Lời nói đầu 1
Phần I. Thực trạng hạch toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi 3
I. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quảnlý hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi có ảnh hưởng đến hạchtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi 5
3. Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm 7
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi 8
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 10
III. Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi 11
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 11
2. Nội dung và trình tự hạch toán chi phí sản xuất 14
IV. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 44
76 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 838 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệc hoàn thành, bảng thanh toán lương tổ, đội, bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn xí nghiệp nộp lên phòng Tài vụ Công ty. Khi nhận được các chứng từ do xí nghiệp chuyển lên kế toán tiền lương kiểm tra, kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ, đồng thời kiểm tra việc ghi chép và tính toán trên các bảng thanh toán lương, phụ cấp bảng phân bổ tiền lương và BHXH rồi chuyển cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ghi sổ chi tiết TK 622, 6231, 6271. Sau đó toàn bộ chứng từ này được chuyển cho kế toán tổng hợp ghi sổ chứng từ ghi sổ và sổ Cái TK 622, 6231, 6271.
Biểu 1.13 Sổ chi tiết TK 622
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp
Tên công trình: Nhà chung cư N11A Dịch Vọng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
52LT/11
52LT/11
64LT/11
64LT/11
30/11
30/11
31/12
31/12
SDĐK
...
Tiền lương CN tháng 11/02
K/C tiền lương CN tháng 11/02
....
Tiền lương CN tháng 12/02
K/C tiền lương CN tháng 12/02
...
...
334
15412
...
334
1542
0
124.654.400
205.501.000
124.654.400
205.501.000
Cộng phát sinh
SDCK
528 655 400
0
528 655 400
Người lập biểu kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.14: Sổ chi tiết TK 6231
Quý IV năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí CN vận hành máy thi công
Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
52LT/11
52LT/11
64LT/11
64LT/11
30/11
30/11
31/12
31/12
SDĐK
...
Tiền lương NV xe tải T11/02
KC tiền lương NV xe tải T11/02
....
Tiền lương NV xe tải T12/02
K/C tiền lương NVxe tảiT12/02
...
...
334
15413
...
334
1543
0
42 697 235
36 942 794
42 697 235
36 942 794
Cộng phát sinh
SDCK
104 868 932
0
104 868 932
Người lập biểu kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.15 Sổ chi tiết TK 6271
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp
Tên công trình: Nhà chung cư N11A Dịch Vọng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
64LT/11
64LT/11
64LT/11
64LT/11
64LT/11
64LT/11
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
SDĐK
Tiền lương CBQL tháng 12/02
K/C tiền lương CBQL tháng 12/02
Trích 15% BHXH trên lương CB
Trích 2% BHYT trên lương CB
Trích 2% KPCĐ
K/C BHXH, BHYT, KPCĐ
...
...
334
15414
3383
3384
3382
15414
0
18 216 988
8 329 860
1 665 972
6 217 134
18 216 988
16 212 966
Cộng phát sinh
SDCK
55 356 216
0
55 356 216
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.16 Sổ Cái TK 622
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản : chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
64LT/11
64LT/11
31/12
31/12
SDĐK
Tiền lương CN tháng 12/02 C.T
Nhà N11A D.V
K/C tiền lương CN tháng 12/02 C.T Nhà N11A D.V
Tiền lương CN tháng 12/02 C.T
H.T UBND Q.CG
K/C tiền lương CN tháng 12/02 C.T H.T UBND Q.CG
....
334
15412
334
15412
0
205.501.000
39 896 700
205.501.000
39 896 700
Cộng phát sinh
SDCK
714 352 400
0
714 352 400
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.17: Sổ Cái TK 6231
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên máy thi công
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
64LT/11
64LT/11
31/12
31/12
SDĐK
.....
Tiền lương NV MTC tháng 12/02 C.T Nhà N11A D.V
K/C tiền lương NV MTC tháng 12/02 C.T Nhà N11A D.V
Tiền lương NV MTC tháng 12/02 C.T H.T UBND Q.CG
K/C tiền lương NV MTC tháng 12/02 C.T H.T UBND Q.CG
....
