Đồ án Khảo sát thiết bị flx150-600

Mục Lục

Phần I 1

TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN DẪN QUANG 1

Chương I: TRUYỀN DẪN SỢI QUANG. 2

I/ Lý thuyết chung về truyền dẫn sợi quang 2

1. Ưu-nhược điểm 2

2. Cơ sở quang học và sự truyền ánh sáng trong sợi quang 2

3. Các dạng phân bố chiết suất và các loại sợi quang 2

II/ Linh kiện biến đổi Quang - Điện 2

1. Linh kiện biến đổi Điện-Quang (nguồn quang) 2

2. Linh kiện biến đổi Quang-Điện 2

CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CHUNG CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUANG. 2

I. Sơ đồ khối của một máy phát quang 2

II. Sơ đồ khối của một hệ thống thông tin quang 2

III. Thiết bị trạm đầu cuối quang 2

IV. Thiết bị tiếp vận 2

Phần II 2

KHẢO SÁT THIẾT BỊ FLX150/600 2

Chương I: MÔ TẢ CHUNG. 2

I/ Các đặc điểm hệ thống 2

II/ Các chức năng hệ thống 2

1. Chức năng đồng bộ 2

2. Kết nối 2

3. Chức năng dự phòng 2

III/ Cấu hình thiết bị FLX150/600 2

1. Các cấu hình 2

2. Ví dụ về các mẫu cấu hình 2

IV. Cấu hình mạng 2

1. Mạng điểm – điểm 2

2. Mạng tuyến tính (linear) 2

3. Mạng phân nhánh (hubbing) 2

4. Mạng vòng 2

Chương II. CẤU TRÚC CỦA RACK, FLX-LS SHELF, FAN SHELF. 2

I. Mô tả Rack 2

II. Fan Shelf 2

III. Cấu trúc FLX-LS Shelf 2

ChươngIII. CÁC CHỨC NĂNG NĂNG BẢO DƯỠNG CHÍNH KHI HOẠT ĐỘNG. 2

I. Chức năng tự động ngắt nguồn Laser (ALS) 2

1. Tự khởi động lại (Automatic reset) 2

2. Khởi động lại bằng tay (Manual reset) 2

3. Khởi động lại bằng tay có kiểm tra (Manual reset test ) 2

II. Chức năng kiểm sốt vật lý (Physical inventory) 2

III. Chức năng dự phòng 2

1. Kết nối chéo (Cross-connect) 2

2. Trạng thái phục vụ (Service state) 2

3. Thiết bị (Facility) 2

4. Hệ thống (System) 2

5. Phần DCC 2

6. Giao diện X.25 2

IV. Quản lý đường truyền (Path management) 2

1. Dấu tín hiệu 2

2. Chức năng dán nhãn tín hiệu (Signal label) 2

V. Chức năng giám sát chất lượng thông tin 2

VI. Chức năng Testing 2

1. Chức năng đấu vòng 2

2. Chức năng chèn tín hiệu kiểm tra và dò tìm lỗi 2

VII. Chức năng thoại nghiệp vụ (Orderwire) 2

VIII. Chức năng kênh người sử dụng 2

IX. Chức năng giao diện nội hạt 2

X. Chức năng bảo mật 2

XI. Chức năng kiểm tra và cảnh báo hệ thống 2

1. Cảnh báo office 2

2. Cảnh báo housekeeping 2

3. Chỉ thị cảnh báo và tình trạng 2

4. Giao diện quản lý mạng 2

Chương IV: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC BỘ PHẬN TRÊN FLX150/600. 2

