MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu đề tài 2
3. Nhiệm vụ đề tài 2
4. Phương pháp thực hiện 2
5. Đối tượng và phạm vi khảo sát 3
6. Kết cấu của đề tài 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 4
1.1 Khái niệm về quản lý môi trường 4
1.2 Các công cụ dùng trong quản lý môi trường 4
1.2.1 Công cụ pháp lý (phương cách pháp lý) 4
1.2.2 Công cụ kinh tế (phương cách kinh tế) 6
1.2.3 Công cụ kỹ thuật 8
1.2.4 Công cụ giáo dục và truyền thông môi trường 9
1.3 Hệ thống quản lý nhà nước về quản lý môi trường 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG, QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY CASUMINA BÌNH DƯƠNG 12
2.1 Tổng quan về xí nghiệp Casumina Bình Dương 12
2.1.1 Sơ lược về công ty 12
2.1.2 Vị trí địa lý 13
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty 13
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 13
2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất của công ty 14
2.1.6 Máy móc, thiết bị 14
2.1.7 Nguyên vật liệu, nhiên liệu 16
2.1.8 Hệ thống cung cấp điện, nước 19
2.1.9 Quy trình sản xuất của nhà máy 19
2.2 Thực trạng môi trường nhà máy 23
2.2.1 Công nghệ sản xuất và các vấn đề môi trường liên quan 23
2.2.2 Hiện trạng môi trường 24
2.3 Hiện trạng về quản lý môi trường tại nhà máy Casumina Bình Dương 31
2.3.1 Tổ chức đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý môi trường 31
2.3.2 Công tác tuân thủ luật pháp về bảo vệ môi trường. 32
2.3.3 Công tác thực hiện chương trình giám sát môi trường 33
2.3.4 Hiện trạng vệ sinh lao động 36
2.4 HIện trạng công tác xử lý môi trường tại nhà máy 36
2.4.1 Công tác giảm thiểu ô nhiểm nước thải 36
2.4.2 Công trình xử lý nước ngầm 40
2.4.3 Giảm thiểu ô nhiễm không khí 41
2.4.4 Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải rắn nguy hại 44
2.4.5 Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn, độ rung, nhiệt 44
2.5 Các biện pháp khác 45
2.5.1 An toàn vệ sinh lao động 45
2.5.2 Phòng chống cháy nổ (PCCN) 45
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC QLMT TẠI NHÀ MÁY CASUMINA BÌNH DƯƠNG 46
3.1 Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy 46
3.1.1 Hiện trạng môi trường không khí 46
3.1.2 Đánh giá hiện trạng môi trường nước 53
3.1.3 Đánh giá hiện trạng xử lý chất thải rắn 55
3.2 Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường trong nhà máy 57
3.2.1 Về công tác tổ chức nhân sự: 57
3.2.2 Về công tác tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường: 57
3.2.3 Về chương trình giám sát môi trường: 57
3.3 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác QLMT tại công ty 59
3.3.1 Những thuận lợi 59
3.3.2 Những khó khăn 59
3.3.3 Đánh giá chung về hiện trạng quản lý môi trường của xí nghiệp Casumina Bình Dương 57
CHƯƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY CASUMINA BÌNH DƯƠNG 62
4.1 Mục tiêu định hướng phát triển của nhà máy 62
4.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLMT tại công ty 63
4.2.1 Chương trình giám sát chất lượng môi trường 63
4.2.2 Giải pháp QLMT theo ISO 14001 63
4.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực QLMT 66
4.2.4 Giải pháp giáo dục, truyền thông môi trường 67
4.2.5 Giải pháp cải tiến quản lý và xử lý chất thải 68
4.2.6 Giải pháp về sản xuất sạch hơn 71
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
5.1 Kết luận 75
5.2 Kiến nghị 76
82 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3580 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường tại nhà máy Casumina Bình Dương, thị trấn Uyên Hưng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương nhằm xây dựng giải pháp quản lý môi trường hoàn thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức đội ngũ cán bộ trong công tác quản lý môi trường
Công ty có nhân viên chuyên trách về môi trường thuộc bộ phận Bảo Hộ Lao Động của phòng Tổ Chức Hành Chánh Nhân Sự, thực hiện việc giám sát và vận hành các hệ thống xử lý nước thải, khí thải tại nhà máy.