...
334
15413
334
15413
0
36 942 794
2 294 813
36 942 794
2 294 813
Cộng phát sinh
SDCK
189 520 760
0
189 520 760
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.18: Sổ Cái TK 6271
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí nhân viên quản lý
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
52LT/11
52LT/11
64LT/11
64LT/11
30/11
30/11
31/12
31/12
SDĐK
.....
Tiền lương NVQL tháng 11/02 C.T Nhà N11A D.V
K/C tiền lương NVQL tháng 11/02 C.T Nhà N11A D.V
....
Tiền lương NVQL tháng 12/02 C.T Nhà N11A D.V
K/C tiền lương NVQL tháng 12/02 C.T Nhà N11A D.V
Tiền lương NVQL tháng 12/02 C.T H.T UBND Q.CG
K/C tiền lương NVQL tháng 12/02 C.T H.T UBND Q.CG
Trích 15% BHXH trên lương CB
Trích 2% BHYT trên lương CB
Trích 2% KPCĐ
K/C BHXH, BHYT, KPCĐ
....
...
334
15412
334
15414
334
15414
3383
3384
3382
15414
0
9 718 098
18 216 988
3 536 712
8 329 860
1 665 972
6 217 134
9 718 098
18 216 988
3 536 712
16 212 966
Cộng phát sinh
SDCK
88 315 724
0
88 315 724
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.19: Sổ Nhật ký chung
Quý IV năm 2005
(Trích số liệu liên quan đến công trình Nhà N11A Dịch Vọng) Trang: 58
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ Cái
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
49TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
57TL/12
57TL/1264TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
64TL/12
2/12
31/12
31/1231/12
31/1231/1231/1231/1231/1231/1231/1231/1231/12
31/1231/12
Số trang trước chuyển sang
.....
Tạm ứng lương kỳ I T.12/02
.....
Trích 5% BHXH trên lương CB
Trích 1%BHYT trên lương CB
Tiền lương CN T12/02
Tiền lương CN MTC T12/02
Tiền lương NVQL T12/02
Thu lương tạm ứng kỳ I T12/02
Trả lương kỳ II T12/02
K/C lương CN T12/02
K/C lương CN MTC T12/02
K/C lương NVQL T12/02
Trích 15% BHXH-lương CB
Trích 2% BHYT-lương CB
Trích 2% KPCĐ
K/C tiền BHXH,BHYT,KPCĐ
......
Cộng chuyển sang trang sau
1411
334
334
622
6231
6271
334
334
15412
15413
15414
6271
6271
6271
15414
1111
3383
3384
334
334
334
1411
1111
622
6231
6271
3383
3384
3382
6271
xxx
135 500 000
2 776 620
555 324
245 397 700
11 820 187
18 216 988
135 500 000
172 434 456
245 397 700
11 820 187
18 216 988
8 329 860
1 665 972
6 217 134
16 212 966
xxx
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TK 111, 112
TK 334,338
TK 622,623,627
TK 1541(2,3,4)
TK 1411
Thanh toán lương cho người lao động
Tạm ứng lương cho người lao động
Tiền lương phải trả
cho người lao động
K/C tiền lương
Sơ đồ 1.6 : Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động
c) Hạch toán yếu tố khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươilà một doanh nghiệpsản xuất nên TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, bao gồm máy thi công, phương tiện vận tải và thiết bị văn phòng. Để tính khấu hao TSCĐ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều, tỉ lệ khấu hao được tính toán dựa trên thời gian sử dụng của mỗi loại, thời gian này được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc trích khấu hao theo tỷ lệ quy định chỉ áp dụng đối với máy móc thiết bị phục vụ thi công và thiết bị phục vụ cho văn phòng quản lý. Đối với phương tiện vận tải, số khấu hao được tính trên cơ sở số ca xe thực tế làm việc.
