Đồ án Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ kênh thuê riêng của Công ty VTN hiện nay

MỤC LỤC

¬¬

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

PHẦN MỞ ĐẦU 01

1. Tính cấp thiết và mục đích chọn đồ án 01

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 01

3. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu 02

4. Kết cấu của đồ án 02

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG 03

1.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG. 03

1.1.1 Khái niệm và các yếu tố cấu thành thị trường 03

1. Khái niệm 03

2. Các nhân tố cấu thành thị trường 03

1.1.2 Các chức năng của thị trường 03

1. Chức năng thừa nhận 04

2. Chức năng thực hiện 04

3. Chức năng điều tiết, kích thích 04

4. Chức năng thông tin 04

1.2 THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG 04

1.2.1 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ kênh thuê riêng 04

1. Khái niệm dịch vụ kênh thuê riêng 04

2. Quy trình thực hiện và triển khai một hợp đồng thuê kênh riêng 05

3. Đặc điểm của dịch vụ kênh thuê riêng 08

1.2.2 Đặc điểm thị trường dịch vụ kênh thuê riêng tại Công ty Viễn thông liên tỉnh 10

1. Khách hàng 10

2. Tình hình cạnh tranh 13

1.3 PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG 15

1.3.1 Quan điểm phát triển thị trường dịch vụ kênh thuê riêng 15

1. Quan điểm phát triển thị trường theo chiều rộng 15

2. Quan điểm phát triển thị trường theo chiều sâu 16

3. Quan điểm phát triển thị trường kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu 16

1.3.2 Hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường dịch vụ kênh thuê riêng 16

1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 16

2. Xây dựng và áp dụng các chính sách Marketing-mix 21

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN 35

2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN 35

2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN 35

1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN 35

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN 36

3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 37

4. Cơ cấu lao động của Công ty 38

2.1.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN qua một số năm 40

1. Sản lượng 41

2. Doanh thu 44

2.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN 50

2.2.1 Thị trường khách hàng 50

1. Phân loại theo vùng lãnh thổ 50

2. Phân loại theo đối tượng khách hàng 51

3. Phân loại theo mức độ sử dụng 53

2.2.2 Phân tích tình hình cạnh tranh dịch vụ kênh thuê riêng. 54

1. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại 54

2. Các đối thủ tiềm ẩn 57

3. Áp lực từ phía khách hàng 57

2.2.3 Đánh giá chung về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty VTN. 58

1. Điểm mạnh 58

2. Điểm yếu 58

3. Cơ hội 58

4. Nguy cơ 59

2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY VTN 61

2.3.1 Đánh giá công tác nghiên cứu thị trường 61

2.3.2 Đánh giá tổ chức hoạt động marketing tại đơn vị 62

1. Chính sách dịch vụ 62

2. Chính sách giá 64

3. Chính sách phân phối 68

4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp 69

2.3.3 Đánh giá hoạt động chăm sóc khách hàng 70

1. Trước khi bán 70

2. Trong quá trình cung cấp dịch vụ 70

3. Các dịch vụ sau bán hàng 70

4. Thiết lập quan hệ với khách hàng 70

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN 72

3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP. 72

3.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ Viễn thông của Tập Đoàn BC – VT. 72

1. Quan điểm 72

2. Mục tiêu của chiến lược 72

3. Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông 72

4. Các giải pháp chung 74

3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ viễn thông của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN. 75

1. Phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới dịch vụ Bưu chính - Viễn thông 75

2. Ứng dụng - phát triển khoa học công nghệ 75

3. Phát triển dịch vụ viễn thông 76

4. Phát triển nguồn nhân lực 76

5. Phát triển thị trường – Hướng tới chăm sóc khách hàng – Đẩy mạnh hợp tác quốc tế 76

3.1.3 Mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty VTN. 77

1. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trước mắt 77

2. Mục tiêu, nhiệm vụ chiến lược 77

3.2 NỘI DUNG CÁC GIẢI PHÁP 78

3.2.1 Giải pháp tổ chức hoạt động Marketing trong Công ty 78

1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 78

2. Các giải pháp marketing 79

3.2.2 Giải pháp về đầu tư phát triển nguồn nhân lực. 82

1. Xây dựng đội ngũ chuyên nghiệp 83

2. Đẩy mạnh công tác đào tạo và tái đào tạo nguồn nhân lực 83

3. Chính sách đãi ngộ nhân tài 84

3.2.3 Giải pháp về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới 84

1. Giải pháp về vốn đầu tư 84

2. Giải pháp đầu tư phát triển mạng lưới 85

3.3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 85

KẾT LUẬN 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO 89

 

