MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC HÌNH VẼ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 6
1.1. Vai trò của hoạch định tài chính 6
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính 7
1.3. Các kế hoạch tài chính 7
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính 8
1.4.1. Phương pháp quy nạp 8
1.4.2. Phương pháp diễn giải 8
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động 8
1.5.1. Ngân sách bán hàng 8
1.5.2. Ngân sách sản xuất 9
1.5.2.1. Kế hoạch sản lượng 9
1.5.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu 9
1.5.3. Các ngân sách hoạt động khác 9
1.5.3.1. Ngân sách quản lý 9
1.5.3.2. Ngân sách ngân quỹ 10
1.5.3.3. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11
1.5.3.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng 12
1.5.4. Lập dự toán bảng cân đối kế toán 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY AMTECH SYSTEMS INC 13
2.1. Tổng quan về Công ty 13
2.1.1. Giới thiệu về Công ty 13
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 13
2.2. Tình hình tài chính. 14
2.2.1. Bảng cân đối kế toán 14
2.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 16
2.3. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp quy nạp Quý I năm 2011 cho Công ty Amtech Systems Inc 17
2.3.1. Ngân sách bán hàng 17
2.3.2. Ngân sách sản xuất 19
2.3.2.1. Kế hoạch sản lượng 19
2.3.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu 20
2.3.3. Ngân sách các hoạt động khác 21
2.4. Xây dựng các ngân sách tài chính 21
2.4.1. Ngân sách ngân quỹ 22
2.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24
2.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng 25
2.4.4. Dự toán bảng cân đối kế toán 27
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH SAU HOẠCH ĐỊNH 29
3.1. Thuận lợi và khó khăn của Công ty Amtech Systems Inc sau hoạch định 30
3.1.1. Thuận lợi 30
3.1.2. Khó khăn 30
3.2. Đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định 30
3.3. Giải pháp phát triển tình hình tài chính trong tương lai 31
KẾT LUẬN 32
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO 35
35 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp Quý I năm 2011 cho công ty Amtech Systems Inc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cổ đông, sau đó cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu.
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động
1.5.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và đơn vị tiền tệ.
Phân loại ns doanh thu: sản phẩm hàng hóa, khu vực địa lý, khách hàng, kênh phân phối…
Doanh thu = sản lượng * giá bán
1.5.2. Ngân sách sản xuất
Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng, ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản xuất chung.
1.5.2.1. Kế hoạch sản lượng
Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ.
Số đơn vị = Lượng bán + Hàng tồn kho – Hàng tồn kho
cuối kỳ dự kiến đầu kỳ
1.5.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu. Lượng NVL trực tiếp mua sắm được xác định trên chính sách tồn kho của cty
* Khối = Lượng NVLTT + Hàng tồn kho NVLTT - Hàng tồn kho
mua lượng sử dụng trong kỳ cần thiết cuối kỳ NVLTT đầu kỳ
* Lượng NVL = NVL dùng + NVL tồn - Tồn kho NVL
mua sắm trong kỳ kho trong kỳ kỳ trước
trong kỳ
* Chi phí mua sắm NVL = Số lượng mua sắm trong kỳ * Giá NVL
1.5.3. Các ngân sách hoạt động khác
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách cho bộ phận của mình. Các ngân sách này gồm có: Ngân sách Marketing, ngân sách quản lý, ngân sách nghiên cứu và phát triển…
1.5.3.1. Ngân sách quản lý
Cũng như ngân sách nghiên cứu và phát triển và ngân sách Marketing, ngân sch chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán toàn bộ việc tổ chức và vận hành của doanh nghiệp. Có ba nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi phí kiểm toán…
1.5.3.2. Ngân sách ngân quỹ
Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và các dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
Việc theo dõi dòng ngân quỹ vô cùng quan trọng trong quản lý một doanh nghiệp.Thực tế, có nhiều công ty thành công trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra. Khi biết thời gian có thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt, nhà quản trị có thể lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư thừa tiền mặt. Ngoài ra, trong điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp nhận của công ty, các nhân viên ngân hàng sử dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm soát nhu cầu tiền mặt cũng như khả năng trả nợ của công ty. Vì dòng ngân quỹ như là huyết mạch của tổ chức nên ngân sách ngân quỹ là một trong những ngân sách quan trọng nhất của bộ tài chính.
