MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN --------------------------------------------------------------------------------- 1
CHưƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ------------------------------------------------------ 2
1.1. Giới thiệu công trình-------------------------------------------------------------------------- 2
1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc ----------------------------------------------------------------- 2
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt công trình-------- 2
1.2.2. Giải pháp về mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình --------------------------- 2
1.2.3. Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình --------------------------------- 2
1.2.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình :----------------------- 3
1.2.5. Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu xây dựng công trình --------------------- 3
1.2.6. Giải pháp kỹ thuật khác :---------------------------------------------------------------- 4
1.3. Kết Luận ---------------------------------------------------------------------------------------- 4
CHưƠNG 2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU, TÍNH TOÁN NỘI LỰC------ 5
2.1 Sơ bộ phương án chọn kết cấu: ------------------------------------------------------------- 5
2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung ------------------------------------------------------ 5
2.1.2. Phương án lựa chọn ---------------------------------------------------------------------- 5
2.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu (cột, dầm, sàn, ) và vật liệu.------------------------ 6
2.1.4. Lựa chọn kết cấu mái: -------------------------------------------------------------------- 7
2.1.5. Lựa chọn kích th-ớc tiết diện các bộ phận--------------------------------------------- 7
2.2. Sơ đồ tính toán khung phẳng ------------------------------------------------------------- 10
2.2.1. Sơ đồ hình học --------------------------------------------------------------------------- 10
2.2.2. Sơ đồ kết cấu ----------------------------------------------------------------------------- 10
2.3. Xác định tải trọng đơn vị ------------------------------------------------------------------ 11
2.3.1.Tĩnh tải đơn vị ---------------------------------------------------------------------------- 11
2.3.2. Hoạt tải đơn vị --------------------------------------------------------------------------- 11
2.3.3. Hệ số quy đổi tải trọng: ---------------------------------------------------------------- 11
2.4. Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung --------------------------------------------------- 11
2.4.1.Xác định tĩnh tải tầng 2, 3, 4------------------------------------------------------------ 11
2.4.2. Tĩnh tải tầng mái ------------------------------------------------------------------------ 13
2.5. Xác định hoạt tải tác dụng vào khung -------------------------------------------------- 172.
5.1.Tr-ờng hợp hoạt tải 1 ------------------------------------------------------------------- 17
2.5.2.Tr-ờng hợp hoạt tải 2 ------------------------------------------------------------------- 20
2.6. Xác định tải trọng gió ---------------------------------------------------------------------- 24
2.7. Xác định nội lực ----------------------------------------------------------------------------- 26
2.8. Tổ hợp nội lực-------------------------------------------------------------------------------- 29
CHưƠNG 3. TÍNH TOÁN SÀN ----------------------------------------------------------41
3.1. Tính toán sàn phòng. ----------------------------------------------------------------------- 41
3.1.1. Số liệu tính toán.------------------------------------------------------------------------- 41
3.1.2. Xác định nội lực ------------------------------------------------------------------------- 42
3.1.3. Tính cốt thép cho sàn. ------------------------------------------------------------------ 42
3.2. Tính toán sàn hành lang ------------------------------------------------------------------- 43
3.2.1. Số liệu tính toán.------------------------------------------------------------------------- 43
3.2.2. Xác định nội lực ------------------------------------------------------------------------- 44
3.2.3. Tính cốt thép cho sàn. ------------------------------------------------------------------ 44
CHưƠNG 4. TÍNH TOÁN DẦM ---------------------------------------------------------45
4.1. Cơ sở tính toán------------------------------------------------------------------------------- 45
4.2. Tính cốt thép dầm tầng 1: ----------------------------------------------------------------- 45
4.2.1. Tính cốt dọc dầm nhịp FD(phần tử 16)(b x h = 30 x 60). ------------------------- 45
4.3. Tính toán và bố trí cốt đai cho các dầm: ----------------------------------------------- 48
CHưƠNG 5. TÍNH TOÁN CỘT ----------------------------------------------------------52
5.1. Số liệu đầu vào ------------------------------------------------------------------------------- 52
5.1.1.Tính toán cốt thép cho phần tử cột 6 -------------------------------------------------- 52
5.1.2.Tính toán cốt thép cho phần tử cột C11: b x h = 22 x 22 cm------------------------ 54
5.1.3.Tính toán cốt thép cho phần tử cột C8: b x h = 25 x 40.---------------------------- 55
5.1.4.Tính toán cốt thép đai cho cột:--------------------------------------------------------- 57
5.1.5. Tính toán cấu tạo nút góc trên cùng -------------------------------------------------- 57
CHưƠNG 6. TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ -----------------------------------------58
6.1. Sơ đồ tính và số liệu. ------------------------------------------------------------------------ 586.2 Tính đan thang.------------------------------------------------------------------------------- 59
6.2.1. Sơ đồ tính. -------------------------------------------------------------------------------- 59
6.2.2. Tải trọng. --------------------------------------------------------------------------------- 59
6.2.3. Nội lực. ----------------------------------------------------------------------------------- 59
6.2.4. Tính toán cốt thép. ---------------------------------------------------------------------- 59