Tổ chức đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường tuy chưa thật sự mạnh nhưng đã từng bước đáp ứng được yêu cầu thực hiện công tác quản lý môi trường tại công ty.
2.3.2 Công tác tuân thủ luật pháp về bảo vệ môi trường.
Việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về ngăn ngừa ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong Công ty được dựa trên các quy định do Nhà nước và Bộ Tài Nguyên & Môi Trường ban hành. Dưới đây là cơ sở pháp lý đang được áp dụng tại công ty.
Bảng 2.11: Các văn bản pháp lý về BVMT áp dụng tại công ty
STT
Nơi ban hành
Nội dung chính
1
Quốc hội
Luật bảo vệ môi trường 2005
2
Chính phủ
Nghị định 80/2006/NĐ-CP về qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT.
Nghị định 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT.
3
Bộ TN & MT
Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành ngày 08/09/2006 hướng dẫn về đánh giá môi trừơng chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
4
Bộ TN & MT
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi trường ra ngày 26 tháng 12 năm 2006 ban hành danh mục chất thải nguy hại.
5
Bộ TN & MT
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
6
Bộ TN & MT
TCVN 5944 – 1995 - Giá trị giới hạn cho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ngầm.
TCVN 5945-2005 - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn xả thải.
TCVN 5939-2005 - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp.
TCVN 3985-1999 - Tiêu chuẩn về âm học
TCVSCN (3733/2002/QD-BYT) - Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
TCVN 5937-2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
TCVN 5938-2005 – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
(Nguồn: Xí nghiệp cao su Bình Dương-2008)
2.3.3 Công tác thực hiện chương trình giám sát môi trường
Trên cơ sở thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006, của Bộ tài Nguyên và Môi Trường, kết hợp cùng với các chương trình giám sát môi trường của xí nghiệp đã thực hiện trong những năm qua, chương giám sát với các nội dung như sau:
2.3.3.1 Tần suất lấy mẫu
Giám sát chất thải (giám sát nguồn thải): 3 tháng/ lần
Giám sát môi trường không khí xung quanh: 6 tháng/ lần
2.3.3.2 Vị trí lấy mẫu và thông số giám sát
Đối với khí thải tại nguồn:
Số lượng mẫu: 05 mẫu
Vị trí lấy mẫu: Vị trí 1 tại ống khói lò hơi phân xưởng động lực và 3 vị trí còn lại là tại ống khói thải của hệ thống xử lý bụi- khí thải phân xưởng luyện và 1 vị trí tại ống khói thải của hệ thống xử lý bụi tại phân xưởng đắp lốp.
Các thông số cần phân tích:
Tại ống khói lò hơi: nhiệt độ, lưu lượng, bụi, CO, NOx, SO2
Tại ống khói hệ thống xử lý bụi – khí thải phân xưởng luyện: bụi và H2S.
Tại ống khói hệ thống xử lý bụi tại phân xưởng đắp lốp: bụi
Tần suất lấy mẫu: 3 tháng/ lần
Tiêu chuẩn so sánh: TCVN (5939-2005), TCVN (5940-2005).
Môi trường không khí trong xí nghiệp:
Để chi phí giám sát môi trường khu vực làm việc ở mức thấp nhất và môi trường làm việc cho công nhân luôn đảm bảo chất lượng, Trung tâm để nghị lấy mẫu giám sát môi trường không khí tại phân xưởng luyện và phân xưởng đắp lốp như sau:
Số lượng mẫu: 11 mẫu.
Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại phân xưởng đắp lốp (nơi bào lốp); 10 mẫu tại phân xưởng luyện (môi dây chuyền 2 vị trí: đầu và cuối).
Thông số phân tích: ồn, bụi tổng cộng, CO, NOx, SO2, H2S.
Tần suất lấy mẫu: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn vệ sinh lao động, ban hành kèm theo quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT, ngày 10/10/2002.
Môi trường không khí xung quanh:
Số lượng lấy mẫu 11 mẫu
Vị trí lấy mẫu đầu và cuối chiều gió cách ống khói 250m (dựa vào kết quả tính toán mô hình lan truyền chất ô nhiễm( Cap 3.0).
Thông số phân tích: ồn, bụi tổng cộng, CO, NOx, SO2, H2S.
Tần suất lấy mẫu: 6 tháng/ lần.
