Mục lục
Phần mở đầu 1
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu. 1
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội 2
6. Kết quả đạt được của đề tài 3
7. Kết cấu của luận văn 3
Chương 1 : Khái quát KCN Long Thành tỉnh Đồng Nai 4
1.1.Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế Tỉnh Đồng Nai 4
1.1.1.Điều kiện tự nhiên 4
1.1.1.1.Vị trí địa lý 4
1.1.1.2.Địa hình 5
1.1.1.3. Khí hậu 6
1.1.2.Điều kiện kinh tế 6
1.1.2.1.Dân số 6
1.1.2.2.Văn hóa xã hội 7
1.2.Tổng quan về KCN Long Thành 7
1.2.1.Vị trí địa lý KCN 8
1.2.2.Tình hình sử dụng đất của KCN 9
1.2.3.Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng 9
1.3. KCN Xanh Long Hậu 11
Chương 2 : Hiện trạng môi trường KCN Long Thành 13
2.1. Thông tin hiện trạng hoạt động của KCN Long Thành 13
2.2.Tình hình xả thải KCN Long Thành 13
2.2.1.Hiện trạng phát sinh nước thải 13
2.2.1.1.Tình hình sử dụng nước 13
2.2.1.2.Lượng nước thải phát sinh 14
2.2.2. Hiện trạng môi trường bụi và khí thải 16
2.2.3. Hiện trạng chất thải 16
2.2.3.1.Nguồn phát sinh 16
2.2.3.2.Lượng chất thải phát sinh 17
2.2.4. Hiện trạng tiếng ồn, rung và chấn động rung 18
2.3.Hiện trạng quản lý môi trường KCN Long Thành 18
3.1.Thoát nước và xử lý nước thải 18
3.1.1. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải 18
3.1.2. Tình hình xử lý nước thải 20
3.2. Xử lý giảm bụi và khí thải 20
3.3. Quản lý chất thải: 22
3.3.1. Tình hình thu gom, xử lý chất thải của các doanh nghiệp trong KCN 23
3.3.2. Tình hình đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 23
3.4. Tiếng ồn 23
Chương 3 : Đánh giá Môi trường KCN Long Thành 25
A. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 25
4.1. Về công tác bảo vệ môi trường chung của KCN Long Thành 25
4.2.Công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong KCN
Long Thành 25
4.2.1.Xử lý nước thải 25
4.2.2. Chất lượng môi trường không khí 39
4.2.3. Chất lượng môi trường nước ngầm 41
4.2.4.Chất lượng môi trường đất 44
4.2.5. Chất lượng nước mặt 47
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI 51
Chương 4 Định hướng phát triển KCN Long Thành phát triển xanh bền vững 53
5.1. Giáo dục tuyên truyền 53
5.1.1.Tăng cường công tác giáo dục tuyên truyền 53
5.1.2.Pháp luật bảo vệ môi trường cho KCN Long Thành 54
5.1.2.1.Các biện pháp chế tài nên thực hiện 54
5.1.2.2. Biện pháp cưỡng chế chế tài 54
5.2. Xây dựng chiến lược BVMT 55
5.2.1. Giải quyết vấn đề tồn tại 55
5.2.2. Quy hoạch môi trường theo từng giai doạn phát triển xanh
bền vững. 56
5.2.2.1. Quy hoạch hiện nay đến 2015 56
5.2.2.2. Quy hoạch từ 2015 – 2020 60
5.2.2.3. Quy hoạch từ 2020- 2025 63
Chương 5: Kết luận 65
Tài liệu tham khảo
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3237 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp Long Thành, đề xuất giải pháp quản lý theo hướng khu công nghiệp phát triển xanh bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Long Thành xử lý đạt Quy chuẩn trước khi xả vào rạch Bà Chèo và chảy ra nguồn tiếp nhận sau cùng là sông Đồng Nai.
Nhà máy xử lý nuớc thải tập trung KCN Long Thành:
Công suất thiết kế: 10.000m3/ngày.đêm, trong đó: giai đoạn 1 là 5.000m3/ngày.đêm (vận hành từ năm 2005), giai đoạn 2 là 5.000m3/ngày.đêm (vận hành thử nghiệm vào tháng 11/2009).
Thực tế tiếp nhận và xử lý giai đoạn 2: bình quân 5 tháng đầu năm 2010 là 7.867,8m3/ngày.đêm.
Qui trình công nghệ xử lý nước thải của NMXLNT KCN Long Thành (giai đoạn 1 và giai đoạn 2): đính kèm trong phần phụ lục.