Về máy thi công: Hiện nay ở Công ty xe máy phục vụ thi công bao gồm các loại máy thi công như máy trộn bê tông, máy xúc, máy đầm, cẩu tháp, cẩu trục...và các phương tiện vận tải để vận chuyển vật tư, nhân công như xe MAZ bệ, xe MAZ tự đổ5549, xe IFA tự đổ W50... Để nâng cao chất lượng quản lý, tạo quyền chủ động cho các xí nghiệp đội, Công ty cho phép tổ chức đội máy thi công riêng ở các đơn vị này, việc điều hành xe máy và theo dõi sự hoạt động của chúng được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của các đơn vị và có sự giám sát chặt chẽ của phòng Kỹ thuật- chất lượng Công ty. Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp cho công trình đó, trường hợp máy sử dụng cho nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp.
Về thiết bị phục vụ quản lý ở các xí nghiệp, đội và Công ty, các thiết bị này được sử dụng ở văn phòng, chủ yếu phục vụ cho mục đích quản lý như: máy photocopy, máy vi tính, máy in, máy điều hoà, hệ thống báo cháy, xe ôtô con... Việc tính toán và phân bổ khấu hao đối với những tài sản này cũng thực hiện tương tự như máy thi công phục vụ cho nhiều công trình.
Cụ thể việc hạch toán khấuhao TSCĐ ở Công ty như sau:
Đối với xe ôtô tải Công ty thực hiện tính khấu hao trên cơ sở số ca xe thực tế làm việc còn máy thi công tính khấu hao dựa trên tỷ lệ quy định cho từng loại và tuỳ thuộc vào thực tế sử dụng cho một công trình hay nhiều công trình.
Căn cứ vào lệnh điều động xe máy cho từng công trình, nhân viên quản lý xe máy sẽ theo dõi số ca xe thực tế hoạt động thông qua “ Phiếu theo dõi ca xe hoạt động”, phiếu này do người điều khiển xe lập và nhân viên quản lý ký duyệt chấp nhận thời gian hoạt động. Kế toán đơn vị căn cứ vào số ca xe thực tế hoạt động, đơn giá ca xe tính thành tiền cho số ca xe ôtô tải hoạt động.
Biểu 1.20 Phiếu theo dõi ca xe hoạt động tháng 12 năm 2005
Tên công trình: Nhà N11A Dịch Vọng
Đội lái – Xí nghiệp xây lắp điện nước
Stt
Họ và tên
Loại xe
Số ca hoạt động
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
...
Lê Hoài Nam
Bùi Ngọc Hà
Đinh Văn Chiến
...
MAZ bệ
MAZ tự đổ
IFA
13
12
8
500 000
520 000
450 000
6 500 000
6 240 000
3 600 000
Tổng
25 842 000
Người lập Tổ trưởng
Trường hợp máy thi công sử dụng cho một công trình: Đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng trên nhật trình sử dụng xe máy và tính khấu hao qua bảng thống kê máy. Các thiết bị thi công như cột chống, giáo thép ...cũng được đội trưởng theo dõi thời gian sử dụng, tiến hành trích khấu hao và được hạch toán trực tiếp vào các công trình. Khi công việc kết thúc, chuyển các chứng từ này lên phòng Tài vụ.
Biểu 1.21: Thống kê máy quý IV/2005
Đội: Máy( Nguyễn Văn Hà) Số: 26LT/12
Tên công trình : Nhà N11A Dịch Vọng
S
T
t
Tên máy
Đơn vị
Số lượng
Thời gian sử dụng
Số tháng khấu hao
Đơn giá
Thành tiền
Từ ngày
Đến ngày
1
2
3
4
5
Máy trộn BT 350 lít TQ
Máy cắt sắt TQ
Máy uốn sắt TQ
Máy đầm TQ
Máy đầm 3 pha TQ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
1
1
1
1
1
1/10
1/10
1/10
1/10
1/10
5/11
20/11
20/11
25/12
25/12
1
1
1
2
2
1 500 000
1 000 000
1 000 000
250 000
250 000
1 500 000
1 000 000
1 000 000
500 000
500 000
Cộng
4 500 000
Kế toán Đội trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A
Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình
=
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình
x
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A
Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A
Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình
=
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình
x
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A
Trường hợp máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán: Kế toán căn cứ vào lệnh điều động xe máy và nhật trình sử dụng máy thi công do đội cung cấp tiến hành trích khấu hao theo tỷ lệ quy định và phản ánh vào bảng kê trích khấu hao tài sản cố định. Sau đó phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Với cách phân bổ này thì công trình nào có chi phí nhân công trực tiếp lớn thì chi phí sử dụng máy thi công lớn.