doc98 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2049 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ kênh thuê riêng của Công ty VTN hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa khách hàng, kích thích khách hàng mua nhiều hơn và nhanh hơn. — Mục tiêu khuyến mãi: khuyến khích người chưa sử dụng thì dùng thử; khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn, nhanh hơn; lôi kéo khách hàng đang sử dụng sản phẩm dịch vụ của những đối thủ khác. — Những công cụ khuyến mãi: - Quà tặng, phần thưởng, phiếu thưởng cho khách hàng; - Áp dụng giá khuyến mãi nhân những dịp đặc biệt; - Cho khách hàng dùng thử sản phẩm miễn phí; - Triển khai các chương trình khuyến mại. Ø Hoạt động chăm sóc khách hàng: — Chăm sóc khách hàng là hoạt động của người bán nhằm phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn được phục vụ nhằm làm tăng sự hài lòng của khách hàng, tăng sự trung thành của khách hàng truyền thống và lôi kéo những khách hàng tiềm năng. — Sự hài lòng của khách hàng được cấu thành từ 3 yếu tố chính sau: - Dịch vụ: chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa dịch vụ, giá cả dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng của dịch vụ. - Sự thuận tiện: điểm cung cấp dịch vụ, quy trình sử dụng, điều kiện sử dụng dịch vụ và hình thức thanh toán. - Con người: thái độ phục vụ, năng lực chuyên môn, hành vi, ngoại hình,… — Nội dung hoạt động chăm sóc khách hàng: - Trước khi bán hàng: tìm hiểu nhận thức và nhu cầu của khách hàng, cung cấp đầy đủ những thông tin cho khách hàng và chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ sản xuất. - Trong quá trình cung cấp dịch vụ: đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã cam kết với khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong quá trình sử dụng và đáp ứng những nhu cầu phát sinh của khách hàng. - Các dịch vụ sau bán hàng: trợ giúp về kỹ thuật, tiếp nhận và xử lý triệt để những thông tin phản hồi từ khách hàng, những khiếu nại, phàn nàn của khách hàng. - Thường xuyên kiểm tra chất lượng dịch vụ và thiết lập Câu lạc bộ khách hàng trung thành… CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN. Công ty viễn thông liên tỉnh là một tổ chức kinh tế, đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, là một doanh nghiệp thuộc kết cấu hạ tầng, hoạt động kinh doanh và hoạt động công ích trong lĩnh vực viễn thông cùng với các đơn vị thành viên khác trong dây chuyền công nghệ bưu chính viễn thông liên hoàn thống nhất trong cả nước và có mối liên hệ mật thiết lẫn nhau. Công ty viễn thông liên tỉnh, tên giao dịch quốc tế là VIETNAM TELECOM NATIONAL (gọi tắt là VTN). Thành lập ngày 31 tháng 3 năm 1990 theo quyết định số 340/TCCB- LĐ của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện trên cơ sở sáp nhập một số đơn vị chuyên ngành viễn thông. 