Với mỗi cột ta xét 4 tiết diện nguy hiểm nhất và tại mỗi tiết diện ghi trị số M,N,Q do mỗi loại tải trọng gây ra. Riêng tiết diện A thì xét thêm lực cắt Q. Các trị số trong bảng nội lực được ghi làm 2 dòng ; Dòng trên ghi trị số đúng dùng cho tổ hơp cơ bản I(hệ số tổ hợp bằng 1). Dòng dưới ghi trị số nhân 0,9 dùng cho tổ hợp cơ bản II.
THCBI = Tải trọng thường xuyên + 1tải trọng tạm thời
THCBII = Tải trọng thường xuyên + 0,9xtải trọng tạm thời.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Khung ngang nhà Công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gd).d=6.(489,7 + 20,59).3 = 9185daN
G3 = B (gm+gd).d=6.(489,7 + 20,59).3 = 9185daN
G4 = B (gm+gd).d + (a.gk + gb + a.gcm).B
= 6.(489,7 + 20,59).3 + 6.(3.40 + 140 + 4.1,4)
= 9185+ 1594 = 10779daN
G5=B.(gm+gd).d=6.(489,7 + 20,59).3/2 = 4.593 daN
Qui đổi về lực phân bố tác dụng lên dàn của tĩnh tải:
g=SGi/L
g = (2G1+2G2+2G3+2G4+2.G5)/24
= (2.3.827,2 + 2.9185 + 2.9185 + 2.10779 + 9185)/24
= 3130,7daN/m
g- Tải trọng tạm thời : Theo TCVN 2737-95 khi không có người trên mái thì Po = 75 daN/m2 với np =1,1. p =1,3.po .B =1,3.75.6=585 daN/m.
h- Lực tập trung tác dụng lên mắt dàn của hoạt tải
P1= P.d/2=585.1,25 = 731,3daN.
P2= d.P= 3.585 =1755daN
P3= d.P= 3.585 =1755daN
P4= d.P= 3.585 =1755daN
P5= d.P= 3.585 =1755daN
d:Khoảng cách giữa các mắt dàn theo phương ngang d = 3m
II.2/Tải trọng tác động lên cột:
a- Do phản lực đầu dàn (lực được đặt vào trục cột biên):
b- Do trọng lượng của dầm cầu chạy:
Theo công thức kinh nghiệm:
Gdcc=adcc.L2dcc.1,1
Với Q=75T ta chọn adcc =37, Ldcc=6m.
ị Gdcc= 37.62.1,1= 1465,2daN.
c- Do áp lực đứng của bánh xe cầu trục:
áp lực bánh xe truyền qua dầm cầu trục thành lực tập trung đặt vào vai cột. Xác định do 2 cầu trục hoạt đông tại 2 nhịp liên tiếp.
Đường ảnh hưởng của phản lực tại vai cột.
Tra bảng VI-1,2 sách thiết kế KC thép nhà CN phụ lục cầu trục ta có :
Pc1max = 35tấn = 350KN Pc2max = 36tấn = 360KN
Q:trọng lượng vật cẩu=75T theo đầu bài Q =75T=750KN.
G:trọng lượng của toàn bộ cần trục G = GXC + GCT = 38 +115 = 153tấn = 1530KN
no:số bánh xe 1 bên ray no = 4 bánh.
Pc1min=(Q+G)/no - P c1max= (750+1530)/4 - 350 = 220KN
Pc2min=(Q+G)/no - P c2max= (750+1530)/4 - 360 = 210KN
áp lực lớn nhất lên vai cột Dmax:
Dmax = n.nc.( Pc1max.Syi + Pc2max.Syi) = 1,2.0,85.[350.0,1 + 360.(1 + 0,86
+ 0,5733 + 0,4333)] = 1088,32KN
nc:hệ số tổ hợp xét đến ảnh hưởng của nhiều cầu trục 1 lúc nc=0,85.
n:hệ số vượt tải n=1,2
yi:Tung độ của đường ảnh hưởng.
áp lực nhỏ nhất phía bên kia là Dmin:
Dmin=n.nc.( Pc1min.Syi + Pc2min.Syi) = 1,2.0,85.[220.0,1 + 210.( 1 + 0,86
+ 0,5733 + 0,4333)] = 637KN
d-áp lực ngang của cầu chạy:
Khi cầu trục hoạt động nếu xe con đang chạy, má hãm lại tạo ra lực hãm ngang. áp lực ngang trên 1 bánh xe:
Tc1= (Q+GXC).0,05/no.
Tra bảng cầu trục ta có GXC =38T=380KN
Tc1 = (750 + 380).0,05/4 = 14,125KN
Các lực ngang Tc1 truyền lên cột thành lực hãm ngang T. Lực T đặt ở cao trình dầm hãm lợi dụng đường ảnh hưởng khi xác định lực nén lên vai cột ta có thể xác định được lực T như sau(Tính theo phương ngang):
T= n.nc. Tc1.Syi=1,2.0,85.14,125.(0,1 + 0,86 + 1 + 0,5733 + 0,4333) = 42,74KN
Lực này chỉ có thể có một trong 2 cột.
II.3/ Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang :
Theo TCVN 2737-95 Tải trọng gió tác dụng lên khung gồm:
- Gió thổi lên mặt bằng tường dọc được chuyển thành lực phân bố trên cột khung.