Đối với các tài sản cố định dùng chung cho đội, tổ hay văn phòng quản lý xí nghiệp kế toán cũng tiến hành trích khấu hao như trường hợp máy thi công phục vụ cho nhiều công trình.
Biểu 1.22: Bảng kê trích khấu hao máy thi công
QuýIV/2005
Xí nghiệp Xây lắp điện nước
Stt
Tên tài sản
Tỷ lệ KH
Nguyên giá
Số tiền KH
1
2
3
...
Xe san nền
Máy ép thuỷ lực
Máy vận thăng
...
15%
20%
12%
...
320 000 000
172 800 000
16 575 000
...
4 000 000
2 880 000
165 750
...
Cộng
2 585 630 000
46 785 600
1
2
3
Máy photocopy
Máy tính COMPAC
Máy điều hoà
....
12%
22%
15%
...
29 085 000
11 946 000
18 338 000
...
290 850
219 010
229 225
Cộng
687 690 200
5 785 605
Theo công thức trên, từ bảng kê trên ta tính chi phí khấu hao cho công trình Nhà N11A Dịch Vọng:
205 501 000
4 844 983 (đồng)
Chi phí MTC phân bổ cho C.T Nhà N11A D.Vọng
46 785 600
=
245 397 700
x
=
39 179 208 (đồng)
5 785 605
Chi phí SXC phân bổ cho C.T Nhà N11A D.Vọng
5 785 605
=
245 397 700
x
=
205 501 000
Biểu 1.23: Sổ chi tiết TK 6234
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí khấu hao máy thi công
Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
25LT
...
26LT
...
27LT
27LT
31/12
...
31/12
...
31/12
SDĐK
...
Tiền ca xe Maz bệ
...
K/C tiền ca xe
Khấu hao máy trộn BT 350l TQ
...
K/c chi phí khấu hao MTC
Phân bổ chi phí khấu hao MTC
T12/02
K/c phân bổ khấu hao MTC
...
214
15413
214
15413
214
15413
0
2 500 000
1 500 000
122 921 232
8 842 000
4 500 000
122 921 232
Cộng phát sinh
SDCK
136 263 232
0
136 263 232
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.24: Sổ chi tiết TK 6274
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Tên công trình : Nhà chung cư 6 tầng N11A D.Vọng C.Giấy
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
42LT
31/12
SDĐK
Phân bổ KH QIV/02
K/C KH TSCĐ QIV/02
15414
15414
0
4 844 983
4 844 983
Cộng phát sinh
SDCK
4 844 983
0
4 844 983
Người lập biểu kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.25: Sổ Nhật ký chung
Quý IV năm 2005
(Trích số liệu liên quan dến công trình Nhà N11A Dịch Vọng) Trang: 58
Đơn vị :đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ Cái
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
25LT
26LT
27LT
28LT
...
31/12
31/12
31/12
31/12
Số trang trước chuyển sang
.....
Tiền ca xe tháng 12/02
KC tiền ca xe tháng 12/02
Trích khấu hao MTC tháng 12/02
KC khấu hao MTC tháng 12/02
Phân bổ khấu hao MTC tháng 12/02
KC Phân bổ khấu hao MTC tháng 12/02
Phân bổ khấu hao SXC tháng 12/02
KC khấu hao SXC tháng 12/02
...
Cộng chuyển sang trang sau
...
6234
15413
6234
15413
6234
15413
6274
15414
...
...