Hệ thống thoát nước bên trong các nhà máy:
Hệ thống thoát nước mưa/ nước thải tách riêng hoàn toàn: 58/58 doanh nghiệp đang hoạt động.
Ngoài ra Công ty CP Sonadezi Long Thành thường xuyên rà soát, kiểm tra hệ thống thoát nước bên trong các nhà máy nhằm đảm bảo hoạt động tốt và đúng công năng.
2.3.1.2.Tình hình xử lý nước thải
Tình hình xử lý khí thải của các doanh nghiệp trong KCN Long Thành được thống kê trong bảng dưới đây.
Bảng 5: Thống kê tình hình xử lý nước thải của doanh nghiệp tại KCN Long Thành
TT
Nội dung
Số doanh nghiệp
1
Đấu nối nước thải về Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Long Thành
57
2
Tự xử lý nước thải (có giấy phép xả thải)
01
CỘNG
58
Cụ thể như sau:
Trong số 57 doanh nghiệp đấu nối nước thải về NMXLNT KCN Long Thành:
Ký hợp đồng xử lý nước thải với Công ty CP Dịch vụ Sonadezi: 54 doanh nghiệp.
Đấu nối chung với doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng: 03 doanh nghiệp (Công ty TNHH Jung Woo Textile Vina: thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Global Dyeing, Công ty TNHH NK Bio: thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Daewon Chemical; Công ty TNHH Booseong Vina: thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Bestsun Technology).
Tình hình xử lý nước thải cục bộ của các doanh nghiệp:
Có hệ thống xử lý nước thải cục bộ (HTXL) đã được Sở Tài nguyên và môi trường kiểm tra cho phép đưa vào hoạt động: 05 doanh nghiệp
Có hệ thống xử lý nhưng chưa được Sở Tài nguyên và môi trường kiểm tra: 09 doanh nghiệp (ghi chú: tính cả NSK Global Textile chung hệ thống với Samil Vina, Xí nghiệp Rostaing Technic chung Công ty Thuộc da Rostaing doanh nghiệp).
Xử lý giảm thiểu bụi và khí thải
Theo thông tin do các doanh nghiệp cung cấp, nhìn chung nguồn phát sinh khí thải của KCN Long Thành chủ yếu do hoạt động đốt nhiên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất hay phát điện dự phòng khi mạng lưới điện quốc gia không hoạt động. Một nguồn khác là do đặc thù của từng loại hình sản xuất có phát sinh khí thải, tuy nhiên nguồn thải này thường có nồng độ nhỏ, chỉ mang tính ô nhiễm cục bộ không đáng kể.
Nguồn thải cố định của các doanh nghiệp phần nhiều chưa xây dựng hệ thống xử lý khí thải, một số công ty sử dụng nhiên liệu khí hóa lỏng nên khí thải tương đối sạch vì vậy các công ty đã lựa chọn giải pháp nâng cao ống khói thải nhờ vào điều kiện tự làm sạch của môi trường giúp pha loãng nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải.
Theo phiếu cung cấp thông tin, trong số 58 doanh nghiệp đang hoạt động:
Có phát sinh khí thải: 19 doanh nghiệp, trong đó:
02 doanh nghiệp có hệ thống xử lý khí thải và đã được Cơ quan nhà nước về môi trường kiểm tra xác nhận hiệu quả xử lý: Công ty Global Dyeing, Công ty Liên Minh.
07 doanh nghiệp có hệ thống xử lý khí thải nhưng chưa được Cơ quan nhà nước về môi trường kiểm tra xác nhận hiệu quả xử lý: Công ty Kim Bảo Sơn, Công ty TNHH Jiin Huei, Công ty TNHH Ilsam, Công ty dệt nhuộm Liên Minh, Công ty TNHH xây dựng và kỹ thuật KJ, Công ty TNHH Suheung và Công ty KCC.
Còn lại 10 doanh nghiệp chưa có hệ thống xử lý khí thải.
Không phát sinh khí thải từ quy trình sản xuất, đốt nhiên liệu: 30 doanh nghiệp.
Không có thông tin: 09 doanh nghiệp.
Ngoài ra, để bảo vệ môi trường chung của KCN Long Thành, Công ty CP Sonadezi Long Thành đã áp dụng các biện pháp:
Nhựa hóa toàn bộ các tuyến đường vận chuyển trong KCN;
Quy định vận tốc của các xe vận tải ra, vào KCN;
Bố trí trồng cây xanh hợp lý trong KCN góp phần điều hòa vi khí hậu và tạo cảnh quan thoáng mát cho toàn KCN.