Mỗi tổ chức phải cung cấp ngân quỹ cần thiết trong ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo cho công ty hoạt động suông sẻ và có đủ ngân quỹ để đáp ứng các khoản nợ bằng tiền ở hiện tại và trong tương lai.
Hình 1.1. Tiến trình lập ngân sách ngân quỹ
Ngân sách kinh doanh
Ngân sách đầu tư
Báo cáo thu nhập
Kế hoạch ngân quỹ
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Bảng tổng kết tài sản cuối kỳ
Bảng tổng kết tài sản đầu kỳ
Báo cáo nguồn và sử dụng vốn luân chuyển
Đầu tư TSCĐ
Bán, th/lý TSCĐ
Đầu tư tài chính
Hoàn vốn
Chi KD
Thu KD
Dự toán Thu Chi
Chi
Thu
Thu
Chi
Ngân sách tài chính
1.5.3.3. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó. Các nhà phân tích phải sử dụng thông tin từ ngân sách bán hàng để xác định doanh thu, thông tin từ các ngân sách sản xuất để xác định giá vốn hàng bán và thông tin từ các ngân sách hoạt động để xác định chi phí cho dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Giá vốn = Chi phí + Chi phí – Chi phí
hàng bán NVLTT NCTT QLSX
Bảng 1.1: Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng bảng dự toán
Khoản mục
Chênh lệch
Nguồn
Sử dụng
Phải thu khách hang
Doanh thu tín dụng – thu từ bán tín dụng
-
+
Hàng tồn kho
Chi phí sản xuất trực tiếp – giá vốn hàng bán
-
+
Tài sản ngắn hạn khác
Chi trả - nhận lại
-
+
Tài sản cố định
Đầu tư – thanh lý
-
+
Đầu tư dài hạn khác
Đầu tư – bán lại
-
+
Các khoản phải trả
Tổng chi phí phải trả trong kỳ - Thanh toán trong kỳ
+
Nợ ngắn hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Nợ dài hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Vốn chủ sở hữu
Phát hành – mua lại
+
Khấu hao
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
+
1.5.3.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Trước khi lập bảng cân đối kế toán, chúng ta cần rà soát và tổng hợp toàn bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Điều này rất thuận lợi cho việc kiểm soát các dòng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và nhận thức rõ ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Dự đoán bảng cân đối kế toán phản ánh vị thể tài chính dự đoán của công ty và thực hiện 3 mục tiêu chính sau:
Đưa ra định hướng hoạt động của công ty với vốn đầu tư thấp nhất
Cung cấp một lớp đệm tài chính để giúp công ty vượt qua các thời kỳ suy giảm kinh tế.
Đảm bảo khả năng khai thác các cơ hội không dự đoán trước trong tương lai.
Chênh lệch hàng = Chi phí mua sắm – Chi phí NVL trực
tồn kho NVL tiếp sx trong kỳ
1.5.4. Lập dự toán bảng cân đối kế toán
Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế hoạch.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY AMTECH SYSTEMS INC
2.1. Tổng quan về Công ty
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
Tên công ty: Amtech Systems Inc
Địa điểm: 131 Phía Nam Clark Drive Tempe, AZ 85281 Hoa Kỳ
Điện thoại: 480-967-5146
Fax: 480-968-3763
Website:
Chỉ số thành viên: N/A
Lĩnh vực kinh doanh: Công nghệ
Công nghiệp: Thiết bị và vật liệu bán dẫn
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Amtech được thành lập vào tháng 10 năm 1981 dưới tên ban đầu là Công ty vật liệu và cơ khí Quartz , Inc.In 1984 Amtech acquired ATMOSCAN® patent from Intel, leading to development of its worldwide marketing channel and leading-edge semiconductor fabricators as customers. Năm 1984 Amtech mua bằng sáng chế ATMOSCAN ® của Intel để phát triển các kênh tiếp thị trên toàn thế giới của mình. In 1992 the Company developed and sold its first IBAL Automation product and in 1994 started its European operations with the founding of Tempress Systems, known for its quality diffusion furnaces. Năm 1992 Công ty phát triển và bán sản phẩm tự động hóa đầu tiên và năm 1994 bắt đầu hoạt động ở châu Âu với việc thành lập hệ thống Tempress Systems, đó là lò khuếch tán chất lượng .