214
6234
214
6234
214
6234
214
6274
...
xxx
8 842 000
8 842 000
4 500 000
4 500 000
39 179 208
39 179 208
4 844 983
4 844 983
...
xxx
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TK 6234
TK 1541(3,4)
chi phí KH
TSCĐ SXC
K/C tiền ca xe ôtô tải, CPKHMTC
TK 6274
TK 214
Tiền ca xe ôtô tải,
CPKHMTC
KC KH
TSCĐ SXC
Sơ đồ 1.7: Quy trình hạch toán yếu tố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
d) Hạch toán yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đã tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần có những dịch vụ bên ngoài để duy trì hoạt động của mình. Đối với doanh nghiệp xây lắp việc sử dụng dịch vụ mua ngoài lại càng cần thiết hơn bởi hầu như hoạt động ở bất cứ một bộ phận nào cũng cần những dịch vụ như thuê máy thi công, điện, nước, điện thoại, thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô tải,.. phục vụ cho máy thi công cũng như sản xuất chung của toàn doanh nghiệp. Bên cạnh dó, chi phí phát sinh đối với yếu tố này thường rất khó kiểm soát và dễ nảy sinh tiêu cực nên việc có những biện pháp chặt chẽ để phản ánh chính xác và giám sát quá trình phát sinh các yếu tố chi phí này đảm bảo đúng chế độ kế toán là một yêu cầu thiết yếu.
ở Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi, chi phí thuê máy thi công chiếm một tỷ trọng khá lớn trong chi phí máy thi công nên được hạch toán riêng vào yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài còn các khoản như chi phí thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô, tiền điện, nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, phô tô in ấn tài liệu, lệ phí cầu phà,... đều được hạch toán vào yếu tố chi phí khác bằng tiền.
Trước hết, đối với chi phí máy thi công thuê ngoài: Đây là bộ phận tạo nên chi phí máy thi công chủ yếu của Công ty hay có thể nói đa số máy thi công của Công ty là do thuê ngoài. Tại các công trình khi nhận thấy cần thiết phải sử dụng máy thi công thì xí nghiệp tiến hành thuê máy. Phương thức thuê thường là thuê toàn bộ bao gồm cả công nhân vận hành máy lẫn nguyên vật liệu chạy máy và các chi phí khác. Khi thuê máy, bên thuê và bên cho thuê sẽ lập hợp đồng thuê máy nếu chi phí thuê máy ít thì viết hoá đơn (GTGT). Trên hợp đồng hay hoá đơn có nghi rõ khối lượng công việc và số tiền bên đi thuê phải trả.
Cũng như máy thi công của xí nghiệp , máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình đó và thông thường xí nghiệp chỉ thuê máy phục vụ cho một công trình tại một thời điểm nhất định. Căn cứ để hạch toán là bảng theo dõi hoạt động của máy thi công và biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy.
Biểu 1.26 Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công
Tháng 12/05
Công trình: Nhà N11A Dịch Vọng
Ngày
Người điều khiển
Số giờ
Đơn giá
Thành tiền
3/12
5/12
...
Nguyễn Quang Thành
Nguyễn Quang Thành
...
8
7
350 000
350 000
2 800 000
2 450 000
Cộng
62
21 700 000
Biểu 1.27: Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê máy
Ngày 31/12/2005
Căn cứ vào hợp đồng ngày 2/12/2002 giữa Xí nghiệp xây lắp điện nước – Công ty TNHH xây dựng và thương mại Hương Tươi (bên A) và Công ty máy xây dựng Hoàng Hà(bên B) về thuê máy ép cọc phục vụ công trình Nhà N11A Dịch Vọng.
Căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện, bên B được bên A xác nhận:
+ Tổng số giờ làm việc: 62 giờ
+ Đơn giá 1 giờ làm việc: 350 000 đ/h
+ Thuế VAT 5%: 1 085 000 đồng
+ Tổng số tiền A phải trả B là: 22 785 000 đồng
- Bên A đã trả bên B:
+ Bằng tiền gưỉ ngân hàng: 15 000 000 đồng
+ Bằng tiền mặt: 7 785 000 đồng
......
