Đồ án Mạng điện cho khu vực

Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây ta có thể tiến hành bù tại phụ tải dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện tại các trạm biến áp trong toàn mạng được xác địng theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất

nội dung: tại mổi phụ tải phía thứ cấp của máy biến áp ta đặt 1 ẩn số Qb nào đó và thành lập hàm chi phí tính toán của mạng liên quan đến dung lượng bù Z=f( Qbi ) sau đó lấy đạo hàm của hàm Z theo các ẩn số Qbi và cho bằng 0

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1609 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng điện cho khu vực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 12 70 41,23 0,460 9,48 0,44 9,07 03 70 90,55 0,46 20,8 0,44 19,9 04 95 80,62 0,3 13,3 0,429 17,3 05 150 80,62 0,21 16,93 0,415 33,45 06 185 60,82 0,17 10,34 0,409 24,87 56 70 51 0,46 23,46 0,44 22,44 Tính tổnt thát điện áp: Ta tính tổn thát điện áp tại hai điểm 2&5 là nơi có điện áp thấp nhất Tổn thất điện áp tại điểm 2 trong đk làm việc bình thường = Tổn thất điện áp taịa điểm 5 = *Tổn thất điện áp trong khi sự cố: -tại điểm2 -tại điểm 5: trong mạng kín thì sự cố nặng nề nhất là khi đứt dây đường dây 05 = vậy Uscmax%=25,4% Ubtmax%=12,46% Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn trong khi sự cố: Tương tự phương án 1 ta có bảng sau: đường dây Loại dây Icp(A) Isc(A) 01 AC185 515 409,98 12 AC70 275 174,92 03 AC70 275 174,92 04 AC95 335 209,92 05 AC150 445 443,7 06 AC185 515 443,7 56 AC70 275 233,27 Icp>Isc nên dây dẫn đã chọn thoã mãn điều kiện phát nóng khi sự cố Bảng so sánh các phương án PA I II III IV V Ubtmax 13,29 14,54 11,56 13,08 12,46 Uscmax 22,94 25,09 19,17 22,4 25,4 Các phương án được chọn để so sánh kinh tế là phương án I, III,& IV. CHƯƠNG III So sánh sác phương án về mặt kinh tế Tiêu chuẩn để so sánh cá phương án về mặt kinh tếlà hàm chi phí tính toán hàng năm là bé nhất. Với giả thiết các phương án có cùng số lượng máy biến áp, DCL, và MC điện Hàm chi phí tính toán hàng năm của các phương án được tính theo công thức: Z=(avh + atc).kd + (đồng/năm) Trong đó: avh : là hệ số khấu hao , hao mòn , sữa chữa thường kỳ, và phục vụ mạng điện. avh= 0,04 atc= là hiệu quả vốn đầu tư . atc=0,125 kd : là vốn đầu tư của mạng điện kd= koi : là suất đầu tư cho một km đường dây, có tiết diện là Fi (đồng/km). li : là chiều dài đoạn đường day thứ i Với doạn dường dây 2 mạch koi = 1,6.k (đướng dây 1 mạch) =1,8.k (đướng dây 2 mạch) Co : là giá 1 kw tổn thất điện năng Co=500đ/kw.h Ai: là tổng tổn thát địên năng trong mạng của từng phương án Ai= ﺡ: là thời gian tổn thâts lớn nhất ﺡ=(0,124+Tmax.10-4).8760 = =(0,124 + 5000.10-4).8760 = 3411 h = các số liệu cụ thể lấy ở từng phương án phương án I Ví dụ đối với đường dây lộ kép 03 dây dẫn AC 70 có Pmax=30MW. Qmax=14,52 MVar. R03=19,9Ω Koi=1,6.168.106 đ/km Tương tự đối vớ các đường dây khác ta có bảng sau đường dây Pmax MW Qmax MVar R(Ω) MW AC L(km) Koi.106 01 70 33,88 7,21 3,603 185 84,85 1,6.392 12 30 14,52 9,48 0,87 70 41,23 1,6.168 03 30 14,52 20,8 1,91 70 90,55 1,6.168 04 36 17,424 10,94 1,47 95 80,62 1,6.224 05 76 36,784 6,85 4,04 185 80,62 1,6.392 56 36 17,424 8,41 1,11 95 51 1,6.224 Vậy ta có: KI=1,6.