Các phương tiện chuyên chở vật liệu đất cát khi đi vào khu công nghiệp phải được che chắn kỹ lưỡng, không để rơi vãi ra mặt đường. Công ty Sonadezi Long Thành đã thuê đơn vị ngoài thường xuyên quét dọn các tuyến đường vận chuyển trong toàn khu công nghiệp.
Quản lý chất thải
3.3.1.Tình hình thu gom, xử lý chất thải của các doanh nghiệp trong KCN
Chất thải phát sinh tại các nhà máy trong KCN Long Thành được các nhà máy thu gom sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.
Chất thải rắn sinh hoạt (phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của nguời lao động trong KCN):
Thống kê từ nguồn thông tin của các doanh nghiệp, có 36 doanh nghiệp đã ký hợp đồng dịch vụ thu gom chất thải sinh hoạt (trong đó có 04 doanh nghiệp cung cấp thông tin là tự xử lý).
Một số ít doanh nghiệp ký hợp hợp đồng với Công ty Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hòa, phần lớn doanh nghiệp hợp đồng với các doanh nghiệp tư nhân hoặc các đơn vị thu gom để thu gom loại chất thải này kết hợp cùng các loại chất thải khác như phế liệu, chất thải nguy hại...
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại (phế liệu, chất thải có thể tái chế, tái sử dụng,…):
Thống kê từ nguồn phiếu cung cấp thông tin có 33 doanh nghiệp đã ký hợp đồng với các Doanh nghiệp tư nhân hoặc các đơn vị dịch vụ thu gom chất thải (trong đó có 01 doanh nghiệp cung cấp thông tin là lưu giữ) như DNTN Tân Phát Tài, DNTN Trung Tuyền, Công ty MTĐT Thăng Long, Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên....
Chất thải loại này thường được các nhà máy tận dụng lại trong qui trình sản xuất, hoặc thu gom sau đó bán cho các đơn vị có chức năng thu mua phế liệu, bán cho các đơn vị có nhu cầu mua làm nguyên vật liệu, hoặc đang lưu giữ tại nhà máy.
Chất thải nguy hại:
Thống kê từ nguồn thông tin của các doanh nghiệp, có 25 doanh nghiệp đã ký hợp đồng với các Doanh nghiệp tư nhân hoặc các đơn vị xử lý chất thải như DNTN Tân Phát Tài, DNTN Trung Tuyền, Công ty MTĐT Thăng Long, Công ty TNHH Tân Thiên Nhiên....
Theo qui định, các nhà máy tại khu Công nghiệp có chất thải nguy hại phải tiến hành lập thủ tục đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai để từ đó có cơ sở hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý. Tuy nhiên, vẫn còn một số doanh nghiệp lưu giữ chất thải nguy hại tại nhà máy hoặc tự xử lý hoặc bán cho đơn vị có nhu cầu. Hình thức tự xử lý hoặc bán cho các đơn vị không có chức năng thu gom sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường.
3.3.2.Tình hình đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Trong số 58 doanh nghiệp đang hoạt động:
27 doanh nghiệp đã được Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Đồng Nai cấp Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
Còn lại 31 doanh nghiệp chưa có Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không cung cấp thông tin.
Tiếng ồn
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong KCN Long Thành đã thực hiện các biện pháp hạn chế tiếng ồn như sau:
Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn trong khu vực đồng thời hoạt động máy móc luân phiên để giảm thiếu tối đa tiếng ồn phát sinh.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trực tiếp đứng máy và quản lý chặt chẽ việc sử dụng dụng cụ này.
Bảo trì thường xuyên máy móc thiết bị, xây dựng tường cách âm cho các máy móc phát sinh tiếng ồn.
Ngoài ra, Công ty CP Sonadezi Long Thành thực hiện các biện pháp sau nhằm hạn chế tiếng ồn:
Hạn chế vận tốc của các phương tiện vận chuyển ra vào KCN.
Sử dụng không gian xanh giữa KCN với khu vực xung quanh cũng như giữa các công ty trong KCN.
Chương 4
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KCN LONG THÀNH
A. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
4.1. Về công tác bảo vệ môi trường chung của KCN Long Thành
Công ty CP Sonadezi Long Thành đã thực hiện đầy đủ những yêu cầu đối với chủ dự án theo Quyết định số 900/QĐ–BTNMT ngày 21/07/2003 của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường cấp về việc phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Long Thành.
Công ty đã dành khoảng 65,54ha (chiếm 13,43%) diện tích đất khu công nghiệp để trồng cây xanh nhằm tạo bóng mát và cảnh quan trong Khu công nghiệp.
