Đồ án Hệ quản trị nội dung thiết kế website quản lý nội dung tin, bài tại học viện công nghệ bưu chính

MỤC LỤC

 

LỜI CAM ĐOAN 1

MỤC LỤC 2

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4

DANH MỤC CÁC BẢNG 5

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ 6

LỜI NÓI ĐẦU 8

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG 10

1.1 TỔNG QUAN HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG 10

1.1.1 Khái niệm cơ bản 10

1.1.2 Các đặc điểm của một hệ quản trị nội dung 10

1.1.3 Một số các hệ quản trị nội dung tiêu biểu 11

1.2 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ .NET VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 12

1.2.1 Giới thiệu về .Net Framework 12

1.2.2 Ngôn ngữ lập trình C# 13

CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15

2.1 KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG 15

2.2 PHA PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO UML VỚI RATIONAL ROSE 16

2.2.1 Biểu đồ use case 16

2.2.2 Biểu diễn use case bằng kịch bản (scenario) 21

2.2.3 Biểu đồ lớp phân tích 31

2.2.4 Biểu đồ trạng thái 32

2.3 PHA THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML VỚI RATIONAL ROSE 36

2.3.1 Biểu đồ tuần tự 36

2.3.2 Biểu đồ cộng tác 49

2.3.3 Biểu đồ hoạt động 52

2.3.4 Biểu đồ lớp chi tiết 53

2.3.5 Các bảng cơ sở dữ liệu 54

2.3.6 Biểu đồ triển khai hệ thống 57

CHƯƠNG 3 – CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ 58

3.1 CÁC YÊU CẦU CÀI ĐẶT HỆ THỐNG: 58

3.2 GIAO DIỆN TRANG ĐĂNG NHẬP QUẢN TRỊ: 59

3.3 GIAO DIỆN TRANG CHÍNH: 60

3.4 GIAO DIỆN TRANG QUẢN TRỊ: 61

KẾT LUẬN 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

PHỤ LỤC 64

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4083 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hệ quản trị nội dung thiết kế website quản lý nội dung tin, bài tại học viện công nghệ bưu chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung chính của đồ án bào gồm các vấn đề sau: Chương 1 - Giới thiệu tổng quan về hệ quản trị nội dung : Tập trung trình bày các khái niệm về các hệ quản trị nội dung và giới thiệu công nghệ .NET với ngôn ngữ lập trình C# sử dụng để cài đặt trong đồ án. Chương 2 - Phân tích thiết kế hệ thống quản trị nội dung (với ngôn ngữ mô hình hóa UML và Rational Rose) : Tập trung phân tích, thiết kế hệ thống chi tiết cho website quản trị nội dung tin, bài tại Học viện bưu chính. Chương 3 - Cài đặt, tích hợp hệ thống quản trị nội dung : Thực hiện cài đặt lập trình, tích hợp hệ thống quản trị nội dung cho website quản trị nội dung tin, bài tại Học viện bưu chính với ngôn ngữ lập trình C#, Asp.net và SQL Server 2005. Trong đồ án có sử dụng các tool mã nguồn mở cụ thể như sau: FCKEditor, Javascript Framework (Mootools, jQuery), JW Image Rotator 3.17 Flash. Do điều kiện thời gian và tầm hiểu biết có hạn nên trong đồ án này mới chỉ đáp ứng được phần nào chức năng cơ bản của một hệ quản trị nội dung, do đó sẽ không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong được sự góp ý của thầy cô và các bạn để đồ án hoàn thiện hơn nữa. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Đình Quế đã hướng dẫn và định hướng nghiên cứu cho em. Em xin gửi tới toàn thể các thầy, các cô trong khoa lời chúc sức khỏe và thành công ! Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2009 Sinh viên Hoàng Phi Hiệp CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG 1.1 TỔNG QUAN HỆ QUẢN TRỊ NỘI DUNG 1.1.1 Khái niệm cơ bản CMS (viết tắt bởi Content Management System) là hệ thống quản trị nội dung của một website. Những thông tin người dùng đọc được trên trang Web là một phần của quá trình quản trị nội dung. Trước quá trình này người quản trị website cần phải biên tập nội dung thông tin, chỉnh lý, kiểm duyệt… phê chuẩn hoặc làm bất cứ công việc nào có liên quan đến việc xuất bản thông tin. Một CMS có thể tùy biến về quy trình xuất bản thông tin, thay đổi cách hiển thị. Diện mạo của một website tùy thuộc rất nhiều vào cách mà quản trị website tùy biến CMS. Nội dung của CMS bao gồm nhiều thành phần, có thể là text, ảnh, nhạc hoặc tệp đính kèm. Ý tưởng làm thành nội dung của CMS là tích hợp nhưng thành phần này với nhau thành một website hoàn thiện. Ban đầu CMS chỉ là chức năng cơ bản cho phép người dùng viết bài và đưa nội dung lên website, sau đó nhu cầu nhiều người cùng viết nội dung trên một website tăng do đó mà CMS có thêm chức năng mới gọi là Quy trình xuất bản thông tin – Workflow process. Quy trình này cho phép người quản trị hệ thống tùy biến quy trình biên tập và xuất bản thông tin. Cho phép người tham gia viết bài, một số người khác có quyền phê duyệt bài viết và chỉnh sửa nội dung nếu thấy cần thiết. Hiện nay thì khái niệm Quản trị nội dung đã trở nên phổ biến, bất kì một website nào cũng phải có, và khái niệm đó đã phát triển thành Portal – Cổng điện tử. 1.1.2 Các đặc điểm của một hệ quản trị nội dung Kiểm duyệt, phê chuẩn việc tạo hoặc thay đổi nội dung trực tuyến. Làm việc dưới chế độ soản thảo giao diện trực quan – vừa soạn thảo vừa thấy kết quả WYSIWYG (viết tắt của What You See Is What You Get). Quản lý người dùng. Quản lý và lưu trữ các tin, bài, ảnh và các liên kết, ngôn ngữ hay gọi chung là nội dung. Tìm kiếm và lập chỉ mục. Lưu trữ nội dung. Tùy biến giao diện hiển thị. 1.1.3 Một số các hệ quản trị nội dung tiêu biểu W - CMS (Web CMS) E - CMS (Enterprise CMS) T – CMS (Transactional CMS): Hệ thống quản trị nội dung hỗ trợ quản lý các giao dịch thương mại điện tử. P – CMS (Publications CMS): Hệ thống quản trị các loại ấn phẩm trực tuyến. L – CMS/ LCMS (Learning CMS): Hỗ trợ việc quản lý đào tạo dựa trên nền web. BCMS (Billing CMS): Hỗ trợ quản lý thu chi trên nền web. Đi cùng với công nghệ phát triển thì hiện nay có một số các hệ thống quản trị nội dung tiêu biểu được kể đến đó là: Drupal DotNetNuke WordPress Joomla Movable Type Textpatter … 1.2 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ .NET VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 1.2.1 Giới thiệu về .Net Framework Để phục vụ cho việc viết một hệ thống quản trị nội dung thì em đã lựa chọn công nghệ .NET Framework với ngôn ngữ lập trình C# Asp.net với cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 sau đây là một vài khái niệm, các đặc điểm tổng quan về công nghệ này: .Net hỗ trợ tích hợp ngôn ngữ, tức là ta có thể kế thừa các lớp, bắt các biệt lệ, đa hình thông qua nhiều ngôn ngữ. .NET Framework thực hiện được việc này nhờ vào đặc tả Common Type System - CTS (hệ thống kiểu chung) mà tất cả các thành phần .Net đều tuân theo. Ví dụ, mọi thứ trong .Net đều là đối tượng, thừa kế từ lớp gốc System.Object. Ngoài ra .Net còn bao gồm Common Language Specification - CLS (đặc tả ngôn ngữ chung). Nó cung cấp các qui tắc cơ bản mà ngôn ngữ muốn tích hợp phải thỏa mãn. CLS chỉ ra các yêu cầu tối thiểu của ngôn ngữ hỗ trợ .Net. Trình biên dịch tuân theo CLS sẽ tạo các đối tượng có thể tương hợp với các đối tượng khác. Bộ thư viện lớp của khung ứng dụng (Framework Class Library - FCL) có thể được dùng bởi bất kỳ ngôn ngữ nào tuân theo CLS. .NET Framework nằm ở tầng trên của hệ điều hành (bất kỳ hệ điều hành nào không chỉ là Windows). .NET Framework bao bao gồm: Bốn ngôn ngữ chính thức: C#, VB.Net, C++, và Jscript.NET Common Language Runtime - CLR, nền tảng hướng đối tượng cho phát triển ứng dụng Windows và web mà các ngôn ngữ có thể chia sẻ sử dụng. Bộ thư viện Framework Class Library - FCL. Hình 1.1: Nhìn tổng quan về kiến trúc .NET (Nguồn: MSDN) Thành phần quan trọng nhất của .NET Framework là CLR (Common Language Runtime), nó cung cấp môi trường cho ứng dụng thực thi, CLR là một máy ảo, tương tự máy ảo Java. CLR kích hoạt đối tượng, thực hiện kiểm tra bảo mật, cấp phát bộ nhớ, thực thi và thu dọn chúng. 