Đồ án Hoạch định tình hình tài chính cho công ty France Telecom

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

MỤC LỤC 2

DANH MỤC BẢNG BIỂU 3

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 4

1.1. Vai trò của hoạch định tài chính 4

1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính 4

1.3. Các kế hoạch tài chính 5

1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính 5

1.4.1. Phương pháp quy nạp 5

1.4.2. Phương pháp diễn giải 5

1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động 5

1.5.1. Ngân sách bán hàng 5

1.5.2. Ngân sách sản xuất 5

1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu 6

1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác 6

1.5.4.1. Ngân sách quản lý 6

1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ 6

1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7

1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng 7

1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán 7

PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FRANCE TELECOM QUÝ I/2010 8

2.1. Sơ lược về France Telecom 8

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 8

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 9

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực 9

2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua. 10

2.4.1. Ngân sách bán hàng 13

2.4.2. Ngân sách sản xuất 14

2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng 14

2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu: 14

2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác 15

2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính 15

2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ 15

2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 17

2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng 18

2.4.4.4. Lập dự đoán bảng cân đối kế toán 19

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI HOẠCH ĐỊNH 21

3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. 21

3.2. Một số giải pháp cho công ty sau khi hoạch định 22

KẾT LUẬN 24

TÀI LIỆU THAM KHẢO 25

PHỤ LỤC 26

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 27

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1773 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hoạch định tình hình tài chính cho công ty France Telecom, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch. Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định. Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thông qua việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác. 1.3. Các kế hoạch tài chính Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định đầu tư và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính. Bao gồm: - Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ. - Ngân sách hàng năm bao gồm: Ngân sách trang bị, ngân sách tài trợ, ngân sách kinh doanh. Trong đó ngân sách kinh doanh là quan trọng nhất. - Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp từ các luồng thu chi từ các ngân sách trên. 1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính 1.4.1. Phương pháp quy nạp Với giả thiết cho rằng kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình hoạt động của từng bộ phận, từng cấp trong công ty, việc lập kế hoạch tài chính sẽ thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các ngân sách bộ phận. 1.4.2. Phương pháp diễn giải Phương pháp này cho rằng kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu. Xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao hay từ yêu cầu của cổ đông, sau đó cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu. 1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động 1.5.1. Ngân sách bán hàng Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản và theo đơn vị tiền tệ. Doanh thu = sản lượng bán * giá bán 1.5.2. Ngân sách sản xuất Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng, ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản xuất chung. ñ Kế hoạch sản lượng Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ. Số đơn vị = Lượng bán + Hàng tồn kho - hàng tồn kho sản xuất cuối kỳ dự kiến đầu kỳ 1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu. Khối lượng = lượng NVLTT + Hàng tồn kho NVLTT - Hàng tồn kho Mua sử dụng trong kỳ cần thiết cuối kỳ NVLTT đầu kỳ Lượng NVL mua = NVL dùng + NVL tồn kho - Tồn kho NVL sắm trong kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ trước Chi phí Mua sắm NVL = Số Lượng mua sắm trong kỳ * Giá NVL. 1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách cho bộ phận của mình. Các ngân sách này gồm có: ngân sách marketing, ngân sách quản lý, ngân sách nghiên cứu và phát triển… 1.5.4.1. Ngân sách quản lý Cũng như ngân sách nghiên cứu và phát triển và ngân sách Marketing, ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành của doanh nghiệp. Có ba nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi phí kiểm toán… 1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt. Việc theo dõi dòng ngân quỹ vô cùng quan trọng trong quản lý một doanh nghiệp. Thực tế, có nhiều công ty thành công trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra. Khi biết thời gian có thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt, nhà quản trị có thể lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư thừa tiền mặt. Ngoài ra, trong điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp thuận của công ty, các nhân viên ngân hàng sử dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm soát nhu cầu tiền mặt cũng như khả năng trả nợ của công ty. Vì dòng ngân quỹ như là huyết mạch của tổ chức nên ngân sách ngân quỹ là một trong những ngân sách quan trọng nhất của bộ tài chính. Mỗi tổ chức phải cung cấp ngân quỹ cần thiết trong ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo cho công ty hoạt động suông sẻ và có đủ ngân quỹ để đáp ứng các khoản nợ bằng tiền ở hiện tại và trong tương lai. Ä Mở rộng quy mô Ä Kiểm soát hoạt động Ä Thanh toán Ä Đầu tư Ä Vay vốn Ä Đòi hỏi từ phía các tổ chức cho vay 1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó. Các nhà phân tích phải sử dụng thông tin từ ngân sách bán hàng để xác định doanh thu, thông tin từ ngân sách sản xuất để xác định giá vốn hàng bán và thông tin từ các ngân sách hoạt động để xác định chi phí cho dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Giá vốn = Chi phi + chi phí + chi phí Hàng bán NVLTT NCTT QLXS 1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng Trước khi lập dự toán bảng cân đối kế toán, chúng ta cần rà soát và tổng hợp toàn bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Điều này rất thuận lợi cho việc kiểm soát các dòng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và nhận thức rõ ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Dự đoán bảng cân đối kế toán phản ánh vị thế tài chính dự đoán của công ty và thực hiện 3 mục tiêu chính sau: Đưa ra định hướng hoạt động của công ty với mức đầu tư thấp nhấp. Cung cấp một lớp đẹm tài chính để giúp công ty vượt qua các thời kỳ suy giảm kinh tế. Đảm bảo khả năng khai thác các cơ hội không dự đoán trước trong tương lai Chênh lệch hàng tồn kho = Chi phi mua sắm – Chi phí nguyên vật liệu nguyên vật liệu sản xuất trực tiếp trong kỳ 1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế hoạch. Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2009 + chênh lệch ngân quỹ (2009,2010) Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2009 + chênh lệch tài sản (2009,2010) Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2009 + chênh lệch nguồn vốn (2009,2010) PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FRANCE TELECOM QUÝ I/2010 2.1. Sơ lược về France Telecom 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ra đời năm 1990 trên cơ sở tư nhân hóa Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thông Pháp, France Telecom đã trở thành hãng viễn thông lớn nhất nước Pháp và lớn thứ 3 châu Âu với 200 triệu thuê bao. Thực ra, France Telecom có lịch sử khá lâu đời nhưng trước năm 1988 hầu như mọi người chỉ biết đến Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thông Pháp. Năm 1990, France Telecom chính thức tách ra và hoạt động độc lập. Ngày 1/1/1998, France Telecom được chính quyền của Thủ tướng Lionel Jospin cho phép tư nhân hóa nhưng nhà nước vẫn giữ lại 27% cổ phần của hãng cho đến nay. Kể từ đó thương hiệu France Telecom bắt đầu được biết đến trên phạm vi toàn thế giới. France Telecom đã nhanh chóng phát triển và vươn rộng xuất hiện trên hầu hết các thị trường chính của thế giới với đủ các vai trò từ nhà cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư công nghệ… dưới cả 2 thương hiệu đều nổi tiếng như nhau là France Telecom (FT) và Orange (thương hiệu chuyên về lĩnh vực viễn thông di động). Tháng 8/2005, France Telecom mua lại 