I/ Bộphận cung cấp nguồn PWRL-1 2

1. Chuyển đổi DC/DC 2

2. Giám sát nguồn điện ngõ vào, ra 2

3. Mô tả mặt trước PWRL-1 2

II. Bộ phận SACL-1 2

1. Thiết bị hiển thị các cảnh báo 2

2. Chức năng truyền thông nghiệp vụ 2

3. Chức năng housekeeping 2

5. Giao tiếp MPL 2

6. Lưu trữ dữ liệu kiểm kê vật lý 2

7. Mô tả mặt trước 2

III. Bộ phận SACL-2 2

1. Thiết bị hiển thị các cảnh báo 2

2. Lưu trữ dữ liệu kiểm kê vật lý 2

3. Mô tả mặt trước 2

IV. Bộ phận SACL-3 2

1. Thiết bị hiển thị các báo động 2

2. Chức năng thông tin Orderwire 2

3. Chức năng housekeeping 2

4. Sử dụng kênh truyền 2

5. Giao tiếp các byte đầu 2

6. Giao tiếp MPL 2

7. Lưu trữ dữ liệu kiểm kê vật lý 2

8. Mô tả mặt trước 2

V. Quản lý mạng MNL-1 2

1. Giao tiếp với các đầu cuối FEXR Plus 2

2. Giao tiếp với đầu cuối PLEXR 2

3. Đầu cuối kênh thông tin dữ liệu 2

4. Lưu trữ dữ liệu cập nhật của thiết bị 2

VI. Bộ phận MPL-1 2

1. Giám sát 2

2. Cài đặt dữ liệu đến các bộ phận, kết nối đường dây 2

3. Bảo vệ đa hợp 2

4. Giao tiếp với bộ phận NML 2

5. Quản lý dữ liệu kiểm tra vật lý 2

6. Mô tả mặt trước MPL-1 2

VII. Bộ phận TSCL-1:\ 2

1. Xử lý con trỏ 2

2. Kết nối chéo 2

3. Kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng 2

4. Điều khiển tín hiệu đồng hồ 2

5. Chuyển đổi dự phòng card 2

6. Cấu hình dự phòng 2

7. Lưu trữ dữ liệu vật lý 2

8. Miêu tả mặt trước card TSCL-1 2

VIII. Bộ phận TSCL-3 2

1. Kết nối chéo 2

2. Kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng 2

3. Điều khiển tín hiệu đồng hồ 2

4. Chuyển đổi card dự phòng 2

5. Cấu hình dự phòng 2

6. Lưu trữ dữ liệu vật lý 2

7. Miêu tả mặt trước card TSCL-3 2

IX. Mô tả card giao diện CHPD-D12C 2

1. Bộ điều khiển chuyển tiếp 2

2. Chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực-đơn cực 2

3. Bộ tách ghép tín hiệu 1 2

4. Bộ tách ghép tín hiệu2 2

5. Khởi tạo tín hiệu đồng hồ 2

6. Thu thập và thông tin cảnh báo 2

7. Khởi tạo lại nguồn 2

8. Giao diện với khối MPL 2

9. Lưu trữ các dữ liệu vật lý 2

10. Miêu tả mặt trước của card CHPD-D12C 2

X. Mô tả card giao diện CHPD-D3 2

1. Giao diện vật lý PDH (PPI) 2

2. Đồng bộ Stuff 2

3. Chuyển đổi dữ liệu 2

4. Đổi dữ liệu /giải đổi dữ liệu từ TU-3 2

5. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ VC-4 2

6. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ AU-4 2

7. Chuyển mạch luồng 2

8. Card dự phòng 2

9. Chức năng kiểm tra 2

10. Lưu trữ dữ liêïu vật lý 2

11. Mô tả mặt trước của card CHPD-D3 2

XI. Mô tả card giao diện CHPD-D4 2

1. Giao diện vật lý PDH (PPI) 2

2. Đồng bộ Stuff 2

3. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ VC-4 2

4. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ AU-4 2

5. Chuyển mạch luồng 2

6. Card dự phòng 2

7. Chức năng kiểm tra 2

8. Lưu trữ dữ liệu vật lý 2

9. Mô tả mặt trước của card CHPD-D4 2

XII. Mô tả card CHSW-D1 2

1. Chức năng chuyển mạch rơle 2

2. Giao diện với card MPL 2

3. Lưu trữ dữ liệu vật lý 2

4. Mô tả mặt trước của CHSW-D1 2

XIII. Mô tả card CHSD-1EC 2

1. Chức năng giao diện luồng 2

2. Chức năng đồng bộ khung 2

3. Chức năng tách phần mào đầu 2

4. Card dự phòng 2

5. Chức năng bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng 2

6. Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng 2

7. Chức năng chuyển mạch luồng 2

8. Chức năng thử tín hiệu 2

9. Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý 2

10. Mô tả mặt trước CHSD-1EC 2

XIV. Mô tả card CHSD-1 2

1. Chức năng giao diện quang 2

2. Chức năng đồng bộ khung 2

3. Chức năng tách phần mào đầu 2

4. Chức năng bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng 2

5. Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng 2

6. Chức năng chuyển mạch luồng 2

7. Chức năng thử tín hiệu 2

8. Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý 2

9. Mô tả mặt trước CHSD-1 2

XV. Mô tả card CHSD-4 2

1. Chức năng giao diện quang 2

2. Chức năng đồng bộ khung 2

3. Chức năng tách phần mào đầu 2

4. Chức năng bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng 2

6. Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý 2

7. Mô tả mặt trước CHSD-4 2

XVI. Mô tả card CHSD-4R 2

1. Chức năng giao diện quang 2

2. Chức năng đồng bộ khung 2

3. Chức năng tách RSOH 2

4. Chức năng bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng 2

5. Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng 2

6. Chức năng lưu trữ dữ liệu vật lý 2

7. Mô tả mặt trước CHSD-4R 2

ChươngV: VẬN HÀNH 2

I. Vận hành phần cứng 2

1. Kiểm tra các Led 2

2.Vận hành nút kiểm tra đèn: 2

3.Vận hành chuyển mạch nguồn .2

4. Giám sát nguồn 2

5. Vận hành nút nhấn ngắt cảnh báo ACO 2

6. Vận hành nút nhấn Reset CPU 2

7. Vận hành cho thiết lập điện thoại nghiệp vụ 2

II. Vận hành phần mềm 2

1. Thay đổi hệ thống 2

2. Thay đổi cảnh báo và chế độ làm việc 2

3. Thay đổi đồng bộ 2

4. Thay đổi thời gian và thời điểm 2

5. Thay đổi thông tin chiếm dùng 2

6.Thay đổi thông tin tuyến thông tin 2

7. Quản lý luồng 2

8. Thông báo 2

9. Điều khiển 2

ChươngVI: BẢO DƯỠNG 2

I. Kiểm tra nguồn cung điện áp 2

1. Khoảng điện áp cho phép 2

2. Thủ tục kiểm tra 2

II. Giám sát chế độ làm việc 2

1. Chế độ làm việc của NE 2

2. Giám sát chế độ làm việc với FLEXR 2

 

 