1.2.2 Ngôn ngữ lập trình C# C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented). Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới. C# hỗ trợ đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình. C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML. C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện. C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị giới hạn.Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt giao diện. C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật … Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các thư viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một assembly là một đon vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật, và phân phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly. C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng. CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG Hình 2.1: Giao diện hiện tại của website Học viện bưu chính Hiện tại với nhu cầu mở rộng quản lý cùng với sự phát triển của Học viện vì vậy website của trường cũng cần được mở rộng nâng cấp với các chức năng và giao diện phù hợp hơn. Yêu cầu về mặt chức năng: Đáp ứng được cơ bản các nhu cầu quản trị mà các hệ thống quản trị nội dung cần có. Có phân quyền cho người quản trị và khách, quản trị có thể thêm người dùng. Quản trị nội dung tin bài của Học viện theo trật tự hiển thị. Có đếm số lượt xem bài, tin để từ đó thống kê đánh giá các nội dung cần được chăm sóc. Với yêu cầu bắt buộc hệ thống hoạt động nhanh, bảo mật và có độ ổn định cao. Yêu cầu về mặt phi chức năng: Giao diện mới của website phải hài hòa với màu sắc của logo trường, bố trí các mục với màu sắc hài hòa và bố cục thoáng hơn. 2.2 PHA PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO UML VỚI RATIONAL ROSE 2.2.1 Biểu đồ use case +) Biểu đồ use case tổng quát Hệ thống bao gồm các tác nhân chính gồm: Quản trị hệ thống (Admin) Người dùng (User) Khách (Guest) Với tác nhân chính là quản trị hệ thống thì có toàn quyền trong việc quản lý phù hợp với yêu cầu trên: Hình 2.2: Biểu đồ use case tổng quát chức năng của quản trị Admin Hình 2.3: Biểu đồ use case tổng quát chức năng quản trị của User Hình 2.4: Biểu đồ use case tổng quát chức năng của Guest +) Phân rã biểu đồ use case Phân rã use case Quản lý tài khoản: use case này được thực hiện bởi quản trị hệ thống Admin với quyền cao nhất, và được phân rã thành các use case nhở hơn là Thêm mới tài khoản, Cập nhật tài khoản, Xóa tài khoản, Kích hoạt tài khoản Hình 2.5: Phân rã use case Quản lý tài khoản Phân rã use case Quản lý loại danh mục: use case này được thực hiện bởi quản trị Admin, với use case này chỉ có tài khoản quản trị cao nhất mới cho phép thao tác, được phân rã thành các use case nhỏ hơn là: Thêm mới loại danh mục, Xóa loại danh mục, Cập nhật loại danh mục Hình 2.6: Phân rã use case Quản lý loại danh mục Phân rã use case Quản lý danh mục: use case này được thực hiện bởi quản trị hệ thống Admin và người dùng User, được phân rã thành các use case nhỏ hơn là: Thêm mới danh mục, Xóa danh mục, Cập nhật danh mục Hình 2.7: Phân rã use case Quản lý danh mục Phân rã use case Quản lý tin bài: use case này được thực hiện bởi quản trị hệ thống Admin và người dùng User, được phân rã thành các use case nhỏ hơn là: Thêm mới tin bài, Xóa tin bài, Cập nhật tin bài Hình 2.8: Phân rã use case Quản lý tin bài Phân rã use case Quản lý quảng cáo: use case được thực hiện bởi quản trị Admin và người dùng User, được phân rã thành các use case nhỏ hơn là: Thêm mới quảng cáo, Xóa quảng cáo, Cập nhật quảng cáo Hình 2.9: Phân rã use case Quản lý quảng cáo Phân rã use case