Tiêu chuẩn so sánh: TCVN (5937-2005), TCVN (5938-2005)
Môi trường nước:
Đối với nước ngầm
Số lượng mẫu: 2 mẫu
Vị trí lấy mẫu: 2 mẫu giếng khoan (mỗi giếng 1 mẫu)
Thông số phân tích: pH, màu, độ cứng, SS, DO, Cadimi, Clorua, kẽm, mangan, NO3-, Sắt, Sunfat, thủy ngân, tổng Coliform và E.Coli
Tiêu chuẩn so sánh: TCVN (5944-1995) đối với nước ngầm
Tần suất lấy mẫu: 6 tháng/ lần
Đối với nước thải
Số lượng mẫu: 02 mẫu
Vị trí lấy mẫu: 1 mẫu đầu vào hệ thống xử lý và 1 mẫu đầu ra hệ thống xử lý trước khi cho vào hồ tự thấm
Thông số phân tích: pH, SS, BOD5, COD, tổng P, tổng N, Zn, dầu mỡ khoáng và coliform
Tần suất lấy mẫu: 3 tháng/ lần
Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5945-2005
Giám sát chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Xí nghiệp thực hiện theo đúng yêu cầu về các hợp đồng thu gom chất thải rắn và chất thải nguy hại với các cơ quan chức năng thu gom.
Công ty cần thực hiện theo đúng yêu cầu về các hợp đồng thu gom chất thải rắn và chất thải nguy hại với cơ quan chức năng thu gom.
Vị trí quan sát:
Điểm thu gom tập trung chất thải rắn sinh hoạt
Điểm thu gom tập trung chất thải rắn sản xuất
Điểm thu gom tập trung chất thải rắn nguy hại
Thông số giám sát: lượng thải và thành phần chất thải
Tần suất: 3 tháng/ lần
2.3.4 Hiện trạng vệ sinh lao động
Xí nghiệp quan tâm đến các yếu tố vi khí hậu nhằm đảm bảo môi trường lao động sạch cho công nhân. Các tiêu chuẩn môi trường nơi làm việc của Bộ Y Tế được xí nghiệp tuân thủ. Các điều kiện về ánh sáng, độ thông gió, nhiệt độ và độ ồn…theo qui định của Bộ Y tế được xí nghiệp thực hiện.
2.4 Hiện trạng công tác xử lý môi trường tại nhà máy
2.4.1 Công tác giảm thiểu ô nhiểm nước thải
Công ty Cổ Phần Công nghiệp cao su Miền Nam đã xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải cho xí nghiệp cao su Bình Dương. Công nghệ xử lý nước thải được trình bày như sau :
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn, các nhà vệ sinh trong xí nghiệp, từ
các bồn rửa tay của công nhân viên. Lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 24m3 /tháng.
Nước thải từ các nhà vệ sinh trong xí nghiệp sẽ được thu gom tập trung lại và xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và xử lý cặn lắng. Các ngăn của bể tự hoại được chia làm 2 phần: phần nước thải lắng (phía trên) và phần lên men cặn lắng (phía dưới). Thời gian lưu nước trong bể từ 1 -3 ngày. Hiệu quả lắng cặn trong bể tự hoại có thể đạt từ 40-60%, phụ thuộc vào nhiệt độ, chế độ quản lý và vận hành. Qua thời gian 3 -6 tháng, cặn lắng lên men yếm khí. Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn đầu là lên men acid. Các chất khí tạo nên trong qua trình phân giải (CH4, CO2, H2S …) nổi lên kéo theo các hạt cặn khác có thể làm cho nước thải nhiễm bẩn trở lại và tạo nên một lớp váng nổi trên mặt nước. Cặn trong bể tự hoại được lấy theo định kỳ 3-6 tháng.
Nước thải sau khi xử lý ở bể tự hoại được đấu nối đưa về hệ thống xử lý nước thải của xí nghiệp xử lý chung với nước thải sản xuất trước khi thải ra hồ tự thấm.
Nước mưa chảy tràn
Hiện tại nhà máy chưa có hệ thống cống thu nước mưa riêng nên nước mưa chảy tràn trên bề mặt diện tích khuôn viên xí nghiệp sau đó được thu vào hệ thống thoát nước và cho thải ra ngoài cùng với nước thải sau xử lý.
Để giảm bớt lượng cặn khi nước mưa chảy tràn qua mặt bằng nhà xưởng, công ty đã bê tông hóa đường nội bộ, sân bãi và kho chứa nguyên vật liệu; thường xuyên cử người quét dọn sạch sẽ, thu gom nguyên liệu rơi vãi trên bề mặt kho bãi, để khi mưa xuống ít làm ô nhiễm lây lan nguồn nước khác.