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN. 1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN a. Đặc điểm về chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là vừa hoạt động kinh doanh lại vừa hoạt động công ích phục vụ sự chỉ đạo của Đảng, Nhà nước. Điều này được thể hiện như sau: Ø Chức năng kinh doanh: Công ty được Tập đoàn giao quyền quản lý vốn và tài sản, đồng thời phải có trách nhiệm phát triển và bảo toàn vốn. Tổ chức quản lý, khai thác, điều hành, phát triển mạng lưới và kinh doanh dịch vụ viễn thông đường dài, dịch vụ viễn thông trên nền mạng thế hệ mới NGN… theo phân cấp của Tập đoàn; đảm bảo các kênh thông tin liên lạc cho các Bưu điện tỉnh và thành phố trong phạm vi cả nước. Ø Chức năng phục vụ: Công ty luôn đảm bảo thông tin viễn thông liên tỉnh phục vụ sự chỉ đạo của các cơ quan Đảng, Nhà nước, Chính quyền các cấp, phục vụ an ninh, quốc phòng. Công ty có nhiệm vụ phục vụ thông tin viễn thông liên tỉnh cả ở những khu vực mà nhu cầu thông tin liên lạc không có nhiều như các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, mức doanh thu không đủ bù đắp chi phi. Đây là nhiệm vụ chính trị rất to lớn của Công ty góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước là xã hội hóa thông tin. b. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Công ty có những chức năng, nhiệm vụ chính sau: Ø Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác mạng lưới, dịch vụ viễn thông đường dài và cho thuê kênh viễn thông liên tỉnh, làm đầu mối kết nối giữa mạng viễn thông các tỉnh trong cả nước với cửa ngõ quốc tế. Ø Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành viễn thông. Ø Xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành viễn thông. Ø Bảo trì các thiết bị chuyên ngành thông tin liên lạc. Ø Kinh doanh các dịch vụ viễn thông. Ø Kinh doanh các dịch vụ mới trên nền mạng NGN. Ø Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi pháp luật cho phép và thực hiện các nhiệm vụ Tập đoàn giao. 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN. Sau gần hai mươi năm xây dựng và phát triển VTN tự hào là một trong những Công ty đi đầu trong lĩnh vực viễn thông đường trục tại Viện Nam, với 4 nút chuyển mạch liên tỉnh đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. Hệ thống truyền dẫn hiện đại, công nghệ SDH (vi ba,cáp quang) với dung lượng tuyến trục lên đến 80Gb/s và sẽ được nâng cấp lên 120Gb/s trong tương lai gần. VTN cũng là nhà cung cấp các dịch vụ trên nền mạng viễn thông thế hệ mới NGN đầu tiên ở Việt Nam với: - Tiêu chuẩn quốc tế. - Mạch vòng cáp quang chuyển mạch tự động đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt. - Kết hợp hai phương thức cáp quang và cáp viba. - Hệ thống truyền dẫn hoạt động có dự phòng. - Mạng NGN tiên tiến, có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đa dạng. Hệ thống truyền dẫn của Công ty: sử dụng hệ thống viba ATFH (Pháp), DM 1000 (Nhật), SIS (Mỹ). Hệ thống cáp quang, cáp ngầm đã và đang được xây dựng, nâng cấp vươn tới các tỉnh, thành phố trong cả nước để tạo thành một mạng lưới viễn thông hoàn chỉnh. Tuyến trục Bắc Nam được trang bị hai hệ thống cáp quang hoạt động song song với công nghệ tiên tiến nhất SDH, các vòng RING 10Gb/s, công nghệ ghép bước sóng quang DWDM 10Gb/s cho các khu vực phía Nam và phía Bắc. Công ty đã xây dựng và đang triển khai ứng dụng mạng trục Backbone mới với dung lượng 240Gb/s trong năm 2010. Hệ thống thông tin cáp sợi quang chôn ngầm dưới lòng đất, trải rộng khắp đất nước qua nhiều địa hình phức tạp và qua nhiều cầu cống, sông ngòi, đồi núi đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong mọi tình huống phức tạp như thiên tai, bão lũ, núi lở… Tổng chiều dài tuyến cáp quang QL 1A là 1935 km, tổng chiều dài các tuyến cáp quang liên tỉnh là 5090 km. Tổng chiều dài các tuyến cáp quang nội tỉnh trong cả nước hiện nay có khoảng 7755km với các loại cáp chôn, treo và có số sợi từ 8-24 sợi. Hiện Công ty có 5 tổng đài liên tỉnh, gồm — Tổng đài AXE-10 Hà Nội: 20.000 Trung kế — Tổng đài TDX-10 Hà Nội: 5.000 Trung kế — Tổng đài AXE-10 Hồ Chí Minh: 20.000 Trung kế — Tổng đài TDX-10 Hồ Chí Minh: 20.000 Trung kế — Tổng đài AXE-10 Đà nẵng 8.500 Trung kế Tổng số trạm BTS của Công ty đã lên đến 17.000 trạm phân bố rộng khắp 64 tỉnh thành phố trong cả nước nhằm đảm bảo thông tin liên lạc cho mạng Vinaphone và Mobiphone. 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty. Công ty gồm 3 khối sau: Ø Khối chức năng: gồm các phòng chức năng: + Phòng tổ chức cán bộ - lao động (TCCB-LĐ) + Phòng kỹ thuật nghiệp vụ - điều hành (KTNV- ĐH) + Phòng kế hoạch - kinh doanh (KH- KD) + Phòng kế toán thống kê - tài chính (KTTK- TC) + Phòng đầu tư - xây dựng cơ bản (ĐT- XDCB) + Phòng kiểm toán nội bộ (KTNB) + Phòng tin học + Phòng hành chính quản trị (HCQT) Ø Khối sản xuất gồm 4 trung tâm sau: + Trung tâm viễn thông khu vực I: Quản lý và khai thác mạng lưới viễn thông khu vực phía Bắc và Bắc trung bộ (khu vực từ Hà Tĩnh trở ra các tỉnh phía Bắc). + Trung tâm viễn thông khu vực II: Quản lý và khai thác mạng lưới viễn thông khu vực phía Nam, Nam trung bộ và Lâm Đồng (khu vực từ Ninh Thuận trở vào các tỉnh phía Nam). + Trung tâm viễn thông khu vực III: Quản lý và khai thác mạng lưới viễn thông khu vực miền Trung và Tây Nguyên (khu vực từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, bao gồm cả Kom Tum và Gia Lai). + Trung tâm thanh khoản: Thu thập, xử lý số liệu, tính cước kết nối, đối soát số liệu và thanh toán với các đơn vị trong Ngành. C«ng ty viÔn th«ng liªn tØnh Khèi chøc n¨ng Khèi s¶n xuÊt Khèi XDCB Phßng TCCB-L§ Phßng KTNV- §H Phßng KH - KD Phßng KTTK - TC Phßng §T - XDCB Phßng THT§ Phßng KTNB Phßng Tin häc Phßng HCQT Trung t©m VTKV I Trung t©m VTKV II Trung t©m VTKV III Trung t©m Thanh kho¶n Ban Qu¶n lý dù ¸n Bé phËn Kinh doanh vµ tiÕp thÞ C¸c phßng chøc n¨ng Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty viễn thông liên tỉnh C¸c ®¬n vÞ s¶n xuÊt: §µi, TuyÕn, X­ëng, tr¹m … Phßng Kinh doanh Ø Khối xây dựng cơ bản do ban quản lý dự án phụ trách với nhiệm vụ xây dựng các công trình thông tin. Cơ cấu tổ chức của Công ty VTN được thể hiện khái quát qua mô hình dưới đây: 4. Cơ cấu lao động của Công ty. Là một trong những đơn vị đi đầu của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, thường xuyên tiếp cận các công nghệ kỹ thuật mới trên thế giới, Công ty đã và đang xây dựng một đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và công nhân lành nghề. Đội ngũ lao động của Công ty có nhiều trình độ, nhiều lứa tuổi, độ tuổi trung bình cao, tỉ lệ lao động nam chiếm chủ yếu (hơn 2/3) do đặc thù hoạt động phân bổ cả nước qua nhiều địa hình phức tạp như núi cao, vùng sâu, vùng xa… Cơ cấu lao động của Công ty trong năm 2009 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2. 