(392.84,85+168.41,23+168.90,55+224.80,62+392.80,62+224.51)= 186378.106 đồng =3,603+0,87+1,91+1,47+4,04+1,11=13,003 MW =3411.13,003.103=44353,231 (kwh) ZI=(0,125+0,04).186378.106+500.44353,23.103 =30,752.109+22,176.109=52,928.109 đồng/năm Phương án III` Tương tự đối với phương án I ta có bảng sau: đường dây Pmax MW Qmax MVar R(Ω) MW AC L(km) Koi.106 02 70 33,881 6,2 3,1 185 72,8 1,6.392 21 40 19,36 6,8 1,2 95 41,23 1,6.224 04 66 31,94 6,85 3,04 185 80,62 1,6.392 43 30 14,52 8,28 0,76 70 36 1,6.168 06 76 36,784 5,12 3,01 185 60,82 1,6.392 65 40 19,36 8,41 1,2 95 51 1,6.224 Vậy ta có: KII=1,6.(392.72,8+224.41,23+392.80,62+168.36+392.60,82+224.51) =177103.106 đồng 3,1+1,2+3,04+0,76+3,01+1,2=12,31 MW AII = 3411.12,31.103=41989,4.103 kw ZII =(0,125+0,04)177,103.109+12,31.41989,4.103.500= = 29,22.109 +20,99.109=50,21.109 đ/năm Phương án IV Tính toán tương tự phương án một ta có bảng sau: đường dây Pmax MW Qmax MVar R(Ω) MW AC L(km) Koi.106 01 40 19,36 14 2,285 95 84,85 1,6.224 02 60 29,04 7,64 2,805 150 72,8 1,6.336 23 30 14,52 8,28 0,76 70 36 1,6.168 04 76 36,784 5,63 3,317 95 80,82 1,6.392 45 40 19,36 7 1,14 95 42,4 1,6.224 06 36 17,42 10,04 1,38 95 60,8 1,6.224 KIII=1,6.( 84,85.224+72,8.336+36.168+80,6.392+60,82.224+42.4.224).106 =166764.106 đồng 12,41 MW AIII =3411.12,41=42330,5 MW.h ZIII =(0,125+0,04 ).166764.106 ++42330,5.500.103 =48,68.109 đồng Sau khi tính toán ta có bảng so sánh kỹ thuật PA I II III Ubtmax% 13,4 11,56 13,08 Uscmax% 22,94 19,17 22,4 Z.109đ 52,08 50,21 48,68 Do phương án 4&3 có giá tị kinh tế chênh lệch không quá 5%. Nhưng PA 3 có trị số tổn thất điện áp thấp hơn lúc vh bình thương cũng như lúc sự cố. Vậy ta chọn PA 3 là phương án tối ưu để đưa vào tính tiếp phần sau Lựa chọn máy biến áp , sơ đồ nối dây hợp lý của các trạm hạ áp và sơ đồ toàn lưới điện Lựa chọn số lượng và công suất các máy biến áp 1. Lựa chọn số lượng máy biến áp . đối với phụ taỉ loại 1 cần có hai nguồn cung cấp độc lập từ hai trạm gần nhất , mỗi trạm đạt hai máy biến áp , mổi máy biến áp nối với một phân đoạn thanh góp riêng và giữa các phân đoạn này cần có thiết bị đóng cắt khi cần thiết . đối với phụ taỉ loại 2 yêu cầu có nguồn dự phòng, nguồn dự phòng có thể đóng tự động hoặc bằng tay .khi phụ tải loại hai nhận nguồn cung cấp từ một trạm củng yêu cầu phải đặt hai máy biến áp hoặc là dùng trạm một máy và có máy biến áp dự phòng trong khi xảy ra sự cố có thể thay máy biến áp sự cố trong khoảng vài giờ Lựa chọn công suất máy biến áp Các máy biến áp đă được nhiệt độ hoá nên không cần hiệu chỉnh công suất theo nhiệt độ Nếu có 1 máy biến áp thì chọn S Nếu có 2 máy biến áp thì chọn S Trong đó n :số máy biến áp S: công tính toán của máy biến áp Smax giá trị công suất lớn nhất của phụ tải trạm K hệ số quá tải cho phép của máy biến áp Ví dụ đối với phụ tải +R là tổng điện trở tác dụng của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp máy biến áp đã quy đổi về phía điện áp cao R= .10 Với : Mw Udđ : Kv Sđm :MVA đối với phụ tải 1 ta chọn máy TPDH-25000/110 có RB = =2.32 trong đó : XB là điện kháng của máy biến áp : XB= đối với máy TPDH ta có XB== 50,82 là tổng tổn thất công suất tác dụng trong máy biến áp ứng với phụ tải cực đại là tổng tổn thất công suất trong máy biến áp tương ứng với phụ tải cực đại =MVA m là số máy biến áp giống nhau làm việc song song Smax là giá trị công suất lớn nhất của phụ tải (MVA) Theo các công trên cùng với số liệu tra trong bảng máy biến áp khi đã chọn được máy biến áp ta có bảng sau 1 44,44 31,75 32000/110 145 35 0,75 240 1,87 43,5 2 40 28,5 32000/110 145 35 0,75 240 1,87 43,5 3 33,33 23,8 25000/110 120 29 0,8 200 2,54 55,9 4 33,33 23,8 25000/110 120 29 0,8 200 2,54 55,9 5 44,44 31,75 32000/110 145 35 0,75 240 1,87 43,5 6 40 28,5 32000/110 145 35 0,75 240 1,87 43,5 B. Sơ đồ trạm hạ áp trạm nguồn :chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp liên lạc với nhau bằng máy cắt liên lạc S ơ đồ trạm nguồn C I MCLL C II 2.Trạm trung gian: chọn sơ đồ 2 hệ thống thanh góp phân đoạn bằng máy cắt MC Sơ đồ trạm trung gian Khi l³70(km) 3. trạm cuối Khi chiều dài đường dây l km ta dùng sơ đồ Khi chiều dài đường dây l 70 km ta dùng sơ đồ Chương IV Xác địng dung lượng bù kinh tế Để giảm công suất phản kháng truyền tải trên đường dây ta có thể tiến hành bù tại phụ tải dung lượng bù kinh tế cho các hộ tiêu thụ điện tại các trạm biến áp trong toàn mạng được xác địng theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm là nhỏ nhất nội dung: tại mổi phụ tải phía thứ cấp của máy biến áp ta đặt 1 ẩn số Qb nào đó và thành lập hàm chi phí tính toán của mạng liên quan đến dung lượng bù Z=f( Qbi ) sau đó lấy đạo hàm của hàm Z theo các ẩn số Qbi và cho bằng 0 giải hệ trên với điều kiện Qbi nếu có một nghiệm nào đó bé hơn 0 thì tại phụ tải đó ta không đặt thiết bị bù vì khi đó nếu bù sẽ không kinh tế . Đoạn đường dây 0-2-1 2-AC185 72,8 km B1 Sơ đồ thay thế 2-AC 95 41,2 km S1=40+j19,36 Q Q R R R R 0 I 2 Q - Q Q - Q 01td 12td B1td B2TD 2 B2 1 B1 B1 B2 0 I 2 S2 =30+j14,52 B2 Trong đó R02td=6,2W : R12td =6,8W : Rb2td =1,27W : Rb1td =0,935W Ta có : Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb1 +Qb2) + = 103(ko+Dpo.Co). --] =103(ko+Dpo.Co)- thay số vào ta có: .=225106- 103.2.15.106. .=225106- 103.2.15.106. 0=225.106 –2,48.106.[359,8-13,935.Qb1 –6,2Qb2] 0=225.106 –2,48.106[248,5-6,2Qb1-7,74Qb2] giải hệ phương trình trên ta có: Qbt1=15,91MVAR Qbt2=7,64MVAR Do Qbt1> nên cosj1 lớn. Vậy để thoả mản cosj1 =0,97 ta chỉ cần bù với j1 =14,060 arctag =14,06 suy ra =0,25 Qb1=9,36 MVAR Vậy đối đoạn đường dây 0-2-1 ta cần phải đặt thiết bị bù có công suất Qbt1 =9,36 MVAR Qbt2 =7,64MVAR Đoạn đường dây 0-4-3: 2-AC185 80,6km B1 Sơ đồ thay thế 2-AC 70 36 km S3 =30+ j14,52 Q Q R R R R 0 2 3 Q - Q Q - Q 02td 23td b2td b3td 2 b2 3 b3 b3 b2 0 2 3 S2 =36+j17,4 B2 Trong đó R04td=6,85W : R43td =6,8W : Rb2td =0,935W : Rb3td =1,27W Ta có :4 Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb1 +Qb2) + = 103(ko+Dpo.Co). --] =103(ko+Dpo.Co)- thay số vào ta có: .=225106- 103.2.15.106. .=225106- 103.2.15.106. 0=225.106 –2,48.106.