Cuối tháng căn cứ vào hai bảng trên kế toán đơn vị tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình theo từng loại máy và lập bảng tổng hợp chi phí thuê máy (mở riêng cho từng công trình).
Biểu 1.28: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy
Công trình:Nhà N11A Dịch Vọng
Tháng 12 năm 2005
Stt
Loại máy
Số giờ
Đơn giá
Thành tiền
1
2
...
Máy xúc
Máy ép cọc
24
62
280 000
350 000
6 720 000
21 700 000
Cộng
228 709 000
Ngoài ra, với các khoản chi phí khác bằng tiền như thuê thuê kho tàng, bến bãi, sửa chữa nhỏ ôtô, tiền điện, nước, điện thoại, hội nghị, tiếp khách, phô tô in ấn tài liệu, lệ phí cầu phà,.. kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán lập nên bảng kê thanh toán chi phí bằng tiền.
Biểu 1.29: Bảng kê thanh toán chi phí bằng tiền
XNXLĐN
Tháng 12/2005
stt
Nội dung
Số tiền
1
2
3
4
....
Thanh toán tiền điện thoại
Chi phí tiếp khách
Phô tô in ấn tài liệu
Thuê kho chứa xi măng
678 500
1 782 000
250 700
345 000
Cộng
75 723 000
Cuối tháng kế toán đơn vị tập hợp cácchứng từ về chi phí thuê máy phát sinh cùng bảng kê thanh toán chi phí bằng tiền nộp về phòng tài vụ Công ty. Sau khi chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt kế toán sẽ ghi sổ chi tiết TK 6237, 6278 sau đó chuyển cho kế toán rổng hợp ghi sổ chứng từ ghi sổ và sổ Cái TK6237,6278.
Biểu 1.30:
Sổ Cái TK 6237
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí dịch vụ mua ngoài MTC
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
32NK
33NK
34NK
31/12
31/12
31/12
SDĐK
...
Thanh toán chi phí ép cọc:
Bằng TM
Bằng TGNH
Thanh toán chi phí vận chuyển vật tư
Thanh toán chi phí máy xúc
KC chi phí MTC thuê ngoài
1121
1111
1111
331
15413
15 000 000
7 785 000
12 500 850
6 720 000
228 709 000
Cộng phát sinh
SDCK
439 259 500
439 259 500
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1.31: Sổ Cái TK 6278
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí bằng tiền khác
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
12NH
23NK
24NK
...
2/12
22/12
23/12
SDĐK
......
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Thanh toán tiền điệnthoại
Chi phí tiếp khách
1121
1111
1111
4 451 894
678 500
1 872 000
Cộng phát sinh
SDCK
181 780 600
181 780 600
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối quý kế toán tiến hành phân bổ chi phí khác bằng tiền các công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí bằng tiền khác được phân bổ cho công trình Nhà N11A Dịch Vọng:
= (205 501 000 : 245 397 700) x 181 780 600 = 152 226 753 đồng
TK 111, 112,1412,331
TK 6237
TK 1541(1,3,4)
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Thanh toán chi phí khác bằng tiền
K/C chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
VAT đầu vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.8: Quy trình hạch toán yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
K/C chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6237
III. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:
a) Tổng hợp chi phí sản xuất:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, quý đều được kế toán phản ánh vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ Cái các tài khoản 621,622,623,627. Cuối mỗi tháng, căn cứ theo thứ tự số liệu tổng hợp ở từng số hiệu chứng từ, kế toán lập bút toán kết chuyển từ các TK chi phí trên sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,được chi tiết theo từng khoản mục chi phí:
TK 15411: nguyên vật liệu TK 15413: máy thi công
TK 15412: nhân công TK 15414: sản xuất chung
* Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Khi các chứng từ về vật liệu phát sinh, kế toán tiến hành ghii vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ Cái và sổ chi tiết, cuối mỗi tháng lập bút toán kết chuyển từ TK 621 sang TK 15411 theo định khoản:
Nợ TK 15411
Có TK 621
Sự kết chuyển này cũng được ghi vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ Cái TK 15411. Mẫu sổ chi tiết được minh hoạ như sau:
Biểu1.32: Sổ chi tiết TK 15411
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí Sxkdd
Tên chi tiết : Chi phí vật tư CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
07BK
08BK
09BK
10BK
30/10
30/11
31/12
31/12
SDĐK
KC vật tư T10/02
KC vật tư T11/02
KC vật tư T12/02
Giá thành thực tế bàn giao QIV/02
621
621
621
632
3313436 70
1 787 533 627
414 964 944
847 691 610
6 363 626 842
Cộng phát sinh
SDCK
3 050 190 172
* Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp từ TK 622 sang TK 15412-chi phí nhân công dở dang.