Amtech acquired PR Hoffman in 1997, an industry leader in double-sided lapping and polishing machines, carriers and waxless mount templates for single-side polishing of semiconductor silicon wafers. In 2004, Amtech acquired Bruce Technologies, a manufacturer of horizontal diffusion furnaces and for the semiconductor industry. Năm 2004, Amtech có được Bruce Technologies, một công ty chuyên sản xuất lò luyện khuyếch tán theo chiều ngang và cho ngành công nghiệp bán dẫn. With the acquisition of Bruce Technologies, Amtech become the world market leader in horizontal diffusion furnaces. Với việc mua lại Bruce Technologies, Amtech trở thành nhà lãnh đạo trong các lò khuếch tán ngang.
In 2007 the Company acquired R2D Ingenrie, an automation and wafer transfer company, to support Amtech's growing solar business.Trong năm 2007 Công ty mua lại công ty R2D Ingenrie, để hỗ trợ phát triển kinh doanh năng lượng mặt trời. From 2008 through 2009 Amtech expanded its solar product portfolio to include PECVD and PSG Dry-Etch tools, in addition to its solar diffusion furnace. Từ năm 2008 đến hết năm 2009 Amtech mở rộng danh mục sản phẩm năng lượng mặt trời của nó để bao gồm PECVD và PSG khô-Etch công cụ, ngoài lò phổ biến năng lượng mặt trời của nó. Today Amtech is one of the market leaders in solar diffusion and is rapidly becoming a technology turnkey supplier to the diffusion, PSG, and PECVD markets. Ngày nay Amtech là một trong những nhà lãnh đạo thị trường phổ biến trong ngành năng lượng mặt trời và nhanh chóng trở thành một nhà cung cấp chìa khóa trao tay công nghệ cho sự khuếch tán, PSG, và PECVD trên thị trường
2.2. Tình hình tài chính.
Năm 2009 là năm đầy sóng gió và khó khăn đối với nền kinh tế, tuy nhiên tình hình tài chính của Công ty Amtech Systems Inc vẫn có giữ được sự ổn định và có bước tiến triển nhanh chóng vào năm 2010.
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta khái quát được tình hình tài chính của Công ty năm 2009, 2010.
2.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán
ĐVT: USD
TÀI SẢN
2010
2009
Tài sản ngắn hạn
119089
75085
Tiền và các khoản tương đương tiền
62956
43794
Các khoản phải thu ngắn hạn
29273
16995
Hàng tồn kho
24317
13455
Tài sản ngắn hạn khác
2543
841
Tài sản dài hạn
12148
17441
Tài sản cố định
12148
12305
Tài sản cố định hữu hình
9577
8477
Tài sản cố định vô hình
2571
3828
Bất động sản đầu tư
4839
5136
Tài sản dài hạn khác
25
0
TỔNG TÀI SẢN
136101
92526
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
51858
18721
Nợ ngắn hạn
30519
10489
Nợ dài hạn
1042
644
Nợ khác
20297
7588
Vốn chủ sở hữu
84243
73805
Thặng dư vốn cổ phần
72919
70403
Lợi nhuận chưa phân phối
12214
2651
Vốn khác của chủ sở hữu
(982)
661
Nguồn kinh phí và quỹ khác
92
90
TỔNG NGUỒN VỐN
136101
92526
Nhận xét: Số lượng hàng tồn kho tăng lên với một số lượng lớn so với năm 2009 và tổng tài sản cũng tăng lên nhiều hơn năm 2009. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu dao động nhẹ nhưng nợ phải trả thì nhiều. Điều đó cũng phần nào gây khó khăn cho tình hình tài chính của Công ty.
Tuy nhiên, nhìn chung nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản của Công ty ở mức tăng hơn năm trước. Đây là một dấu hiệu biểu hiện sự đầu tư của các cổ đông bên ngoài và thu hút các nhà đầu tư khác.
2.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: USD
Chỉ tiêu
2010
2009
Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh
120019
52973
Các khoản giảm trừ doanh thu
77307
37954
Lợi nhuận sau thuế TNDN
9563
(1589)
Doanh thu từ hoạt động tài chính
1413
(590)
Chi phí bán hàng
24075
14766
Chi phí quản lý doanh nghiệp
15800
7571
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
15909
(1938)
Thu nhập khác
9563
(1589)
Chi phí khác
2118
509
Lợi nhuận khác
1682
356
Thu nhập trước thuế
15713
(2009)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
6150
(420)
Nhận xét: Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh của năm 2010 (120019 USD) tăng 44,14% vượt trội hơn so với năm 2009 (52973 USD). Từ đó dẫn đến các khoản giảm trừ doanh thu năm 2010 nhiều hơn so với năm 2009.