- Gió trong phạm vi mái từ cánh dưới dàn vì kèo trở lên được chuyển thành lực tập trung nằm ngang đặt ở cao trình cánh dưới vì kèo(đầu cột).
Trong phạm vi tường dọc
Tra bảng tải trọng gió ta có qo= 65daN/m2.
Phía đón gió : qd=n.qo.k.c.B (daN/m)
Phía trái gió : qtr=n.qo.k.c’.B (daN/m)
n:hệ số vượt tải n = 1,2.
B:Bước khung B = 6m.
c,c’:Tra bảng hệ số khí động học c=0,8, c’=- 0,6.(sách TCVN2737-95)
(Do SB/L=102/24 >2 và h/L = (14,5 + 2,2)/24 = 0,6985)
Dạng địa hình B
h=10m có k = 1
h=15m có k = 1,11 => h = 14,5 m nội suy ịk = 1,099
h=20m có k = 1,19 => h = (14,5 + 2,2 + 0,75 + 4,5 + 0,6) = 21,05 m => k = 1,204
h= 30m có k = 1,32
Từ cao trình 0.00 đến cao trình 14,5m
qđ = n.qo.k.c.B = 1,2.65.1.0,8.6 .1,04 = 389 daN/m.
qh = n.qo.k.c’.B = 1,2.65.1.0,6.6.1,04 = 292 daN/m.
-Trong phạm vi mái :Tải trọng gió qui về lực tập trung:
W=n.q0.k.B.ồCihi
+Mặt truớc:
a=90o,có h1=2,2mđC1= 0,8
a=30 ,H/L = (2,2+14,5)/24 = 0,6985 có h2 = 0,75mđ C2= - 0,62
a=90o,có h3= 3mđC3=0,7
a=30 có h4= 0,6mđC4=- 0,8
+Mặt sau:Tương ứng ta tra ra được hệ số c của mặt sau ứng với từng chiều cao h là :
C1 = - 0,6; C 2= -0,6; C3=-0,6; C4= - 0,6;
k:Trung bình cộng của giá trị ứng với độ cao đáy vì kèo và giá trị ở độ cao điểm cao nhất của mái k = (1,099 +1,204) /2 = 1,1515
W = 1,2.65.1,1515.6.[2,2.0,8 + 0,75.(-0,62) + 0,7.3 + (-0,8).0,6 + 2,2.0,6 + 0,75.0,6 + 0,6.3 + 0,6.0,6)] = 3.689 daN
III.Tổ hợp nội lực:
Ta tiến hành tổ hợp nội lực để tìm ra từng trường hợp tải trọng bát lợi nhất để thiết kế khung. Do nhà có tường tự mang nên lực dọc ở cột chỉ có V, V’;ở cột dưới có thêm Dmax;Gdcc(bỏ qua trọng lượng bản thân của cột). Các kết quả giải được ta đưa vào bảng tổ hợp.
Với mỗi cột ta xét 4 tiết diện nguy hiểm nhất và tại mỗi tiết diện ghi trị số M,N,Q do mỗi loại tải trọng gây ra. Riêng tiết diện A thì xét thêm lực cắt Q. Các trị số trong bảng nội lực được ghi làm 2 dòng ; Dòng trên ghi trị số đúng dùng cho tổ hơp cơ bản I(hệ số tổ hợp bằng 1). Dòng dưới ghi trị số nhân 0,9 dùng cho tổ hợp cơ bản II.
THCBI = Tải trọng thường xuyên + 1tải trọng tạm thời
THCBII = Tải trọng thường xuyên + 0,9xtải trọng tạm thời.
Ta cần tìm tại mỗi tiết diện:
+ Tổ hợp gây mômen dương: M+max; Ntư
+ Tổ hợp gây mômen âm lớn nhất M-max; Ntư
+ Tổ hợp gây lực nén lớn nhất: Nmax; M+tư(M+tư)
Phần 2 :Thiết kế cột
Nội lực tính toán được xác định bởi 3 cặp từ bảng tổ hợp
Với cột trên : N = 46.162daN; M = -37.480daNm
Với cột dưới : N = 146.781daN; M = -30.181daNm
N = 142.405 daN; M = 84.772daNm
I- Xác định chiều dài tính toán:
Với cột của nhà công nghiệp 1 tầng có liên kết ngàm với móng ta có chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung được xác định:
Với cột dưới l1x=m1.Hd.
Với cột trên l2x =m2.Ht.