1: Cơ cấu lao động của Công ty VTN năm 2009 ĐVT: Người STT Nội dung Tổng số lao động Trên ĐH ĐH và CĐ Trung cấp Công nhân Chưa qua đào tạo Cộng 1 Phân tích theo chức năng và nội dung công việc - Tổng số lao động quản lí 15 206 22 17 0 260 - Tổng số lao động sản xuất trực tiếp 7 437 239 826 0 1.509 - Tổng số lao động phụ trợ 0 35 59 232 5 331 Cộng 22 678 320 1.075 5 2.100 Tỷ lệ (%) 1,05 32,29 15,24 51,19 0,23 100 2 Phân tích theo giới tính - Tổng số lao động Nam 15 502 191 962 0 1.670 - Tổng số lao động Nữ 7 176 129 113 5 430 (Nguồn: Báo cáo thống kê lao động của Công ty VTN năm 2009) Tổng số lao động của Công ty hiện nay là 2.100 người, trong đó: - Tổng số lao động quản lý là 260 người, chiếm 12,38%. - Lao động sản xuất trực tiếp tại các đơn vị (lao động ở các Đài, Trạm, Tuyến viễn thông…) là 1.509 lao động chiếm 71,85%. - Lao động gián tiếp hay lao động phụ trợ (nhân viên bảo dưỡng sửa chữa, lái xe, nhân viên phục vụ, bảo vệ…) là 331 người chiếm 15,77%. Tỷ lệ lao động theo chức năng và nội dung công việc được thể hiện qua hình sau: Hình 2. 2: Cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN trong năm 2009 2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN qua một số năm. Hiện nay, các sản phẩm dịch vụ của Công ty đều được triển khai trên hệ thống mạng đường trục liên tỉnh, dựa trên hai công nghê chuyển mạch: chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu mà Công ty cung cấp cho khách hàng là: Ø Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN; Ø Dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh VoIP 171; Ø Dịch vụ kênh thuê riêng Leased line; Ø Dịch vụ mạng riêng ảo MegaWan; Ø Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu hình; Ø Dịch vụ truyền hình hội nghị Video Conferencing; Ø Dịch vụ miễn cước ở người gọi 1800; Ø Dịch vụ thông tin, giải trí, thương mại 1900; Ø Dịch vụ tin nhắn 4xxx; Ø Dịch vụ điện thoại thẻ trả trước 1719. Để xem xét kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong một số năm ta đi vào xem xét số liệu thống kê tình hình về sản lượng và doanh thu trong năm 2008 – 2009 của Công ty. 1. Sản lượng. Sản lượng một số dịch vụ cơ bản của ba trung tâm viễn thông và tổng công ty viễn thông liên tỉnh trong năm 2008 – 2009 được thể hiện trong các bảng biểu sau: Bảng 2.2. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chính của trung tâm viễn thông khu vực I năm 2008 - 2009 STT CHỈ TIÊU Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Lưu lượng điện thoại liên tỉnh (IP + PSTN) 1.000 phút 586.220 410.354 -175.866 70 2 Lưu lượng điện thoại đi quốc tế (IP + PSTN) nt 12.706 8.894 -3.812 70 3 Lưu lượng ĐTCĐ gọi DĐ qua VTN (VPN, VMS, DNK) nt 1.397.594 964.340 -433.254 69 4 Kênh cho thuê (kể cả MegaWan) kênh x th 668.363 848.821 180.458 127 5 Truyền dẫn truyền hình giờ 522 1.395 873 267 Bảng 2.3. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chính của trung tâm viễn thông khu vực II năm 2008 - 2009 STT CHỈ TIÊU Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Lưu lượng điện thoại liên tỉnh (IP + PSTN) 1.000 phút 635.790 445.053 -190.737 70 2 Lưu lượng điện thoại đi quốc tế (IP + PSTN) nt 14.089 9.862 -4.227 70 3 Lưu lượng ĐTCĐ gọi DĐ qua VTN (VPN, VMS, DNK) nt 1.153.763 865.322 -288.441 75 4 Kênh cho thuê (kể cả MegaWan) kênh x th 1.140.661 1.482.859 342.198 130 5 Truyền dẫn truyền hình giờ 167 450 283 269 Bảng 2.4. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chính của trung tâm viễn thông khu vực III năm 2008 - 2009 STT CHỈ TIÊU Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 So sánh2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Lưu lượng điện thoại liên tỉnh (IP + PSTN) 1. 000 phút 160.537 112.376 -48.161 70 2 Lưu lượng điện thoại đi quốc tế (IP + PSTN) nt 2.833 2.125 -708 75 3 Lưu lượng ĐTCĐ gọi DĐ qua VTN (VPN, VMS, DNK) nt 466.743 350.057 -116.686 75 4 Kênh cho thuê (kể cả MegaWan) kênh x th 238.461 310.000 71.539 130 5 Truyền dẫn truyền hình giờ 13 25 12 192 Bảng 2.5. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chính của Công ty viễn thông liên tỉnh VTN năm 2008 – 2009 STT CHỈ TIÊU Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Lưu lượng điện thoại liên tỉnh (IP + PSTN) 1. 000 phút 1.382.547 967.783 -414.764 70 2 Lưu lượng điện thoại đi quốc tế (IP + PSTN) nt 29.628 20.881 -8.747 70,5 3 Lưu lượng ĐTCĐ gọi DĐ qua VTN (VPN, VMS, DNK) nt 3.018.100 2.179.719 -838.381 72 4 Kênh cho thuê (kể cả MegaWan) kênh x th 2.047.485 2.641.680 594.195 129 5 Truyền dẫn truyền hình giờ 702 1.870 1.168 266 Nhìn chung lưu lượng dịch vụ điện thoại liên tỉnh, điện thoại đi quốc tế và lưu lượng ĐTCĐ gọi DĐ qua VTN năm 2009 giảm đi so với năm 2008 do dịch vụ điện thoại đường dài VoIP đang chiếm dần thị phần của điện thoại truyền thống PSTN, tốc độ tăng sản lượng điện thoại VoIP của Công ty cũng không bù đắp được mức độ giảm của điện thoại PSTN. Sản lượng các dịch vụ truyền dẫn của Công ty đã tăng lên đáng kể, dịch vụ kênh cho thuê đã tăng 29% so với năm 2008, đặc biệt là dịch vụ truyền dẫn truyền hình có mức tăng vượt bậc lên đến 166% do năm 2009 diễn ra nhiều chương trình hội nghị, lễ hội khắp đất nước. Mức tăng, giảm sản lượng các dịch vụ chính ở các trung tâm khá đồng đều. 2. Doanh thu Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh về mặt doanh thu của các đơn vị và cả Công ty viễn thông liên tỉnh năm 2008 – 2009 được tổng hợp và thể hiện qua các bảng biểu dưới đây: Bảng 2.6. Doanh thu của trung tâm viễn thông khu vực I năm 2008 – 2009 ĐVT: Triệu đồng TT CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu phát sinh tại đơn vị 244.792 330.470 85.678 135 1.1 Doanh thu kinh doanh 244.142 330.036 85.894 135 1.1.1 Doanh thu VT - CNTT phát sinh 243.617 329.389 85.772 135 1.1.1.1 Các dịch vụ VT - CNTT 236.613 321.489 84.876 136 1.1.1.1.1 Truyền dẫn truyền hình trong nước 3.901 10.418 6.517 267 1.1.1.1.2 Kênh thông tin cho thuê, MegaWan 201.810 272.444 70.634 135 1.1.1.1.3 Các dịch vụ còn lại 30.902 38.627 7.725 125 1.1.1.2 Hòa mạng, dịch chuyển thuê bao 7.004 7.900 896 112,8 1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính 525 647 122 123 1.2 Thu nhập khác 650 434 -216 66,8 2 Doanh thu VT-CNTT PC nội bộ khối HTPT 66.420 83.024 16.604 125 3 Doanh thu VT-CNTT sau phân chia 310.037 412.413 102.376 133 Bảng 2.7. Doanh thu của trung tâm viễn thông khu vực II năm 2008 – 2009 ĐVT: Triệu đồng TT CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu phát sinh tại đơn vị 253.030 341.591 88.561 135 1.1 Doanh thu kinh doanh 