6.3. Tính cốn thang. ------------------------------------------------------------------------------ 60
6.3.1. Kích thước. ------------------------------------------------------------------------------ 60
6.3.2. Tải trọng. --------------------------------------------------------------------------------- 60
6.3.3. Xác định nội lực. ------------------------------------------------------------------------ 61
6.3.4. Tính toán cốt thép cốn thang.---------------------------------------------------------- 61
6.4. Tính toán bản chiếu nghỉ.------------------------------------------------------------------ 62
6.4.1. Sơ đồ tính và kích thước. -------------------------------------------------------------- 62
6.4.2. Tải trọng. --------------------------------------------------------------------------------- 62
6.4.3. Nội lực. ----------------------------------------------------------------------------------- 63
6.4.4. Tính toán cốt thép. ---------------------------------------------------------------------- 63
6.5. Tính toán dầm chiếu nghỉ. ---------------------------------------------------------------- 63
6.5.1. Kích thước-------------------------------------------------------------------------------- 63
6.5.2. Tải trọng. --------------------------------------------------------------------------------- 63
6.5.3. Nôị lực.----------------------------------------------------------------------------------- 64
6.5.4. Tính toán cốt thép. ---------------------------------------------------------------------- 64
6.6. Tính toán dầm chiếu tới.-------------------------------------------------------------------- 65
6.6.1. Kích thước-------------------------------------------------------------------------------- 65
6.6.2. Tải trọng. --------------------------------------------------------------------------------- 65
6.6.3. Nôị lực. ----------------------------------------------------------------------------------- 65
6.6.4. Tính toán cốt thép. ---------------------------------------------------------------------- 65
CHưƠNG 7. TÍNH TOÁN NỀN MÓNG ------------------------------------------------67
7.1. Số liệu địa chất : ----------------------------------------------------------------------------- 67
7.2. Lựa chọn phương án nền móng ---------------------------------------------------------- 67
7.2.1. Các giải pháp móng cho công trình: ------------------------------------------------- 67
7.2.2. Tiêu chuẩn xây dựng:------------------------------------------------------------------- 68
7.2.3. Các giả thuyết tính toán, kiểm tra cọc đài thấp : ----------------------------------- 68
7.3. Xác định sức chịu tải của cọc: ------------------------------------------------------------ 68
7.3.1. Theo điều kiện đất nền : ---------------------------------------------------------------- 68
7.3.2. Theo vật liệu làm cọc : ----------------------------------------------------------------- 69
7.4. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp. --------------------------------------------------- 707.5. Tính toán đàu cọc: -------------------------------------------------------------------------- 70
7.5.1.Vật liệu đài cọc------------------------------------------------------------------------------ 70
7.5.2.Kích thuớc hình học------------------------------------------------------------------------ 70
7.5.3.Tải trọng tác dụng------------------------------------------------------------------------ 70
7.5.4.Số lợng cọc và toạ độ cọc trong đài --------------------------------------------------- 71
7.5.6. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc --------------------------------------------------- 72
7.5.7. Tính toán chọc thủng:------------------------------------------------------------------- 72
7.5.8. Tính toán cốt thép đặt lớn nhất trong đài: ------------------------------------------- 72
CHưƠNG 8. THI CÔNG PHẦN NGẦM ------------------------------------------------74
8.1. Giới thiệu tóm tắt đặc điểm công trình.------------------------------------------------ 74
8.2. Điều kiện thi công.--------------------------------------------------------------------------- 74
8.2.1. Điều kiện địa chất công trình. -------------------------------------------------------- 74
8.2.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn. ----------------------------------------------------------- 74
8.2.3. Tài nguyên thi công. -------------------------------------------------------------------- 75
8.2.4. Thời gian thi công. ---------------------------------------------------------------------- 75
8.3. Lập biện pháp thi công ép cọc bê tông cốt thép ----------------------------------------- 75
8.3.1. Tính khối lượng cọc bê tông cốt thép. ------------------------------------------------ 75
8.3.2. Chọn phương pháp ép. ----------------------------------------------------------------- 75
8.3.3. Tính toán lựa chọn thiết bị ép cọc.---------------------------------------------------- 76
8.3.4. Tổ chức thi công ép cọc.--------------------------------------------------------------- 80
8.4. Lập biện pháp tổ chức thi công đào đất ------------------------------------------------ 86
8.4.1. Lựa chọn phương án đào đất ---------------------------------------------------------- 86
8.4.2. Tính toán khối lượng đào đất. --------------------------------------------------------- 86
8.4.3.Tổ chức thi công đào đất. --------------------------------------------------------------- 86
8.5. Lập biện pháp thi công bê tông đài, giằng móng.------------------------------------- 87
8.5.1. Công tác cắt đầu cọc: ------------------------------------------------------------------ 87
8.5.2. Công tác đổ bê tông lót:---------------------------------------------------------------- 88
8.5.3. Công tác gia công lắp dựng cốt thép: ------------------------------------------------ 88
8.5.4. Công tác ván khuôn: -------------------------------------------------------------------- 89
8.5.5. Phương án và biện pháp đổ bê tông: ------------------------------------------------- 90
8.5.6. Tính toán khối lượng thi công --------------------------------------------------------- 90
CHưƠNG 9. THI CÔNG PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN ---------------------- 102
9.1. Phân tích lựa chọn phương án thi công. -----------------------------------------------102
