Đồ án Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng Cam Ranh - Khánh Hòa

Công nghệcũng như toànbộ thiếtbị chính và phụ trợ đều được thiếtkế theohệ

mét (SI), phùhợpvới các tiêu chuẩn quốctếmới nhất như:

ISO;DIN;BS;JIS;ASTM;AFNOR

Ngoài ra, trong quá trình thiếtkế thiếtbịcần phải quan tâm xem xét đầy đủ đến

các điều kiện thựctế ở Việt Nam như nhiệt độ, độ ẩm cao, vùnggần biển, vùng

động đất,tốc độ gió và các điều kiện hiện trường nhằm nâng cao tuổi thọ làm việc,

năng suất và hiệu quả hoạt động của thiết bị.

Để giảmbớtsốlượng phụ tùngdự phòngcần thiết chosản xuất sau này, thiếtbị

cơ được thiết kế, lựa chọn có kích thướcvà công suất đã đượctiêu chuẩn hoá ởtừng

bộphận củadâychuyền, đặc biệt đối với các thiết bịcó sốlượng nhiều như:

· Thiết bịvận chuyểnnhư: băng tải, víttải, gầu nâng, băngtấm.

· Thiết bịbảo vệ môitrường: lọc bụi túi.

· Các hộp giảm tốc.