Chi phí cho hoạt động bán hàng năm 2010 tăng 61,3% so với năm 2009 và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 47,9% so với năm 2009. Điều này cho thấy năm 2010 Công ty hoạt động hiệu quả khi doanh thu tăng 2,26 lần so với năm 2009.
Tổng doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng đáng kể, từ 590 USD năm 2009 lên đến 1413 USD năm 2010.
2.3. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp quy nạp Quý I năm 2011 cho Công ty Amtech Systems Inc
Khi nói đến ngân sách của công ty là nói đến kế hoạch tài chính, kế hoạch tài chính là một kế hoạch cụ thể tổng hợp từ nhiều ngân sách hoạt động và ngân sách bộ phận.
Ngân sách hoạt động liên quan đến các hoạt động tạo ra thu nhập cho công ty như như bán hàng, sản xuất, mua sắm… là cơ sở để dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán cuối năm.
2.3.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng mô tả doanh thu dự đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
Với ngân sách bán hàng của Công ty Amtech Systems Inc cho thấy sản lượng bán biến động theo mùa, giá bán không thay đổi trong suốt thời gian lập kế hoạch.
Ngoài ra, ngân sách còn thể hiện chi phí cho hoạt động bán hàng như: lương nhân viên, chi phí vận chuyển…
Bảng 2.3. Ngân sách bán hàng
ĐVT:1000 USD
Chỉ tiêu
T 12
T1
T2
T3
T4
Sản lượng bán
40.000
50.000
60.000
70.000
Hàng tồn kho cuối kỳ
250
300
350
350
Giá bán
2.889
3.609
4.325,4
Doanh thu
115.560.000
180.450.000
259.524.000
Luơng theo doanh số
11.556.000
18.045.000
25.952.400
Chi phí bán hàng
1.155.600
1.804.500
2.595.240
TỔNG CHI PHÍ BÁN HÀNG
12.711.600
19.849.500
28.547.640
Nhận xét:
Từ Bảng ngân sách bán hàng cho thấy sản lượng bán tăng đều lên theo từng tháng, và giá bán thay đổi trong suốt thời kỳ lập kế hoạch. Theo đó, doanh thu và tổng chi phí bán hàng cũng tăng lên.
Ngoài ra, ngân sách này còn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng như chi phí vận chuyển và công cụ, dụng cụ, chi phí hoa hồng…Chi phí này cũng tăng qua từng tháng
2.3.2. Ngân sách sản xuất
2.3.2.1. Kế hoạch sản lượng
Dựa vào số lượng sản phẩm bán đã được dự đoán trong ngân sách bán hàng, chúng ta cần xem xét số lượng tồn kho hiện tại, mức tồn kho sản phẩm hoàn thành cuối kỳ dự kiến và mức độ hư hỏng, mất mát dự kiến.. Từ đó xác định số lượng cần sản xuất, nguyên vật liệu dùng cũng như chi phí nhân công.
Bảng 2.4. Ngân sách sản xuất
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiêu
T 12
T1
T 2
T3
T4
Hàng tồn kho cuối kỳ
250
300
350
350
Hàng tồn kho đầu kỳ
250
300
350
350
Sản lượng bán
40.000
50.000
60.000
70.000
Sản lượng sản xuất
40.050
50.050
60.000
69.650
NVL dùng vào sản xuất
80.100
100.100
120.000
Chi phí NVL trực tiếp
801
1.001
1.200
Chi phí nhân công TT
801
1.001
1.200
Lương quản lý
3
3
3
Thuê nhà xưởng
3
3
3
Nhận xét:
Ngân sách sản xuất xem xét số lượng tồn kho hiện tại, mức tồn kho sản phẩm hoàn thành cuối kỳ dự kiến và mức độ hư hỏng, mất mát dự kiến. Theo bảng ngân sách này cho biết cần phải có bao nhiêu kg nguyên liệu để đáp ứng nhu cầu bán hàng cho từng tháng, NVL qua từng tháng dùng vào sản xuất tăng mạnh cho thấy sản lượng bán và sản lượng sản xuất cũng tăng mạnh (sản lượng sản xuất tăng tư 40.050 vào tháng 1 lên đến 69.650 vào tháng 4). Sản lượng sản xuất tăng lên để cung ứng đủ hàng hóa cho sản lượng bán ra mà để tăng sản lượng sản xuất thì cần phải dùng nhiều chi phí. Điều này cho thấy Ngân sách sản xuất của Công ty hoạt động tốt.