Nước thải xử lý khí thải lò hơi
Dung dịch hấp thụ khí thải sau thời gian tuần hoàn sử dụng, sẽ được thải bỏ định kỳ 1 tuần/lần, trong đó cặn lắng sẽ được hợp đồng với các đơn vị chức năng định kỳ thu gom xử lý chung với chất thải rắn sản xuất nguy hại; Dung dịch hấp thụ thải sẽ được trung hòa sau đó được đưa về hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải
Bể thu gom tập trung
Bể khử trùng
Hồ tự thấm
Bể lắng 2
Bể xử lý hóa lý
Kết hợp lắng
Bể lọc sinh học Biofor- hiếu khí
Bể điều hòa
Nước thải từ quá trình xử lý khí lò hơi
Bể tự hoại
Máy thổi khí
H/c keo tụ
Máy thổi khí
Bể chứa bùn
Sân phơi bùn
H/c khử trùng
Nguồn tiếp nhận
QCVN 24:2009/BTNMT – Cột A
Nước thải sinh hoạt
Nhà vệ sinh
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải của nhà máy
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải :
Nước thải từ quá trình xử lý khí thải lò hơi, cùng với nước thải sinh hoạt, nấu ăn được thu gom dẫn về bể tiếp nhận. Sau đó, nước thải được dẫn về bể điều hòa. Bể này có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ, tránh hiện tượng quá tải vào các giờ cao điểm. Từ bể điều hòa, nước thải được bơm vào bể xử lý hóa lý kết hợp lắng. Quá trình xử lý hóa lý với phương pháp keo tụ, tạo bông có sử dụng hóa chất keo tụ mang lại hiệu quả cao trong việc khử SS và giảm nồng độ BOD.
Nước thải sau khi qua xử lý hóa lý, được đưa về bể xử lý sinh học tiếp xúc hiếu khí. Ở bể này, hàm lượng BOD còn lại trong nước thải sẽ được xử lý tiếp với sự tham gia của vi sinh vật hiếu khí. Hiệu quả khử BOD có thể đạt 85-90%. Không khí được cung cấp cho bể sinh học nhờ máy sục khí hoạt động liên tục. Trong bể sinh học hiếu khí tiếp xúc có lắp đặt hệ thống vật liệu tiếp xúc bằng vật liệu nhựa. Các vi sinh vật trong bể sẽ bám dính vào bề mặt tiếp xúc tạo thành lớp màng vi sinh vật. Nước thải mang những chất hữu cơ khi đi ngang qua và tiếp xúc với lớp màng vi sinh vật này sẽ được vi sinh vật dùng để làm thức ăn tồn tại và phát triển. Từ đó nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải được giảm thiểu và ít ô nhiễm hơn.
Nước thải sau đó tiếp tục chảy qua bể lắng 2, ở bể này các chất lơ lửng và những lớp màng vi sinh vật già cỗi sẽ được giữ lại làm giảm hàm lượng SS. Ra khỏi bể lắng nước thải tiếp tục được đưa qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trước khi thải ra hồ tự thấm nằm trong khuôn viên xí nghiệp. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn xả ra nguồn tiếp nhận QCVN 24 – 2009 cột A.
2.4.2 Công trình xử lý nước ngầm
Nhà máy đã cho đầu tư và hoạt động công trình xử lý sắt cho nước ngầm để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
Quy trình công nghệ xử lý nước ngầm nhiễm sắt
Nước ngầm
Giàn mưa
Lọc
Tiếp xúc khử trùng
Clorine
Nước sạch
Bể lắng nước rửa lọc
Xả cặn
Hình 2.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước ngầm nhiễm sắt tại nhà máy
Thuyết minh công nghệ:
Nước ngầm đựợc bơm lên từ giếng khoan được đưa vào làm thoáng đơn giản bằng giàn mưa. Quá trình làm thoáng ở đây chủ yếu là cung cấp oxy cho nước. Nước sau khi làm thoáng được lọc qua một lớp vật liệu lọc. Nước sạch sau khi qua bể lọc được khử trùng bằng dung dịch clorine trước khi cung cấp cho người sử dụng.
Để tránh hiện tượng tắc lọc ở bể lọc, chúng ta tiến hành rửa lọc.
Công nghệ xử lý sắt hiệu suất 98% nên nước ngầm sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn cho người sử dụng.