Hệ thống đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp đã được nhựa hóa hoàn toàn, thuận tiện cho việc vận chuyển và giảm thiểu ô nhiễm về bụi.
Hệ thống thoát nước mưa và thu gom nước thải của khu công nghiệp được xây dựng tách riêng hoàn toàn.
Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Long Thành đã được Công ty CP Sonadezi Long Thành đưa vào vận hành ổn định. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009, Cột B (với hệ số Kq = 0,9; Kf = 1,0) xả vào nguồn tiếp nhận Rạch Bà Chèo và được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3132/GP-UBND ngày 01/10/2007.
Thực hiện chương trình giám sát môi trường KCN Long Thành định kỳ theo quy định.
4.2. Công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong KCN Long Thành
4.2.1. Xử lý nước thải
Tóm tắt kết quả giám sát chất lượng nước thải trong các lần thực hiện giám sát chất lượng môi trường KCN định kỳ năm 2009:
Lần 1/2009:
Tổng số doanh nghiệp lấy mẫu kiểm tra: 34 doanh nghiệp (chi tiết được thể hiện trong BC giám sát chất lượng môi trừơng KCN Long Thành lần 1/2009).
Số doanh nghiệp có kết quả giám sát chất lượng nước thải đạt giới hạn tiếp nhận của NMXLNT tập trung: 29 doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp có một số chỉ tiêu vượt giới hạn tiếp nhận: 05 doanh nghiệp, cụ thể:
Bảng 6: thống kê nước thải Doanh nghiệp vượt giới hạn tiếp nhận về NMXLNT Long Thành lần 1 năm 2009:
TT
Doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Số lần vượt
1
Công ty TNHH Armapex
SS
mg/l
722
2,4
2
Công ty TNHH Global Dyeing
COD
mg/l
562
1,12
3
Công ty TNHH Hiang Kie Industries
COD
mg/l
937
1,87
4
Công ty TNHH Dệt Nhuộm Liên Minh
Độ màu
Pt-Co
2.080
2,97
COD
mg/l
1.649
3,3
BOD5
mg/l
1.180
3,9
5
Công ty TNHH Cafeco Việt Nam
Độ màu
Pt-Co
4.380
6,3
COD
mg/l
5.996
12
BOD5
mg/l
3.750
12,5
Kết quả giám sát chất lượng nước thải lần 02/2009:
Theo kết quả phân tích trình bày trong bảng trên, trong số 34 doanh nghiệp trên có hầu hết doanh nghiệp có tính chất nước thải đạt giới hạn tiếp nhận của NMXLNT KCN Long Thành, ngoại trừ các doanh nghiệp sau có một số chỉ tiêu vượt giới hạn tiếp nhận:
Bảng 7:Thống kê nước thải Doanh nghiệp vượt giới hạn tiếp nhận về NMXLNT Long Thành lần 02 năm 2009:
TT
Doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Số lần vượt
1
Công ty TNHH Janisset VN
Coliform
MPN/100ml
21*104
10
2
Công ty TNHH Dae myung chemical
Coliform
MPN/100ml
46*104
23
3
Công ty TNHH Hiang Kie Industries
N-NH3
mg/l
69,7
3,5
Ntổng
mg/l
83,1
1,4
Coliform
MPN/100ml
46*104
23
4
Công ty TNHH Mercafe Việt Nam
N-NH3
mg/l
29,5
1,5
5
Công ty TNHH MTV thuộc da Rostaing VN
N-NH3
mg/l
34,9
1,7
6
Công ty TNHH Seakwang Vina
Coliform
MPN/100ml
11*105
55
Kết quả giám sát chất lượng nước thải lần 01/2010:
Trong tổng số 58 doanh nghiệp thì hầu hết các doanh nghiệp có tính chất nước thải đạt giới hạn tiếp nhận của NMXLNT KCN Long Thành, ngoại trừ các doanh nghiệp sau có một số chỉ tiêu vượt giới hạn tiếp nhận:
Bảng 8: Thống kê nước thải Doanh nghiệp vượt giới hạn tiếp nhận về NMXLNT Long Thành lần 1 năm 2010:
TT
Doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Số lần vượt
1
Công ty TNHH Janisset VN
Coliform
MPN/100ml
46*103
2,3
N-NH3
mg/l
68,5
3,4
2
Công ty TNHH Dae myung chemical
Coliform
MPN/100ml
24*105
120
3
Công ty TNHH Công nghiệp Đài Hân