9.1.1. Lựa chọn phương án thi công --------------------------------------------------------1029.1.2. Lựa chọn phương án thi công --------------------------------------------------------102
9.2.1. Ván khuôn cột---------------------------------------------------------------------------102
V¸n khu«n lµm b»ng gç cã chiÒu dµy = 3 cm------------------------------------------ 103
9.2.2. Ván khuôn dầm -------------------------------------------------------------------------105
9.2.3.Thiết kế ván khuôn sàn -----------------------------------------------------------------117
9.3. Tính toán chọn máy và phương tiện thi công-----------------------------------------123
9.3.1. Chọn cần trục tháp:--------------------------------------------------------------------123
9.3.2. Chọn máy vận thăng nâng vật liệu---------------------------------------------------125
9.3.3. Chọn máy đầm dùi cho cột: ----------------------------------------------------------126
9.3.4. Chọn máy đầm bàn cho bê tông sàn: ------------------------------------------------127
9.3.5.Chọn máy bơm bê tông:----------------------------------------------------------------127
9.3.6. Chọn xe vận chuyển bê tông ----------------------------------------------------------127
9.4. Khối lượng thi công của phần thân-----------------------------------------------------128
Khối lượng thi công của phần thân được xác định theo bảng sau :---------------------128
9.5. Thi công cột. ---------------------------------------------------------------------------------131
9.5.1 Công tác gia công lắp đựng cốt thép: -----------------------------------------------131
9.5.2 Lắp dựng ván khuôn cột. ---------------------------------------------------------------132
9.5.3 Công tác đổ bê tông cột: --------------------------------------------------------------133
9.5.4. Công tác bảo dưỡng bê tông cột: ----------------------------------------------------134
9.5.6. Trình tự thi công cho một cột điển hình---------------------------------------------134
9.6. Thi công dầm sàn:--------------------------------------------------------------------------135
9.6.1. Công tác ván khuôn. -------------------------------------------------------------------135
9.6.2. Công tác cốt thép dầm, sàn: ---------------------------------------------------------137
9.6.3 Công tác đổ bê tông dầm sàn:--------------------------------------------------------139
9.6.4.Công tác bảo dưỡng bê tông dầm sàn:-----------------------------------------------141
9.6.5. Công tác tháo dỡ ván khuôn. --------------------------------------------------------142
9.7. Sửa chữa khuyết tật trong bê tông: ----------------------------------------------------142
9.7.1. Hiện tượng rỗ bê tông: ---------------------------------------------------------------142
9.7.2. Hiện tượng trắng mặt bê tông: ------------------------------------------------------143
9.7.3. Hiện tượng nứt chân chim:-----------------------------------------------------------143
9.8. Biện pháp thi công phần mái:------------------------------------------------------------143
9.9. Tiến độ thi công-----------------------------------------------------------------------------143
CHưƠNG 10. TỔ CHỨC THI CÔNG ------------------------------------------------- 146
10.1. Cơ sở tính toán:----------------------------------------------------------------------------146
10.2.Mục đích:------------------------------------------------------------------------------------146
10.3.Tính toán lập tổng mặt bằng thi công: ------------------------------------------------146
10.3.1. Tính diện tích kho bãi ----------------------------------------------------------------146
10.3.2. Số l-ợng cán bộ công nhân viên trên công tr-ờng và nhu cầu diện tích sử dụng:
----------------------------------------------------------------------------------------------------148
CHưƠNG 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRưỜNG ---------- 150
11.1.An toàn lao động---------------------------------------------------------------------------150
11.2. Vệ sinh môi trường -----------------------------------------------------------------------150
1. Số liệu địa chất :
- Số liệu địa chất đƣợc khoan khảo sát tại công trƣờng
và thí nghiệm trong phòng kết hợp với số liệu xuyên
tĩnh cho thấy đất nền trong khu xây dựng có lớp đất có
thành phần và trạng thái nhƣ sau :
Sè
líp
Tªn líp Cèt ®Ønh
líp m
ChiÒu
dµy (m)
E
kg/cm2 T/m3
1 §Êt lÊp 0 1.90 0 1.80 2.00
2 SÐt pha, dÎo ch¶y -1.90 1.10 61 0 1.82 8.35
3 C¸t mÞn, xèp -3.00 9.10 60 5 1.80 20.00
4 Bïn sÐt pha -12.10 6.50 11 2 1.69 4.18
5 SÐt pha, dÎo ch¶y -18.60 17.00 26 4 1.77 7.53
6
C¸t pha, sÐt pha, dÎo
mÒm
-35.60 3.50 87 6 1.88 16.73
7 C¸t h¹t nhá, chÆt võa -39.10 Rất dày 240 18 1.89 22.00
7.2. Lựa chọn phƣơng án nền móng
7.2.1. Các giải pháp móng cho công trình:
Vì công trình là nhà nhiều tầng nên tải trọng đứng truyền xuống móng nhân theo
số tầng là rất lớn. Mặt khác vì chiều cao nhà tƣơng đối lớn nên tải trọng ngang tác dụng
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
68
Mai Văn Thức – XD1401D
là khá lớn, đòi hỏi móng có độ ổn định cao. Do đó phƣơng án móng sâu là hợp lý nhất
để chịu đƣợc tải trọng từ công trình truyền xuống. Xem xét phƣơng án sau:
+ Cọc ép: Không gây ồn và gây chấn động cho các công trình lân cận, cọc đƣợc
chế tạo hàng loạt tại nhà máy chất lƣợng cọc đảm bảo. Máy móc thiết bị thi công đơn
giản. Rẻ tiền. Tuy nhiên nó vẫn tồn tại một số nhƣợc điểm đó là chiều dài cọc ép bị hạn
chế vì vậy nếu chiều dài cọc lớn thì khó chọn máy ép có đủ lực ép, điều này dẫn đến khả
năng chịu tải của cọc chƣa cao.
Nhƣ vậy từ các phân tích trên cùng với các điều kiện địa chất thuỷ văn và tải trọng
của công trình ta lựa chọn phƣơng án móng cọc ép là hợp lý.
Ph-¬ng ¸n mãng s©u: dïng cäc Ðp cã kÝch thíc D450
ChiÒu dµi cäc 38.2 m
7.2.2. Tiêu chuẩn xây dựng:
Độ lún cho phép [s]=8cm.
7.2.3. Các giả thuyết tính toán, kiểm tra cọc đài thấp :
- Sức chịu tải của cọc trong móng đƣợc xác định nhƣ đối với cọc đơn đứng riêng rẽ,
không kể đến ảnh hƣởng của nhóm cọc.
- Tải trọng truyền lên công trình qua đài cọc chỉ truyền lên các cọc chứ không truyền
lên các lớp đất nằm giữa các cọc tại mặt tiếp xúc với đài cọc.
- Khi kiểm tra cƣờng độ của nền đất và khi xác định độ lún của móng cọc thì coi
móng cọc nhƣ một khối móng quy ƣớc bao gồm cọc, đài cọc và phần đất giữa các cọc.