2.4.3 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
2.4.3.1 Giảm thiểu bụi
Để giảm thiểu lượng bụi phát sinh, hiện xí nghiệp đã lắp đặt bảy thiết bị lọc bụi túi vải cho khâu luyện và một thiết bị cho khâu mài lốp ô tô. Vận hành thiết bị lọc bụi như sau:
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi nhập liệu của quá trình luyện
Hoạt động của thiết bị lọc bụi túi vải
Không khí chứa bụi thông qua lực hút của quạt được dẫn vào thiết bị lọc bụi, tại đây bụi tiếp xúc với các túi vải được thiết kế trong thùng lọc, bụi bị tách ra không khí và dính vào bề mặt túi vải. Không khí sau đó thông qua các lỗ thông khí của vải thoát lên trên và theo đường ống ra ngoài. Bụi bị giữ ở bề mặt túi vải, sau một thời gian sử dụng nhất định, ta tiến hành rũ bụi bằng khí nén. Hơi từ ống hơi thổi vào các túi vải, làm túi vải phình ra sau đó ngắt hơi làm túi vải co lại, động tác co phình đó làm bụi dính trên bề mặt túi vải theo quán tính sẽ rơi xuống thùng chứa bụi phía dưới thiết bị lọc.
Đối với bụi từ quá trình mài
Bụi từ quá trình mài cũng được xử lý theo quy trình trên (hình 2.7)
Thuyết minh công nghệ:
Lượng bụi phát sinh từ quá trình mài sẽ được hút và đưa qua hệ thống lọc bụi túi vải, không khí chứa bụi khi đi qua màng lọc sẽ được giữ lại, khí sạch được thải vào môi trường. Lượng bụi này sẽ được tách ra khỏi túi lọc bằng cách sử dụng khí nén để rũ bụi, bụi thu được sẽ được tái sử dụng cho quá trình đắp lốp.
Ngoài ra còn quy định cho công nhân và tất cả những người ra vào xưởng phải mang khẩu trang có độ thông thoáng tốt để dễ hít thở.
Giảm thiểu khí thải lò hơi
Khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất là khí thải lò hơi. Xí nghiệp đã có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải như sau:
Khí thải từ lò hơi
Dung dịch
hấp thụ bổ sung
Thùng
chứa bụi
Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và mang đi xử lý theo quy định
Ống khói
Bể hấp thụ ướt
Cyclon khô
Môi trường
Quạt hút
Tuần hoàn
Sau khi hấp thụ
Thải bỏ
định kỳ
Ngăn lắng sơ bộ
Ngăn bơm dung dịch hấp thụ tuần hoàn
Bùn cặn
Hợp đồng xử lý
HTXLNT của nhà máy
Nước thải
Để xử lý nguồn khí thải lò hơi, xí nghiệp lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lò hơi theo quy trình công nghệ sau:
Hình 2.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Thuyết minh công nghệ:
Khí thải từ lò hơi theo đường ống dẫn dẫn về hệ thống cyclon khô để tách bụi. Theo lực ly tâm ở buồng cyclon các hạt bụi bị va đập vào thành buồng và tiếp tục chuyển động theo hướng dòng xoáy, kết dính lại với nhau làm hạt bụi nặng hơn và rơi xuống bồn chứa bụi.
Các khí thải và bụi có kích thước nhỏ còn lại sẽ được quạt hút ly tâm thu vào trong ống dẫn sục trực tiếp vào bể thụ hấp ướt theo hướng từ dưới đi lên, tiếp xúc với dung dịch hấp thụ đi từ trên xuống. Trong quá trình tiếp xúc giữa hai pha khí – lỏng, các chất ô nhiễm và bụi có trong khí thải sẽ được hòa tan vào dung dịch hấp thụ và rơi xuống dưới bể chứa phía dưới. Dung dịch hấp thụ này sẽ được tuần hoàn và bổ sung theo định kỳ.
Các phản ứng hoá học:
SO2 + CaCO3 → CaSO3 + CO2
SO2 + CaO → CaSO3
2 CaSO3 + O2 → CaSO4
2NO2 (hoặc N2O4) + H2O → HNO3 + HNO2
HNO2 → NO + NO2
2 NO2 → N2O4
2 HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2CO3
2 HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O
Dung dịch hấp thụ tuần hoàn định kỳ 1 tuần/lần sẽ được thải bỏ, trong đó cặn lắng sẽ được hợp đồng với các đơn vị chức năng định kỳ thu gom xử lý chung với chất thải rắn sản xuất nguy hại; dung dịch hấp thụ thải sẽ được trung hòa sau đó được đưa về hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
Bụi từ cyclon được lưu trữ trong kho chứa chất thải và định kỳ hợp đồng xử lý chung với chất thải rắn sản xuất không nguy hại.
