Đồ án Mô hình chiết chai di động

I. Giới thiệu về động cơ một chiều

1. Khái niệm

Ngày nay, mặc dù điện xoay chiều được sử dụng rất rộng rãi. song máy điện một chiều vẫn tồn tại, đặc biệt là động cơ điện một chiều.

Trong công nghiệp, động cơ điện một chiều được sử dụng ở những nơi cần momen mở máy lớn hoặc trong yêu cầu điều chỉnh tốc độ và phạm vi rộng.

Trong các thiết bị tự động, các máy điện khuếch đại, các động cơ chấp hành cũng là máy điện một chiều. Ngoài ra, các máy điện một chiều còn thấy trong các thiết bị ô tô, tàu thủy, máy bay, các máy phát điện một chiều điện áp thấp dùng trong thiết bị điện hóa, hàn điện với chất lượng cao.

Nhược điểm chủ yếu của máy điện một chiều là có cổ góp làm cho cấu tạo phức tạp, đắc tiền , kém tin cậy và nguy hiểm trong môi trường dễ nổ. Khi sử dụng động cơ một chiều cần phải có nguồn một chiều kèm theo.

2. Nguyên lý làm việc

Khi cho điện áp một chiều U vào 2 chổi điện A và B, trong dây quấn phần ứng có dòng điện Iư . các thanh dẫn ab, cd có dòng điện nằm trong từ trường sẽ chịu lực Fđt tác động làm cho rô to quay. Chiều lực xác định theo qui tắc bàn tay trái.

Phương trình điện áp:

U = Eư + Rư Iư .

Trong đó: Eư là sức phản điện.

Iư là dòng điện trong dây quấn phần ứng

Rư là điện trở của dây quấn phần ứng.

U là điện áp đưa vào.

 