7.3. Xác định sức chịu tải của cọc:
7.3.1. Theo điều kiện đất nền :
Lựa chọn lớp đất hạ cọc : Cọc đƣợc hạ xuống lớp 7 sâu thêm 1m .Tổng chiều dài cọc
từ đáy đài đến mũi cọc là 38,2 m
- Phƣơng pháp dùng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu cuẩn (SPT)
Theo Meyerhof Pgh = Qs + Qc
Trong đó + Tổng lực kháng bên quanh cọc
Qs = S.m.li.K2.Ni
+ Lực kháng tại mũi cọc
Qc = F.K1.Nn
Ni,Nn : Trị số SPT trung bình của các lớp đất cọc qua và ở mũi cọc
m : Chu vi cọc
F : Diện tích tiết diện cọc
K1 : 40(T/m2)
K2 : 2 (T/m2)
Thay vào công thức ta có:
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
69
Mai Văn Thức – XD1401D
Qs = 2x1.41x(5x9.1+2x6.5+4x17+6x3.5+18)= 467.94 (tấn)
Qc =40x735x18= 52.93 (tấn)
Hệ số an toàn n = 3
Pđn = (Qs + Qc )/n= 173.62 (tấn)
+ Phơng pháp dùng kết quả thí nghiệm trong phòng (phơng pháp thống kê)
Pgh = m(Qs + Qc)
+ Tổng lực kháng bên quanh cọc
Qs = a2.S.m.li.ti
+ Lực kháng tại mũi cọc
Qc = a1.Rn.F
m : hệ số điều kiện làm việc lấy bằng 1
m :Chu vi cọc
F : Diện tích tiết diện cọc
a1,2 Hệ số kể đến ảnh hởng của phơng pháp hạ cọc
a1= a2 = 1 (cọc tròn hạ bằng phơng pháp ép)
tItra bảng theo độ sâu trung bình hi và loại đất
Rn = 410 (tấn/m2)(tra bảng theo độ sâu mũi cọc và loại đất)
Số lớp Tên lớp Cốt đỉnh lớp m
Chiều
dày
(m)
Độ sâu
trung
bình
Độ sệt
kN/m2
1 Đất lấp 0 1.90 0.95
2
Sét pha, dẻo
chảy
-1.90 1.10 2.45 0.75 7
3 Cát mịn, xốp -3.00 9.10 7.55 31
4 Bùn sét pha -12.10 6.50 15.35 1.18 6
5
Sét pha, dẻo
chảy
-18.60 17.00 27.10 0.83 8.2
6
Cát pha, sét
pha, dẻo mềm
-35.60 3.50 37.35 0.58 24.8
7
Cát hạt nhỏ,
chặt vừa
-39.10 rất dày 39.60 70
Thay số vào ta có:
Qs = 88.36 (tấn) Qc = 30.14(tấn)
Hệ số an toàn
nn = 2 nk = 2.5
Pđnn = 59.25 (tấn) Pđnk = 50.53 (tấn)
Vậy sức chịu tải của cọc
Pc = min{ Pvl;Pđn} =59.25 (tấn)
Chọn Pc = 55 (tấn)
7.3.2. Theo vật liệu làm cọc :
* Theo vËt liÖu lµm cäc
VËt liÖu lµm cäc bªt«ng m¸c
250#
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
70
Mai Văn Thức – XD1401D
RnÐn =
110 (kG/cm2)
RkÐo =
8.8 (kG/cm2)
Chän tiÕt diÖn cäc: Cäc trßn
D = 45 (cm)
BÒ dÇy
6 (cm)
Chu vi cäc
141 (cm)
DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc
Fb = 1590 (cm2)
DiÖn tÝch tiÕt diÖn cäc thùc
Fbth = 735 (cm2)
Cèt thÐp sö dông trong cäc lo¹i: CII Ra = 2800 (kG/cm2)
9.2 Fa = 5.32 (cm2)
HÖ
sè: k= 1.0
m= 1.0
Pvl = k.m.(Rn.Fbt + Rct.Fct) 189.84 (tÊn)
7.4. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp.
Ta sử dụng cọc ly tâm ứng lực trƣớc, do vậy việc kiểm tra cọc khi vận chuyển đã
đƣợc nhà sản xuất tính tới, hệ số an toàn đƣợc đảm bảo.
7.5. Tính toán đàu cọc:
7.5.1.VËt liÖu ®µi cäc
* Bª t«ng m¸c : 250# cã RnÐn = 110(kG/cm2)
RkÐo = 8.8 (kG/cm2)
* Cèt thÐp nhãm CII cã Ra = 2800 (kG/cm2)
7.5.2.KÝch thuíc h×nh häc
* KÝch thƣíc ®µi
§µi cäc h×nh ch÷ nhËt
ChiÒu X: 220 cm
ChiÒu Y: 220 cm
ChiÒu cao ®µi h® = 80 cm
Líp b¶o vÖ a=10 cm
ChiÒu cao lµm viÖc cña ®µi ho = 70cm
* KÝch th-íc cét
C¹nh X = 45 cm
C¹nh Y = 30 cm
7.5.3.T¶i träng t¸c dông
ChiÒu s©u ch«n ®µi
hm® = 1.9 m
* T¶i träng do cét truyÒn xuèng mãng
Lo¹i t¶i Qx N My
(T) (T) (Tm)
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
71
Mai Văn Thức – XD1401D
T¹i ch©n cét 4.60 97.2 11.80
T¹i ®¸y ®µi 4.60 97.2 13.72
7.5.4.Sè lîng cäc vµ to¹ ®é cäc trong ®µi
Sè lƣợng cäc : 4
SCT th¼ng ®øng 55.00 (tÊn)
B¶ng to¹ ®é cäc trong ®µi ( so víi träng t©m ®µi - ®iÓm ®Æt lùc)
Tªn cäc X(m) Y(m)
X^2
(m2)
Y^2
(m2)
1 0.675 -0.675 0.456 0.456
2 0.675 0.675 0.456 0.456
3 -0.675 -0.675 0.456 0.456
4 -0.675 0.675 0.456 0.456
Tæng 1.823 1.823
Max X: 0.675
Max Y: 0.675
7.5.5.KiÓm tra t¶i träng t¸c dông lªn cäc
* T¶i träng ®øng
C«ng thøc tÝnh néi lùc trong tõng cäc:
Pi = (N/n) + (Mx*Yi)/Sum(Y^2)+(My*Xi)/Sum(X^2)
Thay c¸c sè liÖu ë trªn vµo ta cã:
Néi lùc trong tõng cäc
Tªn cäc X(m) Y(m) Pmax(T) Pmin(T)
1 0.675 -0.675 30.72 17.87
2 0.675 0.675 30.72 17.87
3 -0.675 -0.675 30.72 17.87
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
72
Mai Văn Thức – XD1401D
4 -0.675 0.675 30.72 17.87
Pmax = 30.72 (T) < 55 T
Pmin = 17.87 (T)
KÕt luËn: Cäc ®¶m b¶o kh¶ n¨ng chÞu nÐn däc trôc
7.5.6. KiÓm tra t¶i träng t¸c dông lªn cäc
* T¶i träng ®øng
C«ng thøc tÝnh néi lùc trong tõng cäc:
Pi = (N/n) + (Mx*Yi)/Sum(Y^2)+(My*Xi)/Sum(X^2)
Thay c¸c sè liÖu ë trªn vµo ta cã
Néi lùc trong tõng cäc
Tªn cäc X(m) Y(m) Pmax(T) Pmin(T)
1 0.675 -0.675 30.72 17.87
2 0.675 0.675 30.72 17.87
3 -0.675 -0.675 30.72 17.87
4 -0.675 0.675 30.72 17.87
Pmax = 30.72 (T) < 55 T
Pmin = 17.87 (T)