2.3.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Lượng nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Tuy nhiên, để xác định lượng mua sắm cần phải dựa vào mức tồn kho nguyên vật liệu cuối kỳ.
Bảng 2.5. Ngân sách mua sắm
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
T4
NVL tồn kho
300
10.010
12.000
13.930
Lượng NVL mua sắm trong kỳ
89.810
102.090
121.930
Giá NVL
0,01
0,01
0,01
Chi phí mua sắm NVL
898,1
1.020,9
1.219,3
2.3.3. Ngân sách các hoạt động khác
Ngoài bộ phận sản xuất, các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách cho bộ phận mình: ngân sách quản lý, ngân sách Marketing...
Ở đây, chúng tôi gộp chung lại thành ngân sách quản lý. Đây là ngân sách bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành của doanh nghiệp.
Bảng 2.6. Ngân sách quản lý doanh nghiệp
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
T4
Thuê văn phòng
3
3
3
Chi phí phát sinh
2.311.200
3.609.000
5.190.480
Tổng chi phí
2.311.203
3.609.003
5.190.483
Lương nhân viên quản lý
1.155.601,5
1.804.501,5
2.595.241,5
Quản lý khác
1.155.601,5
1.804.501,5
2.595.241,5
2.4. Xây dựng các ngân sách tài chính
Các ngân sách trên chỉ là cơ sở, tiền để để xây dựng nên các ngân sách tài chính cuối cùng.
Các ngân sách tài chính bao gồm ngân sách ngân quỹ, dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dự đoán bảng cân đối kế toán, dự đoán báo cáo lưu chuyển tiền tệ và ngân sách vốn.
2.4.1. Ngân sách ngân quỹ
Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
Phần lớn các thông tin cần thiết để lập ngân sách ngân quỹ được tập hợp từ các ngân sách hoạt động.
Ngân sách ngân quỹ cho biểu thị các khoản thu chi, cho biết công ty có nhu cầu tài trợ do chi tiền mặt nhiều hơn hay thừa tiền mặt hơn trong từng thời kỳ.
Đối với những công ty sau khi dự đoán nếu cân đối thu chi là dương và lớn hơn lề an toàn thì không còn phải lập kế hoạch tài trợ, còn ngược lại thì phải lập kế hoạch tài trợ. Mức vay phải bằng nhu cầu vay vào thời điểm có nhu cầu vay cao nhất.
Bảng 2.7. Ngân sách ngân quỹ
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
T4
Doanh số
115.560.000
180.450.000
259.524.000
Thu tiền ngay
23.112.000
36.090.000
51.904.800
Bán tín dụng
92.448.000
144.360.000
207.619.200
Thu sau 1 tháng
0
27.734.400
43.308.000
Thu sau 2 tháng
0
0
36.979.200
Thu sau 3 tháng
0
0
0
Tổng thu từ bán tín dụng
0
27.734.400
80.287.200
Thu ròng từ kinh doanh
23.112.000
63.824.400
132.192.000
Thanh lý tài sản
50
Vay dài hạn
35
Tổng thu
23.112.085
63.824.400
132.192.000
Chi
Mua sắm NVL
898,1
1.020,9
1.219,3
Thanh toán cho NCC
Ngay trong tháng
538,86
612,54
731,58
Sau 1 tháng
359,24
408,36
487,72
Tổng thanh toán cho NCC
898,1
1.020,9
1.219,3
Tiền lương
12.712.405,5
19.850.505,5
28.548.844,5
Thanh toán trong tháng
7.627.443,3
11.910.303,3
17.129.306,7
thanh toán sau 1 tháng
2,541
5.084.962,2
7.940.202,2
tổng lương thanh toán
7.627.445,841
16.995.265,5
25.069.508,9
Tổng nợ ngắn hạn
50,816
Thanh toán tiền thuê văn phòng
3
3
3
Đầu tư
60
Trả nợ ngắn hạn đến hạn
30
Thanh toán lãi
2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
6,150
Thanh toán thuế
6,150
Chi quảng cáo
1.155.600
1.804.500
2.595.240
Tổng chi
8.783.976,941
18.800.857,550
27.665.971,2
Cân đối thu chi
14.328.108,059
45.023.542,450
104.526.028,8
Số dư tiền mặt cuối kì
62,956
14.328.171,015
59.351.713,465
163.877.742,265
Số dư chưa tài trợ
14.328.171,015
59.351.713,465
163.877.742,265
Nhận xét:
Ngân sách ngân quỹ cho thấy tầm quan trọng của việc biểu diến ngân quỹ theo tháng, nghĩa là tách nhỏ thời kỳ lập ngân sách. Nếu ngân quỹ của công ty hoạt động đủ sẽ tài trợ cho việc mua thiết bị mới.
