Trong các toà nhà lớn hiện nay nhưcông sở, bệnh viên, ngân hàng, siêu thị.
đều có trang bịnhững thiết bịhiên đại như điều hoà nhiệt độ. và cũng do yêu cầu
vềan ninh cũng nhưthẩm mỹnữa.
Điều đó đòi hỏi cửa lúc nào cũng cần phải đóng kín. thếnhưng tại những nơi
đó luôn luôn có rất đông người ra vào. Không lẽmọi người muốn ra vào lại phải
đóng mởnhững cánh cửa to lớn nặng nề đó. Điều đó là rất bất tiện và gây ra không
ít phiền toái. Vì vậy đòi hỏi ởnhững công trình đó lắp đặt một hệthống của được
điều khiển tự động hoàn toàn. Khi có người đến gần phải lập tức mởcửa, khi không
có người tự động đóng cửa lại. Không những thếnó còn phải đạt được một sốchỉ
tiêu về độan toàn khác nữa.
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3739 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Modul LOGO! với giải pháp cho bài toán tự động hoá cỡ nhỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó thay thế các công nghệ thông dụng mà hiện tại vẫn còn đang được sử
dụng rộng rãi. LOGO! Chứa đựng tất cả các chức năng như rơle tiếp điểm, rơle trễ,
rơle nhớ, rơle xung, bộ phát xung đồng hồ, bộ đếm và đồng hồ định thời gian.
LOGO! Giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, không gian, thời gian và góp phần lớn vào
hướng giảm giá thành trong nghành kỹ nghệ điện.
Tập đoàn SIEMENS AG là nhà cung cấp tiên phong, đứng hàng đầu thế giới về
các modul logic và đặt tên cho chúng là LOGO! Như một họ thiết bị mới trong
nghành kỹ nghệ điện. Với phạm vi tính năng thấp hơn các bộ điều khiển khả trình
Micro. LOGO! Ra đời với mục tiêu thực hiện các ứng dụng nơi mà các giải pháp
thông thường với các bộ điều khiển khá trình cỡ nhỏ hoặc tích hợp từ các phânf tử
điện tử rời rạc không còn kinh tế, hay chỉ có thể thực hiện được với sự tốn kém về
vật liệu, không gian và thời gian, khi giá cả chấp nhận được. Thay vì luôn phải phát
triển một bảng mạch cho từng ứng dụng cụ thể thì nay đã có modul logic đa năng
cho nhiều ứng dụng khác nhau.
Không cần một sự đào tạo hay kiến thức đặc biệt nào để làm cho LOGO! hoạt
động. Chỉ cần chọn các chức năng tích hợp sẵn và nối chúng lại với nhau bằng việc
ấn phím để xây dựng nên các mạch điện và có thể thay đổi các mạch điện này rất
dễ dàng vào bất cứ lúc nào khi muốn mà không cần phải dùng dụng cụ hay đi dây
lại. Tóm lại là LOGO! rất dễ sử dụng.
Một mạch điện sau khi được thiết lập cho phép chép vào một modul trương trình
và chuyển sang modul logic khác một cách dễ dàng. So sánh với công nghệ thông
thường điều này có nghĩa là giảm thời gian một cách đáng kể. Ngoài ra còn có một
cách khác để lưu trữ các ứng dụng là dùng máy tính cá nhân để lập trình.
Những ứng dụng mà LOGO! có thể điều khiển là hầu như không có giới hạn. Từ
các ứng dụng gia đình và thương mại.
Ví dụ như:
- Chiếu sáng trong các phòng của nhà, cầu thang, của hàng.
- Mạch đèn huỳnh quang.
- Hệ thống tưới nước
- Máy hàn cáp
- Hệ thống băng tải
- Hệ thống đo mức
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
13
- Hệ thống nhiệt và thông gió
- Hệ thống cảnh báo và chuông báo động
- Thang máy, máy nâng
- Hệ thống cửa nhà, gara ôtô
- Hệ thống quản lý năng lượng ....