Giá trị hệ số m1 phụ thuộc vào tỷ số độ cứng đơn vị giữa 2 phần cột
k1=i2/i1=(J2/Ht) (Hd/J1)= (J2/ J1)(Hd/Ht) = (1/9).(9,4/5,1)= 0,205
Tỷ số lực nén m = Nd/Nt = 146.781/46.162 = 3,18
c1=(Hd/Ht)[(J1/ J2.m)1/2] =(5,1/9,4)(7/3,18)1/2=0,805
Dựa vào bảng II.6b phụ lục II sách Thiết kế KC thép nhà CN ta nội suy có m1=1,98
đ m2=m1/c1 =1,98/0,805= 2,46 <3 (thoả mãn)
đ l1x= 1,98.9,4 = 18,61m
l2x= 2,46.5,1 = 12,55m
Chiều dài tính toán ngòai mặt phẳng khung:
l1y = Hd=9,4m
l2y = Ht-hdcc = 5,1 – 0,7 = 4,4m(hdcc=0,7m theo tính toán phần I)
II-Thiết kế tiết diện cột:
II.1-Xác định lực tính toán của cột:
Vì khi tổ hợp nội lực ta chưa kể đến tải trọng bản thân của cột nên ta cần tính thêm tải trọng bản thân của cột khi tính toán cột. Ta coi tải trọng bản thân như lực tập trung đặt tại tâm tiết diện cột ở trên đỉnh cột. Ta tính toán theo công thức:Gc=gc.hc
a - Cột trên:
gc=[SN/KR]y.g daN/m
K : Hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men làm tăng tiết diện cột. Cột trên chọn k = 0,3; Cột dưới chọn k = 0,45.
R: Cường độ tính toán của thép làm cột.Vật liệu thép BCT3KP2 có R = 2150daN/cm2
y : Hệ số cấu tạo trọng lượng các chi tiết làm tăng tiết diện cột lấy y=1,6;
g: Trọng lượng riêng của thép lấy g = 7850daN/m3.
SN: Lực nén lớn nhất trong mỗi đoạn cột khi chưa kể đến trọng lượng bản thân.Với cột trên SN = Ntư = 46.162daN
đ gc = [46.162/(0,3.2,15.107)].1,6.7850 = 89,9 daN/m
hc:Chiều dài đoạn cột.
Htt = Ht+hđd = 5,1 + 2,2 = 7,3m
Gc = 89,9.7,3 = 656daN
đLực dọc tính toán cho cột trên: Ntt = 46.162 + 656 = 46.818daN
b - Cột dưới:
k = 0,45, R = 2,15.107daN/m2, y =1,6; g = 7850daN/m3.
SN = Ntưmax = 146.781daN, Hd=9,4m
đ gc = [146.781/(0,45.2,15.107)].1,6.7850= 190,5 daN/m
Gc = 190,5.9,4 =1791daN
Vậy ta có lực dọc tính toán cho cột dưới
N1tt= 146.781 + 656 + 1791 = 149.228 daN; M1= -30.181daNm
N2tt= 142.405 + 656 + 1791 = 144.852 daN; M2= 82.289daNm
II.2-Thiết kế tiết diện cột trên
a-Hình dạng và cấu tạo tiết diện cột:
- Chiều cao tiết diện cột trên bt=0,5m(theo phần I)
- Chiều dày bản bụng : được chọn sơ bộ db= 0,01m = 10mm.
- Chiều rộng bản cánh:được chọn sơ bộ bc = 0,25m =250mm.
- Chiều dày bản cánh:được chọn sơ bộ dc = 0,016m =16mm
b-Chọn tiết diện cột:
Diện tích yêu cầu sơ bộ:
Ayc = N.[h+(2,2á2,8)e/h]/gR
e = M/Nđe = 37.480/46.818 = 0,8m = 80cm
Ta thiết kế cột đặc tiết diện chữ Hđh=1,25, g=1;R=21,5kN/cm2=21,5.102 daN/cm2; g=1;
Ayc = 46.818[1,25+2,4.80/50]/21,5.102 = 111cm2.
Ta có diện tích tiết diện:
Bản bụng: 46,8. 1 = 46,8cm2.
Bản cánh: 2.(25.1,6) = 80,00 cm2.
đ A = 126,80 cm2.
c-Kiểm tra tiết diện đã chọn:
Tiết diện cột phải thoả mãn các điều kiện về bền về ổn định tổng thể và ổn định cục bộ.
- Các đặc trưng về hình học của tiết diện cột:
Diện tích tiết diện:
Jx = 1.46,83/12+2.(25.1,63/12+24,22.1,6.25) = 55.410 m4.
Jy = 46,8.13/12+2.(1,6.253/12) = 4.171 cm4.
Bán kính quán tính:
rx= (Jx/A)0,5= (55.410/126,8)0,5 = 20,9 cm.
ry= (Jy/A)0,5 = (4.171/126,8)0,5= 5,74 cm.
Mô men chống uốn:
Wx=2Jx/h = 2x55.410/50 = 2.216,40 cm3.
- Độ mảnh và độ mảnh qui ước của cột trên:
ly = l2y/ry = 440/5,96 = 73,83 cm.
ly = ly (R/E)0,5 = 73,83. (2150/2,1.106)0,5= 2,36 cm.
lx= l2x/rx= 1255/21,72 = 57,78 cm.
lx= lx(R/E)0,5 = 57,78.(2150/2,1.106)0,5 = 1,85 cm. với E=2,1.106daN/cm2.
- Độ lệch tâm tương đối m và độ lệch tâm tính đổi m1:
m = e.Ang/Wx = 80x126,8/2.216,40 = 4,58
Ang:Diện tích tiết diện nguyên.
với lx= 1,85cm; m = 4,58 và Ac/Ab = (25.1,6)/(46,8.1) = 0,85
Tra bảng II-4(trường hợp 5) ta có
h = (1,9 - 0,1m) - 0,02(6 - m)lx = (1,9 – 0,1.4,58) – 0,02(6 – 4,58).1,85 = 1,39
m1= 1,39.4,58 = 6,366
Vì m1<20, không có lối đi ở bụng cột Athực=Ang nên ta không cần kiểm tra điều kiện bền.