[357,52-16,4.Qb3 -6,85Qb4] 0=225.106 –2,48.106[235,15-6,85Qb3-7,785Qb4] giải hệ phương trình trên ta có: Qbt4=6,7MVAR Qbt3=13,47 MVAR Do Qbt3 lớn nên cosj3>0,97. Vậy để thoả mản cosj3 =0,97 ta chỉ cần bù với j3 =14,060 arctag =14,06 suy ra =0,25 Qb3=7,02 MVAR Vậy đối đoạn đường dây 0-4-3 ta cần phải đặt thiết bị bù có công suất Qbt4 =6,7 MVAR Qbt3 =7,02MVAR 2. đối đoạn đường dây 0-6-5 Sơ đồ thay thế 2-AC185 60,82km 2-AC95 51km B5 S5=40+j19,36 B6 S4=36+J17,424 Q Q R R R R Q - Q Q - Q 06TD 65TD B4TD B5TD 6 B6 5 B5 5 6 R06 =5,17W R65TD=8,42W Rb6TD =0,935W =RB5TT Tính toán tương tự đối đoạn đường dây 0-2-3 ta có: Z =103(ko+ Dpo.Co).(Qb6 +Qb5) + = 103(ko+Dpo.Co). -- =103(ko+Dpo.Co)- thay số vào ta có = 225.106-2,48.106 =225.106-2,48.106 ị 225 = 2,48 225 = giải hệ phương trình trên ta nhận được Qbt5 =18 (MVAR) Qbt6 = 3,7(MVAR) Ta có cos Vậy để đảm bảo ta cần bù với cos hay =14,060 ịarctag từ đó ta tính được Qb5 = 9,36 (MVAR) vậy ta có : Qbt6 = 3,7(MVAR) Qbt5 = 9,36(MVVAR) PHụ Tải 1 2 3 4 5 6 Qbutu 9,36 7,64 7,02 6,7 9,36 3,7 Chương V Tính toán các chế độ làm việc của mạng điện 1. Khi phụ tải cực đại Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện là Uc =110%Uđm = II Đối với đường dây có hai phụ tải Sơ đồ thay thế 0 2 3 3' R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ 2 2 2 II 3 3 b3 cc3 cd3 cc2 cd2 pt2 S pt3 2-AC185 72,8 km 41,2km B3 B2 S2 S1= = Qb2 Qb1 2-AC95 I Đoạn đường dây Lấy U1=U2’=U2=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD02td=6,2+j14,88W Zba2td =1,27+j27,95 MVA ZD21td=6,8+j8,84W ZB1td=0,935+j22 8MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 1 *công suất trước tổng trở máy biến áp 1 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 1 *công suất điện dung cuối đường dây 1 -jQcc1=-jU2dm.B=-j110.110.2,65.10-6.41,2=-j1,32MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 1 *tổn thất công suất trên đường dây 1 *công suất trước tổng trở đường dây 1 *công suất điện dung đầu đường dây 1 -jQcd1=-jQcc1=-j1,32MVAR *công suất đi vào đường dây1 S1=S1’-jQcd1=41,27+j12,73MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 2 *công suất trước tổng trở máy biến áp 2 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 2 *công suất trước thanh gópII SII=S3+Sc2=41,27+j12,73+30,216+j9,87=71,49+j22,6 MVA *công suất điện dung cuối đường dây 2 -jQcc2=-j0,5U2dm.B=-j110.110.2,84.10-6.72,8=-j2,5MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 2 *tổn thất công suất trên đường dây 2 *công suất trước tổng trở đường dây 2 *công suất điện dung đầu đường dây 2 -jQcd2=-jQcc=-j2,5MVAR *công suất đi vào đường dây2 S2=S2’-jQcd2=74,31+j24,38 MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 02 điện áp tại thanh cái trạm II U2=Uo-DUo2=121-7,1=113,9 kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp II điện áp phía hạ áp máy biến áp II đã quy đỏi về phía cao áp U2’=113,9-2,56=111,34kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 1 điẹn áp cuối đường dây1 U3=113,9-3,55=110,35kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp I điện áp phía hạ áp máy I đã quy đổi về phia cao áp U1’=110,35-3=107,35kV *Tính tổn thất điện năng tổn thất điện nâưng trên đường dây DAod=DP0d.t=(1+2,82).3411=13030 MWh *tổn thất điện năng trong máy biến áp DAba=(0,13+0,1).3411+(0,07+0,058).2.8760=3027,1MWh tổng tổn thất điện năng trên đoạn đường dây 0-2-1 DA021=13030+3027,1=16057,1MWh II