doc206 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1804 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mô hình chiết chai di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OFF ON OFF OFF ON OFF +/-50mV 25mV OFF ON OFF OFF OFF ON +/- 100mV 50mV OFF OFF ON ON OFF OFF +/- 250mV 125mV OFF OFF ON OFF ON OFF +/- 500mV 250mV OFF OFF ON OFF OFF ON +/- 1V 500mV OFF OFF OFF ON OFF OFF +/- 2.5V 1.25mV OFF OFF OFF OFF ON OFF +/- 5V 2.5mV OFF OFF OFF OFF OFF ON +/- 10V 5mV Các contact định cấu hình và các chiết áp chỉnh trong Module EM235. Sơ đồ khối các ngõ vào của EM235. Sơ đồ khối các ngõ vào của EM235. Sơ đồ khối ngõ vào của EM235. Tín hiệu tương tự được đưa vào các đầu vào A+, A-, B+, B-, C+, C-, sau đó qua các bộ lọc nhiễu, qua bộ đệm, bộ suy giảm, bộ khuếch đại rồi đưa đến khối chuyển đổi ADC, chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 12 bit. 12 bit dữ liệu này được đặt bên trong từ ngõ vào analog của CPU như sau: MSB LSB 15 14 3 2 1 0 AIWxx 0 Dữ liệu 12 bit 0 0 0 Đơn cực MSB LSB 15 4 3 2 1 0 AIWxx Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0 Lưỡng cực 12 bit dữ liệu ra từ bộ chuyển đổi ADC được canh trái trong từ dữ liệu. Bit MSB là bit dấu : 0 dùng để diễn tả giá trị từ dữ liệu dương, 1 dùng để diễn tả giá trị từ dữ liệu âm. Sơ đồ khối ngõ ra của EM235. 12 bit dữ liệu được đặt bên trong từ ngõ ra analog của CPU như sau: MSB LSB 15 14 4 3 2 1 0 AQWxx 0 Dữ liệu 11 bit 0 0 0 0 Dữ liệu ngõ ra là dòng MSB LSB 15 4 3 2 1 0 AQWxx Dữ liệu 12 bit 0 0 0 0 Dữ liệu ngõ ra là áp 12 bit dữ liệu trước khi đưa vào bộ chuyển đổi DAC được canh trái trong từ dữ liệu ngõ ra. Bit MSB là bit dấu : 0 để diễn tả giá trị từ dữ liệu dương. 4 bit thấp có giá trị 0 được loại bỏ trước khi từ dữ liệu này được đưa vào bộ chuyển đổi DAC. Các bit này không ảnh hưởng đến giá trị ở ngõ ra. Các chú ý khi cài đặt ngõ vào EM235. Chắc chắn rằng nguồn 24VDC cung cấp cho cảm biến không bị nhiễu và ổn định. Xác định được Module. Dùng dây cảm biến ngắn nhất nếu có thể. Sử dụng dây bọc giáp cho cảm biến và dây chỉ dùng cho một mình cảm biến thôi. Ngắn mạch đầu vào các ngõ vào không sử dụng. Tránh gọt các đầu dây quá nhọn. Tránh đặt các dây tín hiệu song song với dây có năng lượng cao. Nếu hai bắt buộc phải gặp nhau thì bắt chéo chúng về góc bên phải. GIỚI THIỆU VỀ TẬP LỆNH S7-200 Toán hạng và tầm của các toán hạng của CPU 214 Tầm của các toán hạng Truy cập trên Bit Truy cập trên byte Truy cập trên word Truy cập trên Dword V: 0.0 đến 4095.7 I: 0.0 đến 0.7 Q: 0.0 đến 0.7 M: 0.0 đến 31.7 SM: 0.0 đến 85.7 T: 0 đến 127 C: 0 đến 127 VB: 0 đến 4095 IB: 0 đến 7 MB: 0 đến 31 SMB: 0 đến 85 AC: 0 đến 3 Hằng số VW: 0 đến 4094 T: 0 đến 127 C: 0 đến127 IW: 0 đến 6 QW: 0 đến 6 MW: 0 đến 30 SMW: 0 đến 84 AC: 0 đến 3 AIW: 0 đến 30 AQW:0 đến 30 Hằng số VD: 0 đến 4094 ID: 0 đến 4 QD: 0 đến4 MD: 0 đến 28 SMD: 0 đến 82 AC: 0 đến 3 HC: 0 đến 2 Hằng số Tầm của các hằng số: Nếu ghi 2#số là ghi ở binary, còn 16#số ghi ở cơ số Hexadecimal Unsigned Range Signed Range Data Size: Decimal: Hexadecimal: Decimal: Hexadecimal: B (Byte) 0 - 255 0 - FF -128 - +127 80 - 7F W (Word) 0 - 65535 0 - FFFF -32768 - +32767 8000 - 7FFF DW 0 - 4294967295 0 - -2147483648 - 8000 0000 - FFFF FFFF +2147483647 7FFF FFFF Data Size: Real (Positive) Real (Negative) DW +1.175495E-38 - +3.402823E+38 -1.175495E-38 - - 3.402823E+38 Kiểu và các thuộc tính của các toán hạng Mô tả Truy cập Bit Truy cập Byte Truy cập Word Truy cập DW Khả năng giữ Có thể ép kiểu I Mô tả đầu vào và thanh ghi ảo R/W R/W R/W