- Kiểm tra ổn định tổng thể của cột:
+ Điều kiện ổn định tổng thể của cột trong mặt phẳng khung:
sx = N/(jlt.Ang) Ê g.R
với m1 = 6,366; lx= 1,85cm.
Tra bảng phụ lục II.2 nội suy ta có jlt=0,1972
sx = 46.162/0,1972.117,44 = 1.993,25 daN/cm2 Êg.R=2150daN/cm2.
+ Kiểm tra độ ổn định ngoài mặt phẳng khung:
Tính mô men ở đầu cột đối diện với tiết diện đã có
Mb= -37.480daNm.
Mct= -807daNm.(theo bảng tổ hợp nội lực)
Mô men ở tiết diện phần ba cột là(phía M lớn)
M’=Mct + 2[Mb-Mct]/3 = -807+ 2[-37.480 -( -807)]/3 = -25.256daNm
M’= -25.256 > Mb/2 = -37.480/2= -18.740daNm(về trị số)
ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung:
sy=N/(c.jy.Ang)Êg.R
với ly = 73,83 cm ;R=2150daN/cm2.
Tra bảng phụ lục II.1 ta nội suy được jy= 0,758
Xác định c : hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men và hình dáng tiết diện phụ thuộc vào mx;
mx=e’/rx=(M’/N)/(Wx/Ang)
mx = (35.047.102/46.162)/(2.216,4/117,44) = 4,02 có mx <= 5
C = b/(1+a.mx)
Với 1 < mx<5 tra bảng phụ lục II-5 ta có:
a = 065 + 0,005mx = 0,65+0,005.4,02 = 0,67
với ly= 73,83cm và lc=3,14.(E/R)0,5 = 3,14(2,1.106/2150)0,5 = 98,1đ b=1
C = 1/(1+0,67.4,02) = 0,271
sy = 46.162/(0,271.0,758.117,44) = 1.913,51 daN/cm2 < 2150daN/cm2
- Kiểm tra ổn định cục bộ của cột:
+ Kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng theo điều kiện : hb/sb < [ho/sb]
Theo bảng 3.4 ta có m = 4,24 > 1 ; lx = 1,85cm > 0,8
đ [ho/sb] = (0,9+0,5 l).(E/R)0,5 Ê 3,1(E/R)0,5
[ho/sb] = (0,9+0,5.1,85)(2,1.106/2150)0,5 = 57,04 < 3,1.(E/R)0,5 = 96,8
Vậy [ho/sb]=57,04.
Ta có hb/sb = 46,8/1 = 46,8 < [ho/sb] = 57,04đThoả mãn điều kiện ổn định cục bộ của bản bụng cột trên.
+ Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh : với l = 1,85cm thoả mãn 0,8< l<4
đTheo bảng 3.3:[bo/dc] = (0,36+0,1. l).(E/R)0,5
[bo/dc] = (0,36+0,1.1,85)(2,1.106/2150)0,5 = 17,03
Ta có : bo/dc= (bc- bb)/2dc = (25 - 1)/(2.1,6) = 7,5 < [bo/dc] =17,03 đThoả mãn điều kiện ổn định cục bộ bản cánh.
II.3-Thiết kế cột dưới (ta dùng cột rỗng):
II.3.1- Chọn tiết diện nhánh:
Ta giả thiết gần đúng khoảng cách giữa 2 trục nhánh c = hd =100cm =1m
Các cặp nội lực: Nhánh ngoài cột dưới : N2tt =144.852daN; M2tt= 82.289daNm;
Nhánh trong cột dưới : N1tt =149.228daN; M1tt= -30.181daNm;
Thay các giá trị vào phương trình:
y12-[(M1+M2)/(N1-N2)+c]y1+ M2.c/(N1-N2) = 0
y12-[(30.181+ 82.289)/(149.228 -144.852)+1]y1+ 82.289x1/(149.228 -144.852) =0
y12 - 26,70 y1 + 18,80 = 0
Giải phương trình ta có y1 = 0,724m; y2 = c-y1= 1-0,724 = 0,276 m
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu chạy(tính sơ bộ)
Nnh1= N1.y1/c+M1/c =149.228x0,724/1 + 30.181/1 = 138.222,07 daN
Lực nén lớn nhất trong nhánh mái
Nnh2= N2.y2/c+M2/c =144.852x0,276/1 + 82.289/1 = 122.268,15 daN
Giả thiết độ ổn định j=0,8 ta có diện tích yêu cầu cho từng nhánh
Nhánh cầu chạy:
Aycnh1= Nnh1/jRg = 138.222/(0,8.2150.1) = 80,36 cm2.
Nhánh mái:
Aycnh2= Nnh2/jRg = 122.268/(0,8.2150.1) = 71,09 cm2.
Theo yêu cầu độ cứng bề rộng cột:
b = 40cm (tỷ số b/Hd = 40/940 = 1/23,5)
a - Nhánh cầu chạy dùng tiết diện chữ I tổ hợp từ 3 bản thép có các kích thước tiết diện là :
Bản bụng : 368.8đ Fb = 29,44 cm2
Bản cánh:2.(200.16)đFc= 64cm2
Anh1= 93,44 cm2.
