MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương 1. Giới thiệu chung về xe Matiz 2
1.1. Giới thiệu chung về xe Matiz 2
1.2. Đặc tính kỹ thuật của xe Matiz 3
1.3. Đặc tính các cụm và hệ thống chính của xe Matiz 6
1.3.1. Động cơ 6
1.3.2. Hệ thống truyền lực 6
1.3.3. Hệ thống điều khiển 7
1.3.4. Phần vận hành 8
1.3.5. Hệ thống điện 9
1.3.6. Thiết bị phụ 9
Chương 2. Đặc điểm kết cấu cơ câu lái xe Matiz 10
2.1. Yêu cầu đối với cơ cấu lái 10
2.2. Đặc điểm kết cấu cơ cấu lái xe Matiz .10
Chương 3. Kiểm nghiệm cơ cấu lái xe Matiz. 15
3.1. Các thông số đầu vào 15
3.2. Xác định momen cản quay vòng và
lực tác dụng lên vành tay lái 16
3.3. Tính bền các chi tiết 19
Kết luận 26
Tài liệu tham khảo 27
8 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8644 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Kiểm nghiệm cơ cấu lái xe MATIZ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MATIZ
Giới thiệu chung về xe Matiz
Matiz là loại ôtô du lịch 4 chỗ có công thức bánh xe là 4x2, nó được sản xuất từ năm 1998 tại nhà máy ôtô Daewoo Hàn Quốc sau đó du nhập vào Việt Nam và được lắp ráp tại nhà máy liên doanh ôtô Việt Mam-Daewoo (Vidamco). Xe Matiz có các kích thước cơ sở như chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở đều thấp tạo cho xe có tính cơ động cao rất phù hợp với điều kiện đường xá nhỏ hẹp ở Việt Nam do vậy xe có thể đi vào những con đường nhỏ, ngõ nghách của nội thị và ven đô mà nhiều loại ôtô khác không thể đi vào được. Với giá thành phù hợp, mức tiêu thụ nhiên liệu thấp, tiện dụng nên xe Matiz đã được nhiều gia đình lựa chọn làm phương tiện đi lại và du lịch, đặc biệt nó được nhiều hãng taxi sử dụng để kinh doanh dịch vụ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Kiểu dáng bên ngoài xe và một số kích thước cơ bản của xe được thể hiện trên hình 1.1 và hình 1.2.
Hình1.1. Kiểu dáng bên ngoài xe Matiz
Hình 1.2. Một số kích thước cơ bản của xe Matiz
Đặc tính kỹ thuật của xe MATIZ
Bảng 1.1. Bảng đặc tính kĩ thuật của xe Matiz
TT
Thông số kỹ thuật
Giá trị
(Đặc điểm)
Đơn vị
01
Thông số về trọng lượng
Tải trọng
432
kg
Trọng lượng xe không tải :
778
kg
Trọng lượng toàn bộ :
1210
kg
02
Thông số về tính năng thông qua
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
4,55
m
Góc vượt dốc lớn nhất
24
Độ
Góc nghiêng ngang
30' 30'
Độ chụm
2o48'
Vận tốc lớn nhất của xe
144
Km/h
Mức tiêu hao nhiên liệu
7
l/100Km
Thời gian tăng tốc từ 0-100 km
14
s
03
Thông số về động cơ
Dung tích công tác
0,796
lít
Đường kính xy lanh D
68,5
mm
Hành trình pít tông S
72
mm
Tỷ số nén
9,3
Công suất Nemax
37,5
Kw
Số vòng quay neN
6000
v/ph
Mô men Memax
68,6
Nm
Số vòng quay neM
4600
v/ph
Góc đánh lửa sớm
10
độ
Nước làm mát động cơ
3,8
lít
Dầu bôi trơn động cơ(cả lọc)
2,7
lít
04
Thông số về hệ thống truyền lực
Ly hợp
Kiểu ma sát khô, một đĩa bị động, lò xo ép hình đĩa
Hộp số
Cơ khí, 5 cấp, dẫn động gián tiếp
Tỷ số truyền hộp số(ihs)
ihs1
3,818
ihs2
2,210
ihs3
1,423
ihs4
1,029
ihs5