R/W Không Có Q Mô tả đầu ra và thanh ghi ảo R/W R/W R/W R/W Không Có M Bộ nhớ bit nội R/W R/W R/W R/W Có Có SM Bộ nhớ đặc biệt (SM0-SM29 chỉ đọc) R/W R/W R/W R/W Không Không V Biến bộ nhớ R/W R/W R/W R/W Có Có T Giá trị Timer và giá trị Bit Timer T-bit R/W Không T-current R/W Không T-bit có T-current 0 Không C Giá trị Counter và giá trị bit counter C-bit R/W Không C-current R/W Không C-bit có C-current 0 Không AI Giá trị Analog đầu vào Không Không R Không Không Có AW Giá trị Analog đầu ra Không Không W Không Không Có AC Thanh ghi tích lũy Không R/W R/W R/W Không Không HC Bộ đếm tốc độ cao Không Không Không R Không Không L Bộ nhớ biến cục bộ R/W R/W R/W R/W Không Không SCR SCR R/W R/W R/W R/W Không Không Cách truy cập các dạng địa chỉ Địa chỉ truy cập sẽ được CPU quản lý theo công thức sau: Truy cập theo BIT: Tên miền (+) địa chỉ byte (+) chỉ số BIT. Ví du: V36.7 chỉ bit thứ 7 của byte 36 thuộc miền V Truy cập theo byte: Tên miền (+) B (+) địa chỉ của byte trong miền. Ví dụ: VB36 để chỉ byte 36 thuộc miền V Truy cập theo từ: Tên miền (+) W (+) địa chỉ của Word trong miền (một từ bằng hai byte). Ví dụ: VW150 chỉ từ đơn gồm hai byte 150 và 151 thuộc miền V trong đó byte 150 là byte cao của trong từ Truy cập theo từ kép: Tên miền (+) D (+) địa chỉ Byte cao của từ trong miền. Ví dụ: VD150 là một từ kép gồm 4 byte 150,151,152,153 thuộc miền V, trong đó byte 150 có vai trò là byte cao. Tất cả các byte trong miền đều có thể được truy cập bằng con trỏ. Con trỏ được định nghĩa trong miền V hoặc trong thanh ghi tích lũy (AC ). Mỗi con trỏ địa chỉ gồm 8 byte (1 từ kép). Quy ước sử dụng con trỏ để truy nhập như sau: & địa chỉ byte cao: là toán hạng dùng để lấy địa chỉ của byte, word hay double word. Ví dụ: AC1=&VB150 thanh ghi AC1 chứa địa chỉ byte 150 thuộc miền V. VD100=&vw150 từ kép VD100 chứa địa chỉ byte cao (VB150) của từ đơn VW150. Con trỏ: là toán hạng lấy nội dung của byte, word hay double word mà con trỏ đang chỉ vào. Ví dụ: nếu đã được gán như trên thì *AC1 lấy nội dung của byte VB150, *VD100 lấy nội dung của từ đơn VW150. Tập lệnh S7-200 Các lệnh vào ra của chương trình Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L D A Tiếp điểmthường đóng sẽ đóng khi có giá trị logic bit bằng 0, và sẽ mở khi có giá trị logic bằng 1 Toán hạng: Bit : I,Q,M, SM, T,C,V(n) ST LDN n L A D Tiếp điểm thường hở sẽ được đóng nếu giá trị logic bằng 1 và sẽ hở nếu giá trị logic bằng 0 Toán hạng: Bit : I,Q,M,SM, T,C,V(n) STL LD n L A D Tiếp điểm thường hở sẽ đóng tức thời khi giá trị bit bằng 1 và sẽ mở tức thời nếu giá trị logic bằng 0 Toán hạng: Bit : I,Q,M,SM,CT,V(n) STL LDI n L A D Tiếp điểm thường đóng sẽ mở tức thời khi giá trị logic bằng 1 và ngược lại Toán hạng: Bit : I,Q,M,SM,CT,V(n) STL LDNI n L A D Tiếp điểm đảo trạng thái của dòng cung cấp. Nếu dòng cung cấp có tiếp điểm đảo thì nó ngắt mạch,và ngược lại STL NOT L A D Lệnh nhận biết trạng thái chuyển từ 0 lên 1 trong một chu kì quét. Khi chuyển từ 0 lên 1 thì sẽ cho thông mạch STL EU L A D Lệnh nhận biết sự chuyển trạng thái từ 1 xuống 0 trong một chu kì quét. Khi chuyển từ 1 xuống 0 thì thông mạch STL ED L D A Cuộn dây ở đầu ra sẽ được kích thích khi có dòng điều khiển đi ra STL = n L A D Cuộn dây ở đầu ra được kích thích tức thời khi có dòng điều khiển đi qua Toán hạng: Bit: I,Q,M, SM,T,C,V(n) STL =I n L D A Dùng để đóng một mảng gồm n tiếp điểm kể từ giá trị ban đầu bit Toán hạng: Bit : I,Q,M,SM,T,C,V,IB,QB,MB, SMB,VB,AC,*VD,*AC,Const STL S bit n L D A Dùng để ngắt một mảng gồm n tiếp điểm kể từ giá