Quản lý liên kết: use case được thực hiện bởi quản trị Admin và người dùng User, được phân rã thành các use case nhỏ hơn là: Thêm mới liên kết, Xóa liên kết, Cập nhật liên kết Hình 2.10: Phân rã use case Quản lý liên kết 2.2.2 Biểu diễn use case bằng kịch bản (scenario) +) Một số kịch bản tiêu biểu: Kịch bản Đăng nhập Tên Use Case Đăng nhập Tác nhân chính User Mức 1 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Tài khoản đã lưu trong CSDL, Người dùng chưa đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu Yêu cầu đăng nhập lại Đảm bảo thành công Kích hoạt chức năng của Admin hoặc User Kích hoạt Nhập thông tin về Tài khoản và Mật khẩu Chuỗi sự kiện chính: User nhập thông tin về Tài khoản và Mật khẩu sau đó chọn nút Đăng nhập. Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin về tài khoản là hợp lệ Hệ thống chuyển đến màn hình chức năng tương ứng . Ngoại lệ: 2.1 Hệ thống thông báo thông tin về tài khoản đăng nhập không hợp lệ và yêu cầu nhập lại thông tin. 2.2 Hệ thống thông báo Tài khoản hiện không được kích hoạt. Bảng 2.1: Kịch bản đăng nhập Kịch bản Thêm mới loại danh mục Tên Use Case Thêm mới loại danh mục Tác nhân chính Admin Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Tài khoản Admin đã đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu Thông tin mới về loại danh mục không được thêm Đảm bảo thành công Thêm mới loại danh mục thành công Kích hoạt Nút thêm mới loại danh mục được chọn Chuỗi sự kiện chính: Admin chọn mục quản lý loại danh mục, chọn nút thêm mới. Admin nhập liệu cho form thông tin chi tiết về loại danh mục. Admin chọn nút lưu và xác nhận lưu vào cơ sở dữ liệu. Ngoại lệ: 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập liệu không hợp lệ yêu cầu nhập lại. 2.2 Admin chọn nút Hủy không lưu vào cơ sở dữ liệu. Bảng 2.2: Kịch bản thêm mới loại danh mục Kịch bản Đăng ký tài khoản Tên Use Case Đăng ký tài khoản Tác nhân chính Guest Mức 3 Người chịu trách nhiệm Guest Tiền điều kiện Guest chưa có tài khoản trong hệ thống. Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước. Đảm bảo thành công Guest được thêm vào danh sách User Kích hoạt Guest chọn nút đăng ký Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống chuyển đến form đăng ký, yêu cầu Guest nhập các thông cần thiết vào form này Guest nhập đầy đủ thông tin cần thiết vào form đăng ký và click vào nút đăng ký. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký hợp lệ. Hệ thống thêm thông tin mới vào cơ sở dữ liệu Hệ thống thông báo đăng ký thành công. Ngoại lệ: Guest chọn nút Hủy bỏ, hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước. Thông tin đăng ký không hợp lệ (hoặc không đầy đủ) hệ thống gửi thông báo yêu cầu Guest bổ xung hoặc sửa đổi thông tin. Thông tin của Guest đã có trong hệ thống. Bảng 2.3: Kịch bản đăng ký tài khoản Kịch bản Xóa tài khoản Tên Use Case Xóa tài khoản Tác nhân chính Admin Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu User không được xóa khỏi hệ thống Đảm bảo thành công User được xóa khỏi hệ thống Kích hoạt Admin chọn nút xóa User Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống liệt kê danh sách Usertrong hệ thống Admin xác định User cần xóa khỏi hệ thống. Admin xác nhận xóa bằng cách chọn nút xóa Hệ thống xóa User ra khỏi cơ sở dữ liệu Ngoại lệ: 3.1 Admin không xác nhận yêu cầu xóaUser Bảng 2.4: Kịch bản xóa tài khoản Kịch bản Xóa loại danh mục Tên Use Case Xóa loại danh mục Tác nhân chính Admin Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu Loại danh muc không được xóa khỏi hệ thống Đảm bảo thành công Loại danh mục được xóa khỏi hệ thống thành công Kích hoạt Admin chọn nút xóa loại danh mục Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống liệt kê danh sách loại danh mục trong hệ thống Admin xác định loại danh mục cần xóa. Admin