doc129 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2635 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khảo sát thiết bị flx150-600, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động nội. + Nguồn đồng hồ ngồi. + Tín hiệu tổng hợp. + Tín hiệu nhánh. - Việc thiết lập cấp ưu tiên bằng cách sử dụng phần mềm FLEXR hoặc FLEXR Plus. Nửa byte thông báo trạng thái đồng bộ SSMB dùng để chỉ thị chất lượng của tín hiệu thu được được sử dụng để chỉ thị chất lượng tín hiệu đồng hồ luồng tổng hợp. Chất lượng các đồng hồ khác được thiết lập bởi người vận hành. - Theo việc định nghĩa cấp ưu tiên và quản lý chất lượng, card TSCL-1 lựa chọn tín hiệu đồng hồ chất lượng và cung cấp nó tới nhiều khối khác như một nguồn đồng hồ thiết bị. - Nếu tất cả các nguồn đồng hồ bị ngắt, card TSCL-1 sẽ giữ lại tần số và pha của tín hiệu đồng hồ sử dụng sau cùng và giữ việc cung cấp của nó. - Tín hiệu đồng hồ được đưa ra bên ngồi thiết bị sau khi được chuyển đổi thành một tín hiệu sin và một tín hiệu lưỡng cực (đồng hồ EC, LC 2,048Mhz và 2,048Mb/s). 5. Chuyển đổi dự phòng card: Nếu một card CHPD-D12 bị sự cố, TSCL-1 sẽ chuyển các luồng từ card làm việc sang card dự phòng phù hợp với thông lệnh của card CHSW-D1. Đối với những card khác có cấu hình dự phòng 1+1 thì thông lệnh này phát ra từ card MPL. 6. Cấu hình dự phòng: Nếu card làm việc TSCL-1 bị sự cố, card MPL đưa ra một thông lệnh chuyển đổi chế độ làm việc sang card TSCL-1 dự phòng. Chức năng này không có khi card CHSD-1 hoặc card CHPD-D4 được sử dụng ở vị trí phía giao diện nhánh của thiết bị trong cấu hình mạng vòng ring. 7. Lưu trữ dữ liệu vật lý: TSCL-1 có chức năng lưu trữ dữõ liệu vật lý của chính nó. Dữ liệu này không thay đổi được. 8. Miêu tả mặt trước card TSCL-1: Trên mặt trước của card TSCL-1 có 2 đèn LED để chỉ thị cảnh báo. LED có thể sáng đỏ hoặc nhấp nháy đỏ tùy thuộc vào các điều kiện cảnh báo được cho trong bảng4.8. Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ CRT Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm thông báo thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận được cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. *1 vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vụ. Vàng - Đang vận hành Lamp test. LINE Đỏ - Tín hiệu cảnh báo được tìm thấy trong luồng tín hiệu AU-4. - Cảnh báo ở tín hiệu VC-4 của trạm đối diện. - Tín hiệu VC-4 không được kết nối. - Tín hiệu VC-4 kết nối không đúng. - Nhãn tín hiệu VC-4 không phù hợp. - Có lỗi trong khung tín hiệu VC-4. - Số lỗi tìm thấy trong tín hiệu VC-4 ở mỗi 15 phút truy xuất giá trị đặc biệt. Bảng 4.8 Tên Led Màu Tình trạng LINE Nhấp nháy đỏ - Cảnh báo xảy ra ở tín hiệu VC-3, VC-2, VC-12 trong trạm đối diện. - Tín hiệu ATU bị lỗi. - Tín hiệu CK ngỏ vào (2.048Mb/s, 2.048Mhz) bị ngắt. - AIS xuất hiện trong tín hiệu CK 2.048Mb/s. - Lỗi khung đồng bộ của tín hiệu CK bên ngồi (2.048Mb/s). - Tín hiệu đồng bộ CK không sử dụng được. Tuy vậy, bộ phận vẫn hoạt độ bằng cách sử dụng CK cuối cùng. - Đang vận hành Lamp test. Bảng 4.8 (tiếp theo). VIII. Bộ phận TSCL-3: - Bộ phận TSCL-3 trang bị chức năng kết nối đường truyền VC-4 và chức năng điều khiển sự đồng bộ. - TSCL-3 nhận đến 13 tín hiệu AU-4 (25,92Mb/s x 6) được gửi từ các bộ phận CHSD và CHPD trên mặt tổng hợp và mặt nhánh. Dưới sự điều khiển của bộ phận MPL, nó kết nối chúng tại mỗi mức VC-4 và gửi các tín hiệu kết nối đến các bộ phận CHSD và CHPD. - Bộ phận TSCL-3 cũng giám sát luồng tín hiệu đi thẳng được dùng để điều khiển tín hiệu đồng hồ hoặc ngắt các sự cố. - TSCL-3 tạo ra tín hiệu đồng hồ thiết bị EC được dùng như một đồng hồ hệ thống trong mạng. - Hình 4.9 là sơ đồ khối chức năng của bộ phận TSCL-3. LC 2.048Mb/s LC 2.048Mhz SSMB DBUS B/U B/U B/U B/U Giao tiếp bên ngoài 2.048 Mb/s 2.048 Mhz SSMB Giao tiếp nguồn thời gian Holdover Phục hồi CK PRBSPPG &Err DET Phục hồi CK Phục hồi EC Phục hồi LC B/U B/U B/U B/U 3 2 2 2 4 PHẦN ĐỒNG BỘ 2.048Mb/s(X) 2.048Mb/s(Y) 2.048Mhz(X) 2.048Mhz(Y) SSMB CLK SSMB AEN SSMB DEN CLK6M CLK2M CLK32K EC 2.048Mhz EC 2.048Mb/s. 3 MUX Bus INF DỮ LIỆU VẬT LÝ SYNC GEN HOVC MUX Bus Đến MPL Địa chỉ Dữõ liệu Hình 4.9 Sơ đồ khối chức năng TSCL-3. 