77% cổ phần của Amena - hãng di động Tây Ban Nha và đổi tên thành Orange Espana (Orange Tây Ban Nha). Tháng 11/2007, France Telecom tiếp tục tham gia đấu thầu để mua lại 51% cổ phần trong hãng viễn thông Telkom của chính phủ Kenya. Liên tục thâu tóm nhưng cũng có không ít lần France Telecom đành phải chịu thất bại mà điển hình nhất là hồi tháng 6/2008 họ đành phải hủy bỏ kế hoạch mua lại hãng viễn thông Thụy Điển TeliaSonera sau khi cả hai bên không thể thỏa thuận những điều khoản chi tiết. Hiện tại, một thương vụ nữa của France Telecom là sáp nhập giữa T-Mobile và Orange tại Pháp cũng đang bị “treo” bởi còn phải chờ sự chấp thuận của các nhà quản lí châu Âu. Thương vụ này lẽ ra đã hoàn thành từ ngày 8/9/2009 nhưng với việc 2 hãng sáp nhập với nhau sẽ chiếm tới 37% thị phần khiến các nhà quản lí lo ngại sẽ hình thành một liên minh độc quyền, lũng đoạn thị trường. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Didier Lombard : Chủ tịch HĐQT Stephane Richard Giám đốc quản trị, Phó Giám đốc - Điều hành Pháp. Gervais Pellissier: Phó Giám đốc - Tập đoàn Tài chính và Hệ thống Thông tin, Trưởng liên doanh với T-Mobile Vương quốc Anh. Jean-Yves Larrouturou: Phó Giám đốc quản trị - Châu Phi Trung Đông và châu Á, Phát triển Quốc tế, Tổng thư ký, chức năng mua hàng. Jean-Philippe Vanot: Phó Giám đốc chất lượng và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. Pierre Louette : Phó chủ tịch, Tổng thư ký. Olivier Barberot : Phó chủ tịch phụ trách nguồn nhân lực. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực France Telecom hiện đang cung cấp khá nhiều dịch vụ khác nhau thuộc 4 lĩnh vực chính: + Điện thoại cố định chủ yếu tại các thị trường Pháp và Ba Lan. + Internet băng thông rộng + Viễn thông di động + IPTV (mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thông), chủ yếu tại thị trường Pháp và Tây Ban Nha với thương hiệu Orange TV. Để dễ dàng và tăng cường hoạt động phát triển thương hiệu trước bối cảnh cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt, trong những năm gần đây, France Telecom đang bắt đầu quá trình sáp nhập một số bộ phận khác nhau và kinh doanh dưới thương hiệu Orange. 2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua. France Telecom SA cung cấp cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và các nhà khai thác viễn thông khác với một loạt các dịch vụ, bao gồm viễn thông điện thoại cố định và di động, truyền số liệu, Internet và đa phương tiện, và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. Tập đoàn báo cáo bảy điều hành các phân đoạn: Pháp, Anh, Ba Lan, Tây Ban Nha, Phần còn lại của thế giới, doanh nghiệp và nhà cung cấp quốc tế và chia sẻ dịch vụ (IC & SS). Ngày 29 tháng 4 năm 2009, Công ty mua lại thêm lãi suất 18,36% trong FT Espana. Tình hình tài chính của công ty France Telecome trong thời gian qua Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2009 chúng ta có thể phân tích được tình hình tài chính của cônng ty. Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán Đơn vị: Công ty France Telecome BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: 1000000 EUR Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007 TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,766 2,722 Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,034 1,303 Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,800 4,025 Phải thu của khách hàng 7,736 7,591 7,903 Tổng số tồn kho 632 976 1,068 Chi phí trả trước 596 729 1,021 Tài sản ngắn hạn khác 779 1,570 1,078 Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,666 15,095 Tài sản cố định 120,000 110,000 100,000 Hao mòn tài sản 54,575 37,160 22,726 Đầu tư dài hạn khác 8,556 172 282 Tài sản dài hạn khác 4,371 6,107 7,950 Tổng tài sản dài hạn 78,352 79,119 85,506 Tổng tài sản 92,044 94,785 100,601 NGUỒN VỐN Khoản phải trả 7,795 9,519 9,580 Vay ngắn hạn 7,488 9,149 9,424 Nợ ngắn hạn 8,461 8,184 8,979 Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 26,852 27,983 Nợ dài hạn 31,483 35,875 37,156 Thuế thu nhập hoãn lại 1,090 1,288 1,539 Nợ phải trả khác 6,979 3,680 4,452 Tổng số Nợ phải trả 66,023 67,695 71,130 Vốn chủ sở hữu 10,595 10,460 10,457 Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 16,630 19,014 Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 27,090 29,471 Tổng nguồn vốn 92,044 94,785 100,601 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Công ty France