KÕt luËn: Cäc ®¶m b¶o kh¶ n¨ng chÞu nÐn däc trôc
7.5.7. TÝnh to¸n chäc thñng:
* KiÓm cäc gãc chäc thñng:
Pmax < 0.75*Rk*ho*Btb
Pmax = 30.72 T
0.75*Rk*ho*Btb = 0.75x2x0.7x88 = 92.4 T
=> §µi ®¶m b¶o ®iÒu kiÖn cäc kh«ng chäc thñng
7.5.8. TÝnh to¸n cèt thÐp ®Æt lín nhÊt trong ®µi:
Ta xem ®µi lµm viÖc nh nh÷ng b¶n conson bÞ ngµm ë tiÕt diÖn mÐp cét. TÝnh m«
men t¹i ngµm (M« men lín nhÊt)
- M«men t¹i mÐp cét theo mÆt c¾t I-I:
Tªn cäc X(m) Y(m)
Pcäc
(T)
1 0.675 -0.675 30.72
2 0.675 0.675 30.72
3 -0.675 -0.675 30.72
4 -0.675 0.675 30.72
Trong đã: r1: kho¶ng c¸ch tõ trôc cäc 2 vµ 4 ®Õn mÆt c¾t I-I. r = 0.63 m
M1 = r1.Po2+ Po4 = 0.63.(30,72 + 30,72) = 38,7 Tm
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
73
Mai Văn Thức – XD1401D
A I
Raho
M
..9,0
=
38,7
0.9 0,7 28000
= 0,0022 m
2
- M«men t¹i mÐp cét theo mÆt c¾t II-II:
Tính toán tƣơng tự nhƣ mặt cắt I-I, đối với mặt cắt II-II, ta có
Trong đã: r2: kho¶ng c¸ch tõ trôc cäc 1 vµ 2 ®Õn mÆt c¾t II-II. r = 0.56 m
M2 = r2.Po1+ Po2 = 0.56.(30,72 + 30,72) = 34,4 Tm
A II
Raho
M
..9,0
=
34,4
0.9 0,7 28000
= 0,0019 m
2
Bè trÝ cèt thÐp trong ®µi:
Ph-¬ng
Fa yªu cÇu
(cm2)
Fa thiÕt kÕ
(cm2)
ThÐp ®Æt
a
X 22.00 23.08 14 150
Y 19.00 20.00 14 200
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
74
Mai Văn Thức – XD1401D
CHƢƠNG 8. THI CÔNG PHẦN NGẦM
8.1. Giới thiệu tóm tắt đặc điểm công trình.
Đây là công trình công cộng, ký túc xá 5 tầng, đƣợc xây dựng để phục vụ nhu cầu
sinh hoat, học tập cho sinh viên và giảng viên trƣờng Cao đẳng nghề Sài Gòn.
Công trình Ký túc xá của trƣờng Cao đẳng nghề Sài Gòn- Phƣờng Tân Chánh Hiệp-
Quận 12- Hồ Chí Minh, đƣợc thiết kế với quy mô tƣơng đối lớn gồm các nhà hợp khối
với nhau thành một thể thống nhất .Tổng chiều dài nhà 59 m, và chiều rộng là 17 m, nhà
gồm 5 tầng với tổng chiều cao là 18.9m vậy diện tích mặt bằng xây dựng công trình là
1000 m
2
.
+ Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực có xây chèn tƣờng gạch 220
+ Móng cọc bê tông cốt thép đài thấp đặt trên lớp bê tông đá mác 100, đáy đài đặt
cốt -1,9m so với cốt -0.5(cốt san nền) cọc tròn bê tông ULT dài 11m đƣợc chia làm 4
đoạn, đoạn C1=C2=C3 dài 11m, đoạn C4 dài 6m.
8.2. Điều kiện thi công.
8.2.1. Điều kiện địa chất công trình.
- Số liệu địa chất đƣợc khoan khảo sát tại công trƣờng và thí nghiệm trong phòng
kết hợp với số liệu xuyên tĩnh cho thấy đất nền trong khu xây dựng có lớp đất có thành
phần và trạng thái nhƣ sau :
-Lớp 1 : Sét pha, dẻo chảy, dày 1.1m
-Lớp 2 : Cát mịn, xốp, dày 9.1m
-Lớp 3 : Bùn sét pha , dày 6.5m
-Lớp 4: Sét pha, dẻo chảy 17m
-Lớp 5 : Cát pha, sét pha, dẻo mềm 3.5m
-Lớp 6 : Cát hạt nhỉ, chặt vừa rất dày
8.2.2. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
+ Trong nền không có nƣớc ngầm nếu có thì thấp hơn đáy hố đào.
+ Khu đất xây dựng tƣơng đối bằng phẳng không san lấp nhiều nên thuận tiện cho
việc bố trí kho bãi xƣởng sản xuất. nằm kề đƣờng giao thông dẫn vào .
+ Căn cứ vào thiết kế móng ta thấy công trình nằm trên nền đất tƣơng đối đồng
nhất. Nên căn cứ vào chiều sâu chôn móng, căn cứ vào không gian công trình ta thấy
công trình gần khu dân cƣ nên ta áp dụng việc hạ cọc bằng máy ép cọc để đảm bảo năng
suất và kịp tiến độ.
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
75
Mai Văn Thức – XD1401D
8.2.3. Tài nguyên thi công.
Hiện nay nhà thầu có lực lƣợng thi công và thiết bị thi công hoàn toàn đáp ứng yêu
cầu đặt ra về chất lƣợng và tiến độ thi công công trình
Qua phân tích cho thấy có nhiều thuận tiện cho việc lựa chọn phƣơng án tổ chức
thi công nhằm mục đích nhanh nhất đảm bảo qui trình kỹ thuật và chất lƣợng công trình.
Song cần lƣu ý đến tình hình mƣa gió thất thƣờng để có biện pháp thi công thích hợp.
8.2.4. Thời gian thi công.
Công trình có khối lƣợng đồ sộ, nhiều tầng, dài, việc tìm giải pháp thi công tối ƣu
là vô cùng phức tạp, việc tìm ra giải pháp thi công tối ƣu là làm cho công trình thi công
đƣợc điều hoà về nhân lực, công việc, về việc sử dụng vật liệu và giảm chi phí phụ, giảm
thời gian thi công. Nhƣng vẫn đảm bảo tính ổn định cho kết cấu công trình.
Để đảm bảo tiến độ thi công trên ta phải áp dụng các công nghệ tiên tiến trong thi
công, cơ giới hoá trong quá trình sản xuất và thi công, chuyển lao động thủ công sang lao
động bằng máy móc làm tăng năng suất lao động và tiêu chuẩn hoá đƣợc chất lƣợng.
8.3. Lập biện pháp thi công ép cọc bê tông cốt thép
8.3.1. Tính khối lượng cọc bê tông cốt thép.
- Căn cứ vào mặt bằng móng công trình.