pdf183 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4544 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng Cam Ranh - Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận. b/ Các công trình phụ trợ, hành chính dịch vụ và hạ tầng được thiết kế theo các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tương ứng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 81 2. Cấp công trình, cấp động đất, áp lực gió 2.1. Cấp công trình. Căn cứ vào nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về công trình sản xuất công nghiệp vật liệu xây dựng các nhà máy sản xuất xi măng với sản lương 1-2 tr.T/năm thuộc công trình cấp II Căn cứ vào yêu cầu công nghệ, quy mô, thời gian tồn tại của công trình và căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2748-78, các hạng mục công trình nhà máy được thiết kế với cấp công trình như sau: Các công trình thuộc dây chuyền sản xuất chính như : Cảng nhập, bến xuất, si lô Clinker, si lô xi măng, nhà nghiền... Các công trình phụ trợ như : nhà xưởng, nhà kho, trạm điện ... công trình cấp III Bậc chịu lửa: Căn cứ vào đặc điểm của các công trình công nghiệp xi măng và tiêu chuẩn TCVN 2622-1978 về phòng chống cháy cho nhà và công trình thì các công trình như nhà nghiền xi măng, nhà đóng bao và xuất xi măng, si lô Clinker, si lô Xi măng v.v... được thiết kế bậc chịu lửa cấp II. 2.2. Cấp động đất. Theo bản đồ phân vùng chấn động với tần suất lập lại B1³ 0,002, chu kỳ T1< 500 năm (Xác suất xuất hiện chấn động P ³ 0,1 trong khoảng thời gian 50 năm) của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Trang 82) thì khu vực xây dựng nằm trong vùng chấn động cấp 6 (Theo thang MSK-64) 2.3. Tải trọng áp lực gió. Theo bản đồ phân vùng áp lực gió trong tiêu chuẩn Việt Nam về tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995 thì thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà nằm trong vùng IIA với giá trị áp lực gió Wo = 83 daN/m2 III. Giải pháp kiến trúc kết cấu chủ yếu 1. Giải pháp kiến trúc Căn cứ vào yêu cầu của dây chuyền công nghệ, điều kiện khí hậu, địa hình, nguồn cung cấp và chủng loại vật tư, để tạo được vẻ đẹp công nghiệp, hài hoà với cảnh quan, giải pháp kiến trúc của công trình lựa chọn như sau: 1. Các hạng mục công trình sản xuất chính : a/ Kho thạch cao, phụ gia: Nhà 1 tầng khung thép, xây gạch bao che xung quanh đến cao độ khoảng 3m, trên tấm lợp kim loại kết hợp với tấm nhựa trong mờ lấy ánh sáng, mái lợp tấm lợp kim loại mầu. b/ Nhà nghiền, đóng bao, xuất xi măng: là nhà công nghiệp hình khối, khung cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ nhiều tầng sàn, nhiều nhịp với khẩu độ, bước cột khác ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 82 nhau, sàn bê tông cốt thép kết hợp với sàn thép, mái bê tông cốt thép hoặc lợp tấm kim loại màu, cầu thang và cửa thép, bao che bằng tường xây, tấm lợp kim loại màu và tấm nhựa trong mờ lấy ánh sáng. c/ Các silô clinker, si lô xi măng: là khối hình trụ, thân bao che bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, thi công theo phương pháp trượt. Mái silô bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. d/ Cảng nhập, xuất: Cảng dạng bến nhô, đài cọc cao. 2. Các công trình phụ trợ : a/ Trạm điện: Nhà bê tông 2 tầng, tầng 1 cao 1,8m sâu dưới đất 1m, tầng 2 cao 4,5m; tường gạch bao che, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, cửa ra vào, cửa sổ, cửa thông gió: cửa thép, thép kính. b/ Kho + xưởng sửa chữa : Nhà 1 tầng khung thép, xây gạch bao che xung quanh đến cao độ 3m, trên bao che bằng tấm lợp kim loại kết hợp với tấm nhựa trong mờ lấy ánh sáng, mái lợp tấm lợp kim loại mầu. c/ Trạm bơm bể nước, trạm xử lý nước , trạm cân: 3. Các công trình hành chính, dịch vụ : a/ Nhà điều hành: là nhà dân dụng 2 tầng, khung bê tông, mái bằng, trên có tầng chống nóng, lợp tấm kim loại màu, tường xây gạch, lát nền gạch men, cửa đi, cửa sổ gỗ kính, kính khung nhôm. b/ Nhà hành chính: là nhà dân dụng 2 tầng, khung bê tông, mái bằng trên có lớp chống nóng, tường xây gạch, lát nền gạch men, cửa đi, cửa sổ gỗ kính, kính khung