Telecome BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: 1000000 EUR Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007 Doanh thu thuần 45,944 47,699 46,568 Giá vốn hàng bán 19,170 19,893 18,963 Lợi nhuận gộp 26,774 27,806 27,605 Chi phí bán hàng 10,781 10,148 10,544 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,433 10,670 9,168 Thu nhập khác 0 0 0 Chi phí khác 0 0 0 Lợi nhuận khác 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 5,560 6,988 7,893 Thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp 2,295 2,899 1,245 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3,265 4,089 6,648 Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản 2007-2008 2008-2009 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch % Chênh lệch % Tài sản lưu động 14,017 14,096 12,913 79 100.56 -1,183 91.61 Tổng cộng tài sản 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11 Tỷ lệ 13.93 14.87 14.03 0.94 6.34 -0.84 -5.50 Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy năm 2007 tỷ trọng tài sản lưu động so với tổng tài sản là 13.93% năm 2008 tỷ trọng này tăng 0.94% tức 14.87%, năm 2007 tài sản lưu động lại tăng 79 triệu EUR nhưng tổng tài sản lại giảm 5816 EUR. Ở năm 2009 tài sản lưu động giảm 1183 triệu EUR và tổng tài sản cũng giảm 2741 triệu EUR, điều này chứng tỏ hoạt động của công ty đang gặp vấn đề làm tình hình tài chính của công ty giảm sút. Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn 2007-2008 2008-2009 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch % Chênh lệch % Nguồn vốn chủ sở hữu 29,471 27,090 26,021 -2,381 91.92 -1,069 96.05 Tổng nguồn vốn 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11 Tỷ lệ 29.29 28.58 28.27 -0.71 -2.30 -0.31 -1.05 Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ số tự tài trợ trong những năm 2007 – 2009 giảm, cụ thể : Năm 2008 tỷ số tự tài trợ là 28.58% tức trong 100 đồng tiền vốn thì số vốn được tài trợ từ bản thân doanh nghiệp là 28.58 đồng, so với năm 2007 giảm 0.71% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu giảm đi 2,381 triệu EUR. Năm 2009 tỷ số tự tài trợ sụt giảm còn 28.27% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu đã giảm còn -5,816 triệu EUR. Đây là biểu hiện không tốt cho thấy trong điều kiện nền kinh tế khó khăn công ty ít có khả năng tự bổ sung nguồn vốn của mình. Trong thời điểm này công ty cần cải thiện tính tự chủ về tài chính của mình, giúp công ty giảm bớt gánh nặng về nợ cũng như những rủi ro tài chính. 2.4.1. Ngân sách bán hàng Sản phẩm tồn kho cuối kỳ: tháng thứ 1: 350, tháng thứ 2: 400, tháng thứ 3: 450. Và tồn kho sản phẩm thực tế của tháng trước là 150. Sản lượng bán, tháng thứ 1: 500,000 SP, tháng thứ 2: 550,000 SP, tháng thứ 3: 600,000 SP. tháng thứ 4: 750,000 SP, sản lượng bán tháng 12 năm 2009: 450,000 SP. Giá bán cho mỗi sản phẩm là: bằng 2 lần giá vốn. Lương theo doanh thu = 10% doanh thu Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của công ty France Telecom QUÝ I/2010. ĐVT: 1000000 EUR Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Sản lượng bán(SP) 45000 50000 55000 60000 75000 Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500 Giá bán 38340 38340 38340 38340 38340 Doanh Thu 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5 Lương Theo Doanh thu 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55 Chi phí bán hàng khác 17.253 19.17 21.087 23.004 28.755 Tổng lương 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55 Tổng chi phí bán hàng 189.783 210.87 231.96 253.04 316.31 Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng cho ta thấy sản lượng bán của công ty biến động theo mùa và giá bán ổn định không thay đổi suốt thời kỳ lập kế hoạch. Ngoài ra, ngân sách này còn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng chẳng hạn như chi phí hoa hồng, chi phí vận chuyển, dây chuyền sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí phát triển mạng lưới,…các chi phí này có thể là các chi phí cố định, cũng có thể là chi phí biến đổi theo đơn vị sản phẩm. Đối với công ty France Telecom thì chi phí cho hoạt động bán hàng bao gồm lương theo doanh số, trong đó lương theo doanh số là bằng 25 EUR 1 đơn vị sản phẩm. 2.4.2. Ngân sách sản xuất 2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng Định mức một đơn vị sản phẩm cần 2 đơn vị nguyên vật liệu, với đơn giá cho 1 đơn vị nguyên vật liệu là: 1000 EUR. Với định mức tiền công trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 25 USD cho 1 sản phẩm Lương trả cho người quản lý phân xưởng 3,000,000 EUR mỗi tháng. Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500 Sản lượng SX 50200 55050 60050 75050 NVL dùng cho SX 100400 110100 120100 150100 Chi phí NVL trực tiếp 100.4 110.1 120.1 150.1 Chi phí nhân công trực tiếp 1.255 1.3763 1.5013 1.8763 Lương quản lý 3 3 3 3 2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu: Dự kiến nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 20% số lượng sản xuất của kỳ sau. Tồn kho nguyên vật liệu thực tế cuối kỳ năm trước là 40. Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Hàng tồn kho NVL 40 10040 11010 12010 15010 Lượng NVL mua sắm trong kỳ 110400 111070 121100 153100 Chi phí mua sắm NVL 100 110.4 111.07 121.1 153.1 2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác Tháng thứ 1, thanh toán tiền thuê nhà xưởng là 3,000,000 EUR cho 03 tháng tiếp theo. Tháng thứ 2, thanh toán tất cả các khoản thuế TNDN mà công ty còn nợ của năm trước. Ngoài khoản cố định 1,000,000 EUR mỗi tháng chi phí quản lý doanh nghiệp còn có khoảng 2% doanh thu hằng tháng. Trong đó lương nhân viên quản lý chiếm 50% tổng chi phí. Công ty dự định chi 1% doanh thu hằng tháng cho chi phí quảng cáo. Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Thuê Văn Phòng 1 1 1 Lương quản lý 211.37 232.46 253.54 Tổng cộng 212.37 233.46 254.54 2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính 2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ 20% doanh thu được thu ngay trong tháng phát sinh. Ngay sau tháng bán hàng thu thêm 50%, tháng thứ 2 thu thêm 40% và số còn lại thu vào tháng thứ 3. Chi phí nguyên vật liệu thanh toán như sau: thanh toán ngay trong tháng 60%, còn lại thanh toán vào tháng sau. Giá trị thanh toán tháng 12 năm 2009 là: 100,000,000 EUR. Hàng tháng thanh toán 50% lương, còn 50% thanh toán trong tháng sau. Lương còn nợ tháng trước bằng 1/20 tổng nợ ngắn hạn. Tháng thứ 1 công ty định thanh lý một tài sản cố định có giá trị còn lại là: 60,000,000 EUR, bán được 70,000,000 EUR. Tháng thứ 2 công ty dự định mua một ô tô có giá trị là 80,000,000 EUR Tháng thứ 1 công ty dự định vay dài hạn 50.000.000 EUR, đồng thời trả nợ ngắn hạn đến hạn là: 352,000,000EUR Tháng thứ 2 công ty thanh toán khoản lãi vay của năm trước là: 2000 EUR Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Doanh số 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5 Thu tiền ngay 345.06 383.4 421.74 460.08 575.1 Bán tín dụng 1380.24 1533.6 1687 1840.3 2300.4 Thu sau 1 tháng 690.12 766.8 843.48 Thu sau 2 tháng 552.1 613.44 Thu sau 3 tháng 138.02 Tổng thu từ bán tín dụng 690.12 1318.9 1594.9 Thu ròng từ kinh doanh 1073.5 1740.6 2055 Thanh lý tái sản 70 Vay dài hạn 50 Tổng thu 1193.5 1740.6 2055 Chi Mua sắm 100 110.4 111.07 121.1 Thanh toán cho nhà cung cấp Trong tháng 66.24 66.642 72.66 Sau 1 tháng 40 44.16 44.428 Tổng thanh toán cho NCC 106.24 110.8 117.09 Tiền lương 407.33 447.7 488.09 Thanh toán trong tháng 203.66 223.85 244.04 Thanh toán sau một tháng 2 203.66 223.85 Tổng lương thanh toán 205.66 427.51 467.89 Thanh toán tiền thuê VP 1 1 1 Đầu tư 80 Trả nợ Ngân hàng 352 Thanh toán lãi 2 Thanh toán thuế 2,295 Tổng chi 664.9 2916.3 585.98 Cân đối thu chi 528.62 -1176 1469 Số dư tài trợ 3,440 2,264 3,733 Ngân sách ngân quỹ trình bày ở bảng trên cho ta thấy được tầm quan trọng của việc biểu diễn ngân sách theo tháng, nó biểu diễn nhu cầu vay ngắn hạn như việc mua thiết bị mới. 2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty France Telecom QUÝ I /2010 Chỉ tiêu Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6326.10 Gía vốn hàng bán 343.73 Lợi nhuận gộp 5982.37 Chi phí hàng bán 695.87 Chi phí quản lý doanh nghiệp 700.37 Khấu hao 0 Lợi nhuận thuần 4586.13 Thu nhập khác 0 Chi phí khác 0 Lợi nhuận khác 0 Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi 4586.13 Doanh thu hoạt động tài chính 0 Chi phí tiền lãi 2 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4584.13 Thuế TNDN 1283.56 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57 Thanh toán cổ tức 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3300.57 2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng Bảng 2.11. Biến động của công ty France Telecom QUÝ I/2010 Các khoản mục Thay đổi Nguồn Sử dụng Giải thích Phải thu khách hàng 1456.92 0 1456.92 5060.88-3603.96 Hàng tồn kho 11.97 0 11.97 342.57+4.1325+9-343.7325 Tài sản cố định -70 70 0 0-70 Đầu tư tài sản dài hạn khác 80 0 80 80-0 Phải trả người bán 8.44 8.44 0 342.57-334.13 Phải trả người lao động 242.04 242.04 0 1343.11-1101.07 Vay và nợ ngắn hạn -352 0 352 0-352 Phải trả, phải nộp nhà nước -1011.44 0 1011.44 1283.56-2295 Trả cổ tức 0 0 0 Vay dài hạn 50 50 0 50-0 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57 3300.57 0 3300.57 Khấu hao 0 0 0 Tổng 3671.05 2912.33 Chênh lệch ngân quỹ = Tổng nguồn vốn – Tổng sử dụng = 3671.05 – 2912.33 = 758.72 Đây là khoản chênh lệch tiền mặt giữa ngày 31/12/2009 và ngày 31/3/2010. 