0,827
iL
3,583
Tỷ số truyền của truyền lực chính (i0)
4,444
05
Thông số về hệ thống lái
Cơ cấu lái
Kiểu bánh răng trụ thanh răng
Tỷ số truyền cơ cấu lái
15,7
Tỷ số truyền dẫn động lái
0,984
Dầu trợ lực lái
1
lít
06
Thông số về hệ thống phanh
Cơ cấu phanh
+ Phanh trước
phanh đĩa
+ Phanh sau
phanh guốc
Dẫn động phanh
thuỷ lực, trợ lực chân không
Hành trình tự do bàn đạp chân phanh
6-10
mm
Dầu phanh
0,45
lít
07
Thông số về phần vận hành
Hệ thống treo
+ Treo trước
Độc lập kiểu nến
+ Treo sau
Phụ thuộc, phần tử đàn hồi lò xo trụ
Số lượng bánh xe
4
Kích thước của lốp xe
175/60R13
08
Thông số kiểm tra điều chỉnh
Bình xăng
35
lít
Dầu hộp số
2,1
lít
Khe hở xupáp
+ Xupáp hút
0,15 0,02
mm
+ Xupáp xả
0,32 0.02
mm
Đặc tính các cụm và hệ thống chính của xe Matiz
Động cơ
Động cơ xe Matiz là loại động cơ xăng 4 kì được bố trí đằng trước và đặt ngang xe. Nó là loại động cơ M-TEC bao gồm 3 xilanh bố trí thẳng hàng có thứ tự làm việc là 1-3-2 với dung tích công tác theo nhà sản xuất là 796cc. Công suất lớn nhất của động cơ là 37,5kw ứng với số vòng quay của trục khuỷu là 6000 v/ph. Mô men xoắn lớn nhất của động cơ là 68,6 Nm ứng với số vòng quay là 4600 v/ph.
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Xe sử dụng hệ thống phun xăng điện tử đa điểm (MPI) với các loại xăng có chỉ số octan là Ron95, 91, 87, 83. Áp suất đầu ra của bơm xăng là 380 kpa, dung tích bình xăng là 35 lít.
Hệ thống làm mát: Hệ thống làm mát bằng nước theo phương pháp tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
Hệ thống bôi trơn : Theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp bao gồm bôi trơn cưỡng bức kết hợp với vung té. Xe sử dụng các loại dầu bôi trơn như: SAE 5W30, SAE 10W30, SAE 15W40
Hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của xe bao gồm: ly hợp, hộp số, truyền lực chính và vi sai, các đăng.
Ly hợp: Là loại ly hợp thường đóng 1 đĩa bị động, ma sát khô, có lò xo ép hình đĩa, dẫn động cơ khí kiểu cáp. Ở loại ly hợp này sử dụng lò xo dạng đĩa hình côn từ đó có thể tận dụng kết cấu này để đóng mở ly hợp mà không cần phải có đòn mở riêng. Mặt đáy của lò xo được tì trực tiếp vào đĩa ép, phần giữa của lò xo được liên kết với vỏ . Mặt đỉnh của lò xo sẽ được sử dụng để mở ly hợp khi bạc mở ép lên nó.
Hộp số: là loại hộp số cơ khí 5 cấp (5 số tiến và một số lùi), 2 trục, dẫn động điều khiển cơ khí gián tiếp thông qua các dây kéo. Hộp số sử dụng cơ cấu đồng tốc kiểu khoá hãm, đồng tốc đặt ở đầu bánh răng chủ động số 5, giữa bánh răng chủ động số 3 và 4, giữa bánh răng bị động số 1 và 2.
Truyền lực chính và vi sai: Vì đây là loại xe du lịch động cơ và hộp số đặt ngang, cầu trước chủ động nên cặp bánh răng truyền lực chính và vi sai cũng được bố trí luôn trong cụm hộp số. Xe Matiz sử dụng truyền lực chính một cấp bánh răng trụ răng nghiêng vi sai thường.
Các đăng: Xe sử dụng các đăng đồng tốc bi kiểu Rzeppa và Tripot để truyền lực cho bánh xe chủ động ở cầu trước (cầu chủ động dẫn hướng).