2.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Do doanh số, vay dài hạn và các khoản thu từ các nguồn khác tăng lên dẫn đến tổng thu của Công ty tăng theo từng tháng. Bên cạnh đó, Công ty cũng dùng ngân sách phục vụ cho các chi phí để hoạt động nên tổng chi cũng tăng lên. Ngân sách ngân quỹ hoạt động đủ sẽ tài trợ cho việc mua thiết bị mới. Do có sự cân đối thu chi(14.328.108,059 tháng 1 lên 104.526.028,8 tháng 3) nên trong Quý I năm 2011, Công ty Amtech Systems Inc vẫn còn dư thừa tiền mặt nhiều. Điều này chưng tỏ, Công ty hoạt động rất tốt trong quý I năm 2011.
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bản tóm tắt về doanh thu và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự đoán kết thúc với thông tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó.
Sử dụng các thông tin từ ngân sách bán hàng, ngân sách sản xuất, ngân sách quản lý.
Bảng 2.8. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: 1000 USD
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
555.534.000
Giá vốn hàng bán
6.013
Lợi nhuận gộp
555.527.987
Chí phí bán hàng
61.108.740
Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.110.689
Khấu hao
1,763
Lợi nhuận thuần
483.308.556,237
Thu nhập khác
9,563
Chi phí khác
2,118
Lợi nhuận khác
7,445
Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi
483.308.563,682
Doanh thu hoạt động tài chính
1,413
Chi phí tiền lãi
2
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
483.308.561,682
Thuế TNDN
135.326.397,271
Lợi nhuận sau thuế TNDN
347.982.164,411
Thanh toán cổ tức
0
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
347.982.164,411
2.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Tại báo cáo này, ta thấy được sự chênh lệch giữa nguồn và sử dụng. Tuy nhiên, tùy theo các khoản mục khác nhau mà ta có cách thể hiện chúng cũng khác nhau.
Ví dụ: Nếu chênh lệch hàng tồn kho là số âm (-) thì ghi ở nguồn. Ngược lại, nếu các khoản phải trả có số chênh lệch âm (-) thì phải thể hiện chúng ở sử dụng.
Bảng 2.9. Biến động của Công ty Amtech Systems Inc
ĐVT: 1000 USD
Các khoản mục
Chênh lệch
Nguồn
Sử dụng
Giải thích
Phải thu KH
336.405.600
0
336.405.600
447.427.200 - 108.021.600
Hàng tồn kho
136,300
0
136,300
3.138,300 + 3.002 + 9 + 6.013
Thuế và các khoản khác phải thu NN
Tài sản cố định
10
0
10
60 - 50
Đầu tư tài sản dài hạn khác
60
0
60
60
Phải trả người bán
0
0
3.138,300 - 3.138,300
Phải trả người lao động
11.419.535,259
11.419.535,259
61.111.755,500 - 49.692.220,241
Vay và nợ ngắn hạn
0
0
Phải trả, phải nộp NN
135.326.391,121
135.326.391,121
135.326.397,271 – 6,150
Trả cổ tức
Vay dài hạn
35
35
35
Lợi nhuận sau thuế TNDN
347.982.164,411
347.982.164,411
347.982.164,411
Khấu hao
1,763
1,763
1,763
Tổng cộng
494.728.127,554
336.405.806,300
Khoản chênh lệch = Tổng nguồn vốn – Tổng tài sản
= 494.728.127,554 – 336.405.806,300 = 158.322.321,254
Đây là khoản chênh lệch tiền mặt giữa ngày 31/12/2010 và ngày 31/03/2011
2.4.4. Dự toán bảng cân đối kế toán
Bảng 2.10. Dự đoán bảng cân đối kế toán
ĐVT: 1000 USD
TÀI SẢN
31/12/2010