- Căn cứ vào thiết kế móng, ta xác định khối lƣợng cọc nhƣ sau:
Móng M1 = 34
hố
x 4
cọc = 136 cọc.
Móng M2 = 18
hố
x 1
cọc = 18 cọc.
Móng M3 = 2
hố
x 6
cọc = 12 cọc.
Móng M4 = 2
hố
x 12
cọc = 24 cọc.
Tổng = 190 cọc.
Để thuận lợi cho việc thi công, chuyên chở và cẩu cọc. Cọc dài 38 m chia ra làm 4 đoạn
( 3 đoạn dài 11m, và 1 đoạn dài 6m ).
- Khối lƣợng cọc cần thiết của công trình là:
190*4=760 (cọc).
- Tổng chiều dài cọc công trình cần đóng là:190*38=7600 (m).
- Trọng lƣợng 1 cọc: 11x3.14x90.(452 – 0.292)/4 = 2.55 (T)
- Khối lƣợng cọc ULT cho toàn bộ công trình:2.55x760=1938 (T).
8.3.2. Chọn phương pháp ép.
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
76
Mai Văn Thức – XD1401D
+ Phƣơng án : ép cọc đến độ sâu thiết kế, sau đó tiến hành đào hố móng và thi
công bêtông đài cọc. Phƣơng pháp này thi công ép cọc dễ dàng do mặt bằng đang bằng
phẳng, nhƣng phải tiến hành ép âm và đào hố móng khó khăn do đáy hố móng đã có các
đầu cọc ép trƣớc.
Ta chọn phƣơng án là phƣơng án ép dƣơng. Cọc ép đƣơng phải đảm bảo sao cho
khi ép cọc tới độ sâu cần thiết ( cốt tự nhiên) thì đầu cọc ép phải cao hơn mặt đất tự
nhiên.
8.3.3. Tính toán lựa chọn thiết bị ép cọc.
8.3.3.1. Chọn máy ép cọc
+ Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc:
- Lý lịch máy, có cơ quan kiểm định các đặc trƣng kỹ thuật.
- Lƣu lƣợng dầu của máy bơm (l/ph).
- Áp lực bơm dầu lớn nhất (kg/cm2).
- Hành trình píttông của kích (cm).
- Diện tích đáy pít tông của kích (cm2).
- Phiếu kiểm định chất lƣợng đồng hồ áp lực dầu và van chịu áp (do cơ quan có thẩm
quyền cấp).
+ Thiết bị đƣợc lựa chọn để ép cọc phải thoả mãn các yêu cầu:
- Lực nén (định danh) lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớn nhất Pmax
theo yêu cầu của thiết kế.
- Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc khi ép đỉnh hoặc tác dụng đền trên
mặt bên cọc ép khi ép ôm, không gây lực ngang khi ép.
- Chuyển động của pittông kích phải đều và khống chế đƣợc tốc độ ép.
- Đồng hồ đo áp lực phải tƣơng xứng với khoảng lực đo.
- Thiết bị ép cọc phải bảo đảm điều kiện vận hành theo đúng qui định về an toàn lao động
khi thi công.
- Giá trị áp lực đo lớn nhất của đồng hồ không vƣợt quá hai lần áp lực đo khi ép cọc, chỉ
nên huyđộng khoảng 0,7 đến 0,8 khả năng tối đa của thiết bị
8.3.3.2. Chọn kích ép
- Cọc có tiết diện D450mm chiều dài đoạn cọc C1=C2=C3=11m, đoạn C4 =6m
- Tính lực ép yêu cầu:
K.P
’
đất ≤ Pép ≤ Pvật liệu
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
77
Mai Văn Thức – XD1401D
Pđ( sức chịu tải của cọc theo đất nền) , K : 1,5-2,2 tuỳ thuộc vào điều kiện đất nền , ở đây
lấy K = 2
P
’
đất =59.25 T
Pvật liệu = 189.84 T
Chọn Pép ≥2* P
’
đất =2*59.25 = 118.5 T
Chọn đƣờng kính xi lanh :
2
ep
d
D
P
q
=
2.118500
3,14.200
= 19.4 cm
Chọn D = 20cm
- Chọn hành trình kích 1,5 m.
- Chọn máy ép loại ETC - 03 - 94 (CLR - 1502 -ENERPAC)
- Cọc ép có tiết diện 500 mm
- Chiều dài tối đa của mỗi đoạn cọc là 11m.
- Lực ép gây bởi 2 kích thuỷ lực có đƣờng kính xy lanh 202mm, diện tích 2 xylanh là
628,3cm
2
.
- Lộ trình của xylanh là 130cm
- Lực ép máy có thể thực hiện đƣợc là 139T.
- Năng suất máy ép là 90m/ca.
8.3.3.3. Chọn giá ép và tính toán đối trọng:
- Chức năng : cố định kích ép, truyền lực ép kích vào đỉnh cọc, định hƣớng chuyển dịch
cọc và đỡ đối tải.
Trên mặt bằng móng em thấy các đài cọc của móng M1 và M3, em xin phép thiết kế giá
ép cho 1 đài cọc điển hình.
Thiết kế giá ép cho đài cọc móng M1.
1- Khung dÉn ®éng
2-KÝch thñ lùc
3-§èi träng
4-§ång hå ®o ¸p lùc
5-M¸y b¬m dÇu
6-Khung dÉn cè ®Þnh
7-D©y dÉn dÇu
8-BÖ ®ì ®èi träng
9-DÇm ®ì
10-DÇm g¸nh
hÖ thèng m¸y Ðp cäc
1
3
3
2
6
9 8
10
5 4
11
7
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
78
Mai Văn Thức – XD1401D
Theo phƣơng ngang đài cọc có 2 hàng cọc, theo phƣơng dọc đài cọc có 2 hàng cọc. Ta sẽ
thiết kế giá ép để có thể ép đƣợc hết các cọc trong đài mà không cần phải di chuyển giá
máy ép.
Theo phƣơng ngang khoảng cách giữa các trục cọc là 135cm. Theo phƣơng dọc khoảng
cách giữa các trục cọc là 135cm
Giá ép đƣợc cấu tạo từ thép hình I , cao 50cm, cánh rộng 25cm.
Khoảng cách từ mép giá đến tim cọc ngoài cùng là 50cm.
Từ các giả thiết trên ta thiết kế giá ép có các kích thƣớc sau.
- Bề rộng giá ép: 1.35 + 20.5 = 2.35 => ta chọn 2.5(m).