251.689 339.444 87.755 134,9 1.1.1 Doanh thu VT - CNTT phát sinh 251.417 338.885 87.468 134,8 1.1.1.1 Các dịch vụ VT - CNTT 246.256 331.684 85.428 134,7 1.1.1.1.1 Truyền dẫn truyền hình trong nước 1.908 5.093 3.185 267 1.1.1.1.2 Kênh thông tin cho thuê, MegaWan 211.556 285.601 74.045 135 1.1.1.1.3 Các dịch vụ còn lại 32.792 40.990 8.198 125 1.1.1.2 Hòa mạng, dịch chuyển thuê bao 5.161 7.201 2.040 139,5 1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính 272 559 287 205,5 1.2 Thu nhập khác 1.341 2.147 806 160 2 Doanh thu VT-CNTT PC nội bộ khối HTPT 64.344 86.865 22.521 135 3 Doanh thu VT-CNTT sau phân chia 315.761 425.750 109.989 134,8 Bảng 2.8. Doanh thu của trung tâm viễn thông khu vực III năm 2008 – 2009 ĐVT: Triệu đồng TT CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu phát sinh tại đơn vị 50.388 67.481 17.093 134 1.1 Doanh thu kinh doanh 50.121 67.240 17.119 134,2 1.1.1 Doanh thu VT - CNTT phát sinh 49.925 67.005 17.080 134,2 1.1.1.1 Các dịch vụ VT - CNTT 49.680 66.705 17.025 134,3 1.1.1.1.1 Truyền dẫn truyền hình trong nước 101 270 169 267,3 1.1.1.1.2 Kênh thông tin cho thuê, MegaWan 44.610 60.224 15.614 135 1.1.1.1.3 Các dịch vụ còn lại 4.969 6.211 1.242 125 1.1.1.2 Hòa mạng, dịch chuyển thuê bao 245 300 55 122,4 1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính 196 235 39 120 1.2 Thu nhập khác 267 241 -26 90,3 2 Doanh thu VT-CNTT PC nội bộ khối HTPT 37.025 49.243 12.218 133 3 Doanh thu VT-CNTT sau phân chia 86.950 116.248 29. 298 133,7 Bảng 2.9. Doanh thu của trung tâm thanh khoản năm 2008 – 2009 ĐVT: Triệu đồng TT CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu phát sinh tại đơn vị 443.337 620.672 177.335 140 1. 1 Doanh thu kinh doanh 443.337 620.672 177.335 140 1. 1. 1 Doanh thu VT- CNTT phát sinh 442.994 620.192 177.198 140 - Doanh thu cước kết nối DNK 393.572 570.679 177.107 145 - Doanh thu dịch vụ khách hàng của DNK 49.422 49.513 91 100,2 1. 1. 2 Doanh thu hoạt động tài chính 343 480 137 140 1. 2 Thu nhập khác Bảng 2.10. Doanh thu của Công ty viễn thông liên tỉnh năm 2008 – 2009 ĐVT: Triệu đồng TT CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2009/2008 Tuyệt đối Tương đối (%) 1 Doanh thu phát sinh tại đơn vị  991.547 1.360.214 368.667 137 1.1 Doanh thu kinh doanh  989.289 1.357.392 368.103 137 1.1.1 Doanh thu VT - CNTT phát sinh  987.953 1.355.471 367.518 137 1.1.1.1 Các dịch vụ VT - CNTT  532.549 719.878 187.329 135 1.1.1.1.1 Truyền dẫn truyền hình trong nước  5.910 15.781 9.871 267 1.1.1.1.2 Kênh thông tin cho thuê, MegaWan  457.976 618.269 160.293 135 1.1.1.1.3 Các dịch vụ còn lại  68.663 85.828 17.165 125 1.1.1.2 Hòa mạng, dịch chuyển thuê bao  12.410 15.401 2.991 124 1.1.1.3 Doanh thu cước kết nối DNK 393.572 570.679 177.107 145 1.1.1.4 Doanh thu dịch vụ khách hàng của DNK 49.422 49.513 91 100,2 1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính  1.336 1.921 585 143,8 1.2 Thu nhập khác 2.258 2.822 564 125 2 Doanh thu VT-CNTT PC nội bộ khối HTPT 167.789 219.132 51.343 130,6 3 Doanh thu VT-CNTT sau phân chia   712.748 954.411 241.663 134 Qua các bảng doanh thu trên ta thấy doanh thu phát sinh của các đơn vị trong Công ty và toàn Công ty đều tăng so với năm 2008 là 37% tương ứng