31/03/2011
Tài sản ngắn hạn
119089
494.728.176.643
Tiền và các khoản tương đương tiền
62956
158.322.384.210
Các khoản phải thu
29273
336.405.629.273
Hàng tồn kho
24317
160.617
Tài sản ngắn hạn khác
2543
2543
Tài sản dài hạn
17012
85249
Tài sản cố định
12148
20385
Tài sản cố định hữu hình
9577
Tài sản cố định vô hình
2571
Bất động sản đầu tư
4839
64839
Tài sản dài hạn khác
25
25
TỔNG TÀI SẢN
136101
494.728.261.892
Nợ phải trả
51858
146.746.013.238
Nợ ngắn hạn
30519
146.745.956.899
Phải trả, phải nộp cho Nhà nước
6150
135.326.397.271
Phải trả cho người bán
21828
21828
Phải trả người lao động
2.541
11.419.537.800
Vay và nợ ngắn hạn
0
0
Nợ dài hạn
1042
36.042
Nợ khác
20297
20297
Vốn chủ sở hữu
84243
347.982.248.654
Thặng dư vốn cổ phần
72919
72919
Lợi nhuận chưa phân phối
Vốn khác của chủ sở hữu
12214
(982)
347.982.176.625
(982)
Nguồn kinh phí và quỹ khác
92
92
TỔNG NGUỒN VỐN
136101
494.728.261.892
Nhận xét:
Năm 2010 tình hình kinh tế thế giới đang khôi phục sau khi bị khủng hoảng trầm trọng. Sang năm 2011 hòa mình với sự phục hồi kinh tế cả thế giới, Công ty đã nhanh chóng phục hồi và phát triển vượt bậc, doanh thu của năm 2011 tăng đáng kể so với năm 2010. Yếu tố làm nên thành công đó chính là phạm vi hoạt động rộng của Công ty và công việc kinh doanh đa dạng.
Cùng với tăng doanh số, chi phí cho các hoạt động cũng tăng theo. Tuy nhiên, tỷ lệ lợi nhuận trên doanh số là 35,6%, tăng rất cao so với năm 2010.
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH SAU HOẠCH ĐỊNH
3.1. Thuận lợi và khó khăn của Công ty Amtech Systems Inc sau hoạch định
3.1.1. Thuận lợi
Với việc hoạch định tài chính của công ty Amtech Systems Inc cho thấy tình hình tài chính của công ty vào năm 2011 có bước tiến triển thuận lợi, doanh số bán của công ty tăng lên qua từng tháng việc hoạch định doanh thu bán sẽ giúp công ty dễ dàng hơn trong việc kiểm soát số lượng sản xuất ra, tránh tình trạng tồn kho quá nhiều gây thiếu hụt tiền mặt
Trong năn 2011 các sản lượng hàng hóa bán ra, sản lượng sản xuất… cũng được dự toán cụ thể giúp Công ty Amtech Systems Inc có cái nhìn cụ thể về tài chính của mình để triển khai các kế hoạch khác như mua sắm NVL, đầu tư…
Theo như dự toán trong bảng cân đối kế toán hay bảng ngân sách ngân quỹ thì năm 2011 công ty có số dư tiền mặt tương đối lớn, số dư tiền mặt cuối kỳ 2011 của công ty trong bảng ngân sách ngân quỹ là 163.877.742,265 nghìn USD, số liệu trên cho thấy một tình hình tài chính cực kỳ khả quan của công ty, lợi nhuận sau thuế cũng đạt con số tương đối lớn 347.982.164,411 nghìn USD
3.1.2. Khó khăn
Chúng ta đã thiết lập được các bảng báo cáo tài chính dự kiến, đã dự định được nhu cầu vốn cần thêm cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011. Các kết quả có được giúp chúng ta có những cái nhìn sơ bộ về hoạt động của doanh nghiệp cũng như phương hướng cho cơ cấu tài chính. Tuy nhiên các kết quả này dựa trên việc chúng ta giả thiết một số yếu tố có khả năng xảy ra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp cho Công ty Amtech Systems Inc.doc