Khí thải sau khi qua tháp hấp thụ được phát tán qua ống khói cao 10m để phát tán những chất còn lại thông qua cơ chế tự làm sạch của môi trường. Biện pháp xử lý này có thể xử lý được 98% chất ô nhiếm khí thải lò hơi và khí sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải TCVN 5939:2005
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải rắn nguy hại
2.4.4.1 Chất thải rắn sinh hoạt
Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 50-60kg/ngày. Lượng chất thải rắn này được nhà máy thu gom và tập trung thải ra bãi rác của nhà chờ xí nghiệp công trình công cộng Tân Uyên vào để thu gom, vận chuyển và đem đi xử lý. Thời gian lấy rác định kỳ của dịch vụ này là 3ngày/lần
2.4.4.2 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại tại xí nghiệp phát sinh từ quá trình sản xuất chủ yếu vụn cao su và các phế phẩm không đạt yêu cầu, với khối lượng 200 kg /tháng, được nhà máy thu gom tập trung vào các thùng rác lớn. Hiện nay, tất cả các chất thải này được hợp đồng với Công ty TNHH TM – DV Đại Phát Tài thu gom và xử lý.
2.4.4.3 Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại bao gồm: hóa chất thải, bóng đèn huỳnh quang hỏng, vụn cao su dính dầu, giẻ lau + cao lanh dính nhớt, hóa chất, bao bì nhựa dính hóa chất …với khối lượng 514kg / tháng. Xí nghiệp đã tiến hành thu gom, phân loại và ký hợp đồng với Công ty TNHH TM – DV Đại Phát Tài để thu gom và xử lý nguồn ô nhiễm này theo đúng quy định của nhà nước.
2.4.5 Giảm thiểu ô nhiễm do tiếng ồn, độ rung, nhiệt
2.4.5.1 Tiếng ồn, độ rung:
Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của máy móc thiết bị công suất lớn và phương tiện giao thông vận tải.
Xí nghiệp đã có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, cụ thể :
Xây dựng các móng bê tông vững chắc cho các thiết bị để giảm độ rung
Bố trí các máy móc thiết bị công suất lớn ở khu vực riêng
Xí nghiệp đã có đội ngũ công nhân bảo trì máy móc, các máy móc đã được
bôi trơn dầu nhớt và kiểm tra định kỳ.
Giảm tốc độ xe không quá 5 km/h, không rú ga, bóp kèn xe trong xí nghiệp.
2.4.5.2 Ô nhiễm nhiệt:
Công ty đã thiết kế nhà xưởng sản xuất thông thoáng, với chiều cao hợp lý, tạo điều kiện cho không khí bên ngoài và bên trong phân xưởng lưu thông, trao đổi dễ dàng, giảm thiếu bức xạ nhiệt do mặt trời và hơi nóng từ hoạt động sản xuất.
Công ty đã xây dựng khu vực chứa lò hơi riêng biệt nhằm hạn chế nhiệt thừa ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
2.5 Các biện pháp khác
2.5.1 An toàn vệ sinh lao động
Ngoài các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, công ty còn chú trọng đến vấn đề an toàn vệ sinh lao động nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến sức khoẻ công nhân như:
Chấp hành đúng các điều lệ về an toàn và vệ sinh lao động.
Trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân viên trong công ty như quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, nút tai, bao tay ….
Thường xuyên tập huấn về an toàn lao động cho cán bộ, công nhân
Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công nhân trong công ty.
2.5.2 Phòng chống cháy nổ (PCCN)
Các biện pháp PCCN đang được thực hiện tại công ty gồm:
Thường xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị định kỳ đảm bảo vận hành đúng công suất và phòng chống cháy nổ xảy ra.
Thường xuyên kiểm tra hệ thống điện phòng chống chập điện.
Lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin báo động.
Các thiết bị phòng cháy chữa cháy được kiểm tra thường xuyên và luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng để chống cháy.
Đối với các thiết bị điện được tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng, có thiết bị bảo vệ quá tải, các mô tơ đều có hộp che chở bảo vệ.