N-NH3
mg/l
24,1
1,2
4
Công ty TNHH công nghệ Daimosa
Ntổng
mg/l
63,8
1,06
5
Công ty TNHH Global Dyeing
SS
mg/l
352
1,17
6
Công ty TNHH Hiang Kie Industries
Coliform
MPN/100ml
11*105
55
7
Công ty TNHH Quốc tế Kim Bảo Sơn
Coliform
MPN/100ml
15*105
75
8
Công ty TNHH Mercafe Việt Nam
Coliform
MPN/100ml
46*104
23
N-NH3
mg/l
70
3,5
Ntổng
mg/l
71,2
1,18
9
Công ty TNHH MTV thuộc da Rostaing VN
N-NH3
mg/l
54,8
2,74
Coliform
MPN/100ml
11*105
55
10
Công ty CP Bao bì và dịch vụ Sam Thịnh
Coliform
MPN/100ml
46*104
23
11
Công ty TNHH Seakwang Vina
N-NH3
mg/l
49,3
2,46
12
Công ty TNHH Dệt Nhuộm Liên Minh(*)
COD
mg/l
960
1,92
BOD5
mg/l
495
1,65
13
Công ty TNHH Cà Phê Vĩnh An
N-NH3
mg/l
34,4
1,72
Coliform
MPN/100ml
46*105
230
14
Công ty TNHH NSK Global Textile
Coliform
MPN/100ml
11*105
55
15
Công ty TNHH Suheung Việt Nam (hố ga NTSX đường 9)
N-NH3
mg/l
39,7
1,98
16
Công ty CP Thiên Long Long Thành
N-NH3
mg/l
21,8
1,09
17
Công ty TNHH Olympus Việt Nam
N-NH3
mg/l
20,4
1,02
18
Công ty TNHH Daeyang Vina Precision
Coliform
MPN/100ml
11*105
55
19
Công ty TNHH Perfect Vision
N-NH3
mg/l
71,1
3,5
20
Công ty TNHH KCC Việt Nam
N-NH3
mg/l
39,6
1,98
Nhận xét:
Bảng so sánh ô nhiễm coliform của Công ty TNHH Janisset VN
Nhìn chung, kết quả quan trắc mẫu nước thải của các Doanh nghiệp trong KCN Long Thành đợt 1 năm 2010 cho thấy số lượng các Doanh nghiệp ô nhiễm nước thải khá nhiều. Tuy nhiên, các chỉ tiêu ô nhiễm chủ yếu là Coliform và hàm lượng nitơ trong nước thải. Những chỉ tiêu này thường có trong nước thải sinh hoạt, do các đơn vị đấu nối nước thải thường không có hệ thống XLNT nên quá trình kiểm soát các chỉ tiêu này gặp khó khăn.
So sánh với năm 2009 cho thấy: các chỉ tiêu ô nhiễm năm 2010 của các Doanh nghiệp thường là ô nhiễm do Coliform và các hợp chất Nitơ. Để khắc phục điều này, các Doanh nghiệp đấu nối nước thải cần thực hiện hút bùn từ hầm tự hoại, vệ sinh tuyến nước thải nội bộ định kỳ nhằm giảm chất ô nhiễm trong nước thải phát sinh.
Trong quá trình vận hành NMXLNT tập trung của KCN Long Thành, Công ty CP Dịch vụ Sonadezi (đơn vị vận hành NMXLNT KCN Long Thành) đã thường xuyên kiểm tra tính chất nước thải của các doanh nghiệp. Qua đó đơn vị vận hành sẽ phát hiện kịp thời nếu tính chất nước thải của doanh nghiệp vượt quá giới hạn cho phép tiếp nhận về NMXLNT tập trung để có thể chủ động kiểm soát quá trình vận hành cũng như thông báo cho doanh nghiệp khắc phục chất lượng nước đầu ra.
Chất lượng môi trường nước thải của doanh nghiệp tự xử lý nước thải: Công ty TNHH Dệt Jo Mu
Bảng 9: Kết quả phân tích nước thải của doanh nghiệp tự xử lý nước thải
TT
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Kết quả phân tích
QCVN 24:2009, cột B (Kq=1,1, Kf=1,1)
Lần 01/2009
Lần 02/2009
Lần 01/2010
1
pH
-
7,8
7,6
7,5
5,5-9
2
SS
mg/l
8
22
8
121
3
Độ màu
mg/l
38
14
14
70
4
COD
mg/l
150
128
64
121
5
BOD5
mg/l
56
35
14
60,5
6
Ntổng
mg/l
0,9
KPH
KPH
36,3
7
Ptổng
mg/l
0,2
6,5
0,55
7,26
8
Coliform
mg/l
150
93*103
2.400
5000
9
N-NH3
mg/l
0,27
0,2
0,82
12,1
10
Cr6+
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,121
11
Ni
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,605
12
Pb
mg/l
0,003
0,011
KPH
0,605
13
S2-
mg/l
KPH
0,007
0,011
0,605
14
Nhiệt độ
oC
30
30
40
Nguồn: Công ty CP Dịch vụ sonadezi, phiếu kết quả đính kèm trong phần phụ lục.