Tính các đặc trưng hình học của nhánh:
Jx1= 2.hb3/12 = 2.1,6.203/12 = 2.133 cm2.
rx1= (Jx1/Anh1)0,5 = (2.133/93,44)0,5 = 4,78 cm.
Jy1= 0,8.36,83/12+20.1,6.(40/2-1,6/2)2 = 15.119 cm4.
ry1= (Jy1/Anh1)0,5 = (15.119/93,44)0,5= 12,72 cm.
b - Nhánh mái là tiết diện tổ hợp : 1 thép bản 360x14đF = 50,40 cm2 và 2 thép góc đều cạnh L100x8đF = 31,2 cm2(A1g= 15,6cm2).
Anh2 = 50,4 + 31,2 = 81,6cm2.
Tính khoảng cách từ mép ngoài tiết diện nhánh mái đến trọng tâm tiết diện nhánh mái:
zo=SAi zi /SAi = (50,4x0,7 + 2x15,6x2,75)/81,6 = 1,48 cm.
Với zi:khoảng cách từ mép trái tiết diện đến trọng tâm của từng tiết diện.
với zo:khoảng cách từ mép trái tiết diện đến trọng tâm của toàn tiết diện nhánh mái.
Các đặc trưng hình học của tiết diện Jx1= Jy1g= 147 cm4.
Jx2=Jx+2bSx+b2F
Jx2 = 36.1,43/12 + 36.1,4(1,48 - 0,7)2+ 2.[147 + 15,6.(2,75- 1,48)2] =383,22 cm4.
rx2= (Jx2/Anh2)0,5 = (383,22/81,6)0,5= 2,17 cm.
Jy2 = Jy+2bSy+a2F=1,4.363/12 + 2.[147 + 15,6.(40/2 – 2,75)2] =15.021 cm4
ry2 = (Jx2/Anh2)0,5 = (15.021/81,6)0,5 =13,57 cm.
Tính khoảng cách giữa 2 trục nhánh:
C = h - zo = 100 – 1,48 = 98,52 cm.
Khoảng cách từ trục trọng tâm tiết diện tới trục nhánh cầu chạy và nhánh mái:
y1=Anh2.c/A = 81,6.98,52/(93,44+81,6) = 45,93 cm.
y2= c- y1= 98,52 - 45,93 = 52,59 cm.
Mô men quán tính toàn tiết diện với trục trọng tâm x-x:
Jx = SJx +Syi2.Anhi = Jx1+Jx2+ y12.Anh1+ y22.Anh2
= 2.133 + 383,22 + 93,44.45,932 + 81,6.52,592 = 426.861 cm4.
rx = [Jx/(Anh2+ Anh2)]0,5 = [426.861/(93,44+81,6))]0,5 = 49,38 cm.
II.3.2 - Xác định hệ thanh bụng:
a - Bố trí thanh bụng :
- Khoảng cách các nút giằng a= 96cm thanh giằng hội tụ tại trục nhánh.
- Chiều dài thanh xiên:
S = (a2+c2)0,5 = (962+98,522) 0,5= 137,56 cm
- a:góc giữa trục nhánh và trục thanh giằng xiên
tga = 98,52/96 = 1,048085 đ sina = 0,716207
Ta giả thiết hệ thanh giằng xiên là hệ thép góc đều cạnh L75x7 có
Atx= 10,1 cm2, rmintx=1,48cm(=ryo).
b - Kiểm tra thanh bụng xiên - giằng cột:
Nội lực trong thanh xiên do lực cắt thực tế chân cột là: Q = 12.490daN
Ntx= Q/2sina = 12.490/2x0,716207 = 8.719,55 daN.
Kiểm tra độ mảnh của thanh bụng xiên
lmax = s/rmintx = 137,56/1,48 = 92,98 <[l] = 150
Tra bảng II.1 phụ lục ta có j mintx = 0,65.
Kiểm tra : s = Ntx/jmin.Atx.gÊ R
Hệ số điều kiện làm việc của thanh xiên g=0,75 kể đến lệch tâm của trục liên kết và trục thanh: s = 8.719,55/0,65x10,1x0,75 = 1770,92daN/cm2 < R=2150 daN/ cm2.
đThanh xiên ổn định
c - Kiểm tra thanh bụng ngang:
Độ mảnh các nhánh:
Độ mảnh toàn cột theo trục ảo x-x: lx = lx1/rx = 1.861/49,38 = 37,69
với lx1=18,61 m chiều dài tính toán trong mặt phẳng khung của cột dưới đã tính.
Với a=44o34’ nội suy bảng 3.5 được k = 28,5
ltđ = (lx2+k.A/Atx)0,5 = (37,692 + 28,5.175,04 /10,1) 0,5 = 43,75 < [l] =120
với A = Anh1+Anh2 = 93,44 + 81,6 = 175,04 cm2.
Theo ltđ = 43,75 tra bảng II.1 được j = 0,89
Tính Qqư = 7,15.10-6(2.330 - E/R)N/j
= 7,15.10-6(2.330 - 2,1.106/2,1.103)149.228/0,89 = 1.622daN
Ta thấy Qqư<Q vây ta không cần phải tính lại thanh bụng xiên và ltđ.