trị ban đầu bit Toán hạng : Bit : I,Q,M,SM,T,C,V,IB,QB, MB,SMB,VB,AC,*VD,*AC,Const STL R bit n L D A Ghi tức thời giá trị logic vào một mảng gồm n bit kể từ giá trị ban đầu bit Toán hạng : Bit : I,Q,M, SM T,C,V(Bit),IB, QB,MB,SMB,VB,AC,*VD,*AC,Const STL SI bit n L A D Xóa một mảng tức thời gồm n bit kể từ địa chỉ bit. Nếu bit chỉ vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xóa bit đầu ra của Timer/Counter Toán hạng : Bit : I,Q,M, SM T,C,V(Bit),IB, QB,MB,SMB,VB,AC,*VD,*AC,Const STL RI bit n L A D Lệnh này không có hiệu lực trong chương trình. Toán hạng N là một số từ 0 đến 255 STL NOP Các lệnh dùng để so sánh hai tiếp điểm Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Byte) Toán hạng : IN1,IN2 : VB,IB, QB,MB,SMB, AC,Const,*VD,*AC STL LDB= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Word) và ngược lại Toán hạng :IN1,IN2: VW,IW ,MW,SMW, AC, Const,T,C,AIW, *VD,*AC STL LDW= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh bằng làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Double Word) và ngược lại Toán hạng :IN1,IN2: VD,ID ,MD,SMD, AC, Const,HC,*VD, *AC STL LDD= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh bằng làm tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Real số thực) và ngược lại Toán hạng :IN1,IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, *AC Const, *VD STL LDR= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Byte) Toán hạng : IN1,IN2 : VB,IB, QB,MB,SMB, AC, Const,*VD,*AC STL LDB >= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Word) Toán hạng : IN1,IN2 : VW,IW ,MW,SMW, AC, Const,T,C,AIW, *VD,*AC STL LDW >= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Dword) Toán hạng : IN1,IN2 : VD,ID ,MD,SMD,AC, Const,HC,*VD, *AC STL LDD >= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh lớn hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Real) Toán hạng : IN1,IN2 : VD, ID, QD,MD, SMD,AC, HC, *AC Constant,*VD, STL LDR >= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Byte) Toán hạng : IN1,IN2 : VB,IB,QB,MB,SMB, AC,Const,*VD,*AC STL LDB <= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Word) Toán hạng : IN1,IN2 : VW,IW,MW,SMW, AC,Const,T,C,AIW, *VD,*AC STL LDW <= IN1 IN2 L D A Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Dword) Toán hạng :IN1,IN2: VD,ID ,MD,SMD, AC, Const,HC,*VD, *AC STL LDD <= IN1 IN2 L A D Lệnh so sánh nhỏ hơn hoặc bằng sẽ làm cho tiếp điểm đóng khi IN1 bằng IN2 (IN1,IN2 kiểu Real) Toán hạng :IN1,IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, AC, HC, *AC Constant, *VD, STL LDR <= IN1 IN2 Các lệnh nhảy và can thiệp vào thời gian vòng quét Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Lệnh END dùng để kết thúc chương trình chính hiện hành có điều kiện STL END L A D Lệnh STOP dùng để dừng chương trình hiện hành và chuyển sang chế độ STOP STL STOP L A D Lệnh WDR dũng để khởi tạo lại đồng hồ quan sát STL WDR L A D Lệnh nhảy thực hiện việc chuyển điều khiển đến nhãn n trong một chương trình n:CPU 212 0-63 CPU 214 0-255 STL JMP Kn L A D Lệnh khai báo nhãn trong một chương trình n:CPU 212 0-63 CPU 214 0-255 STL LBL Kn L A D Lệnh gọi chương trình con chuyển điều khiển đến chương trình con n trong một chương trình n:CPU 212 0-63 CPU 214 0-255 STL CALL Kn L A D Lệnh gán nhãn n cho một chương trình con n:CPU 212 0-63 CPU 214 0-255 STL SBR Kn L A D Lệnh trở về chương trình đã gọi chương trình con STL RET Các lệnh dịch chuyển nội dung ô nhớ Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Sao chép nội dung của byte IN