xác nhận xóa bằng cách chọn nút xóa Hệ thống xóa loại danh mục ra khỏi danh sách hiển thị, kích hoạt trạng thái không nhìn thấy Ngoại lệ: 3.1 Admin không xác nhận yêu cầu xóa loại danh mục 4.1 Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu bị lỗi Bảng 2.5: Kịch bản xóa loại danh mục Kịch bản Thêm mới tin bài Tên Use Case Thêm mới tin bài Tác nhân chính User Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Tài khoản User đã đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu Thông tin mới về tin bài không được thêm Đảm bảo thành công Thêm mới tin bài thành công Kích hoạt Nút thêm mới tin bài được chọn Chuỗi sự kiện chính: User chọn mục quản lý tin bài, chọn nút thêm mới. User nhập liệu cho form thông tin chi tiết về nội dung tin bài. User chọn nút lưu xác nhận lưu vào cơ sở dữ liệu. Ngoại lệ: 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập liệu không hợp lệ yêu cầu nhập lại. 2.2 User chọn nút hủy không lưu vào cơ sở dữ liệu. 3.1 Hệ thống cơ sở dữ liệu bị lỗi không chấp nhận lưu Bảng 2.6: Kịch bản thêm mới tin bài Kịch bản Cập nhật tin bài Tên Use Case Cập nhật tin bài Tác nhân chính User Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Tài khoản User đã đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu Nội dung của tin bài không được sửa Đảm bảo thành công Nội dung của tin bài sửa thành công Kích hoạt Nút sửa tin bài được chọn Chuỗi sự kiện chính: User chọn mục quản lý tin bài, chọn nút sửa tin bài. User nhập liệu cho form chỉnh sửa nội dung tin bài. User chọn nút lưu xác nhận lưu vào cơ sở dữ liệu. Ngoại lệ: 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập liệu không hợp lệ yêu cầu nhập lại. 2.2 User chọn nút hủy không lưu vào cơ sở dữ liệu. 3.1 Hệ thống cơ sở dữ liệu bị lỗi không chấp nhận lưu Bảng 2.7: Kịch bản cập nhật tin bài Kịch bản Xóa tin bài Tên Use Case Xóa tin bài Tác nhân chính User Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện User đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu Tin bài không được xóa khỏi hệ thống Đảm bảo thành công Tin bài được xóa khỏi hệ thống thành công Kích hoạt User chọn nút xóa tin bài Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống liệt kê danh sách các tin bài theo danh mục. User duyệt xác định tin bài cần xóa. User xác nhận xóa bằng cách chọn nút xóa. Hệ thống xóa tin bài ra khỏi danh sách hiển thị, kích hoạt trạng thái không nhìn thấy đối với tin bài được chọn. Ngoại lệ: 3.1 User không xác nhận yêu cầu xóa tin bài hệ thống đưa ra danh sách tin bài 4.1 Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu bị lỗi Bảng 2.8: Kịch bản xóa tin bài Kịch bản Thêm mới danh mục Tên Use Case Thêm mới danh mục Tác nhân chính Admin Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Tài khoản Admin đã đăng nhập hệ thống Đảm bảo tối thiểu Danh mục không được thêm Đảm bảo thành công Danh mục thêm mới thành công Kích hoạt Nút thêm mới danh mục được chọn Chuỗi sự kiện chính: Admin chọn mục quản lý danh mục, chọn nút thêm mới. Admin nhập liệu cho form thông tin chi tiết về danh mục. Admin chọn nút lưu và xác nhận lưu vào cơ sở dữ liệu. Ngoại lệ: 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập liệu không hợp lệ yêu cầu nhập lại. 2.2 Admin chọn nút Hủy không lưu vào cơ sở dữ liệu. Bảng 2.9: Kịch bản thêm mới danh mục Kịch bản Xóa danh mục Tên Use Case Xóa danh mục Tác nhân chính Admin Mức 3 Người chịu trách nhiệm Admin Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống Đảm bảo tối thiểu Danh muc không được xóa khỏi hệ thống Đảm bảo thành công Danh mục được xóa khỏi hệ thống thành công Kích hoạt Admin chọn nút xóa danh mục Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống liệt kê danh sách danh mục trong hệ thống Admin xác định danh mục cần xóa. Admin xác nhận xóa bằng cách chọn nút xóa Hệ thống