- Thanh bụng ngang tính theo Qqư = 1.622daN vì Qqư nhỏ nên ta chọn thanh bụng ngang theo độ mảnh giới hạn [l] = 150.
Vậy ta chọn thanh bụng ngang là thép góc L63x4, rmin=1,25cm.
có l = s/rmin=100cm/1,25cm = 80<[l]
d -Kiểm tra tiết diện cột đã chọn:
Nhánh cầu chạy: ly1 = ly1/ry1 = 940/12,72 = 73,90 = l1max
lx1= lnh1/rx1= 100/4,78 = 20,92
Nhánh mái: ly2 = ly2/ry2 = 940/13,57 = 69,27 = l2max
lx2 = lnh2/rx2 = 100/2,17 = 46,08
Từ l1max = 73,90 đTra bảng phụ lục II-1 được j1=0,758
y1 = Anh2.c/A = 81,6.98,52/(93,44 + 81,6) = 45,93 cm.
y2= c- y1= 98,52 - 45,93 = 52,59 cm.
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu chạy
Nnh1= N1.y1/c+M1/c =149.228x0,4593/0,9852 + 30.181/0,9852 = 100.204 daN
Kiểm tra ứng suất:
s = Nnh1/j1.Anh1Ê gR
s = 100.204/0,758x93,44 = 1.415 daN/cm2 Ê gR = 2150daN/cm2
Lực nén lớn nhất trong nhánh mái
Nnh2 = N2.y2/c+M2/c = 144.852.0,5259/0,9852 + 82.289/0,9852 = 160.847 daN
l2max = 69,27đtra bảng j1=0,782
s = Nnh2/j2.Anh2 = 160.847/0,782x81,6 = 2.521 daN/cm2 > gR = 2150daN/cm2
Ta thấy không thoả thỏa mãn điều kiện ổn định và chịu lực của cột(nhánh mái) theo trục y-y. Vì vậy cần chọn lại tiết diện trục nhánh bằng cách thay 2 thanh thép góc L100x100x8 và tấm 360x14 bằng 2 thanh thép góc L100x100x10 và tấm 360x16. Sau đó kiểm tra lại điều kiện ổn định và chịu lực theo phương y – y của cột.
Nhánh mái sau khi điều chỉnh lại tiết diện tổ hợp bao gồm :
1 thép bản 360x16đF = 57,6cm2 và 2 thép góc đều cạnh L100x100x8đF = 38,4m2
(A1g= 19,2cm2). Anh2 = 57,6 + 38,4 = 96cm2.
Tính khoảng cách từ mép ngoài tiết diện nhánh mái đến trọng tâm tiết diện nhánh mái:
zo=SAi zi /SAi = (57,6x0,7 + 2x19,2x2,83)/96 = 1,55 cm.
Với zi:khoảng cách từ mép trái tiết diện đến trọng tâm của từng tiết diện.
với zo:khoảng cách từ mép trái tiết diện đến trọng tâm của toàn tiết diện nhánh mái.
Các đặc trưng hình học của tiết diện Jx1= Jy1g= 179 cm4.
Jx2=Jx+2bSx+b2F
Jx2 = 36.1,63/12 + 36.1,6.(1,55 - 0,8)2+ 2.[179 + 19,2.(2,83 - 1,55)2]= 466cm4.
rx2= (Jx2/Anh2)0,5 = (466/96)0,5= 2,2 cm.
Jy2 = Jy+2bSy+a2F=1,6.363/12 + 2.[179 + 19,2.(40/2 – 2,83)2] = 17.899 cm4
ry2 = (Jx2/Anh2)0,5 = (17.899/96)0,5 = 13,65 cm.
Tính khoảng cách giữa 2 trục nhánh:
C = h - zo = 100 – 1,55 = 98,45 cm.
Khoảng cách từ trục trọng tâm tiết diện tới trục nhánh cầu chạy và nhánh mái:
y1=Anh2.c/A = 96.98,45/(93,44+96) = 49,89 cm.
y2= c- y1= 98,45 - 49,89 = 48,56 cm.
Mô men quán tính toàn tiết diện với trục trọng tâm x-x:
Jx = SJx +Syi2.Anhi = Jx1+Jx2+ y12.Anh1+ y22.Anh2
= 2.133 + 466 + 93,44.49,892 + 96.48,562 = 461.547 cm4.
rx = [Jx/(Anh2+ Anh2)]0,5 = [461.547 /(93,44+96))]0,5 = 49,36 cm.