đoạn đường dây 0-4-3 Sơ đồ thay thế 0 R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ S 2-AC185 80,6km 2-AC70 36km B5 B4 S3 Qb3 S4 Qb4 b5 5 5 4 4 4 4 d4td d5td b5td 5 cc5 cd5 cc4 cd4 S R S 0 0 b4td pt4 PT% Lấy U3=U3’=U4=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD04td=6,85+j16,48W Zba3td =1,27+j27,95W ZD43td=8,28+j7,92W ZB4td=0,935 +j22W *Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 *công suất trước tổng trở máy biến áp 3 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp *công suất điện dung cuối đường dây 3 -jQcc3=-j U2dm.B3=-j110.110.2,58.10-6.36=-j1,12MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 3 *tổn thất công suất trên đường dây 3 *công suất trước tổng trở đường dây 3 *công suất điện dung đầu đường dây 3 -jQcd3=-jQcc3=-j1,12MVAR *công suất đi vào đường dây3 S3=S3’-jQcd3=30,896+j8,92MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 4 *công suất trước tổng trở máy biến áp 4 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp IV *công suất trước thanh gópIV SIV=S5+Sc4=36,25+j14,24+30,896+j8,92=67,15+j23,16MVA *công suất điện dung cuối đường dây 4 -jQcc4=-j U2dm.B4=-j110.1102,84.10-6.80,6=-j2,77MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 4 *tổn thất công suất trên đường dây 4 *công suất trước tổng trở đường dây 4 *công suất điện dung đầu đường dây 4 -jQcd4=-jQcc4=-j2,77MVAR *công suất đi vào đường dây4 S4=S4’-jQcd4=70+j24,33MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 04 điện áp tại thanh cái trạm IV U4=Uo-DUo4=121-7,65=113,35kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp IV điện áp phía hạ áp máy biến áp IV đã quy đỏi về phía cao áp U4’=113,35-2,87=110,48kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 3 điẹn áp cuối đường dây3 U3=113,35-3=110,35kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp III điện áp phía hạ áp máy biến áp III đã quy đổi về phia cao áp U3’=110,35-2,8=107,55kV *Tính tổn thất điện năng tổn thất điện nâưng trên đường dây DAdd=DPdd.t= (0,68+2,8).3411=11870,3MWh tổn thất điện năng trong máy biến áp DAba=(0,1+0,11).3411+(0,058+0,07).2.8760=2959MWh tổng tổn thất điện năng trên đoạn đường dây 0-4-3 DA043=14829,3MWh III Đoạn đường dây 0-6-5 Sơ đồ thay thế 0 R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ S 2-AC185 60,82km 2-AC95 44,7km B5 B6 S5 Qb5 S6 Qb6 b5 5 5 4 4 4 4 d4td d5td b5td 5 cc5 cd5 cc4 cd4 S R S 0 0 b4td pt4 PT% Lấy U6=U6’=U5=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD06td=5,17+j12,43W Zba5td =0,935 +j22W=Zba6td ZD56td=8,42+j10,94W *Tổn thất công suất trong máy biến áp 5 *công suất trước tổng trở máy biến áp 5 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 5 *công suất điện dung cuối đường dây 5 -jQcc5=-j U2dm.B5=-j110.110.2,65.10-6.51=-j1,64 MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 5 *tổn thất công suất trên đường dây 5 *công suất trước tổng trở đường dây 5 *công suất điện dung đầu đường dây 5 -jQcd5=-jQcc5=-j1,64 MVAR *công suất đi vào đường dây5 S5=S5’-jQcd5=41,51+j12,37 MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 6 *công suất trước tổng trở máy biến áp 6 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp VI *công