nhôm. c/ Nhà ăn, nhà bảo vệ : là nhà dân dụng 1 tầng, khung bê tông, mái bằng, tường xây gạch, lát ốp gạch men, cửa kính khung nhôm. d/ Nhà để xe : nhà 1 tầng khung thép, mái lợp tấm lợp kim loại màu, tường xây gạch, cửa sắt. 4. Các hạng mục công trình hạ tầng : a/ Đường bãi: đường bãi bê tông xi măng b/ Thoát nước : do điều kiện địa hình thấp, mặt bằng san nền phẳng và bị ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều, vì vậy hệ thống thoát nước mưa là mương bê tông nắp đan và cống hộp qua đường để hạn chế độ sâu chôn cống, thuận tiện trong quản lý và thoát nước tốt trong trường hợp bị chảy ngập. Độ dốc mương 0.001 thoát ra hướng Biển. Thoát nước thải là hệ thống đường ống đi chìm thu nước về trạm xử lý nước để xử lý bước 1 rồi đổ vào hệ thống thoát nước dẫn về khu xử lý tập trung. c/ Cổng, tường rào: Hàng rào song sắt thoáng, móng bê tông, trụ gạch. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 83 d/ Vườn hoa, cây xanh : dải cây xanh cách ly giáp hàng rào, dải cây xanh ngăn bụi giữa khu hành chính và sản xuất, vườn hoa trong khu hành chính. 2. Giải pháp xử lý nền, móng a/ Giải pháp xử lý nền Mặt bằng hiện trạng khu đất dự kiến xây dựng trạm nghiền có cao độ trung bình nền đất tự nhiên là (-0,2) đến 0,3 m. Mặt bằng sẽ được san lấp tới cao độ +3,4m (theo hệ Hải đồ). Vật liệu san lấp dùng cát sông. Độ đầm chặt nền đắp K³0,9. Trước khi san lấp cần dọn dẹp mặt bằng, cây cỏ, vét bùn, xây dựng bờ bao để giữ đất và không làm ảnh hưởng tới khu vực chung quanh. Do địa tầng các lớp đất ở dưới yếu cho đến khi gặp lớp đá cát/bột kết mầu xám nâu đến xám đen, nứt nẻ cứng chắc. Vì vậy đòi hỏi phải xử lý nền đất yếu cho đường bãi nội bộ nhà máy và khu phụ trợ với mục đích: Đảm bảo độ lún cho phép đồng thời giữ cho các công trình hạ tầng được an toàn khi sử dụng. Nền cho các hạng mục công trình lớn sẽ được xử lý cục bộ bằng các giải pháp thích hợp cùng với kết cấu móng công trình. Cao độ nền công trình ³ +3,4. b/ Giải pháp xử lý móng cho công trình. Căn cứ vào điều kiện địa chất theo báo cáo khảo sát địa chất công trình do Công ty Tư vấn Xây dựng Cảng - Đường thuỷ (TEDIport) lập tháng 12/2002 và đặc điểm tải trọng của các hạng mục công trình, giải pháp xử lý móng cho các hạng mục công trình được dự kiến như sau: 1. Đối với các hạng mục công trình nhỏ, tải trọng không lớn như các trạm điện, trạm cân, nhà ăn, nhà để xe v.v... sử dụng kết cấu móng băng, đặt trực tiếp trên nền hoặc hệ cọc đóng BTCT . 2. Đối với công trình chịu tải trọng dưới chân cột tương đối lớn như: móng cầu băng tải, nhà kho, xưởng sửa chữa, nhà văn phòng v.v... sử dụng cọc đóng bê tông cốt thép mác 300, độ sâu cọc trung bình 20m. 3. Đối với công trình tải trọng đặc biệt lớn như: nhà nghiền xi măng, đóng bao, silo clinker, si lô xi măng... sử dụng móng cọc đóng bê tông cốt thép mác 300, độ sâu cọc trung bình 20m. 3. Giải pháp kết cấu cho các hạng mục công trình chính. a/ Các hạng mục công trình sản xuất chính : + Các hạng mục công trình nhà nghiền xi măng, đóng bao và xuất xi măng v.v... kết cấu chính: Móng cọc bê tông cốt thépkhung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ, có thể kết hợp với kết cấu thép ở những vị trí cần thiết. Cầu thang giao thông giữa các tầng, sàn thao tác, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị - kết cấu thép ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 84 + Các công trình silo xi măng, si lô clinker : Tường bê tông cốt thép ứng suất trước, thi công theo phương pháp trượt, dầm, sàn đáy, phễu, cột trong silô, mái - kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 300. Cầu thang thép. + Kho phụ gia, thạch cao: Khung cột dầm kết cấu thép, tường xây bao che kết hợp với tấm lợp kim loại mầu và tấm nhựa trong mờ lấy ánh sáng. b/ Các công trình phụ trợ : + Trạm điện: Nhà 1 tầng, tường gạch bao che, cột, dầm, mái BTCT đổ tại chỗ. + Kho phụ tùng, xưởng sửa chữa: Nhà 1 tầng khung cột, dầm kèo thép định hình, xây gạch bao che xung quanh, trên bao che bằng tấm lợp kim loại kết hợp với tấm nhựa trong mờ lấy ánh sáng, mái lợp tấm lợp kim loại mầu. + Trạm bơm