Đối với nhánh mái :
ly2 = ly2/ry2 = 940/13,65 = 68,86 = l2max
lx2 = lnh2/rx2 = 100/2,2 = 45,45
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu chạy
Nnh1= N1.y1/c+M1/c =149.228x0,4989/0,9845 + 30.181/0,9845 = 106.278 daN
Lực nén lớn nhất trong nhánh mái
Nnh2 = N2.y2/c+M2/c = 144.852.0,4856/0,9845 + 82.289/0,9845 = 155.032 daN
l2max = 68,86đtra bảng j1=0,785
s = Nnh2/j2.Anh2 = 155.032/(0,785x96) = 2.057 daN/cm2 < gR = 2150daN/cm2
Vậy cột thoả thỏa mãn điều kiện ổn định và chịu lực theo trục y-y.
e - Kiểm tra toàn cột theo trục ảo x-x:
Các cặp nội lực:
Nhánh mái : N2tt = 144.852daN; M2tt = 82.289daNm;
Nhánh cầu chạy: N1tt = 149.228daN; M1tt= 30.181daNm;
Cặp 1: e1 = M1/N1 = 30.181/149.228 = 0,202m = 20,2cm
độ lệch tâm tương đối m = e1.A.y1/Jx = 20,2x189,44 x49,89/461.547 = 0,414
ltđ = ltđ (R/E)0,5 = 37,7.(2,15.103/2,1.106) 0,5 = 1,206
Với lx = lx1/rx = 1.861/49,36 = 37,7
Tra bảng phụ lụcII-3 ta có jlt= 0,751
ổn định toàn thân cột được kiểm tra theo điều kiện
N1/jlt.A = 149.228/0,751x189,44 = 1.049 daN/cm2 Ê gR = 2150daN/cm2
Cặp 2: e2 = M2/N2 = 82.289/144.852 = 0,57 m = 57cm
Độ lệch tâm tương đối.
m = e2.A.(y2+zo-1,6)/Jx = 57x189,44.(48,56+1,55-1,6)/461.547 = 1,135
1,6 : chiều dày của bản thép của tiết diện nhánh mái.
Tra bảng phụ lụcII-3 ta có jlt = 0,444.
ổn định toàn thân cột được kiểm tra theo điều kiện.
N2/jlt.A = 144.852/0,444x189,44 =1.722daN/cm2 Ê gR = 2150daN/cm2
g - Tính liên kết các thanh giằng vào các nhánh cột:
Đường hàn liên kết thanh giằng xiên vào nhánh cột phải chịu được lực
Ntx = 8.883daN.
Với thép CT3 dùng que hàn N-46 RbtcÊ 3.450daN/cm2 ta có:
Rgh=1.800daN/cm2, Rgt=0,45. RbtcdaN/cm2= 0,45x3.450=1.550daN/cm2.
hàn tay có bh=0,7; bt=1;
bt.Rgt = 1x1.550 =1.550 daN/cm2.
bh.Rgh = 0,7x1.880 = 1.260 daN/cm2 = (bh. Rg)min.
Ta có thanh xiên là thép góc L75x7đChọn chiều cao đường hàn sống hhs = 7mm, chiều cao đường hàn mép hhm = 6mm.
Vậy ta có chiều dài cần thiết của từng loại đường hàn để liên kết thép góc thanh bụng xiên vào má cột là:
lhs = 0,7Ntx/hhs.(b.Rgh) min.g = 0,7x8.883/0,7x1.260x0,75 = 9,40 cm
lhm = 0,3Ntx/hhm.(b.Rgt) min.g = 0,3x8.883/0,6x1260x0,75 = 4,7 cm
với g=0,75
Đường hàn liên kết thanh bụng chịu lực cắt Qqư rất bé do đó ta lấy đường hàn theo cấu tạo
hhs = 6mm; hhm = 5mm; lh > 4cm;
II.4-Thiết kế các chi tiết cột:
II.4.1 - Nối phần cột trên và cột dưới:
- Ta dùng liên kết hàn đối đầu để nối 2 phần cột trên và dưới. Mối nối sẽ ở vị trí cao hơn vai cột 1 khoảng là 500mm. Nội lực dùng để tính toán là nội lực tại tiết diện Ct (tiết diện ngay sát vai cột). Từ bảng nội lực ta chọn ra 2 cặp nội lực nguy hiểm nhất cho từng nhánh tương ứng.
Cặp nội lực: N1tt = 46.162daN; M1tt = 7.450daNm; (1;3;5;8)
N2tt = 46.162daN; M2tt = -8.410daNm. (1;2;7)
Nội lực lớn nhất mà cánh ngoài phải chịu:
Sngoài = N1/2+M1/bt’ = 46.162/2 + 7.450/(0,4 - 0,016) = 42.482 daN
Trong đó: bt’=( bt-dc):khoảng cách trục 2 bản cánh cột trên.
- Cánh ngoài nối bằng đường hàn đối đầu thẳng góc.Chiều dài đường hàn bằng chiều rộng cột trên lh = (25 - 2.0,5)cm. Chiều cao đường hàn bằng chiều dày bản cánh dh = 1,6cm.
Ta có cột trên tiết diện chữ H :
Bản bụng: 46,8.1 = 46,8cm2, bản cánh: 2.(25.1,6) = 80cm2.
ứng suất trong đường hàn đối đầu nối với bản cánh ngoài là:
sh = Sngoài/(dhlh) = 42.482/1,6.(25 - 2.0,5) = 1.106 daN/cm2 <gR = 2100daN/cm2
Chọn bản nối K có chiều dày và chiều rộng đúng bằng chiều rộng bản cánh của cột.