Biểu 1.33: Sổ chi tiết TK 15412
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí Sxkdd
Tên chi tiết : Chi phí nhân công CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
24LT
34LT
64LT
82LT
30/10
30/11
31/12
31/12
SDĐK
KC tiền lương NCTT T10/02
KC tiền lương NCTT T11/02
KC tiền lương NCTT T12/02
Giá thành thực tế NCTT bàn giao
622
622
622
632
842763700
199547048
123607352
205501000
1 371 419 100
Cộng phát sinh
SDCK
528 655 400
0
* Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công:
Cuối kỳ sau khi đã kết chuyển các chi phí máy thi công sang TK 15413-chi phí máy thi công dở dang, kế toán tiến hành bóc tách chi phí ntc sử dụng trực tiếp cho công trình nào thì hạch toán cho công trình đó, còn lại sẽ phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí máy thi công phân bổ cho công trình A
Tổng chi phí khấu hao MTC phân bổ cho các công trình
=
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của các công trình
x
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A
Khi thực hiện bút toán kết chuyển, kế toán định khoản như sau:
+ Kết chuyển chi phí khấu hao máy thi công:
Nợ TK 15413
Có TK 6234
+ Phân bổ chi phí máy thi công cho các công trình:
Nợ TK 15413: Tên công trình được phân bổ
Có TK 15413: Chi phí khấu hao máy chung
Biểu 1.34: Sổ chi tiết TK 15413
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí Sxkdd
Tên chi tiết : Chi phí máy thi công CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
93NK
64LT
25LT
26LT
27LT
72NK
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
SDĐK
KC vật tư T12/02
KC Tiền lương NV xe tải
KC tiền ca xe QIV/02
KC CP KH MTC quý IV/02
Phân bổ CPKHMTC QIV/02
KC CPMTC thuê ngoàiT12/02
Giá thành thực tế MTC bàn giao
6232
6231
6234
6234
6234
6237
632
248 559 295
13 476 723
36 942 794
8 842 000
4 500 000
122 921 232
228 709 000
957 263 849
Cộng phát sinh
SDCK
708 704 554
0
* Kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Do chi phí sản xuất chung ở ct liên quan đén nhiều công trình hoặc phát sinh cho toàn xí nghiệp nên được phân bổ theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nhân công trực tiếp , kế toán định khoản:
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 15414
Có TK 627
+Phân bổ cho các công trình:
Nợ TK 15414: Tên công trình được phân bổ
Có TK 15414: Chi phí sản xuất chung đã phân bổ
Biểu 1.35: Sổ chi tiết TK 15414
Quý IV năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí Sxkdd
Tên chi tiết : Chi phí sản xuất chung CT Nhà N11A D.Vọng C.Giấy
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
64LT
64LT
24LT
42LY
71NK
31/12
31/12
31/12
31/12
31/12
SDĐK
KC tiền lương NVQL T12/02
KC BHXH,BHYT,KPCĐ T12
Phân bổ VL,CCDC T12
Phân bổ KH TSCĐ Q IV/02
KC CP khác bằng tiền QIV/02
Giá thành thực tế CP chung bàn giao QIV/02
6271
6271
6272
6274
6278
632
198 581 695
18 216 988
16 212 966
32 519 460
4 844 983
75 723 000
494 347 154
Cộng phát sinh
SDCK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1209.doc