sang OUT Toán hạng :IN:VB, IB, QB,MB, SMB, SB, AC,Cons, *VD,*AC OUT:VB,IB,QB, MB, SMB, SB, AC, *VD, *AC STL MOVB IN OUT L A D Sao chép nội dung của Word IN sang OUT Toán hạng :IN:VW,T,C,IW,QW, MW, SMW, SW AC, AIW,Const,*VD,*AC OUT:VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, AQW, *VD, *AC STL MOVW IN OUT L A D Sao chép nội dung của Dword(Double Word) IN sang OUT IN:VD,ID,QD,MD, SD,SMD,HC,HC, *VD, *AC,&VB,&IB, &QB, &MB, &T, &C, &SB, Const OUT:VD,ID,QD,MD, SD, SMD, AC,*VD,*AC STL MOVD IN OUT L A D Sao chép nội dung của Real (số thực) IN sang OUT Toán hạng :IN:VD,ID,QD,MD, SD, SMD,AC, Cons, *VD,*AC OUT:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL MOVR IN OUT L A D Chép nội dung của một mảng Byte bắt đầu từ địa chỉ byte IN và có N phần tử sang một mảng bắt đầu từ OUT Toán hạng :IN: VB, IB, QB, MB, SMB SB, *VD, *AC OUT: VB,IB,QB, MB, SMB,SB, *VD, *AC N : VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC,Cons, *VD, *AC STL BMB IN OUT N L A D Chép nội dung của một mảng Word bắt đầu từ địa chỉ byte IN và có N phần tử sang một mảng bắt đầu từ OUT Toán hạng :IN: VW,T,C,IW,QW, MW, SMW,SW, AIW, *VD, *AC OUT: VW,T,C,IW, QW, MW,SMW,SW, AQW, *VD,*AC N: VB,IB,QB,MB, SB,SMB,AC, Const , *VD, *AC STL BMW IN OUT N L A D Chép nội dung của một mảng Dword bắt đầu từ địa chỉ byte IN và có N phần tử sang một mảng bắt đầu từ OUT Toán hạng :IN :VD,ID,QD,MD, SMD, SD,*VD, *AC OUT: VD,ID,QD, MD, SMD, SD, *VD, *AC N: VB,IB,QB,MB, SMB,SB,AC, Const, *VD, *AC STL BMD IN OUT N L A D Hoán đổi nội dung của Byte sang Byte cao và ngược lại của từ IN Toán hạng :IN:VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, *VD, *AC STL SWAP IN Các lệnh số học và tăng giảm Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Lệnh cộng hai số nguyên 16 bit IN1 và IN2 kết quả là một số nguyên OUT 16 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng :IN1,IN2 :VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Constan, *VD, *AC OUT :VW,T,C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, *VD, *AC STL +I IN1 IN2 L A D Lệnh cộng hai số nguyên 32 bit IN1 và IN2 kết quả là một số nguyên OUT 32 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng :IN1,IN2: VD,ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Constant, *VD, *AC OUT:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL +D IN1 IN2 L A D Lệnh cộng hai số thực 32 bit IN1 và IN2 kết quả là một số thực OUT 32 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng :IN1, IN2: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, Constant, *VD, *AC OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL +R IN1 IN2 L A D Lệnh trừ hai số nguyên 16 bit IN1 và IN2 kết quả là một số nguyên OUT 16 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng : IN1,IN2 :VW,T,C, IW, QW,MW,SMW, SW, AC,AIW, Cons, *VD, *AC OUT : VW,T,C, IW, QW, MW, SMW, SW, AC, *VD, *AC STL -I IN1 IN2 L A D Lệnh trừ hai số nguyên 32 bit IN1 và IN2 kết quả là một số nguyên OUT 32 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng : IN1,IN2:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Constant, *VD, *AC OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL -D IN1 IN2 L A D Lệnh trừ hai số thực 32 bit IN1 và IN2 kết quả là một số thực OUT 32 bit. Trong STL thì kết quả ghi vào IN1 Toán hạng :IN1,IN2:VD,ID, QD,MD,SMD,SD, AC, Const,*VD,*AC OUT:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL -R IN1 IN2 L A D Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số nguyên 16 Bit IN1 và IN2 và cho kết quả 32 Bit