Và rất nhiều những ứng dụng khác nữa.
Một ưu điểm nổi bật nữa là LOGO! thoả mãn những yêu cầu cao như: độ chống
va đập, độ tương thích điện từ và làm việc được ở những nơi có khí hậu khắc nhiệt.
Điều đó làm cho LOGO! trở lên lý tưởng cho những ứng dụng công nghiệp. Thậm
trí cả trên những vùng biển.
Trong cam kết của mình những kỹ sư của tập đoàn SIEMENS AG đã nói:
“Ước mơ và những câu chuyện khoa học viễn tưởng về những hoạt động
được lập trình thông minh đã thành hiện thực vào ngày Robốt ra đời. Con người
bắt đầu nghĩ tới tương lai của mình khi mọi thao tác đơn giản chỉ là nhấn nút
điều khiển tự động. Mục đích của SIEMENS khi tới đất nước xinh đẹp này là
đem theo những thiết bị tin cậy với độ chính xác cao, bền vững và các giả pháp
kỹ thuật đồng bộ, thích ứng với bất kỳ nhu cầu nào trong hệ thống vận hành sản
xuất công nghiệp hay dịch vụ kỹ thuật”.
SIEMENS AG - Nuremberg - Germany
2.1 Các tính năng kỹ thuật của LOGO! .
Hiện nay Siemens đã cho ra đời nhiều mẫu LOGO! với đặc tính kỹ thuật khác
nhau như các loại mà đầu ra là transistor, rơle; loại chứa đồng hồ thời gian thực; có
hoặc không có màn hình; loại 12 đầu vào 8 đầu ra, 8 vào 4 ra...
Nhìn chung các loại LOGO! đều có thể lập trình trực tiếp hoặc dễ dàng hơn
bằng các phần mềm chuyên dụng như LOGO!Soft; LOGO!Soft Comfort... thông
qua cáp nối với PC hay modul lập trình. Phần mềm LOGO!Soft Comfort với tính
năng Simulation đã giúp cho việc lập trình cho LOGO! càng trở nên đơn giản và
hiệu quả, tiết kiệm được thời gian và công sức.
LOGO! có khả năng nhận biết được các trạng thái cơ bản và các hàm sau:
- Constants: Input, AsiInput, Output, AsiOutput, Marker, Status 1, Status 0.
- Basic Functions: AND, AND (Edge), NAND, NAND (Edge), OR, NOR, XOR, NOT.
- Special Functions: On Delay, Off Delay, On/Off Delay, Retentive On Delay,
Latching Relay, Pulse Relay, Wiping Relay/Pulse Output, Interval Time-Delay
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
14
Relay, Edge-Triggered, Seven-Day Time Switch, Year Clock, Up/Down Counter,
Hours Counter, Pulse Generator, Pulse Generator, Random Generator, Trigger,
Stairwell Light Switch, Dual-Function Switch, Message Text.
Tài nguyên của LOGO! bị hạn chế ở mức: ( Maximum Resources )
Function Blocks 56
RAM 27
ROM 15
Parameters 48
Timer 16
Stack 58
Digital Inputs 12
Digital Outputs 8
ASi Inputs 4
ASi Outputs 4
Marker 8
Analog Inputs 0
Text Box 5
Vì vậy, khi lập trình cho LOGO! chúng ta cần quan tâm đến các thông số trên
để đảm bảo chương trình có thể chạy tốt trên loại LOGO! mà chúng ta đang có.
Các thông số kỹ thuật của LOGO!
+ Kích thước 72 x 90 x55 mm
+ 19 chức năng tích hợp bên trong
+ 8 đầu vào và 4 đầu ra
+ Có đồng hồ bên trong có thể lưu nguồn trên 80 giờ trên LOGO! 12RC/ 24RC/
230RC
+ Tối đa 56 hàm
+ Có khả năng tích hợp
+ Có 3 bộ đếm thời gian
+ 2 đầu vào 1kHz trên mỗi LOGO! 12RC/24
+ 4 bộ chốt trạng thái
2.2 Lắp ráp và nối dây cho LOGO! .
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
15
2.2.1 Lắp ráp.
LOGO! được lắp trong hộp nối dây hoặc tủ điện, phải đảm bảo được các đầu
nối được bọc cách điện nếu không chúng sẽ gây nguy hiểm.