suất trước thanh góp trạmVI SVI=S6+Sc6=41,51+j12,37+36,26+j17,38=77,77+j29,7MVA *công suất điện dung cuối đường dây 6 -jQcc6=-j U2dm.B6=-j110.110.2,84.10-6.60,8=-j2,08MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 6 *tổn thất công suất trên đường dây 6 *công suất trước tổng trở đường dây 6 *công suất điện dung đầu đường dây 6 -jQcd6=-jQcc6= -j2,08 MVAR *công suất đi vào đường dây6 S6=S6’-jQcd6=80,67+j32,54 MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 06 điện áp tại thanh cái trạm VI U6=Uo-DUo6=121-7=114kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp VI điện áp phía hạ áp máy biến áp VI đã quy đổi về phía cao áp U6’=114-3,64=110,54kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 5 điện áp cuối đường dây 5 U5=114-4,4=109,6kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp V điện áp phía hạ áp máy biến áp VI đã quy đổi về phia cao áp U5’=109,6-3=106,6 kV *Tính tổn thất điện năng tổn thất điện năng trên đoạn đường dây DAdd=DPdd.t=(1,24+2,9) .3411=14121,5MWh tổn thất điện năng trong máy biến áp DAba=(0,13+0,115).3411+2.0,07.2.8760=3288,5 tổng tổn thất điện năng trên đoạn đường dây 0-6-5 DA065=17410MWh *Kiểm tra lại sự cân bằng chính xác công suất phản kháng trong toàn mạng _tổng công suất yêu cầu tại thanh góp máy phát =225,22+j72,25MAR lượng công suất phản kháng yêu cầu =72,25MVAR công suất phản kháng có thể phát ra của nhà máy điện là Qf=138,012MVAR Như vậy không cần bù cưỡng bức. Trong trường hợp này máy phát vận hành với cosj=cos(arctag=0,96 vì toàn mạng không phải đặt thiết bi bù cưỡng bức nên không phải tính toán lại sự phân bố chính xác lại các dòng công suất Tính toán trong chế độ phụ tải cực tiểu điện áp trên thanh cái cao áp nhà máy điện Uo=105%.Udd= Tiến hành tính toán tương tự như đói với phụ tải cực đại nhưng với đk sau: *thiết bị bù kinh tế bị cắt *đẻ vận hành kinh té các trạm biến áp có thể cắt một số máy biến áp nếu đk sau thoã mãn S Ví dụ đối với trạm biến áp I S1= S1min=0,7.S1max=0,7.44,44=31,1MVA =32.=22,23 S1min > S nên khong cắt máy biến áp nào trong trạm Tính toán tương tự các trạm khác ta có bảng sau: Phụ tải Smax Smin Smin=Pmin+jQmin Số máy Sdm. Kết luận 1 44,44 31,1 27,99+j13,56 2.32000 22,23 Ko 2 33,33 23,33 21+j10,17 2.25000 17,38 Ko 3 33,33 23,33 21+j10,17 2.25000 17,38 Ko 4 40 27,99 25,19+j12,2 2.32000 22,23 Ko 5 44,44 31,1 27,99+j13,56 2.32000 22,23 Ko 6 40 27,99 25,19+j12,2 2.32000 22,23 Ko II Đối với đường dây có hai phụ tải Sơ đồ thay thế 0 2 3 3' R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ 2 2 2 II 3 3 b3 cc3 cd3 cc2 cd2 pt2 S pt3 2-AC185 72,8 km 41,2km B3 B2 S2 S1= = Qb2 Qb1 2-AC95 I Đoạn đường dây 021 Lấy U1=U2’=U2=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD02td=6,2+j14,88W Zba2td =1,27+j27,95 ZD21td=6,8+j8,84W ZB1td=0,935+j22 *Tổn thất công suất trong máy biến áp 1 *công suất trước tổng trở máy biến áp 1 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 1 *công suất điện dung cuối đường dây 1 -jQcc1=-jU2dm.B=-j110.110.2,65.10-6.41,2=-j1,32MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 1 *tổn thất công suất trên đường dây 1 *công suất trước tổng trở đường dây 1 *công suất điện dung đầu