ghi vào từ kép 32 bit OUT, còn trong STL thì ghi vào IN2 Toán hạng : IN1,IN2:VW,T,C, IW, QW,MW, SMW, SW, AC, AIW, Const, *VD, *AC OUT : VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL MUL IN1 IN2 L A D Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số thực 32 bit IN1 và IN2 và cho là số thực 32 Bit ghi vào từ kép OUT, còn trong STL thì ghi vào IN2 Toán hạng : IN1,IN2:VD,ID, QD, MD,SMD, SD, AC, Const,*VD,*AC OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL *R IN1 IN2 L A D Lệnh thực hiện phép chia giữa hai số nguyên 16 bit IN1 và IN2 và cho kết quả là số thực 32 bit ghi vào từ kép OUT, còn trong STL thì ghi vào IN2 Toán hạng : IN1,IN2:VW,T,C, IW,QW,MW, SMW, SW, AC, AIW, Constant,*VD,*AC OUT: VD,ID,QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL DIV IN1 IN2 L A D Lệnh thực hiện phép nhân giữa hai số thực 32 bit IN1 và IN2 và cho kết quả là số thực ghi vào từ kép 32 bit OUT, trong STL thì ghi vào IN2. Toán hạng: IN1,IN2:VD,ID,QD, D,SMD,SD,AC, Const,*VD, *AC OUT: VD,ID,QD, MD, SMD,SD,AC, *VD, *AC STL /R IN1 IN2 L A D Lệnh tăng giá trị Bit IN lên một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN luôn Toán hạng : IN:VB,IB,QB,MB, SMB, SB, AC, Const,*VD, *AC OUT: VB,IB,QB, MB, SMB, SB, AC, *VD, *AC STL INCB IN L A D Lệnh tăng giá trị Word IN lên một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN luôn Toán hạng :IN:VW,T,C,IW, QW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Const, *VD, *AC OUT:VW,T,C, IW, QW, MW, SMW, SW,AC,*VD, *AC STL INCW IN L A D Lệnh tăng giá trị Double Word IN lên một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN Toán hạng :IN:VD,ID,QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Const, *VD, *AC OUT:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, *VD, *AC STL INCD IN L A D Lệnh giảm giá trị Bit IN đi một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN Toán hạng :IN :VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, Constant, *VD, *AC OUT:VB, IB, QB, MB, SMB, SB, AC, *VD, *AC STL DECB IN L A D Lệnh giảm giá trị Word IN đi một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN Toán hạng : IN :VW,T,C,IW, QW,MW, SMW,SW,AC,AIW, Const,*VD,*AC OUT : VW,T,C, IW, QW,MW,SMW,SW, AC,*VD,*AC STL DECW IN L A D Lệnh giảm giá trị Double Word IN đi một đơn vị kết quả ghi vào OUT. Trong STL kết quả ghi vào IN Toán hạng :IN:VD, ID, QD, MD, SMD, SD, AC, HC, Const, *VD, *AC OUT:VD,ID,QD, MD,SMD,SD,AC, *VD, *AC STL DECD IN L A D Lệnh thực hiện việc lấy căn bậc hai của một số IN kết quả ghi vào số OUT 32 bit Toán hạng :IN :VD,ID,QD, MD, SMD,SD, AC, Const,*VD, *AC OUT:VD, ID, QD, MD, SMD,SD, AC, *VD, *AC STL SQRT IN OUT Giới thiệu về Timer và các lệnh điều khiển Timer Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều khiển thường được gọi là khâu trễ. S7-200 từ CPU 214 trở lên có 128 Timer được chia làm hai loại khác nhau đó là: Timer tạo thời gian trễ không có nhớ có nghỉa là khi tín hiệu logic vào IN ở mức không thì Timer sẽ bị Reset. Timer Txx này có thể Reset bằng hai cách đó là cho tín hiệu logic vào bằng không hoặc dùng lệnh R Txx (trong STL) để Reset lại timer Txx. Timer này được dùng để tạo thời gian trễ trong một thời gian liên tục kí hiệu là TON Timer tạo thời gian trễ có nhớ có nghĩa là khi tín hiệu logic vào IN ở mức không thì Timer này không chạy nữa nhưng khi tín hiệu lên mức cao lại thì Timer lại tiếp tục chạy tiếp. Timer Txx này có thể Reset bằng cách dùng lệnh R Txx (trong STL) để Reset lại timer Txx. Timer này được dùng để tạo thời gian trễ trong