Nhận xét:
Kết quả chất lượng nước sau xử lý của Công ty TNHH Dệt Jo Mu lần 1 năm 2010 cho thấy chất lượng nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải quy định (QCVN 24:2009, cột B (Kq=1,1 – sông Đồng Nai, Kf=1,1 - lưu lượng cấp phép xả thải là 157m3/ngày).
Kết quả phân tích mẫu của Công ty TNHH Dệt Jo Mu lần 1 năm 2010 so sánh với kết quả phân tích năm 2009, kết quả xử lý nước thải đạt hiệu quả tốt hơn.
Nước thải tiếp nhận về NMXLNT KCN Long Thành
Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau xử lý của NMXLNT khu công nghiệp Long Thành được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 10: Kết quả phân tích nước thải của Nhà máy xử lý nước thải Long Thành trước xử lý
TT
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Phương pháp thử
Kết quả
Giới hạn
tiếp nhận
Tháng 03/2010
Tháng 06/2010
1
Nhiệt độ
0C
APHA 2550 B
34
32
40
2
pH
-
TCVN 6492:1999
7,2
7,1
5-10
3
Độ màu (pH=7)
Pt - Co
Hach - DR4000: Method - 8025
331
606
700
4
COD
mg /l
APHA 5220 C
417
560
500
5
BOD5
mg /l
APHA 5210 B
145
201
300
6
TSS
mg/l
APHA 2540 D
60
248
300
7
Pb
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 8033
KPH
KPH
0,45
8
Cd
mg/l
Hach - DR4000: Method - 8017
KPH
KPH
0,009
9
Zn
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 8009
1,29
2,7
10
Fe
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 8008
3,2
2,61
4,5
11
CN-
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 8027
KPH
KPH
0,09
12
F-
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 10225
KPH
9
13
Cl-
mg/l
APHA 4500 - Cl- B
559
540
14
N-NH3
mg/l
APHA 4500 - NH3 B & C
3,4
6,7
20
15
N tổng
mg/l
Hach - DR4000: Method - 10071
4,2
9,8
60
16
P tổng
mg/l
Hach - DR4000: Method - 8190
0,31
1,81
20
17
Cl2
mg/l
Hach - DR 4000: Method - 8021
KPH
1,8
Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi thực hiện
Ghi chú:
KPH: không phát hiện.
Giới hạn tiếp nhận: giới hạn cho phép tiếp nhận trong nước thải đấu nối về NMXLNT KCN Long Thành.
Nhận xét:
Nhìn chung, kết quả phân tích chất lượng nước thải trước xử lý về Nhà máy XLNT KCN Long Thành đạt giới hạn tiếp nhận, kết quả lấy mẫu phân tích tháng 6/2010 chỉ tiêu COD vượt không đáng kể.
Bảng 11: Kết quả phân tích nước thải của Nhà máy xử lý nước thải Long Thành sau xử lý (đầu ra hồ sinh thái) lần 01 năm 2010
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
QCVN 24:2009
1
Nhiệt độ (*)
0C
30
30
30
28
30
40
2
pH
-
6,7
7
7
6,4
6,5
5,5-9
3
Độ màu (pH=7)
Pt - Co
116
117
101
11
28
70
4
COD
mg /l
96
72
72
48
30
90
5
BOD5
mg /l
10
13
12
9
6
45
6
TSS
mg/l
18
17
15
9
12
90
7
Pb
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,012
KPH
0,45
8
Cd
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,009
9
Cr3+
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,9
10
Cr6+
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,09
11
Cu
mg/l
KPH
KPH
KPH
1,8
12
Zn
mg/l
0,2
0,22
0,501
2,7
13
Ni
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,45
14
Mn
mg/l
0,1
0,2
KPH
0,9
15
Fe
mg/l
0,37
0,32
0,58
0,065
0,352
4,5
16
CN-
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,09
17
Phenol
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,45
18
Cl2
mg/l
KPH
0,82
1,8
19
S2-
mg/l
KPH
0,013
0,028
0,45
20
F-
mg/l
KPH
0,13
KPH
1,02
0,11
9
21
Cl-
mg/l
279
79
75
540
22
N-NH3
mg/l
2,8
0,82
0,68
4,1
0,68
9
23
P tổng
mg/l
0,15
0,14
0,16
9
1,51
5,4
24
N tổng
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,23
KPH
27
25
Sn
mg/l
0,014
0,004
KPH
0,009
KPH
0,9
26
As
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,09
27
Hg
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,009
28
PCBs
µg/l
KPH
0,009
29
Coliform
MPN/100 ml
240
930
1,3 x 102
KPH
90
5.000
30
Dư lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ
µg/l
KPH
0,9
31
Dư lượng thuốc trừ sâu lân clo cơ
µg/l
KPH
0,09
32
Tổng họat độ phóng xạ α
Bq/l
KPH
0,09
33
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l
KPH
0,9
34
Dầu mỡ khoáng
mg/l
KPH
4,5
35
Dầu mỡ động thực vật
mg/l
KPH
18
Nguồn: Công ty CP Dịch vụ Sonadezi
Ghi chú:
KPH: không phát hiện.