Hệ thống điều khiển
Hệ thống lái
Hệ thống lái xe Matiz bao gồm cơ cấu lái, dẫn động lái và trợ lực lái.
Cơ cấu lái loại bánh răng trụ thanh răng, trong đó thanh răng làm luôn chức năng của thanh lái ngang trong hình thang lái.
Dẫn động lái gồm có: vành tay lái, vỏ trục lái, trục lái, truyền động các đăng, thanh lái ngang, cam quay và các khớp nối.
Trợ lực lái với van phân phối kiểu van xoay gồm các bộ phận cơ bản: Thùng dầu, bơm dầu, van phân phối và xi lanh lực.
Hệ thống phanh
Hệ thống phanh xe Matiz bao gồm hệ thống phanh chân và phanh dừng (phanh tay).
Hệ thống phanh chân có dẫn dộng phanh thuỷ lực trợ lực chân không hai dòng chéo nhau, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước, cơ cấu phanh guốc ở cầu sau. Bộ trợ lực phanh và xi lanh chính được ghép với nhau thành một khối. Ty đẩy của bàn đạp phanh trước khi tác dụng vào pittông trong xi lanh chính có liên hệ với van phân phối của bộ trợ lực nên khi phanh lực tác dụng lên pittông xi lanh chính bao gồm cả lực của người lái và lực của bộ trợ lực phanh.
Hệ thống phanh dừng được bố trí ở các bánh xe phía sau, ở cơ cấu phanh guốc phía sau ngoài phần dẫn động bằng thuỷ lực của phanh chân còn có thêm các chi tiết của cơ cấu phanh dừng. Hệ thống dẫn động của cơ cấu phanh dừng loại này bao gồm: cần kéo, các dây cáp và các đòn trung gian.
Phần vận hành
Hệ thống treo trên xe bao gồm treo trước và treo sau
Treo trước là hệ thống treo độc lập kiểu nến (Mcpherson), kích thước đòn treo trên của hệ thống treo này giảm về bằng 0. Còn đầu trong của đòn treo dưới được liên kết bản lề với dầm ôtô, đầu ngoài liên kết với trục khớp nối dẫn hướng mà điểm liên kết lằm trên đường tâm của trụ xoay đứng. Đầu trên của giảm chấn ống thuỷ lực được liên kết với gối tựa trên vỏ ôtô. Phần tử đàn hồi là lò xo được đặt một đầu tì vào tấm chặn trên vỏ giảm chấn còn một dầu tì vào gối tựa trên vỏ ôtô. Trên xe Matiz vì đòn treo dưới chỉ gồm một thanh nên có bố trí thêm một thanh giằng ổn định . Ngoài ra đây là bánh xe dẫn hướng nên trụ xoay đứng là vỏ giảm chấn có thể quay quanh trục của nó khi bánh xe quay vòng.
Treo sau là hệ thống treo phụ thuộc phần tử đàn hồi lò xo trụ, vì lò xo trụ chỉ có khả năng chịu lực theo phương thẳng đứng nên ngoài lò xo trụ phải bố trí các phần tử hướng.
Lốp xe gồm 4 lốp chính và 1 lốp dự phòng, kích thước lốp xe 175/60R13.
Các bộ phận chính đều được lăp đặt trên vỏ xe nên đặc điểm chịu lực của xe là vỏ chịu lực.
Hệ thống điện
Điện áp mạng: 12V
Máy phát: 12V- 65A
Động cơ khởi động: kiểu SD 80, công suất 0,8 kw
Ắc quy(MF): 12V- 35AH
Hệ thống đánh lửa trực tiếp (DIS)
Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu bao gồm: đèn pha, đèn si nhan, đèn phanh, đèn sương mù, đèn soi biển số, đèn trần trong xe, đèn báo áp suất dầu, đèn báo nạp ắc quy, đèn báo mức xăng thấp...
Hệ thống thông gió, sưởi ấm, điều hoà nhiệt độ, bộ gạt nước, rửa kính
Hệ thống âm thanh gồm có radio, cassette và dàn loa
Thiết bị phụ
Các thiết bị đo đạc hiển thị như: đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát, đồng hồ tốc độ, đồng hồ công tơ mét...
Trong xe có chỗ để tàn thuốc lá và để đồ uống, hộp đựng găng tay.