- Bề dài giá ép: 2(2.5 + 0.5)+1.35 = 7.35(m). => ta chọn 7,5 (m)
- Chiều cao giá: Hgiá=Lcọc+2hk+hd+hdtr=11+2x1.3+0.5+0.8=14.9m
- Cấu tạo giá ép đƣợc thể hiện qua hình vẽ sau:
Khi làm việc toàn bộ giá đƣợc kê lên các tấm gỗ đệm có kích thƣớc 2535(cm).
Tính toán đối trọng
- Ta có Q = K.Pep = 1.5x118.5 = 177.75 T
K : hệ số an toàn (1.5-2.2)
- Chọn kích thƣớc cục bê tông đối trọng : b x h x l = 1m x 1m x 3m
Ta đƣợc qđối trọng = b.h.l.γbetong = 1.1.3.2,5 = 7,5T
Số đối trọng m = Q/ qđối trọng = 177.75/7,5 = 23.7
Vậy mỗi bên ta đặt 12 đối trọng 1x1x3 m
Kiểm tra chống lật
Chọn cọc số 1 để tính toán, sơ đồ tính đƣợc thể hiện trên hình vẽ:
- Gọi trọng lƣợng đối trọng mỗi bên là Q= 88.87 T
- Lực gây lật cho khung: Pép = 118.5 (T)
+ Trƣờng hợp theo phƣơng Y:
Mcl ≥ Mgl
1
3
5
0
5752500 1350 575 2500
2
5
0
0
7500
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
79
Mai Văn Thức – XD1401D
Trong đó:
Mcl: mômen chống lật do đối trọng gây ra
Mcl = 6.25xQ + 1.25Q = 6.25x88.87 +1.25x88.87=666.53 Tm
Mgl: mômen gây lật do lực Pép gây ra
Mgl = 4.425xPép = 4.425x118.5 = 524.36 Tm
Vậy đảm bảo chống gây lật khung giá ép theo phƣơng Y
+ Trƣờng hợp lật theo phƣơng X:
Mcl ≥ Mgl
Trong đó:
Mcl: mômen chống lật do đối trọng gây ra
Mcl = 2x1.25x88.87 = 222.175 T
Mgl: mômen gây lật do lực Pép gây ra
Mgl = 1.925xPép =1.925x88.87= 171 Tm
Vậy đảm bảo chống gây lật khung giá ép theo phƣơng X
8.3.3.4. Chọn cần trục phục vụ ép cọc:
1
3
5
0
5752500 1350 575 2500
2
5
0
0
7500
q
p
Ðp
q
3175
6250
4425
1250 1750
1
3
5
0
5752500 1350 575 2500
2
5
0
0
7500
q
p Ð
p
1
2
5
0
5
7
5
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
80
Mai Văn Thức – XD1401D
Cần trục dùng trong thi công ép cọc phải đảm bảo có thể phục vụ cho các công việc, cẩu
cọc, cẩu đối tải cẩu giá ép di chuyển trong phạm vi mặt bằng móng.
Ngoài ra còn bốc rỡ cọc và xếp cọc đúng vị trí trên mặt bằng.
Khi cẩu cọc vào giá ép, tính với trƣờng hợp không có vật án ngữ:
+ Sức nâng yêu cầu: Qyc = Qc + Qtb.
Trong đó:
Trọng lƣợng 1 đoạn cọc :
Qc = 2.55 T.
Qtb=0.1Qc = 0.255 T, là trọng lƣợng của thiết bị treo buộc.
=> Qyc =2.55 + 0.255 = 2.805 T
+ Chiều cao nâng móc yêu cầu:
Hyc= 0.75 + hmc + 2hk+0.8h+htrb+ hat=0.75 + 1,5 + 2.1,3 +0,8.11 +1,5+ 1 = 16.15 m
+ Chiều dài tay cần: do không có vật án ngữ nên ta có thể chọn ỏmax =75
o
min 075
yc cH h
L
Sin
=
16,15 1,5
0.966
= 15.16
+ Tầm với gần nhất của cần trục là Rmin = Lmin.Cos +r = 15,16x0.259 + 1.5 =5 m
Căn cứ vào các thông số tính toán ta chọn cần trục MKA-16
Có L =10-23m, Rmin=4,1/22 m, Qmax=9t, H=4/18m
8.3.4. Tổ chức thi công ép cọc.
8.3.4.1. Sơ đồ ép cọc trong 1 đài và toàn bộ công trình
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
81
Mai Văn Thức – XD1401D
SƠ ĐỒ ÉP CỌC CHO ĐÀI
12
3 4
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
82
Mai Văn Thức – XD1401D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
f
e
d
c
b
a
f
e
d
c
b
a
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16
b
¾
t
®
Ç
u
KÕT THóC
tæ CHøC THI C¤NG ÐP CäC
8.3.4.2. Tổ chức thi công ép cọc
- Xem hình vẽ
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
83
Mai Văn Thức – XD1401D
4 3
2
1
lèi vµo
8.3.4.4. Thuyết minh biện pháp kỹ thuật TC ép cọc
*Công tác chuẩn bị:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu khác của công
trình.
- Nghiên cứu tài liệu thi công và tài liệu thiết kế và thi công các công trình lân cận.
- Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng.
- Giải phóng mặt bằng, phát quang thu dọn, san lấp các hố rãnh, tiêu thoát nƣớc mặt.
- Xây dựng các nhà tạm : bao gồm xƣởng và kho gia công, lán trại tạm, nhà vệ sinh . . .
Lắp các hệ thống điện nƣớc.
- Để đảm bảo yêu cầu tiến độ, nhà thầu đặt hàng với nhà máy chế tạo và vận chuyển cọc
tới tận công trình theo tiến độ thi công. Toàn bộ công tác nghiệm thu cốt thép, bê tông
cọc đƣợc quản lý chặt chẽ, có chứng chỉ xuất xƣởng và đƣợc kiểm tra trƣớc khi vận
chuyển tập kết đến công trình.
- Cọc đƣợc bốc xếp xuống đặt ra phía bên công trình bằng cần trục tự hành, bố trí cọc đặt
dọc theo công trình thành từng chồng, nhóm để đảm bảo việc di chuyển máy móc phía
trong đƣợc dễ dàng.
Khi xếp cọc cần kê đệm gỗ tại hai vị trí đặt móng cẩu theo đúng quy định. Chiều cao
chồng cọc không quá 2/3 chiều rộng chồng cọc và 2m.