1. Kết nối chéo: - TSCL-3 thực hiện kết nối 13 đường truyền tại mức đường truyền VC-4 bằng sự thay đổi khe thời gian HOVC (HOVC TSI). Việc đặt kết nối được thực hiện bằng cách dùng đầu cuối FLEXR hoặc FLEXR Plus. - Để kiểm tra việc kết nối được thực hiện đúng, khối HOVC TSI giám sát các đường truyền ngõ ra của chính nó. 2. Kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng: Bộ phận TSCL-3 có thể kiểm tra trước các byte quản lý luồng POH của tất cả các đầu vào tín hiệu luồng VC-4, tới khối HOVC TSI để định vị lỗi trong mạng truyền dẫn. Tuy nhiên, các byte POH của từng kênh được xác định bởi FLEXR hoặc FLEXR Plus có thể được kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào. 3. Điều khiển tín hiệu đồng hồ: - TSCL-3 chỉ định cấp ưu tiên cho các nguồn đồng bộ của hệ thống. - Các nguồn đồng bộ của hệ thống có thể là: + Nguồn dao động nội. + Nguồn đồng hồ ngồi. + Tín hiệu tổng hợp. + Tín hiệu nhánh. - Việc thiết lập cấp ưu tiên bằng cách sử dụng phần mềm FLEXR hoặc FLEXR Plus. Nửa byte thông báo trạng thái đồng bộ SSMB dùng để chỉ thị chất lượng của tín hiệu thu được được sử dụng để chỉ thị chất lượng tín hiệu đồng hồ luồng tổng hợp. Chất lượng các đồng hồ khác được thiết lập bởi người vận hành. - Theo việc định nghĩa cấp ưu tiên và quản lý chất lượng, card TSCL-3 lựa chọn tín hiệu đồng hồ chất lượng và cung cấp nó tới nhiều khối khác như một nguồn đồng hồ thiết bị. - Nếu tất cả các nguồn đồng hồ bị ngắt, card TSCL-3 sẽ giữ lại tần số và pha của tín hiệu đồng hồ được sử dụng sau cùng và giữ việc cung cấp của nó. - Tín hiệu đồng hồ được đưa ra bên ngồi thiết bị sau khi được chuyển đổi thành một tín hiệu sin và một tín hiệu lưỡng cực (đồng hồ EC, LC 2,048Mhz và 2,048Mb/s). 4. Chuyển đổi card dự phòng: Nếu một card đang hoạt động bị sự cố, TSCL-3 sẽ chuyển các luồng từ card làm việc sang card dự phòng phù hợp với thông lệnh của card MPL. 5. Cấu hình dự phòng: Nếu card làm việc TSCL-3 bị sự cố, card MPL đưa ra một thông lệnh chuyển đổi chế độ làm việc sang card TSCL-3 dự phòng. Chức năng này không có khi card CHSD-1 hoặc card CHPD-D4 được sử dụng ở vị trí phía giao diện nhánh của thiết bị trong cấu hình mạng vòng ring. 6. Lưu trữ dữ liệu vật lý: TSCL-3 có chức năng lưu trữ dữõ liệu vật lý của chính nó. Dữ liệu này không thay đổi được. 7. Miêu tả mặt trước card TSCL-3: Trên mặt trước của card TSCL-3 có 2 đèn LED để chỉ thị cảnh báo. LED có thể sáng đỏ hoặc nhấp nháy đỏ tùy thuộc vào các điều kiện cảnh báo. (Bảng 4.9) Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ CRT Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm thông báo thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận được cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. Màu - Tình trạng *1 vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vụ. Vàng - Đang vận hành Lamp test. LINE Đỏ - Tín hiệu cảnh báo (AIS) được tìm thấy trong luồng tín hiệu AU-4. - Cảnh báo ở tín hiệu VC-4 của trạm đối diện. - Tín hiệu VC-4 không được kết nối. - Tín hiệu VC-4 kết nối không đúng. - Nhãn tín hiệu VC-4 không phù hợp. - Có lỗi trong khung tín hiệu VC-4. - Số lỗi tìm thấy trong tín hiệu VC-4 ở mỗi 15 phút truy xuất giá trị đặc biệt. - Cảnh báo xảy ra ở tín hiệu VC-3, VC-2, VC-12 ở trạm đối diện. - Tín hiệu ATU bị lỗi. - Tín hiệu CK ngỏ vào (2.048Mb/s, 2.048Mhz) bị ngắt. - AIS xuất hiện trong tín hiệu CK 2.048Mb/s. - Lỗi khung đồng bộ của tín hiệu CK bên ngồi. (2.048Mb/s). - Tín hiệu đồng bộ CK không sử dụng được. Tuy vậy, bộ phận vẫn hoạt độ bằng cách sử dụng CK cuối cùng. - Đang vận hành Lamp test. Bảng 4.9. Chỉ các Led chỉ thị. IX. Mô tả card giao diện CHPD-D12C: - Card CHPD-D12C được thiết kế dựa trên cơ sở ghép kênh như hình vẽ dưới đây. Card CHPD-D12C chuyển đổi 21 kênh tín hiệu 2,048 Mb/s đển từ các thiết bị ghép kênh ngồi thành một tín hiệu AU-4 (25,92 Mb/s x 6) bằng cách ghép chúng lại với nhau và chèn thêm POH. - Card CHPD-D12C làm nhiệm vụ chuyển đổi luồng tín hiệu AU-4 đến từ card TSCL thành 21 luồng tín hiệu 2,048 Mb/s. - Card CHPD-D12C cũng có chức năng đấu vòng các tín hiệu 2,048Mb/s trên card. 1. Bộ điều khiển chuyển tiếp: Card CHPD-D12C có thể chuyển đổi luồng giữa 2 trạng thái làm việc và không làm việc đồng thời cho cả 21 luồng dựa trên dữ liệu thiết lập. 2. Chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực-đơn