Tuyên truyền giáo dục về PCCC.
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC QLMT TẠI NHÀ MÁY CASUMINA BÌNH DƯƠNG
3.1 Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy
3.1.1 Hiện trạng môi trường không khí
3.1.1.1 Môi trường không khí xung quanh
Để đánh giá hiện trạng môi trường không khí xung quanh của xí nghiệp, Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II đã tiến hành lấy mẫu hai đợt: đợt 1 ngày 16/05/2007 và đợt 2 ngày 20/05/2007 với kết quả như sau:
Bảng 3.1 Giá trị nồng độ hơi khí độc và bụi trong không khí (lấy mẫu ngày 16/05/2007)
Stt
Vị trí đo
SO2
NO2
CO
Bụi hô hấp
Bụi toàn phần
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/m3)
(mg/m3)
1
Đầu gió (Khu vực nhà hành chánh)
0,021
0,008
5,1
0,20
0,8
2
Cuối gió (Khu vực nhà ăn)
0,013
0,020
5,9
0,22
1,2
TCVN 5937:2005Trung bình 1h
0,350
0,200
30
-
0,3
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Bảng 3.2 Giá trị nồng độ hơi khí độc và bụi trong không khí (lấy mẫu ngày 20/05/2007)
Stt
Vị trí đo kiểm
Nhiệt độ
Độ ẩm
Ánh sáng
Tốc độ gió
Độ ồn
Độ rung
CO
NO2
SO2
H2S
Bụi
Đơn vị
oC
%
Lux
m/s
dBA
cm/s
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3
1
Cách cổng bảo bệ 5 mét
32,1
69
15.612
0,6
68
1,4
4,7
0,025
0,175
KPH
0,2
2
Đường đi nội bộ giữa các hệ thống xử lý bụi
31
66
14.369
0,8
82
3,1
4,2
0,040
0,207
4,3
0,28
3
Đường đi nội bộ khu gần nhà ăn
33,5
68
17.234
1,2
78
2,7
5,3
0,035
0,066
2,6
0,15
TCVN5508:1991
31÷35
≤ 80
-
0,2÷1,5
TC VSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT
≤ 85
4
15
TCVN 5937:2005 (tb 1 giờ)
30
0,200
0,350
42
0,3
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Nhận xét: Kết quả đo đạc tại hai thời điểm cho thấy, nồng độ các khí độc hại tại hai khu vực ở hai thời điểm đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Riêng nồng độ bụi tại thời điểm đo ngày 16/05/2007 vượt tiêu chuẩn cho phép điều này có thể giải thích vì tại thời điểm đó xí nghiệp có san lấp miếng đất kế cận đồng thời đúng vào thời điểm Xí nghiệp Gạch Ngói Đồng Nai nhập nguyên liệu và khu vực có gió lớn nên làm bụi phát tán cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Điều này cho thấy môi trường không khí xung quanh nhà máy chưa bị ô nhiễm là do các chất khí thải trong quá trình sản xuất của các nhà máy chưa gây ảnh hưởng lớn đến môi trường xung quanh, bên cạnh đó khu vực này cũng được bảo vệ bởi có vành đai cây xanh xung quanh khá lớn.
3.1.1.2 Môi trường không khí trong xưởng sản xuất
Để đánh giá môi trường lao động trong xưởng sản xuất, Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II đã tiến hành lấy mẫu hai đợt: đợt 1 ngày 16/05/2007 và đợt 2 ngày 27/05/2008 với kết quả như sau
Công tác khảo sát, thu mẫu, đo đạc các thông số môi trường khu vực xí nghiệp Cao su Bình Dương tiến hành vào ngày 16/05/2007 trong điều kiện xí nghiệp đang hoạt động bình thường. Trung Tâm KĐKTATCN II đã tiến hành đo các yếu tố vi khí hậu, thu mẫu, phân tích và xác định chất lượng không khí bên trong và bên ngoài khu vực xí nghiệp, kết quả được trình bày như sau:
Điều kiện vi khí hậu trong phân xưởng sản xuất được trình bày trong bảng
Bảng 3.3 Chỉ tiêu các yếu tố vi khi hậu (lấy mẫu ngày 16/05/2007)
Stt
Vị trí đo kiểm
Thời gian
Nhiệt độ (oC)
Độ ẩm (%)
Tốc độ gió (m/s)
Ánh sáng (lux)
Ngoài trời
9h50
32,1
69,7
1,2
5612
Dây chuyền A1
1
Đầu dây chuyền
30,1
75,3
0,1
92.4
2
Cuối dây chuyền
32,0
67,9
1,1
50
3
Vị trí cấp liệu máy luyện
34,3
60,4
0,3
173
Dây chuyền hở B2
4
Đầu dây chuyền
32,7
65,7
0,3
334
5
Cuối dây chuyền
33,1
64,0
0,2
703
6
Vị trí cấp liệu máy luyện
33,4
63,6
0,3
811
7
Khu vực lò hơi đốt dầu
33,1
64,3
0,5÷1,5
240
8
Khu vực cơ điện
33,1
61,0
0,6
523
TCVN 5508:1991
18÷34
≤ 80
0,2÷1,5
-
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Nhận xét: Kết quả điều tra vi khí hậu cho thấy tất cả các số liệu đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5508:1991 (không khí vùng làm việc - Vi khí hậu, giá trị cho phép, phương pháp đo và đánh giá). Điều này chứng tỏ điều kiện môi trường làm việc được quan tâm trang bị tốt, cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân.