xóa danh mục ra khỏi danh sách hiển thị, kích hoạt trạng thái không nhìn thấy Ngoại lệ: 3.1 Admin không xác nhận yêu cầu xóa danh mục 4.1 Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu bị lỗi Bảng 2.10: Kịch bản xóa danh mục 2.2.3 Biểu đồ lớp phân tích Từ các usecase trên ta xác định được biểu đồ lớp phân tích sau: Hình 2.11: Biểu đồ lớp phân tích của hệ thống 2.2.4 Biểu đồ trạng thái Biểu đồ trạng thái của lớp NewEvent – chức năng thêm tin bài Hình 2.12: Biểu đồ trạng thái lớp NewEvent – chức năng thêm mới tin bài Biểu đồ trạng thái lớp NewEvent – chức năng xóa tin bài Hình 2.13: Biểu đồ trạng thái lớp NewEvent – chức năng xóa tin bài Biểu đồ trạng thái lớp User – chức năng thêm mới tài khoản Hình 2.14: Biểu đồ trạng thái lớp User – chức năng thêm mới tài khoản Biểu đồ trạng thái lớp User – chức năng xóa tài khoản Hình 2.15: Biểu đồ trạng thái lớp User – chức năng xóa tài khoản 2.3 PHA THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML VỚI RATIONAL ROSE 2.3.1 Biểu đồ tuần tự Biểu đồ tuần tự khi Guest đăng nhập hệ thống như sau: Hình 2.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập. Tác nhân Guest – Khách đăng nhập thông qua giao diện form FormDangNhap, form đăng nhập yêu cầu nhập tên tài khoản và mật khẩu. FormDangNhap gửi tài khoản và mật khẩu cho điều khiển đăng nhập DK DangNhap để kiểm tra tồn tại trong cơ sở dữ liệu, nếu có thì chuyển Guest tới màn hình chức năng tương ứng là User hay Admin. Biểu đồ tuần tự chức cho năng khi Admin xóa tài khoản Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa tài khoản. Admin chọn trong danh sách tài khoản cần xóa trên form User.aspx, sau đó chọn nút xóa để xác nhận, form lấy thông tin về mã Id tài khoản xóa truyền cho thủ tục sp_DeleteUser trong cơ sở dữ liệu để thực hiện xóa. Xóa thành công danh sách tài khoản được cập nhật lại. Biểu đồ tuần tự chức năng khi Admin thêm loại danh mục Hình 2.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm loại danh mục. Tác nhân chính trong biểu đồ này là Admin quản trị. Admin nhập thông tin về loại danh mục thông qua form quản lý CategoryType.aspx, form kiểm tra kiểu hợp lệ rồi truyền là tham số đầu vào cho thủ tục sp_InsertCategoryType trong cơ sở dữ liệu. Biểu đồ tuần tự chức năng khi Admin xóa loại danh mục Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa loại danh mục. Admin chọn trong danh sách loại danh mục cần xóa trên form CategoryType.aspx, form lấy thông tin về Id gọi thủ tục trong cơ sở dữ liệu sp_DeleteCategoryType như là thông tin đầu vào. Xóa thành công danh sách loại danh mục được cập nhật lại. Biểu đồ tuần tự chức năng khi Admin thêm danh mục Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm danh mục. Admin nhập thông tin danh mục thông qua form quản lý danh mục Category.aspx, form kiểm tra thông hợp lệ rồi truyền là tham số đầu vào cho thủ tục sp_InsertCategory trong cơ sở dữ liệu, liệt kê danh sách sau khi thêm thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi Admin xóa danh mục Hình 2.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa danh mục. Admin chọn trong danh sách danh mục cần xóa trên form Category.aspx, form lấy thông tin về mã Id gọi thủ tục trong cơ sở dữ liệu sp_DeleteCategory như là thông tin đầu vào. Xóa thành công danh sách danh mục được cập nhật lại. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin thêm tin bài Hình 2.22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm tin bài. User hoặc Admin nhập thông tin về tin bài vào form NewEvent.aspx, form kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và gửi thông tin đó như là tham số đầu vào tới thủ tục sp_InsertNewEvent trong cơ sở dữ liệu và liệt kê danh sách mới khi thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin sửa, cập nhật tin bài Hình 2.