một thời gian gián đoạn (trong nhiều khoảng thời gian khác nhau) kí hiệu là TONR Cả hai loại Timer trên đều chạy đến giá trị đặt trước PT thì nó sẽ tự dừng lại nếu muốn cho nó hoạt động lại thì ta phải Reset Timer lại. Timer có những tính chất cơ bản sau: Các bộ Timer điều được điều khiển bởi một cổng vào và một giá trị đếm tức thời. Giá trị đếm tức thời được lưu trong một thanh ghi 2 Byte ( gọi là Tword) của Timer xác định khoảng thời gian trễ được kích. Giá trị đếm tức thời của Timer luôn luôn được so sánh với giá trị PT đặt trước. Ngoài thanh ghi 2 byte T-word lưu giá trị tức thời còn có một bit kí hiệu T-bit chỉ thị trạng thgái logci đầu ra giá trị logic này phụ thuộc vào kết quả so sánh giá trị đếm tức thời với giá trị đặt trước. Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước thì T-bit sẽ có giá trị logic bằng 1 ngược lại T-bit sẽ có giá trị logic bằng không. Time có 3 độ phân giải đó là 1ms 10ms và 100ms và phân bố của các Timer trong CPU214 như sau : Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại Tên Timer TON 1 ms 32767 T32;T96 10 ms 32767 T33®T36;T97®T100 100 ms 32767 T37®T63;T101®T127 TONR 1 ms 32767 T0;T64 10 ms 32767 T1®T4; T65®T68 100 ms 32767 T5®T31; T69®T95 Các lệnh điều khiển Timer Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Khai báo Timer số hiệu xxx kiểu TON để tạo thời gian trễ tính từ khi giá trị đầu vào IN được kích. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước thì T-bit bằng 1. Txxx: CPU214: 32-63, 96-127 PT:VW,T,C,IW,QW,MW,SMW,SW,AC,AIW, Const, *VD, *AC. STL TON Txxx PT L A D Khai báo Timer số hiệu xxx kiểu TOR để tạo thời gian trễ tính từ khi giá trị đầu vào IN được kích. Nếu giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước thì T-bit bằng 1 Txxx :CPU 214: 0-31, 64-95 PT:VW,T,C,IW, QW,MW,SMW, SW,AC,AIW, Const, *VD, *AC. STL TONR Txxx PT Các lệnh sử dụng hàm phát xung tốc độ cao CPU 214 sử dụng hai cổng ra Q0.0 và Q0.1 để phát ra dãy xung có tần số cao PTO hoặc tín hiệu điều xung theo độ rộng PWM PTO là một dãy xung vuông tuần hoàn có chu kì là một số nguyên nằm trong khoảng 250ms®65535ms hoặc 250ms®65535ms. Độ rông xung bằng một nửa chu kì xung. Số xung tối đa cho phép là 4.294.967.295 PWM là một dãy xung vuông tuần hoàn có chu kì là một số dương nằm trong khoảng 250ms®65535ms hoặc 250ms®65535ms. Khác với PTO độ rông xung trong mỗi chu kì xung có thể thay đổi được và là một số nguyên trong khoảng 0ms đến 65535ms. nếu độ rộng xung lớn hơn chu kì xung thì dãy xung có tín hiệu logic bằng 1 ngược lại nếu độ rộng xung bằng 0 thì tín hiệu logic bằng 0 Để điều khiển các nguồn phát PTO và PWM ta sử dụng: Một byte điều khiển 8 bit Một từ đơn (Word) ghi chu kì xung Một từ kép (Double word) ghi số xung của dãy Địa chỉ của những ô nhớ trên như sau: Cổng ra Byte điều khiển Chu kì Độ rộng xung Số xung Q0.0 SMB67 SMW68 SMW70 SMW72 Q0.1 SMB77 SMW78 SMW80 SMW82 Các byte điều khiển SMB67 và SMB77 có cấu trúc như sau: Q0.0 Q0.1 Chức năng SM67.0 SM77.0 Đổi chu kì 1:cho phép / 0:không cho phép SM67.1 SM77.1 Đổi độ rộng xung 1:cho phép / 0:không cho phép SM67.2 SM77.2 Đổi số đếm xung 1:cho phép / 0:không cho phép SM67.3 SM77.3 Đơn vị thời gian 1:ms / 0:ms SM67.4 SM77.4 Không sử dụng SM67.5 SM77.5 Không sử dụng SM67.6 SM77.6 Chọn kiểu xung 1:PWM / 0:PTO SM67.7 SM77.7 Khai báo 1: Kích / 0: Hủy Để sử dụng hàm tạo xung ta phải làm các bước sau: Trong vòng quét đầu tiên Ghi các giá trị cho byte điều khiển Nạp các gía trị về chu kì (độ rộng) và số xung của dãy vào ô nhớ tương ứng Khai báo sử dụng chế