bể nước, trạm xử lý nước, trạm cân: Kết cấu bê tông M300, tường xây gạch. c/ Các công trình hành chính, dịch vụ : + Nhà văn phòng, Nhà điều hành : là nhà dân dụng 2 tầng, khung bê tông, mái bằng bê tông M200, tường xây gạch + Nhà ăn, nhà bảo vệ: là nhà dân dụng 1 tầng, khung bê tông, mái bằng bê tông M200, tường xây gạch, + Nhà để xe : nhà 1 tầng khung thép định hình, mái lợp tấm lợp kim loại màu, tường xây gạch. d/ Các hạng mục công trình hạ tầng : + Đường bãi : đường bãi bê tông xi măng M300 + Thoát nước : mương bê tông nắp đan và cống hộp bê tông M300 + Cổng, tường rào : móng bê tông, trụ gạch, hàng rào song sắt 4. Danh mục về hạng mục công trình và đặc điểm kế cấu kiến trúc Xem bảng phụ lục số 1 IV. Tác động môi trường và các biện pháp đảm bảo môi trường an toàn 1. Tác động môi trường 1.1. Hiện trạng môi trường Khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy xi măng Cam Ranh thuộc địa phận thôn Hoà Diêm, xã Cam Thịnh Đông, thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà. Khu vực này nằm cách thành phố Nha Trang 50 km về phía đông năm và cách xa khu dân cư nhằm quy hoạch để xây dựng khu công nghiệp của tỉnh ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 85 Phần cảng bốc dỡ và tuyến băng tải vận chuyển từ cảng vào mặt bằng nhà máy nằm trong vịnh Cam Ranh, là vùng ảnh hưởng thuỷ triều với biên độ triều trung bình. Phần mặt bằng nhà máy nằm tiếp giáp với quốc lộ IA, địa hình chủ yếu là các đầm nuôi thuỷ sản, ruộng làm muối, đôi chỗ có bãi sú vẹt thưa. 1.2. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường 1. Giai đoạn thi công xây lắp Trong thời kỳ đầu của Dự án, các công tác san lấp mặt bằng, đào móng, làm đường, xây lắp các hạng mục công trình sẽ có các nguồn gây ô nhiễm: - Bụi trong quá trình thi công - Nhiệt do khí thải của thiết bị thi công và phương tiện vận tải. - Nước thải của quá trình thi công và nước thải sinh hoạt. - Nguồn chất thải rắn, do sinh hoạt đông người hàng ngày phát sinh. Tuy nhiên thời gian này không dài, chỉ diễn ra trong khoảng 16 ¸ 18 tháng. 2. Giai đoạn sản xuất Khi đi vào sản xuất khai thác dự án, sẽ có các yếu tố gây ô nhiễm sau: - Bụi phát sinh tại các điểm đổ nguyên liệu, két chứa, các điểm chuyển băng, các điểm tháo liệu, máy nghiền xi măng, máy đóng bao. - Nước thải công nghiệp, có chứa cặn váng dầu, và nước thải sinh hoạt. - Tiếng ồn từ các thiết bị nén khí, quạt cao áp và xe máy hoạt động. - Chất thải rắn do sinh hoạt hàng ngày phát sinh. 2. Các biện pháp bảo vệ môi trường áp dụng Để dự án hoạt động và phát triển bền vững, các tác động tiêu cực từ dự án đến môi trường cần được giảm thiểu bằng những giải pháp quản lý và công nghệ thích hợp. 2.1. Trong giai đoạn thiết kế Trong giai đoạn thiết kế của Dự án, các biện pháp sau sẽ được áp dụng để giảm thiểu các yếu tố gây ô nhiễm môi trường: - Bố trí tổng mặt bằng hợp lý, có tính đến các hướng gió chủ đạo của khu vực. - Bố trí các dải cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan khu vực. - Thiết kế hệ thống thoát nước mặt, xử lý nước thải hợp lý. - Thiết kế nhà xưởng, công trình tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế về vệ sinh an toàn lao động đối với công trình công nghiệp. Các hạng mục công trình phát sinh ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 86 bụi đều được bao che kín và có thiết kế các hệ thống hút xử lý bụi triệt để bằng các hệ thống lọc bụi túi hoặc lọc bụi điện. - Khu vực có phát sinh tiếng ồn phải thiết kế có vỏ cách âm thiết bị, chống rung xuống nền, kết hợp với hệ thống tường ngăn bao che kín. 2.2. Trong giai đoạn thi công xây lắp Trong giai đoạn thi công xây lắp, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm được áp dụng như sau: - Bố trí mặt bằng thi công và tổ chức thi công hợp lý. - Không sử dụng máy, thiết bị thi công quá cũ. - Bố trí phun nước những ngày hanh khô. - Có biện pháp thu gom và xử lý chất thải thuộc từng cụm công trình, theo quy định chung, đảm bảo vệ sinh môi trường. 