QCVN: QCVN 24:2009, cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,0): áp dụng theo yêu cầu của Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3132/GP-UBND ngày 01/10/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai cấp cho Sonadezi Long Thành.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý trong 05 tháng đầu năm 2010 có hầu hết các chỉ tiêu đều đạt QCVN 24:2009, Cột B (Kq = 0,9; Kf = 1,0), ngoại trừ chỉ tiêu độ màu thường vượt tiêu chuẩn (1,44 – 1,67 lần) từ tháng 1-3 năm 2010. Tuy nhiên, trong tháng 4-5 năm 2010, Công ty CP dịch vụ Sonadezi đã xử lý, khắc phục được vấn đề này và nước thải đầu ra đã đạt Quy chuẩn.
Trong quá trình vận hành NMXLNT KCN Long Thành, Công ty CP Dịch vụ Sonadezi thường xuyên kiểm tra chất lượng nước đầu ra của các doanh nghiệp đấu nối về NMXLNT tập trung, kết quả cho thấy tính chất nước thải của các doanh nghiệp có lượng nước thải lớn và ô nhiễm (dệt nhuộm, chế biến cà phê...) thường không ổn định và đôi khi vượt giới hạn tiếp nhận. Do lượng nước thải tiếp nhận về NMXLNT KCN Long Thành có đến 70 - 80% là nước thải từ các doanh nghiệp dệt nhuộm nên chất lượng nước đầu ra cũng bị ảnh hưởng đáng kể.
4.2.2.Chất lượng môi trường Không khí
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh tại KCN Long Thành ngày 11/05/2010.
Vị trí lấy mẫu: 7 vị trí bên trong và ngoài KCN Long Thành (sơ đồ lấy mẫu đính kèm).
K1: Tại cổng chính của KCN Long Thành (cổng số).
K2: Tại cổng số 2 của KCN Long Thành.
K3: Tại cổng số 3 của KCN Long Thành.
K4: Tại cổng số 4 của KCN Long Thành.
K5: Tại vị trí giao nhau giữa đường số 5 & 9 của KCN Long Thành.
K6: Tại Khu dân cư xã Tam An, Long Thành, Đồng Nai.
K7: Tại Khu dân cư xã An Phước, Long Thành, Đồng Nai.
Bảng12: kết quả phân tích mẫu khí thải KCN Long Thành
Stt
Vị trí đo đạt
t0
Độ ẩm (%)
Độ ồn (Leq) (dBA)
Bụi (µ/m3)
NOx
(µg/m3)
SO2
(µg/m3)
CO
(µg/m3)
1
K1
34,8
41
67,2
300
37
28,8
3.079
2
K2
38,0
37,5
57,2
150
35,7
22,7
3.072
3
K3
38,3
42,1
57,6
300
25,8
15,7
2.900
4
K4
37,4
39,6
60,5
150
35,2
31,7
1.900
5
K5
35,2
43,6
60,2
150
30
26,7
2.300
6
K6
34,8
41
67,2
150
15,5
19
1.900
7
K7
36,5
40
53,8
153
21,3
16,9
2.700
QCVN 05:2009/BTNMT
(Trung bình 1 giờ)
-
-
-
300
200
350
30.000
TCVN 5949-1998 (trung bình từ 6-18h)
-
75
-
Nguồn: Công ty CP dịch vụ Sonadezi
Ghi chú:
KPH: Không phát hiện
(-): Quy chuẩn không quy định
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại KCN Long Thành và khu vực khu dân cư lân cận trong đợt giám sát chất lượng môi trường lần 1/2010 (lấy mẫu ngày 11/05/2010) cho thấy:
Các chỉ tiêu bụi và khí vô cơ: hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT “Chất lượng không khí xung quanh” (trung bình 1 giờ).