Cọc đƣợc kê bằng hai thanh gỗ dài, các điểm kê phải thẳng đứng.
- Chú ý đánh dấu điểm treo buộc cọc khi cẩu cọc vào vị trí ép.
- Vạch các đƣờng tim lên trên cọc để kiểm tra trong quá trình ép.
*Giác móng công trình
Dùng máy kinh vĩ để giác móng công trình; trƣớc hết xác định vị trí góc thứ nhất công
trình với sự thoả thuận của bên chủ đầu tƣ và bên xây
lắp công trình, sau đó dùng máy kinh vĩ để xác định
các góc còn lại của công trình, cần kiểm tra lại theo các
hƣớng khác nhau để tăng độ chính xác.
Sơ đồ giác móng
Sau khi có toạ độ các góc công trình, dùng 2 máy
kinh vĩ để xác định vị trí các tim cột. Công việc
giác móng đến đâu, cần lấy các cọc có bôi sơn đỏ đánh dấu. Tất
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
84
Mai Văn Thức – XD1401D
§¦êNG HµN
cả các vị trí cần xác định cần đƣợc kiểm tra theo hai phƣơng ngang và dọc nhà. Sau khi
kiểm tra, đánh dấu mới tiến hành thi công ép cọc.
+ Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép vào vị trí đảm bảo an toàn.
+ Chỉnh máy cho các đƣờng trục của cọc cùng vuông góc với mặt phẳng chuẩn nằm
ngang. Mặt phẳng chuẩn nằm ngang phải trùng voí mặt phẳng đài cọc, sai số không quá
0,5%.
+ Cẩu cọc lên giá.
+ Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và không tải.
+ Kiểm tra lại cọc lần nữa, sau đó đƣa vào vị trí để ép.
Sau khi vận hành thử máy, kết thúc công tác chuẩn bị, ta tiến hành ép cọc hàng loạt.
ép đoạn cọc Đ1 có mũi nhọn:
- Đoạn cọc Đ1 là đoạn cọc quan trọng nhất, nó quyết định chất
lƣợng trong thi công ép cọc. Vì vậy cần thi công hết sức
cẩn thận.
- Dùng cần trục móc vào đầu cọc và từ từ nâng cần trục đến khi
cọc ở vị trí thẳng đứng, quay cần trục đƣa cọc đến vị trí ép. Căn chỉnh
chính xác để trục của Đ1 trùng với đƣờng trục của kích và đi qua điểm
tim cọc đã đánh dấu, sai số không vƣợt quá 1cm; hạ cọc từ từ để đƣa cọc
vào khung dẫn động.
- Điểm trên của Đ1 phải đƣợc gắn chặt vào thanh định hƣớng của khung máy. Nếu máy
không có khung định hƣớng thì đáy kích hoặc đầu pittông phải có thanh định hƣớng.
Khi đó đầu cọc Đ1 phải tiết xúc chặt với thanh này.
ép đoạn cọc Đ2:
Nối cọc: Kiểm tra 2 đầu đoạn cọc Đ2, kiểm tra các chi tiết nối và chuẩn bị máy hàn;
dùng cần trục đƣa đoạn Đ2 đến vị trí ép, cân chỉnh sao cho đƣờng trục Đ2 trùng với
đƣờng trục Đ1, độ nghiêng giữa 2 trục cọc không quá 1%; hạ từ từ xuống, cho đầu cọc
Đ2 tiếp xúc với đầu cọc Đ1. Gia tải khoảng 3 đến 4kg/cm2. Nếu bề mặt tiếp xúc không
khít thì phải chèn bằng các bản thép mỏng sau đó mới đƣợc hàn nối. Trong qua trình
hàn phải giữ nguyên áp lực lên đầu cọc
- Khi đã nối xong và kiểm tra chất lƣợng mối hàn rồi mới tiến hành ép đoạn cọc Đ2.
Lúc đầu cho vận tốc ép không quá 1cm/s, khi cọc bắt đầu chuyển động đều mới tăng
vận tốc ép nhƣng không quá 2cm/s.
Ghi chép quá trình ép cọc:
Ký túc xá Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn - Hồ Chí Minh
85
Mai Văn Thức – XD1401D
Khi ép cần ghi chép các giá trị lực ép vào sổ nhật ký ép cọc liên tục trên suốt chiều dài
cọc. Cụ thể:
- Khi cọc cắm sâu vào đất 30 đến 50cm tiến hành ghi giá trị lực ép đầu tiên.
- Ghi lại giá trị lực ép của từng mét cọc ép vào đất.
- Nếu thấy đồng hồ áp lực tăng lên hay giảm xuống đột ngột thi phải ghi lại độ sâu và
giá trị lực ép thay đổi.
- Ghi chép lực ép cho tới độ sâu mà lực ép tác dụng lên cọc có giá trị bằng 0,8 giá trị lực
ép giới hạn tối thiểu thì ghi ngay lại độ sâu và lực ép đó. Bắt đầu từ đây ghi chép lực ép
từng khoảng 20cm cọc vào nhật ký cho đến khi kết thúc.
*Một số sự cố có thể xảy ra và biện pháp xử lý:
-Trong quá trình ép, cọc có thể bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế.
Nguyên nhân:Cọc gặp chƣớng ngại vật cứng hoặc do chế tạo cọc vát không đều.
Xử lý:Dừng ép cọc ,phá bỏ chƣớng ngại vật hoặc đào hố dẫn hƣớng cho cọc xuống
đúng hƣớng.Căn chỉnh lại tim trục bằng máy kinh vĩ hoặc quả dọi.
-Cọc xuống đƣợc 0.5-1 (m) đầu tiên thì bị cong,xuất hiện vết nứt và nứt ở vùng giữa cọc.
Nguyên nhân:Cọc gặp chƣớng ngại vật gây lực ép lớn.
Xử lý:Dừng việc ép ,nhổ cọc hỏng,tìm hiểu nguyên nhân ,thăm dò dị tật,phá bỏ thay
cọc.
-Cọc xuống đƣợc gần độ sâu thiết kế,cách độ 1-2 m thì đã bị chối bênh đối trọng do
nghiêng lệch hoặc gãy cọc.
Xử lý:Cắt bỏ doạn bị gãy sau đó ép chèn cọc bổ xung mới.
- Đầu cọc bị toét
Xử lý:tẩy phẳng đầu cọc, lắp mũ cọc và ép tiếp.
8.3.4.5. An toàn lao động khi thi công cọc ép
Khi thi công cọc phải có phƣ