cực: Đến MPL MUX Bus Giao diện MUX Bus Giao tiếp nối tiếp Reset Nguồn Phục hồi CK 49.152 MHz 8 Mhz 25.92Mhz Dữ liệu vật lý Cho dự phòng Chuyển mạch liên kết thông tin với CHSW-D1 Tín hiệu Reset PLL Đối với thời gian 2.048Mb/s LSI Cho dự phòng Chuyển mạch liên kết thông tin với CHSW-D1 Tín hiệu Reset Dùng cho thời gian CK cho MUX/ DMUX SVGR SVRD LNRD LIGR TGU-3 MLDM LSI 4 Đèn báo Địa chỉ Dữ liệu Chuyển đổi đơn/nhị cực Hình 4.10. Sơ đồ khối chức năng CHPD-D12C. Card CHPD-D12C có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực thành đơn cực và ngược lại. 3. Bộ tách ghép tín hiệu 1: - Bộ ghép kênh MUX1 ghép tín hiệu C-12 mã HDB-3 thành tín hiệu TU-12 và ghép 3 tín hiệu TU-12 thành một tín hiệu TUG-2. Bộ tách tín hiệu DMUX1 xử lý quá trình ngược lại. Khi card có cấu hình dạng 1+1, DMUX1 làm nhiệm vụ chuyển đổi luồng. - Trong quá trình tách ghép tín hiệu, CHPD-D12C cũng thực hiện quá trình xử lý con trỏ để phát hiện trạng thái luồng, cảnh báo hoặc các đường điều khiển. 4. Bộ tách ghép tín hiệu2: - Bộ ghép tín hiệu MUX 2 ghép 7 tín hiệu TUG-2 thành tín hiệu TUG-3. Sau đó, bộ ghép tín hiệu MUX2 ghép 3 tín hiệu TUG-3 thành 1 tín hiệu AU-4 (25.92 Mb/s x 6). Bộ DMUX2 thực hiện quá trình chuyển đổi ngược lại. - Trong quá trình tách ghép tín hiệu, card CHPD-D12C thực hiện quá trình xử lý con trỏ và phần mào đầu để dò tìm trạng thái luồng, cảnh báo hoặc tín hiệu điều khiển. 5. Khởi tạo tín hiệu đồng hồ: Card CHPD-D12C khởi tạo và phân bố các tín hiệu đồng hồ (49.152 Mhz cho mạch vòng khóa pha PLL, 25.92 Mhz cho đồng hồ chủ MUX và DMUX, 8Mhz cho đồng hồ thời gian) để điều khiển các tín hiệu không đồng bộ. 6. Thu thập và thông tin cảnh báo: Card CHPD-D12C thu thập các cảnh báo lấy ra từ phần quản lý luồng POH trong quá trình tách ghép tín hiệu và hiển thị chúng trên các LED ở mặt trước card. 7. Khởi tạo lại nguồn: Khi nguồn được bật lại sau khi bị ngắt, card CHPD-D12C sẽ thiết lập lại dữ liệu đường truyền bằng cách gửi đi tín hiệu yêu cầu thiết lập lại tới phần LSI và bộ chuyển đổi lưỡng cực-đơn cực. 8. Giao diện với khối MPL: Card CHPD-D12C có giao diện với card MPL để lưu trữ tình trạng luồng và các cảnh báo POH dò tìm trong quá trình tách ghép tín hiệu vào bộ nhớ. 9. Lưu trữ các dữ liệu vật lý: Card CHPD-D12C có thể lưu trữ các dữ liệu vật lý của chính nó. Các dữ liệu này không thay đổi được. 10. Miêu tả mặt trước của card CHPD-D12C: Trên mặt trước card có 2 LED chỉ thị cảnh báo. Hai LED này có thể sáng đỏ, nhấp nháy đỏ hoặc sáng xanh tùy thuộc vào các điều kiện cảnh báo (bảng 4.10). Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ CRT Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm thông báo thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận được cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. *1 vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vu. Vàng - Đang vận hành Lamp test. LINE Đỏ - Tín hiệu cảnh báo (AIS) nhận được ở tín hiệu TU-12 - Con trỏ bị lỗi trong tín hiệu TU-12. -Cảnh báo ở tín hiệu VC-12 ở trạm đối diện. -Một bit bị lỗi trong tín hiệu TU-12. -Các bit xấu tìm thấy ở VC-12. -Ngỏ vào tín hiệu C-12 bị ngắt. -AIS nhận được từ tín hiệu C-12. -Khung tín hiệu C-12 bị lỗi. -Đang vận hành Plamp test. Bảng 4.10. Chỉ các Led chỉ thị. X. Mô tả card giao diện CHPD-D3: - Bộ phận CHPD-D3 cung cấp một giao tiếp kênh nhánh 34,368Mb/s. - Card CHPD-D3 chuyển đổi 1 tín hiệu lưỡng cực 34,368Mb/s đến từ một thiết bị bậc thấp thành một tín hiệu AU-4 nhờ sự chuyển đổi HDB3-NRZ, sự đồng bộ, mapping và quá trình xử lý con trỏ. Sau đó, nó gửi tín hiệu này đến card TSCL. - Ngược lại, nó cũng làm nhiệm vụ chuyển đổi một tín hiệu AU-4, nhận một tín hiệu AU-4 từ card TSCL và chuyển đổiù tín hiệu thành một tín hiệu 34,368Mb/s bằng 1 quá trình xử lý con trỏ, demapping. Sau đó, card CHPD-D3 truyền tín hiệu mã hố HDB3 đã được chuyển đổi đến thiết bị bậc thấp. - Nó cũng có chức năng đấu vòng các tín hiệu 34,368Mb/s trên card. 1. Giao diện vật lý PDH (PPI): - Card CHPD-D3 có một giao diện với các tín hiệu 34,368Mb/s đến từ vùng giao diện trạm (SIA) qua cáp đồng trục. Card này có 2 cảng tín hiệu chính, mỗi một cảng được kết nối đến một bộ nối thích hợp ở trên SIA. Một rơle chọn lựa một trong các ngõ vào cảng phụ thuộc vào khe card được lắp vào và cấu hình dự phòng. - Card CHPD-D3 chuyển một tín hiệu lưỡng cực 34,368Mb/s đến từ SIA thành các tín hiệu đơn cực được mã hóa HDB3, sau đó giải mã các tín hiệu này thành một tín hiệu NRZ và gửi nó đến một khối đồng bộ stuff. Khi card CHPD-D3 dò được sự rơi xuống của mức tín hiệu lưỡng cực 34,368Mb/s thì card CHDP-D3 tạo ra báo động LOT (Loss Of Tributary). - Ngược lại ở mặt truyền, card CHPD-D3 mã hóa một tín hiệu NRZ đến từ khối đồng bộ Stuff thành một tín hiệu HDB3, sau đó chuyển đổi tiếp thành tín hiệu lưỡng cực và đưa tín hiệu lưỡng cực này đến SIA. 2. Đồng bộ Stuff: - Card CHPD-D3 đồng bộ tín hiệu đến từ một khối PPI để thiết bị tính giờ cho quá trình xử lý mapping kế tiếp bằng cách chèn các bit điều khiển stuff và gửi nó đến một khối mappingVC-3 tại phía nhận. - Tại phía phát, CHPD-D3 đồng bộ tín hiệu đến từ khối demapping VC-3 với một tín hiệu 34,368Mb/s bên ngồi bằng cách cho nó qua bộ nhớ đàn hồi và mạch điện PLL. 3. Chuyển đổi dữ liệu: - Card CHPD-D3 đổi dữ liệu các byte POH VC-3 và dữ liệu C-3 thành một dữ liệu định dạng VC-3 tại phía nhận. - Tại phía phát, card CHPD-D3 giải đổi dữ liệu các byte VC-3 POH và dữ liệu C-3 từ dữ liệu định dạng VC-3 và tạo ra các thông tin báo động. - Card CHPD-D3 thực hiện quá trình xử lý trên trong 2 đường. 4. Đổi dữ liệu /giải đổi dữ liệu từ TU-3: - Card CHPD-D3 đổi dữ liệu các byte con trỏ TU-3 và dữ liệu VC-3 thành dữ liệu định dạng TU-3 tại phía nhận. - Tại phía phát, card CHPDD-D3 giải đổi dữ liệu các byte con trỏ TU-3 và dữ liệu VC-3 từ dữ liệu định dạng TU-3 và thực hiện quá trình xử lý con trỏ. - Card CHPD-D3 thực hiện quá trình xử lý trên trong 2 đường. 5. Đổi dữ liệu/giải đổi dữ liệu từ VC-4: - Tại phía nhận, card CHPD-D3 đổi dữ liệu của 3 nhóm dữ liệu TUG-3 và VC-4 POH thành một dữ liệu định dạng VC-4. Tuy nhiên, một trong 3 nhóm dữ liệu TUG-3 và VC-4 POH là giả. - Tại phía nhận, card CHPD-D3 giải đổi dữ liệu định dạng VC-4 thành 3 nhóm dữ liệu TUG-3 và VC-4 POH. Tuy nhiên, dữ liệu POH là giả nên card CHPD-D3 không thực hiện quá trình xử lý. 6. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ AU-4: - Tại phía nhận, card CHPD-D3 đổi dữ liệu các byte con trỏ AU-4 và dữ liệu VC-4 thành một dữ liệu định dạng AU-4. Tuy nhiên, dữ liệu con trỏ AU-4 là giả. - Tại phía phát, card CHPD-D3 giải đổi dữ liệu định dạng AU-4 thành dữ liệu các byte con trỏ AU-4 và VC-4. Tuy nhiên, dữ liệu con trỏ AU-4 là giả nên card CHPD-D3 không thực hiện quá trình xử lý con trỏ. 7. Chuyển mạch luồng: - Card CHPD-D3 có thể chọn một tín hiệu C-3 nhận từ một khối giải đổi dữ liệu VC-3. Trong cấu hình vòng, card CHPD-D3 giám sát 2 luồng đang hoạt động trong nhiều hướng khác nhau và chọn luồng có phẩm chất tốt hơn. - Ngồi chế độ chuyển luồng nói trên (auto), có 3 chế độ nữa đó là: + Chế độ force: luồng hoạt động được gắn với một luồng khác bất chấp điều kiện luồng đó. + Chế độ manual: luồng hoạt động được kết nối với một luồng khác nếu luồng đó không có lỗi. + Chế độ lock-in: luồng không được chuyển. - Trong cấu hình TRM hoặc ADM tuyến tính, card CHPD-D3 chỉ dùng một luồng. Trong cấu hình ADM tuyến tính, luồng có thể được thiết lập bởi FLEXR hoặc FLEXR Plus. Trong cấu hình TRM luồng được cố định trong một hướng. 8. Card dự phòng: Card CHPD-D3 cung cấp chức năng card dự phòng. Trên từng cặp các card được cắm có thể cấu hình hệ thống dự phòng. Khi có sự cố xảy ra, card sẽ điều khiển một rơle được thiết lập trong bộ nối CNL-5 cắm trên SIA để chuyển sự lưu thông luồng sang card stand-by. 9. Chức năng kiểm tra: - Card CHPD-D3 cung cấp chức năng đấu vòng để đấu vòng dữ liệu 34,368Mb/s trên card. Đấu vòng thiết bị FLB và đấu vòng đầu cuối TLB đều có thể dùng được. - CardCHPD-D3 có một bộ tạo tín hiệu PRBS và bộ dò tìm lỗi để kiểm tra phẩm chất luồng tín hiệu. Chức năng kiểm tra này được kích hoạt bởi lệnh được đưa ra từ FLEXR hoặc FLEXR Plus, và một tín hiệu kiểm tra được gửi đến luồng đã xác định trước và/hoặc các bit lỗi có trong các tín hiệu được nhận từ luồng đó sẽ được dò tìm. Số lượng các bit lỗi dò được được báo lại cho FLEXR hoặc FLEXR Plus. 10. Lưu trữ dữ liêïu vật lý: Card CHPD-D3 lưu trữ các dữ liệu vật lý của nó. Các dữ liệu này không thể sửa đổi. 