Tiếng ồn: nằm trong giới hạn cho phép của TCVN 5949 – 1998 Tiêu chuẩn âm học – tiếng ồn.
4.2.3.Chất lượng môi trường Ngầm
Vị trí lấy mẫu giám sát: Do trong KCN hiện không sử dụng giếng khoan nên lấy mẫu giám sát chất lượng nước ngầm sẽ lấy mẫu tại khu dân cư lân cận.
NN1: Hộ Nguyễn Kim Hồng: 77, tổ11, ấp2, xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
NN2: Hộ Lê Thị Sự: 120, tổ 26, ấp 4, xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất được lấy tại 02 hộ dân gần KCN Long Thành được trình bày trong Bảng 4.8
Bảng 13: Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất:
Stt
Chỉ tiêu
Đơn vị
NN1
NN2
QCVN 09:2008
/BTNMT
Lần 1/2009
Lần 2/2009
Lần
1/2010
Lần 1/2009
Lần 2/2009
Lần 1/2010
1
pH
-
5,3
6,4
5,2
4,2
4,2
4,5
5,5-8,5
2
Độ cứng
mg CaCO3/l
4,86
4,8
3,2
2,89
4,4
3,6
500
3
COD (KMnO4)
mg/l
KPH
2
KPH
1,6
4
4
Chất rắn tổng số
mg/l
28
172
18
64
1500
5
N-NH3
mg/l
0,02
0,04
0,04
0,04
0,06
0,09
0,1
6
Cr6+
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,05
7
Zn
mg/l
0,01
0,05
0,09
0,012
KPH
KPH
3,0
8
Fe
mg/l
0,03
0,02
0,06
0,045
0,03
0,04
5
9
Cl-
mg/l
14
26
10
3
8
6
250
10
N-NO3-
mg/l
2,2
2,9
0,9
5
3,8
0,6
15
11
N-NO2-
mg/l
0,004
0,03
0,003
0,062
0,005
0,004
1,0
12
Cd
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
0,005
13
Pb
mg/l
KPH
KPH
KPH
0,004
KPH
KPH
0,01
14
Cu
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
1,0
15
F-
mg/l
0,35
KPH
0,12
0,14
KPH
KPH
1,0
16
CN-
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
0,01
17
Mn
mg/l
0,1
0,1
0,1
KPH
0,5
18
SO42-
mg/l
KPH
1,7
5,1
KPH
0,6
1,5
400
19
As
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
0,05
20
Hg
mg/l
KPH
KPH
KPH
KPH
0,001
21
E.Coli
MPN
/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
22
Coliform
MPN
/100ml
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
KPH
3
Nguồn: Công ty CP dịch vụ Sonadezi
Ghi chú:
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
KPH: Không phát hiện
Nhận xét:
Kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm tại khu dân cư gần khu công nghiệp Long Thành, hầu hết các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT. Riêng chỉ tiêu pH thấp hơn giá trị quy chuẩn quy định, đặc trưng của nguồn nước ngầm thường có pH thấp.
4.2.4. Chất lượng môi trường đất
Vị trí lấy mẫu: (4 vị trí lấy ở độ sâu 0,2 mét)
Đ1: tại vị trí KCN sạch
Đ2:tại vị trí KCN có khả năng gây ô nhiễm
Đ3:tại NMXLNT KCN Long Thành
Đ4: tại khu dân cư Tam An
Đ5: Tại Cổng số 1- đường số 1
Kết quả phân tích chất lượng đất tại KCN Long Thành được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 14: Kết quả phân tích mẫu đất KCN Long Thành lần 01 năm 2010
TT
Vị trí lấy mẫu
As
(mg/kg TLK)
Pb
(mg/kg TLK)
Cd
(mg/kg TLK)
Cu
(mg/kg TLK)
Zn
(mg/kg TLK)
1
Đ1
KPH
8,53
KPH
14,47
55,6
2
Đ2
KPH
6,13
KPH
7,73
71,51
3
Đ3
KPH
12,01
KPH
5,57
23,97
4
Đ4
KPH
12,26
KPH
86,40
168,56
5
Đ5
KPH
4,21
KPH
7,88
56,05
QCVN 03:2008 (đất sử dụng cho mục đích công nghiệp)
12
300
10
100
300
Nguồn: Trung tâm công nghệ và quản lý môi trường ETM
Ghi chú:
KPH – không phát hiện
TLK: Trọng lượng khô
Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích mẫu đất tại KCN Long Thành ngày 14/05/2010 với Quy chuẩn Việt Nam số 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (đất sử dụ