2.4.4.4. Lập dự đoán bảng cân đối kế toán: Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Fance Telecom Ngày 31/3/2010 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,670 Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,038 Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,708 Tổng số khoản phải thu 7,736 9,193 Hàng tồn kho 632 644 Chi phí trả trước 596 596 Tài sản ngắn hạn khác 779 779 Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,920 Tài sản cố định 120,000 119,930 Hao mòn tài sản 54,575 54,575 Tài sản cố định ròng 65,425 65,355 Đầu tư dài hạn khác 8,556 8,636 Tài sản dài hạn khác 4,371 4,371 Tổng tài sản dài hạn 78,352 78,362 Tổng tài sản 92,044 94,282 NGUỒN VỐN Vay và nợ ngắn hạn 0 352 Khoản phải trả 7,795 7,795 Phải trả người bán 0 8 Phải trả người lao động 0 242 Phải trả, phải nộp nhà nước 0 1,011 Vay ngắn hạn 7,488 7,488 Nợ ngắn hạn 8,461 8,461 Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 25,358 Nợ dài hạn 31,483 31,483 Vay dài hạn 0 50 Thuế thu nhập hoãn lại 1,090 1,090 Nợ phải trả khác 6,979 6,979 Tổng số Nợ phải trả 66,023 64,960 Vốn chủ sở hữu 10,595 10,596 Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 18,727 Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 29,323 Tổng nguồn vốn 92,044 94,282 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI HOẠCH ĐỊNH 3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cân đối kế toán của năm 2009 và 2010 ta phân tích kết quả tình hình tài chính và đánh giá: Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định Năm 2009 Năm 2010 Khả năng thanh toán hiện thời (Rc) 0.577 0.583 Khả năng thanh toán nhanh(Rq) 0.55 0.602 Thu nhập trên tài sản (ROA) 0.035 0.035 Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12.55 % 11.26 % Nợ trên vốn chủ (RD/E) 2.537 2.215 Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy khả năng thanh toán nợ của công ty France Telecom năm 2010 có xu hướng tăng nhẹ, nhưng vẫn còn ở mức thấp. Có nghĩa là công ty đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể chuyển hóa thành tiền mặt. Vì vậy công ty có thể đánh giá khả năng thanh toán, khả năng duy trì hoạt động thanh toán trong trường hợp bất trắc xảy ra. Nếu vào năm trước một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi 0.577 đồng tài sản ngắn hạn thì con số này vào quý I/2010 tăng lên 0.0.583. Điều đó cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty rất thấp nhưng đang có chuyển biến tăng lên. Bên cạnh đó khả năng thanh toán nhanh nợ của công ty rất thấp 0.55 vào năm 2009 đến năm 2010 có tăng lên nhưng không đáng kể chỉ với 0.602. Công ty nên cố gắng giảm hàng dự trữ hoặc tăng giá trị để tăng lượng tiền mặt. Đồng thời xét đến thông số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) cho thấy mức sinh lời của công ty rất thấp năm 2009 là 0.035 và năm 2010 vẫn giữ vững mức này, tức là với 1 đồng tài sản thì công ty chỉ sinh lời được 0.035 đồng lợi nhuận. Bên cạnh đó cũng cần xem xét thông số thu nhập trên vốn chủ sở hữu vì đây là thông số quan trọng đối với các cổ đông nắm giữ của công ty, nó cho thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của họ. Qua số liệu ở trên ta thấy được thu nhập trên vốn chủ sở hữu của công ty là rất thấp và đang có xu hướng giảm xuống: 12.55% giảm 11.26% còn. Điều đó cho thấy công ty đầu tư kém hiệu quả. Cuối cùng là thông số nợ trên vốn chủ sở hữu cho thấy là cứ 1 đồng vốn chủ đảm bảo được 2.537 đồng năm 2009 và năm 2010 giảm còn 2.215 đồng. Với tỷ lệ này cho thấy công ty sử dụng nhiều vốn vay Với việc đánh giá tình hình tài chính của công ty qua các thông số trên cho ta thấy được sư chuyển hóa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHo7841ch 2737883nh tnh hnh ti chnh c7911a cng ty Franc.doc
Tài liệu liên quan