với 368.667 triệu đồng, chủ yếu do doanh thu kinh doanh các dịch vụ VT- CNTT trong năm vừa qua đã tăng mạnh, trong đó nổi bật nhất là dịch vụ truyền dẫn truyền hình trong nước tăng 167%, dịch vụ kênh thông tin cho thuê (kể cả MegaWan) tăng 35% so với năm 2008, các dịch vụ khác cũng tăng đến 25% so với năm 2008. Có thể nói năm 2009 là một năm thành công đối với Công ty viễn thông liên tỉnh VTN. 2.2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH VTN. 2.2.1. Thị trường khách hàng. Kênh thuê riêng cung cấp cho khách hàng từ các Công ty nhỏ đến các Tập đoàn lớn, những văn phòng yêu cầu: + Đường truyền ổn định 99,9% và kết nối 24/24. + Đường truyền có tốc độ tải lên, tải xuống ngang bằng nhau và có dải địa chỉ IP tĩnh. + Có nhu cầu cao về tốc độ phục vụ các ứng dụng trên mạng Internet. + Đường truyền có tính linh hoạt, nâng cấp tốc độ nhanh chóng khi cần thiết. + Cam kết và hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất 24/7. Trong năm 2009, doanh thu dịch vụ kênh thuê riêng đạt 508 tỷ, tăng 28% so với năm 2008, đã có thêm 60 khách hàng mới do sự chủ động tham gia đấu thầu, tổ chức phát triển dịch vụ đến một số khách hàng lớn để giới thiệu, nắm bắt nhu cầu, tư vấn hỗ trợ khách hàng khi khách hàng yêu cầu, xây dựng các quy chế chăm sóc khách hàng để mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty ngày càng bền chặt hơn trước, Công ty có nhiều khách hàng trung thành hơn. Theo thống kê cho đến hết năm 2009 công ty đã có 492 khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng. Có thể phân loại khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng theo các tiêu thức cơ bản sau đây: 1. Phân loại theo vùng lãnh thổ. Phân loại theo vùng lãnh thổ có thể chia các khách hàng theo 3 khu vực do 3 trung tâm viễn thông khu vực phụ trách. + Khu vực I: bao gồm toàn bộ khu vực phía Bắc và Bắc trung bộ (từ Hà Tĩnh trở ra các tỉnh phía Bắc) do trung tâm viễn thông khu vực I quản lý và khai thác. + Khu vực II: bao gồm toàn bộ khu vực phía Nam, Nam trung bộ và Lâm Đồng (khu vực từ Ninh Thuận trở vào các tỉnh phía Nam) do trung tâm viễn thông khu vực II quản lý và khai thác. + Khu vực III: Bao gồm toàn bộ khu vực miền Trung và Tây Nguyên (khu vực từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, bao gồm cả Kom Tum và Gia Lai) do trung tâm viễn thông khu vực III quản lý và khai thác. Bảng 2.11. Phân loại khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng của VTN theo vùng lãnh thổ năm 2009. Đơn vị: Khách hàng Khu vực Số lượng khách hàng Tỷ lệ (%) Khu vực I 114 23,17 Khu vực II 298 60,57 Khu vực III 80 16,26 Tổng cộng 492 100 Hình 2.3. Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng của VTN theo vùng lãnh thổ năm 2009. 2. Phân loại theo đối tượng khách hàng Phân loại theo đối tượng khách hàng, gồm có các đối tượng chính sau: + Khách hàng Nhà nước, gồm: - Các cơ quan an ninh của Chính phủ; - Tỉnh Ủy, Thành Ủy, Thị Ủy, Huyện Ủy; - Các cơ quan tại phường, xã, thị trấn; - UBND tỉnh, thành phố, thị trấn, huyện, thị xã; - UBND phường, xã, thị trấn. + Khách hàng đặc bi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiải pháp phát triển thị trường dịch vụ kênh thuê riêng của Công ty VTN hiện nay.doc
Tài liệu liên quan