2.3. Trong giai đoạn vận hành khai thác dự án a/ Chống bụi Để đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo qui định, lựa chọn thiết bị và công nghệ cho nhà máy thuộc dạng công nghệ khép kín với các thiết bị tiên tiến, mức độ điều khiển tự động hoá cao, bao gồm công nghệ và thiết bị chính như sau: - Hệ thống cảng nhập nguyên vật liệu được trang bị thiết bị bốc dỡ thuỷ lực cân bằng (Balance Crane) với gầu ngoạm dạng kín khít, hạn chế phát sinh bụi. Phễu tiếp nhận là loại không bụi (Unloading Hoppe, Dust Free) với thiết kế bao kín xung quanh, có một màng chắn bụi mềm ngăn bụi phía trên mặt phễu, đặc biệt phễu có thiết kế hệ thống hút khí tạo áp suất âm phía bên trong phễu, đảm bảo bụi không phát tán ra môi trường xung quanh. - Máy nghiền xi măng hoạt động theo chu trình kín, kết hợp với phân ly hiệu suất cao và được bố trí hệ thống lọc bụi tĩnh điện, đảm bảo khử bụi cho hệ thống thông gió máy nghiền. - Tất cả những điểm phát sinh bụi trên tuyến công nghệ, được trang bị lọc bụi túi phù hợp. Toàn bộ các lọc bụi túi và lọc bụi điện đảm bảo yêu cầu khí thải có nồng độ bụi £ 30mg/Nm3. - Các công trình chính như silô clinker, kho dự trữ thạch cao phụ gia, nhà nghiền xi măng, silô xi măng và nhà đóng bao, đều được bao che kín. - Các tuyến băng tải được bao che kín. - Các tuyến giao thông được bê tông hoá. - Có kế hoạch quét dọn thường xuyên. - Bố trí phun nước những ngày hanh khô. b/ Chống ồn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 87 Việc xử lý chống ồn được đề ra từ khâu thiết kế chế tạo đảm bảo cho thiết bị không bị rung động, ở những bộ phận cần thiết phải có bộ phận giảm thanh. Khu vực nhà nghiền xi măng: Tiếng ồn được khống chế bằng tường bao che thiết bị đảm bảo khống chế phát sinh tiếng ồn không quá 70 dB tại khu vực làm việc. Khu vực máy nén khí: Tiếng ồn được khống chế ngay từ khâu thiết kế thiết bị, kết hợp với lớp vỏ bao che thiết bị và tường bao che đảm bảo khống chế phát sinh tiếng ồn không quá 85 dB tại khu vực làm việc và không làm tăng mức ồn nền quá 5dB. c/ Xử lý nước thải Nước thải chỉ phát sinh trong quá trình tách cặn, váng dầu định kỳ, cùng với nước thải sinh hoạt, được thu gom và dẫn theo tuyến ống riêng, qua trạm xử lý đảm bảo đạt được các giá trị giới hạn qui định ở cột B - TCVN 5945 - 1995 trước khi thoát ra biển. d/ Xử lý chất thải rắn Chất thải rắn trong sản xuất, sinh hoạt được thu gom vào nơi quy định. Hàng ngày sẽ được các đơn vị chức năng của địa phương đến thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của thị xã. V. Nhu cầu nguyên vật liệu, máy móc Bao gồm các thiết bị chuyên dụng thi công công trình dân dụng, nhà công nghiệp và các máy móc đặc biệt thi công các xilo, clinke, các công trình cầu cảng bốc xếp nguyên liệu… (được nêu trong hồ sơ mời thầu xây lắp) VI. Giải pháp phòng chống cháy nổ, an toàn lao động Phòng cháy chữa cháy lấy theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN. Nguồn nước chữa cháy lấy từ đài nước. Tại các nút giao thông thông đều trang bị bình chữa cháy. - Công trình có yêu cầu cao về việc đảm bảo phòng chống cháy nổ do có nhiều yếu tố nguy cơ gây cháy nổ trong khi vận hành sản xuất của các phân xưởng. - Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam, tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển, các tổ chức quốc tế, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính đến khả năng mở rộng cho tương lai, phải đảm bảo độ an toàn về Phòng cháy cháy chữa cháy rất cao cho công trình. - Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi nó mới xuất hiện và chưa phát triển thành đám cháy lớn. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 88 - Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị trí trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển thành đám cháy lớn. - Thời gian chữa cháy phải đủ lớn, ít nhất là bằng tiêu chuẩn Việt Nam. - Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản. dễ bảo quản, bảo dưỡng. - Bậc chịu lửa của công trình là cấp II - Số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 vòi lưu lượng mỗi vòi 2,5l/s cho mỗi phân xưởng và khu hành chính của nhà máy. * Các tiêu chuẩn qui phạm áp dụng: - Luật phòng cháy chữa cháy đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001. - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều cảu luật Phòng cháy chữa cháy. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254-1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4878:1989 (ISO3941:1997) Nhóm T phân loại cháy. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động -Yêu cầu kỹ thuật. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ thuật. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 – ISO 11602-1: 2000 Phòng cháy chữa cháy – Bình chữa cháy xách y và xe đẩy phần 1: Lựa chọn và bố trí. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt. - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513-1998 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế. * Mô tả hệ thống Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho dự án bao gồm hệ thống báo cháy, kiểm soát đám cháy, chữa cháy bằng nước và chữa cháy bằng bình chữa cháy, với thành phần cơ bản sau: - Hệ thống báo cháy tự động địa chỉ: + Gồm 1 trung tâm báo cháy tự động loại địa chỉ, 04 tủ hiển thị phụ. Tủ trung tâm báo cháy tự động và các tủ hiển thị phụ được đặt ở các phòng trực an ninh bảo ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 89 vệ của công trình. Các đầu báo cháy được trang bị ở văn phòng và các vị trí trọng yếu của phân xưởng. + Hệ thống này được trang bị các module để giám sát và điều khiển các thành phần + Sử dụng các đầu báo cháy quang và nhiệt - Hệ thống chữa cháy vách tường tích hợp chung với hệ thống cấp nước của hệ thống Sprinkler. - Hệ thống các bình chữa cháy tại chỗ cho công trình. Hệ thống cấp nước chữa cháy độc lập với hệ thống cấp nước sinh hoạt có đặc điểm sau: - Trạm bơm chữa cháy phải đáp ứng nhu cầu cấp nước chữa cháy cho 2 hệ thống đồng thời. + Hệ thống chữa cháy Sprinkler, có cường độ phun tính toán là 0,24 l/s.m2. Diện tích giả định của đám cháy tính toán là 240m2. Lưu lượng của hệ thống là: 0,24 x 240 = 57,6 l/s. Đánh giá tác động môi trường của dự án và các giải pháp bảo vệ môi trường. Các căn cứ đánh giá tác động và các biện pháp đảm bảo môi trường: - Luật bảo vệ môi trường - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP v/v qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường - Các tiêu chuẩn môi trường bắt buộc áp dụng đã được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002. VII. Phương án tổ chức thi công xây lắp 1. Mặt bằng tổ chức thi công Diện tích khu đất 115.000m2, mật độ xây dựng các hạng mục công trình không lớn, diện tích đường bãi vườn hoa, cây xanh chiếm tỷ lệ lớn, nên rất thuận tiện cho việc bố trí mặt bằng tổ chức thi công ngay trong khu đất. Ngay sau khi san lấp mặt bằng tới cao độ thiết kế và kè bờ, có thể triển khai ngay công tác thi công đường bãi, hệ thống mương thoát nước, tường rào. Mặt bằng tổ chức thi công bao gồm nhà điều hành, trạm trộn bê tông, xưởng gia công, kho bãi tập kết vật tư...sẽ được quy hoạch tập trung tại các dải đất trống không có các hạng mục công trình, gần khu các hạng mục công trình sản xuất chính. Mặt bằng dùng phục vụ cho công tác lắp máy, tổ hợp kết cấu thép bố trí tại bãi quay xe gần nhà đóng bao và xuất xi măng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 90 Để đáp đáp ứng yêu cầu tiến độ và khối lượng thi công, phục vụ công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị cần có 1 số công trình phục vụ thi công như sau: a/ Trạm trộn bê tông tự động công suất từ 90m3/h đến 120m3/h số lượng 1 trạm. b/ Các nhà xưởng gia công cốt thép, kết cấu thép, sơn, sàn phóng dạng. c/ Các kho, bãi tập kết vật tư, thiết bị d/ Bể nước, trạm bơm nước thi công Một bể chứa nước thô 50m3 được xây dựng để các Nhà thầu có nước phục vụ thi công, lấy từ hệ thống cung cấp nước của Thị Xã tại điểm gần mặt bằng nhất. e/ Trạm biến áp thi công, nguồn điện lấy từ tuyến đường dây 22(15)kV cấp điện cho xã Cam Thịnh Đông. g/ Nhà điều hành, lán trại 2. Nguồn vật liệu cho xây dựng Để đảm vật tư, vật liệu xây dựng cung cấp đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu từ các nguồn cung cấp tại địa phương hoặc các