11. Mô tả mặt trước của card CHPD-D3: Có hai LED báo động nằm trên mặt trước của card CHPD-D3 sáng đỏ hoặc xanh hoặc nhấp nháy đỏ hoặc xanh phụ thuộc vào các điều kiện cảnh báo (bảng 4.11) Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ CRT Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm thông báo thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận được cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. *1 vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vụ. Vàng - Đang vận hành Lamp test. LINE Đỏ - Tín hiệu cảnh báo (AIS) nhận được ở tín hiệu TU-3. - Con trỏ bị lỗi trong tín hiệuTU-3. - Cảnh báo ở tín hiệu VC-3 ở trạm đối diện. - Tín hiệu VC-3 bị lỗi. - Tín hiệu VC-3 quá xấu. - Tín hiệu nhánh vào bị ngắt. - Cảnh báo ở tín hiệu nhánh. - Khung tín hiệu nhánh bị lỗi. - Đang vận hành Plamp test. Bảng 4.11. Chỉ các Led chỉ thị. XI. Mô tả card giao diện CHPD-D4: - Bộ phận CHPD-D4 cung cấp một giao tiếp kênh nhánh 139,264Mb/s. - Card CHPD-D4 chuyển đổi 1 tín hiệu CMI 139,264Mb/s đến từ một thiết bị bậc thấp thành một tín hiệu AU-4 nhờ sự chuyển đổi CMI/NRZ, sự đồng bộ stuff, sự đổi dữ liệu và quá trình xử lý con trỏ. Sau đó, nó gửi tín hiệu này đến card TSCL. - Ngược lại, nó cũng làm nhiệm vụ chuyển đổi một tín hiệu AU-4, nhận một tín hiệu AU-4 từ card TSCL và chuyển đổiù tín hiệu thành một tín hiệu 139,264Mb/s bằng 1 quá trình xử lý con trỏ, giải đổi dữ liệu và đưa tín hiệu giải đổi dữ liệu qua một bộ nhớ đàn hồi và mạch PLL. Sau đó, card CHPD-D4 truyền tín hiệu mã hố CMI đã được chuyển đổi đến thiết bị bậc thấp. - Nó cũng có chức năng đấu vòng các tín hiệu 139,264Mb/s trên card. 1. Giao diện vật lý PDH (PPI): - Card CHPD-D4 có một giao diện với các tín hiệu CMI 139,264Mb/s đến từ vùng giao diện trạm (SIA) qua cáp đồng trục. Card này có 2 cảng tín hiệu chính, mỗi một cảng được kết nối đến một bộ nối thích hợp ở trên SIA. Một rơle chọn lựa một trong các ngõ vào cảng phụ thuộc vào khe card được lắp vào và cấu hình dự phòng. - Tại phía nhận, card CHPD-D4 chuyển một tín hiệu lưỡng cực CMI 139,264Mb/s đến từ SIA thành các tín hiệu đơn cực. Sau đó giải mã các tín hiệu này thành một tín hiệu NRZ và gửi nó đến một khối đồng bộstuff. Khi card CHPD-D4 dò được sự rơi xuống của mức tín hiệu 139,264Mb/s thì card CHDP-D4 tạo ra báo động LOT (Loss of Tributary). - Ngược lại ở mặt truyền, card CHPD-D4 mã hóa một tín hiệu NRZ đến từ khối đồng bộ Stuff thành một dữ liệu được mã hóa CMI và đồng hồ, sau đó chuyển đổi chúng thành một tín hiệu lưỡng cực CMI và đưa tín hiệu lưỡng cực này đến SIA. 2. Đồng bộ Stuff: - Card CHPD-D4 đồng bộ tín hiệu đến từ một khối PPI để thiết bị tính giờ cho quá trình xử lý đổi dữ liệu kế tiếp bằng cách chèn các bit điều khiển stuff và gửi nó đến một khối đổi dữ liệu VC-3 tại phía nhận. - Tại phía phát, CHPD-D4 đồng bộ tín hiệu đến từ khối giải đổi dữ liệu VC-3 với một tín hiệu 139,264Mb/s bên ngồi bằng cách cho nó qua bộ nhớ đàn hồi và mạch điện PLL. 3. Đổi dữ liệu/ giải đổi dữ liệu từ VC-4: - Card CHPD-D4 đổi dữ liệu các byte VC-4 POH và dữ liệu C-4 thành một dữ liệu định dạng VC-4 tại phía nhận. - Tại phía phát, card CHPD-D4 giải đổi dữ liệu các byte VC-4 POH và dữ liệu C-4 từ dữ liệu định dạng VC-4 và tạo ra các thông tin báo động. - Card CHPD-D3 thực hiện quá trình xử lý trên trong 2 đường. 4. Đổi dữ liệu/giải đổi dữ liệu từ AU-4: - Tại phía nhận, card CHPD-D4 đổi dữ liệu các byte con trỏ AU-4 và dữ liệu VC-4 thành một dữ liệu định dạng AU-4. - Tại phía phát, card CHPD-D4 giải đổi dữ liệu định dạng AU-4 thành dữ liệu các byte con trỏ AU-4 và VC-4 và thực hiện quá trình xử lý con trỏ. - Card CHPD-D4 thực hiện quá trình xử lý trên trong 2 đường. 5. Chuyển mạch luồng: - Card CHPD-D4 có thể chọn một tín hiệu C-4 nhận từ một khối giải đổi dữ liệu VC-4. Trong cấu hình vòng, card CHPD-D4 giám sát 2 luồng đang hoạt động trong nhiều hướng khác nhau và chọn luồng có phẩm chất tốt hơn. - Ngồi chế độ chuyển luồng nói trên (auto), có 3 chế độ nữa đó là: + Chế độ force: luồng hoạt động được gắn với một luồng khác bất chấp điều kiện luồng đó. + Chế độ manual: luồng hoạt động được kết nối với một luồng khác nếu luồng đó không có lỗi. + Chế độ lock-in: luồng không được chuyển. - Trong cấu hình TRM hoặc ADM tuyến tính, card CHPD-D4 chỉ dùng một luồng. Trong cấu hình ADM tuyến tính, luồng có thể được thiết lập bởi FLEXR hoặc FLEXR Plus. Trong cấu hình TRM luồng được cố định trong một hướng. 