3.1.1.3 Môi trường không khí tại các khu vực sản xuất
Để đánh giá mức độ tác động ô nhiễm của các nguồn thải lên môi trường không khí trong phân xưởng sản xuất, các mẫu không khí tại các vị trí khác nhau được tiến hành đo đạc (đợt lấy mẫu ngày 27/05/2008) với chỉ tiêu chọn đo sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng. Kết quả đo đạc được trình bày trong bảng sau:
Tại tầng trệt xưởng luyện cao su
Bảng 3.4 Kết quả đo đạc tại lầu trệt xưởng luyện cao su
Vị trí đo
Nhiệt độ
Bụi
Ồn
Rung
H2S
oC
mg/m3
dBA
cm/s
mg/m3
Lầu trệt: Giữa các dây chuyền máy luyện tự động
32,5
3,2
89
2,52
22
Lầu trệt: Giữa các dây chuyền máy luyện bán tự động
31,2
2,4
84
1,85
26
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
35
4
85
4
15
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Nhận xét: Kết quả cho thấy, chỉ tiêu H2S vượt hơn 1,5 lần tiêu chuẩn cho phép, các chỉ tiêu còn lại đều đạt Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động của Bộ Y Tế ban hành theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT. Mặc dù tại các hệ thống này tại điểm phát sinh khí thải xí nghiệp đều đã lắp đặt chụp hút tuy nhiên chỉ tiêu H2S vẫn chưa đạt, như vậy chứng tỏ hiệu quả hút của hệ thống chụp hút này chưa đạt yêu cầu đề ra cần phải cải tạo để đảm bảo điều kiện môi trường làm việc theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
Tại lầu 1 xưởng luyện cao su
Bảng 3.5 Kết quả đo nồng độ bụi tại lầu 1 xưởng luyện cao su
Stt
Vị trí đo
Bụi than
(mg/m3)
1
Lầu 1: Giữa khu vực luyện kín
32
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
4(Tiêu chuẩn đối với bụi than)
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Nhận xét: Đây là khu vực nạp liệu và đã được xí nghiệp lắp đặt chụp hút ngay tại của nạp liệu vào máy phối trộn và luyện kín, tuy nhiên kết quả cho thấy, nồng độ bụi than vượt gấp 8 lần so với Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn lao động của Bộ Y Tế ban hành theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT. Tương tự khu vực luyện tại tầng trệt, hệ thống hút đã không hoạt động hiệu quả dẫn đến bụi phát tán ra ngoài dẫn đến nồng độ bụi không khí xung quanh tăng cao.
Tại lầu 2 xưởng luyện cao su khu vực định lượng than đen
Bảng 3.6 Kết quả đo đạc nồng độ bụi tại lầu 2 – khu vực định lượng than
Stt
Vị trí đo
Bụi than
(mg/m3)
1
Lầu 2: Giữa 02 Cyclo cung cấp nguyên liệu than đen
42
Tiêu chuẩn vệ sinh lao động với Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
4(Tiêu chuẩn đối với bụi than)
(Nguồn: Trung Tâm Kiểm Định Công Nghiệp II)
Nhận xét: Kết quả đo đạt cho thấy nồng độ bụi than tại khu vực này vượt tiêu chuẩn gấn hơn 10 lần so với Tiêu chuẩn vệ sinh a