đường dây 1 -jQcd1=-jQcc1=-j1,32MVAR *công suất đi vào đường dây1 S1=S1’-jQcd1=28,79+j21,14MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 2 *công suất trước tổng trở máy biến áp 2 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 2 *công suất trước thanh gópII SII=S1+Sc1=28,79+j21,14+j21,173+j12,23=50+j33,37 *công suất điện dung cuối đường dây 2 -jQcc2=-j0,5U2dm.B=-j110.110.2,84.10-6.72,8=-j2,5MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 2 *tổn thất công suất trên đường dây 2 *công suất trước tổng trở đường dây 2 *công suất điện dung đầu đường dây 2 -jQcd2=-jQcc=-j2,5MVAR *công suất đi vào đường dây2 S2=S2’-jQcd2=51,77+j32,62 MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 02 điện áp tại thanh cái trạm II U2=Uo-DUo2=115,5-7,34=107,86 kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp II điện áp phía hạ áp máy biến áp II đã quy đỏi về phía cao áp U2’=107,86-3,2=104,66kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 1 điẹn áp cuối đường dây1 U3=107,86-3,65=104,21kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp I điện áp phía hạ áp máy I đã quy đổi về phia cao áp U1’=104,21-3,48=100,73kV II đoạn đường dây 0-4-3 Sơ đồ thay thế 0 R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ S 2-AC185 80,6km 2-AC70 36km B5 B4 S3 =0 S4 =0 b5 5 5 4 4 4 4 d4td d5td b5td 5 cc5 cd5 cc4 cd4 S R S 0 0 b4td pt4 PT% Lấy U3=U3’=U4=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD04td=6,85+j16,48W Zba3td =1,27+j27,95W ZD43td=8,28+j7,92W ZB4td=0,935 +j22W *Tổn thất công suất trong máy biến áp 3 *công suất trước tổng trở máy biến áp 3 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp *công suất điện dung cuối đường dây 3 -jQcc3=-j U2dm.B3=-j110.110.2,58.10-6.36=-j1,12MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 3 *tổn thất công suất trên đường dây 3 *công suất trước tổng trở đường dây 3 *công suất điện dung đầu đường dây 3 -jQcd3=-jQcc3=-j1,12MVAR *công suất đi vào đường dây3 S3=S3’-jQcd3=21,56+j10,34MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 4 *công suất trước tổng trở máy biến áp 4 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp IV *công suất trước thanh gópIV SIV=S5+Sc4=21,56+j10,34+25,39+j14,58=46,95+j24,92MVA *công suất điện dung cuối đường dây 4 -jQcc4=-j U2dm.B4=-j110.1102,84.10-6.80,6=-j2,77MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 4 *tổn thất công suất trên đường dây 4 *công suất trước tổng trở đường dây 4 *công suất điện dung đầu đường dây 4 -jQcd4=-jQcc4=-j2,77MVAR *công suất đi vào đường dây4 S4=S4’-jQcd4=48,48+j23,05MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 04 điện áp tại thanh cái trạm IV U4=Uo-DUo4=115,5-6,56=108,94kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp IV điện áp phía hạ áp máy biến áp IV đã quy đỏi về phía cao áp U4’=108,94-2,97=106kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 3 điện áp cuối đường dây3 U3=108,94-2,47=106,47kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp III điện áp phía hạ áp máy biến áp III đã quy đổi về phia cao áp U3’=106,47-3,25=103,22 kV III Đoạn đường dây 0-6-5 Sơ đồ thay thế 0 R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ S 2-AC185 60,82km 2-AC95 44,7km B5 B6 S5 =0 S6 =0 b5 5 5 4 4 4 4 d4td d5td b5td 5 cc5 cd5 cc4 cd4 S R S 0 0 b4td pt4 PT% Lấy U6=U6’=U5=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD06td=5,17+j12,43W Zba5td =0,935 +j22W=Zba6td ZD56td=8,42+j10,94W *Tổn thất công suất trong máy biến áp 5 *công suất trước tổng trở máy biến áp 5 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 5 *công suất điện dung cuối đường dây 5 -jQcc5=-j U2dm.B5=-j110.110.2,65.10-6.51=-j1,64 MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 5 *tổn thất công suất trên đường dây 5 *công suất trước tổng trở đường dây 5 *công suất điện dung đầu đường dây 5 -jQcd5=-jQcc5=-j1,64 MVAR *công suất đi vào đường dây5 S5=S5’-jQcd5=28,915+j13,9 MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 6 *công suất trước tổng trở máy biến áp 6 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp VI *công suất trước thanh góp trạmVI SVI=S6+Sc6=28,915+j13,9+25,39+j14,58=54,3+j28,48MVA *công suất điện dung cuối đường dây 6 -jQcc6=-j U2dm.B6=-j110.110.2,84.10-6.60,8=-j2,08MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 6 *tổn thất công suất trên đường dây 6 *công suất trước tổng trở đường dây 6 *công suất điện dung đầu đường dây 6 -jQcd6=-jQcc6= -j2,08 MVAR *công suất đi vào đường dây6 S6=S6’-jQcd6=55,86+j28,06 MVA *Tính tổn thất điện áp tổn thất điện áp trên đường dây 06 điện áp tại thanh cái trạm VI U6=Uo-DU06=115,5-5,74=109,76kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp VI điện áp phía hạ áp máy biến áp VI đã quy đổi về phía cao áp U6’=109,76-3=106,76kV Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 5 điện áp cuối đường dây 5 U5=109,76-3,76=106kV Tổn thất điện áp trong máy biến áp V điện áp phía hạ áp máy biến áp VI đã quy đổi về phia cao áp U5’=106-3,4=102,6kV Tính toán trong chế độ sự cố Lúc này coi Uo=110%Udd= Ta coi sự cố nặng nề xảy ra khi đứt một đường dây kép ở lộ gốc Vì thời gian sự cố là rất ngán so với thời gian vận hành cả năm nên ta không tính tổn thất công suất và tổn thất điện năng khi xảy ra sự cố tương tự như khi phụ tải cực đại nhưng chỉ khác là Zd và B/2 thay đổi điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện là Uc =110%Uđm = II Đối với đường dây có hai phụ tải Sơ đồ thay thế 0 2 3 3' R R R S S S' S" S S' S" S -jQ -jQ -jQ -jQ 2 2 2 II 3 3 b3 cc3 cd3 cc2 cd2 pt2 2-AC185 72,8 km 41,2km B3 B2 S2 S1= = Qb2 Qb1 2-AC95 pt3 S I Đoạn đường dây 021 Lấy U1=U2’=U2=Udm=110 kv Các thông số tính toán lấy từ các chương trước ZD02td=(6,2+j14,88).2W Zba2td =1,27+j27,95 ZD21td=6,8+j8,84W ZB1td=0,935+j22 *Tổn thất công suất trong máy biến áp 1 *công suất trước tổng trở máy biến áp 1 *công suất đi vầo cuộn dây cao áp máy biến áp 1 *công suất điện dung cuối đường dây 1 -jQcc1=-jU2dm.B=-j110.110.2,65.10-6.41,2=-j1,32MVAR *công suất sau tổng trở đường dây 1 *tổn thất công suất trên đường dây 1 *công suất trước tổng trở đường dây 1 *công suất điện dung đầu đường dây 1 -jQcd1=-jQcc1=-j1,32MVAR *công suất đi vào đường dây1 S1=S1’-jQcd1=41,27+j12,73MVA *Tổn thất công suất trong máy biến áp 2 *công suất trước tổng trở máy biến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdoanmang-70.doc