6. Card dự phòng: Card CHPD-D4 cung cấp chức năng card dự phòng. Trên từng cặp các card được cắm có thể cấu hình hệ thống dự phòng. Khi có sự cố xảy ra, card sẽ điều khiển một rơle được thiết lập trong bộ nối CNL-5 cắm trên SIA để chuyển sự lưu thông luồng sang card stand-by. 7. Chức năng kiểm tra: Card CHPD-D4 cung cấp chức năng đấu vòng để đấu vòng dữ liệu 139,264Mb/s trên card. Đấu vòng thiết bị FLB và đấu vòng đầu cuối TLB đều có thể dùng được. 8. Lưu trữ dữ liệu vật lý: Card CHPD-D4 lưu trữ các dữ liệu vật lý của nó. Các dữ liệu này không thể sửa đổi. 9. Mô tả mặt trước của card CHPD-D4: Có hai LED báo động nằm trên mặt trước của card CHPD-D4 sáng đỏ hoặc xanh hoặc nhấp nháy đỏ hoặc xanh phụ thuộc vào các điều kiện cảnh báo (bảng 4.12). Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ CRT Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm thông báo thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận được cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. *1 vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vụ. Vàng - Đang vận hành Lamp test. LINE Đỏ - Tín hiệu cảnh báo (AIS) nhận được ở tín hiệu AU-4 - Con trỏ bị lỗi trong tín hiệu AU-4. - Cảnh báo ở tín hiệu VC-4 ở trạm đối diện. - Tín hiệu VC-4 bị lỗi. - Tín hiệu VC-4 quá xấu. - Tín hiệu nhánh vào bị ngắt. - Cảnh báo ở tín hiệu nhánh. - Khung tín hiệu nhánh bị lỗi. - Đang vận hành Plamp test. Bảng 4.12. Chỉ các Led chỉ thị. XII. Mô tả card CHSW-D1: - Card CHSW-D1 cung cấp dự phòng card cho card CHPD-D12. - Cấu hình dự phòng card 1: 3 lớn nhất có thể được hình thành bằng cách cộng card CHSW-D1 và một card CHPD-D12 dự phòng. - Card này chuyển luồng thông tin của một card đang bị lỗi sang card dự phòng để tránh các ảnh hưởng trên các thiết bị phục vụ hiện hành khi một trong các bộ phận đang hoạt động bị lỗi. 1. Chức năng chuyển mạch rơle: - Khi CHSW-D1 định hình một cấu hình dự phòng 1: n (n<3) thì có từ 1 đến 63 kênh truyền tín hiệu chính được nhập vào CHSW-D1. - Có 2 chế độ chuyển mạch. Trong chế độ auto, nếu card hoạt động có lỗi, thì sẽ được tự động chuyển sang card dự phòng. CHSW-D1 nhận dữ liệu yêu cầu chuyển mạch từ bộ phận đang bị lỗi qua đường truyền nối tiếp, sau đó tập hợp dữ liệu dự phòng của card đang hoạt động và thiết lập nó cho card dự phòng. Cuối cùng, CHSW-D1 gửi tín hiệu chuyển mạch đến card TSCL, đồng thời chuyển tín hiệu chính cho card dự phòng bằng cách kích hoạt công tắc rơle. - Sau khi phục hồi card bị lỗi xong, card dự phòng được tự động chuyển lại card đang hoạt động. - Chế độ còn lại là chế độ manual. Trong chế độ này card đang hoạt động có thể được chuyển mạch nhân công theo lệnh được gửi từ FLEXR hoặc FLEXR Plus đến. Chế độ này thường được dùng để duy trì một bộ phận đang hoạt động không có lỗi. CPU Giải mã/ đệm DPRAM Dữ liệu vật lý MUX Bus INF Chốt địa chỉ ROM RAM Chốt dữ liệu Tín hiệu điều khiển Dữ liệu Đến CHPD-D12 CLK, R/W Đến CHPD-D12 TSCL Đến MPL MUX bus Địa chỉ Dữ liệu Địa chỉ (H) Địa chỉ (L) Dữ liệu D0 D1 D2 RL RL +5 V RL RL +5 V RL RL +5 V CH2*1 CH3*1 CH1 D0 D1 D2 Hình 4.11. Sơ đồ khối chức năng CHSW-D1. - Card CHSW-D1 cũng có thể thiết lập cho mỗi card không được chuyển sang card dự phòng (lock-out). 2. Giao diện với card MPL: CHSW-D1 có một giao diện với card MPL để truyền dữ liệu dự phòng của card đang hoạt động sang card dự phòng. 3. Lưu trữ dữ liệu vật lý: CHSW-D1 có thể lưu trữ các dữ liệu vật lý của chính nó. Các dữ liệu này không thay đổi được. 4. Mô tả mặt trước của CHSW-D1: Mặt trước của card CHSW-D1 có một Led cảnh báo mà được sáng đỏ hoặc xanh hoặc nhấp nháy đỏ, xanh tùy thuộc vào các điều kiện cảnh báo được cho ở bảng 4.13. Tên Led Màu Tình trạng UNIT/ RCI Đỏ - Bộ phận bị lỗi. Nhấp nháy đỏ - Trạm trung tâm chỉ định thay thế bộ phận. Nhấp nháy xanh - Bộ phận cắm vào bị lỗi. - Bộ phận cài đặt chưa hồn thành. *1 Vàng/ xanh - Bộ phận đang phục vụ. (Chuyển mạch bảo vệ đang vận hành). Vàng - Đang vận hành Lamp test.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhảo sát thiết bị flx150-600.DOC
Tài liệu liên quan