cơ sở sản xuất trong tỉnh Khánh Hoà và vùng lân cận. - Đá dăm, đá hộc: Từ các đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng trong tỉnh. - Cát xây dựng: từ các đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng trong tỉnh. - Gạch xây, gạch ốp, lát: từ các đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng trong tỉnh. - Xi măng: xi măng Hoàng Thạch, Nghi Sơn. - Tấm lợp: Tấm lợp kim loại của các liên doanh tại khu vực Tỉnh Khánh Hoà. - Thép xây dựng: thép tròn, thép hình của Tổng Công ty thép Việt Nam. Riêng các vật tư, vật liệu đặc chủng như thép hình cường độ cao, tiết diện lớn, thép gai đường kính lớn , cáp kéo căng ... nhập ngoại thông qua Nhà thầu cung cấp thiết bị hoặc Tổng công ty thép Việt Nam. 3. Phương tiện thiết bị thi công xây lắp Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đặc điểm kết cấu các hạng mục công trình và tiến độ thi công công trình, các nhà thầu xây lắp phải có đủ các phương tiện thiết bị, máy thi công chính cần thiết như: Thiết bị phương tiện phục vụ công tác vận chuyển vật tư, thiết bị : tàu kéo, sà lan chuyên dụng, cần cẩu bốc dỡ, đầu kéo, Trailer, xe tải 8-20 tấn... Thiết bị, máy phục vụ công tác nền móng: Tàu hút, máy bơm cát, máy xúc, máy ủi, máy đầm, máy khoan cọc nhồi, máy đóng cọc... Thiết bị, máy phục vụ công tác bê tông, xây trát: Trạm trộn tự động 90m3/h, máy bơm bê tông 60m3/h; H=60m, máy bơm vữa, ô tô chuyên dụng vận chuyển bê tông tươi, máy trộn vữa di động, đầm dùi, đầm bàn, cốp pha thép, cốp pha trượt, giàn giáo kim loại ... ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XI MĂNG CAM RANH - KHÁNH HÒA 91 Thiết bị, máy phục vụ công tác gia công cốt thép, kết cấu thép : máy cắt, máy uốn, máy hàn, máy nén khí, thiết bị làm sạch, thiết bị phun sơn Thiết bị, máy phục vụ công tác lắp kết cấu thép, thiết bị : Cần cẩu tháp, cần cẩu tự hành sức nâng từ 12T- 100T, chiều cao nâng tới 60m Thiết bị, máy phục vụ công tác trượt, luồn và kéo căng cáp. 4. Biện pháp thi công Với đặc điểm kiến trúc, kết cấu các hạng mục công trình của nhà máy, ngoài các biện pháp kỹ thuật thi công thông thường đòi hỏi một số biện pháp kỹ thuật thi công có tính đặc thù riêng như : 4.1.Biện pháp thi công nền móng : Biện pháp thi công cọc : Cọc đóng: Trước khi tiến hành thi công cọc cần lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương tiện thiết bị sẵn có nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình. Công tác thi công cọc được thực hiện theo các bước sau : kiểm tra chất lượng cọc - lắp dựng cọc vào giá đỡ và định hướng- định vị cọc, kiểm tra độ thẳng đứng- đóng cọc bằng búa đóng cọc thích hợp, liên tục cho đến lúc đạt độ chối hoặc chiều dài cọc quy định - cắt đầu cọc. Quá trình thi công cọc, kiểm tra chất lượng công tác đóng cọc cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, tiêu chuẩn TCXD 190 : 1996. Trước khi đóng cọc đại trà, nhất thiết cần đóng thử cọc và thí nghiệm cọc bằng tải trọng độnghoặc tải trọng tĩnh để thiết lập quy trình đóng cọc thích hợp. Nền : thi công và nghiệm thu công tác san nền, xử lý nền, nền móng phải tuân thủ yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn TCVN 4447 : 1997 và TCXD 79 : 1980. 4.2. Biện pháp thi công nhà cao tầng: (nhà nghiền, đóng bao và xuất xi măng). Biện pháp thi công nhà cao tầng cần đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn TCXD 202 : 1997 và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan. Ván khuôn dùng cho các cấu kiện được sử dụng ván khuôn thép định hình. Thép các cấu kiện được gia công và khuyếch đại dưới mặt đất, cẩu lắp vào vị trí bằng cần trục. Vận chuyển bê tông từ trạm trộn bằng xe chuyên dụng, vận chuyển lên cao bằng bơm bê tông hoặc cần trục. Vận chuyển các vật liệu khác lên cao bằng cần trục hoặc vận thăng. Hệ thống giáo dùng giáo PAL. Giàn giáo sử dụng phải đảm bảo tiện lợi, dễ thao tác lắp dựng và cần kể đến độ ổn định dưới tải trọng làm việc và tải trọng gió. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLập dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng cam ranh - khánh hòa.pdf
Tài liệu liên quan