Nội lực lớn nhất trong cánh trong cột trên:
Strong = 46.162/2 + 8.410/(0,4 -0,016) = 44.982 daN
Dùng đường hàn đối đầu thẳng góc ứng suất trong đường hàn nối là:
sh = Strong/(dhlh) = 44.982/1,6.(25-2.0,5) = 1.171 daN/ cm2 < gR=2100daN/cm2
đCánh trong và cánh ngoài của cột đều thoả mãn điều kiện ổn định.
- Tính toán mối nối bụng: mối nối bụng được tính chịu lực cắt. Vì lực cắt cột trên khá bé nên dùng đường hàn đối đầu theo cấu tạo :hàn suốt, chiều cao đường hàn bằng chiều dày bản bụng (dh = 10mm).
II.4.2 - Tính toán dầm vai:
Tính dầm vai như 1 dầm đơn giản có nhịp l=bd=100cm, dầm vai chịu uốn bởi lực
S trong = 44.982daN đặt tại giữa nhịp.
Phản lực gối tựa:
A = B = S trong/2 = 44.982/2 = 22.491daN =22,491T
Mô men lớn nhất tại giữa nhịp:
Mmaxdv = S trong.l/4 = 44.982.1./4 = 44.982.1./4 = 11.246daN.m
Chọn chiều dày bản đậy mút nhánh cầu trục dbđ=20mm;
Chiều rộng sườn đầu dầm bs = 300mm.
Chiều dày dầm vai được xác định từ điều kiện ép cục bộ của lực tập trung
Dmax+Gdct = 108.832 + 1.465,2 = 110.297 daN.
Chiều dài truyền lực ép cục bộ : z = bs+2dbđ = 30+2.2 = 34cm
a - Chiều dày cần thiết bản bụng dầm vai:
ddv= (Dmax+Gdct)/z.Rem = 110.297/34x3.200 = 1,014cm . Lấyddv = 12mm
- Bản bụng của nhánh cầu trục của cột dưới sẽ được xẻ rãnh cho bản bụng của dầm vai luồn qua. Hai bản bụng này được liên kết với nhau bằng 4 đường hàn góc. Chiều cao của bản bụng trước hết phải đủ để chứa 4 đường hàn này. Giả thiết chiều cao đường hàn góc là 6 mm
chiều dài cần thiết 1 đường hàn là:
lh1 = [Dmax+Gdct+B]/[4hh.(bRg)min] + 1
= (110.297 + 44.982/2)/4.0,6.0,7.1800 + 1 = 43,90 cm.
(bRg)min:lấy giá trị nhỏ hơn 2 giá trị btRgt và bhRgh.Lấy(bRg)min = 0,7.1800
Chiều dài 1 đường hàn cần thiết liên kết bản K vào bụng dầm vai
lh2 = S trong/[4hh.(bRg)min] + 1 = 44.982/4.0,6.0,7.1800 + 1 = 14,87 cm.
Theo yêu cầu cấu tạo hdv³0,5hd = 0,5.100 = 50cm để đảm bảo cột trên được ngàm vào cột dưới (để góc xoay của cột trên và cột dưới là như nhau). Chọn hdv = 60cm.Chiều dày bản cánh dưới dầm vai lấy 1 cm. Chiều cao bản bụng hbdv = 60 - (2+1) = 57cm.
- Kiểm tra điều kiện chịu uốn của dầm vai:
Để việc tính toán đơn giản, thiên về an toàn ta coi chỉ có riêng bản bụng dầm vai chịu uốn. Mô men chống uốn của bản bụng dầm vai là :
W = d dv .hbdv2/6 = 1,2.572/6 = 649,8cm3.
ứng suất: sh = Mdvmax/W = 11.246.102/649,8 = 1730,7 daN/ cm2 < gR = 2100daN/cm2
đThoả mãn điều kiện chịu uốn.
II.4.3 - Tính toán chân cột:
Chân cột rỗng chịu nén lệch tâm ta tính toán mỗi nhánh như cột chịu nén đúng tâm. Lực nén tính toán ở mỗi nhánh là lực nén lớn nhất tại tiết diện chân cột. Các cặp nội lực để tính toán vẫn là các cặp nội lực để tính toán chọn tiết diện tại A.
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu chạy
Nnh1= N1.y1/c+M1/c =149.228x0,4989/0,9845 + 30.181/0,9845 = 106.278 daN
Lực nén lớn nhất trong nhánh mái
Nnh2 = N2.y2/c+M2/c = 144.852.0,4856/0,9845 + 82.289/0,9845 = 155.032 daN
a - Tính bản đế:
Diện tích yêu cầu của bản đế được xác định theo CT:
Abđ=N/Rncb
Giả thiết hệ số tăng cường độ do nén cục bộ xuống mặt bê tông móng: mcb=(Am/Abđ)1/3 =1,2.
Bê tông móng #200 có Rn=90kg/cm2.
Rncb = mcb.Rn = 1,2.90 = 108 daN/cm2.
Diện tích yêu cầu của nhánh cầu trục là:
Anh1yc = N nh1/Rncb = 106.278 /108 = 984,06 cm2.
Diện tích yêu cầu của bản đế nhánh mái là :
Anh2yc = N nh2/Rncb = 155.032 /108 = 1.435,48 cm2.
Chọn chiều rộng bản đế : B = bc+2ddđ+2c = 40 + 2.1,4 + 2.3,6 = 50cm
Chiề