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa, cập nhật tin bài. User, Admin chọn tin bài sửa trên form NewEvent.aspx, form kiểm tra nội dung hợp lệ và gọi thủ tục sp_UpdateNewEvent trong cơ sở dữ liệu và liệt kê danh sách sau khi thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin xóa tin bài Hình 2.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa tin bài. User hay Admin chọn tin bài cần xóa trong danh sách các tin bài trên form NewEvent.aspx, form lấy mã Id của tin truyền cho thủ tục sp_DeleteNewEvent trong cơ sở dữ liệu và liệt kê danh sách mới khi thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin thêm quảng cáo Hình 2.25: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm quảng cáo. User, Admin yêu cầu thêm quảng cáo và nhập thông tin quảng cáo thông qua form Advert.aspx, form kiểm tra thông tin hợp lệ rồi truyền là tham số đầu vào cho thủ tục sp_AdvertInsert trong cơ sở dữ liệu, liệt kê danh sách quảng cáo sau khi thêm thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin thêm xóa quảng cáo Hình 2.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa quảng cáo. User, Admin chọn trong danh sách quảng cáo cần xóa trên form Advert.aspx và xác nhận xóa, form lấy thông tin về mã Id gọi thủ tục trong cơ sở dữ liệu sp_AdvertDelete như là thông tin đầu vào. Xóa thành công danh sách quảng cáo được cập nhật lại. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin thêm liên kết web Hình 2.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm liên kết web. User, Admin yêu cầu thêm liên kết website và nhập thông tin liên kết website thông qua form Weblink.aspx, form kiểm tra thông tin hợp lệ rồi truyền là tham số đầu vào cho thủ tục sp_WeblinkInsert trong cơ sở dữ liệu, liệt kê danh sách liên kết web sau khi thêm thành công. Biểu đồ tuần tự chức năng khi User, Admin xóa liên kết web Hình 2.28: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa liên kết web. User, Admin chọn trong danh sách liên kết web cần xóa trên form Weblink.aspx và xác nhận xóa, form lấy thông tin về mã Id gọi thủ tục trong cơ sở dữ liệu sp_WeblinkDelete như là thông tin đầu vào. Xóa thành công danh sách liên kết web được cập nhật. 2.3.2 Biểu đồ cộng tác Biểu đồ cộng tác cho use case đăng nhập: Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác cho use case đăng nhập Biểu đồ cộng tác cho use case xóa tài khoản: Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác cho use case xóa tài khoản Biểu đồ cộng tác cho use case thêm tin bài: Hình 2.31: Biểu đồ cộng tác cho use case thêm tin bài Biểu đồ cộng tác cho use case xóa tin bài: Hình 2.32: Biểu đồ cộng tác cho use case xóa tin bài Biểu đồ cộng tác cho use case sửa tin bài: Hình 2.33: Biểu đồ cộng tác cho use case sửa tin bài 2.3.3 Biểu đồ hoạt động Biểu đồ hoạt động của chức năng thêm mới tin bài Hình 2.34: Biểu đồ hoạt động của chức năng thêm mới tin bài 2.3.4 Biểu đồ lớp chi tiết Dựa vào biểu đồ lớp trong pha phân tích và các biểu đồ liên quan ta có biểu đồ lớp chi tiết sau: Hình 2.35: Biểu đồ lớp thiết kế hệ thống 2.3.5 Các bảng cơ sở dữ liệu Bảng CategoryType: Lưu loại danh mục nội dung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả 1 CategoryTypeId (PK) int 4 Mã loại danh mục nội dung 2 CategoryTypeName nvarchar 300 Tên của loại danh mục 3 SortOrder int 4 Vị trí hiển thị trên trang chủ 4 Visible bit 1 Cho phép hiển thị hoặc không Bảng 2.11: Nội dung thiết kế và mô tả bảng CategoryType Bảng Category: Lưu danh mục nội dung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Mô tả 1 CategoryId (PK) int 4 Mã danh mục 2 CategoryName nvarchar 300 Tên của danh mục 3 CategoryTypeId int 4 Mã của loại nội dung 4 SortOder int 4 Vị trí hiển thị 5 Visible bit 1 Ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBao Cao - He Quan Tri Noi Dung.doc
  • docBia.doc