độ ngắt ngắt 19 hoặc 20 Thực hiện lệnh PLS. Xung sẽ được phát ngay sau khi có sườn lên của xung đầu tiên sau khi thực hiện lệnh PLS Khi có tín hiệu ngắt 19 (dùng cho PTO) hoặc ngắt 20 (dùng cho PWM) Nạp lại gía trị mới về chu kì xung PTO (nếu muốn thay đổi) Nạp lại gía trị mới về độ rộng xung PWO (nếu muốn thay đổi) Nạp lại giá trị mới cho byte điều khiển (nếu cần quy định lại chế độ làm việc cho hàm truyền xung) Gán những gía trị mới cho hàm truyền xung bằng lệnh PLS Thực hiện lệnh RETI Cú pháp thực hiện lệnh PLS Dạng lệnh Mô tả chức năng lệnh L A D Lệnh phát xung tại cổng ra Q0.0 hoặc Q0.1 tùy theo cấu trúc được định nghĩa trong byte điều khiển ô nhớ chu kì độ rộng Q0.x(word): 0-1 0:thực hiện PTO 1:Thực hiện PWM STL PLS Bộ đếm tốc độ cao -Bộ đếm tốc độ cao (HSC) được sử dụng để theo dõi và điều khiển các quá trình tốc độ cao mà CPU của PLC không thể kiểm soát được do bị hạn chế về thời gian và vòng quét. -Tần số đếm lớn nhất của mỗi HSC phụ thuộc vào loại PLC. -Mỗi bộ đếm lớn nhất của mỗi HSC phụ thuộc vào loại PLC. -Mỗi bộ đếm tốc độ cao (HSC) có những ngõ vào là xung clock, ngõ vào điều khiển trực tiếp như là rese, start. Đối với những bộ đếm tốc độ cao có hai phase thì cả hai ngõ vào đều có tốc độ lớn nhất. Trong mode 4x cung cấp hai loại tốc độ: Đếm với tốc độ cực đại hoăc gấp 4 lần tốc độ cực đại. Khi HSC chạy với tốc độ cực đại thì không có sự can thiệp nào khác. -Cách hoạt động của HSC cũng giống như các bộ đếm khác của PLC, nghĩa là cũng đếm theo cạnh sườn lên của tìn hiệu đầu vào, số đếm đươc sẽ được ghi vào trong vùng nhớ đặc biệt dạng double word và gọi đó là giá trị hiện hành kí hiệu (CV). Khi giá trị CV bằng với giá trị đặt trước cho HSC thì CPU phát ra một tín hiệu ngắt giá trị định trước kí hiệu là một số nguyên 32 bit nằm trong một ô nhớ đặt biệt. -Khi cho phép ngắt bộ đếmtốc độ cao HSC, thì các ngắt sau được phát. + Ngắt khi CV= PV. + Ngắt khi có tín hiệu báo thay đổi hương đên từ các cổng input. -Mỗi bộ đếm tốc độ cao HSC đều có các mode hoạt động khác nhau. Ta chọn chế độ hoạt động (Mode) cho một bộ đếm bằng lệnh HDEF. Từng Mode hoạt động lại có kiểu hoạt động khác nhau. Kiểu hoạt động của mỗi bộ đươc xác định bằng nội dung của một byte điều khiển trong vùng nhớ đặc biệt, sau đó bộ đếm được kích hoạt bằng lệnh HSC. -Chỉ có thể kích hoạt được bộ đếm sau khi đã khai báo Mode làm việc và kiểu hoạt động cho từng Mode trong byte diều khiển. Sự kết nối dây các ngõ vào cho các bộ đếm tốc độ cao(HSC) HSC Những ngõ vào được sử dụng HSCO I0.0, I0.0 , I0.2 HSC1 I0.6 , I0.7 , I1.0 , I1.5 HSC2 I1.2 , I1.3 , I1.4 , I1.5 HSC3 I0.1 HSC4 I0.3, I0.4 , I0.5 HSC5 I0.4 -Bảng trên trình bày những ngõ vào của CPU 211 , 222 , 224 ,được sử dụng cho những chức năng sau : clock, hướng điều khiển, Reset, Start kết hợp với bộ đếm cao tốc cao HSC. -Có một vài sự trùng lặp ở những ngõ vào của bộ đếm tốc độ cao (HSC) và Edge interrupt được trình bày trong bảng sau : Yếu tố 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 HSC 0 X X X HSC 1 X X X X HSC 2 X X X X HSC 3 X HSC 4 X X X HSC 5 X Ngắt sườn X X X X -Những ngõ vào của bộ đếm tốc độ cao giống nhau không đươc sử dụng cho hai chức năng khác nhau. Những ngõ vào của bộ đếm tốc độ cao không sử dụng cho Mode hiện tại thì có thể sử dụng cho những mục đích khác. -Ví dụ HSCO dùng Mode 2 thì những ngõ vào I0.0 ,I0.1 và I0.2 dùng cho ngắt cạnh sườn hoặc HSC3 . -Nếu một Mode của HSCO đươc dùng mà không sử dụng ngõ vào I0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMô hình chiết chai di động.doc