LOGO! được gá trên một thânh chuẩn DIN với chiều rộng 35 mm.
Sử dụng một tuốc nơ vít có đầu rộng 3 mm để nối dây cho LOGO! .
Kích thước dây: 1x2,5 mm2 và 2x1,5 mm2
2.2.2 Nối với nguồn điện.
LOGO! 230R và LOGO! 230RC được nối với nguồn điện áp từ 115 – 220 vAC,
tần số là 50 – 60 Hz. Diện áp đường dây có thể từ 85 –260 vAC tại điện áp 230v
LOGO! tiêu thụ dòng 26mA
LOGO! 24 và LOGO! 24R thích hợp với nguồn điện 24vDC điện áp cung cấp có
thể từ 20,4 – 28,8v. Với điện áp 24v thì LOGO! 24/24R lần lượt tiêu thụ dòng
30/62mA
Kết nối
L+
N
L+ M I1 I2 ............... I8 L1 N I1 I2 ....................I8
2.2.3 Nối các đầu vào của LOGO!
Nối các bộ cảm biến tới đầu vào. Các đầu vào có thể là các công tắc, cảm biến
quang điện hoặc công tắc điều khiển bằng ánh sáng ...
Đặc tính của bộ cảm biến cho LOGO! 230R và LOGO! 230RC
+ LOGO! nhận biết trạng thái 0 (khoá mở) tại áp < 40v AC. Dòng vào lớn nhất
là 0,24 mA
SIEMENS
LOGO! 24/24R
SIEMENS
LOGO! 230R/230RC
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
16
+ LOGO! nhận biết trạng thái 1 tại áp >79v AC. không thể nối hai dây của công
tắc hành trình trực tiếp với LOGO! bởi vì dòng đóng mạch của nó lớn.
+ Khi trạng thái khoá thay đổi từ 0 đến 1 trạng thái 1 phải được duy trì ít nhất 50
ms để LOGO! nhận biết nó. Cũng như vậy khi chuyển về trạng thái 0.
Đặc tính của bộ cảm biến cho LOGO! 24 và 24R
+ LOGO! nhận biết trạng thái 0 (khoá mở) tại áp < 5v DC. dòng vào lớn nhất là 0
3 mA
+ LOGO! nhận biết trạng thái 1 tại áp >15v DC.
Có thể nối 3 và 4 dây của công tắc hành trình với các điện áp khác nhau tới
LOGO! không thể nối hai dây của công tắc hành trình trục tiếp với LOGO! bởi vì
dòng đóng mạch của nó lớn.
+ Khi trạng thái khoá thay đổi từ 0 đến 1 trạng thái 1 phải được duy trì ít nhất 50
ms để LOGO! nhận biết nó. Cũng như vậy khi chuyển về trạng thái 0.
Nối mạch
L+ L1
M L+ L+ L+ L+ L+......... ... L+ M
L+ M I1 I2 I3 I4 I5 ....... I8 L+ M I1 I2 I3 ................... I8
2.2.4 Nối đầu ra của LOGO! .
LOGO! 230R/230RC và LOGO! 24R
Đầu ra của LOGO! 230RC/230R và LOGO! 24R là các Rơle. Công tắc của Rơle
được cách ly với nguồn cung cấp và đầu vào.
Yêu cầu đối với Rơle đầu ra
SIEMENS
LOGO! 24/24R
SIEMENS
LOGO! 230R/230RC
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
17
Bạn có thể nối các tải với nhau ở đầu ra, ví dụ như đèn, đèn huỳnh quang, môtơ,
contactor,....Các tải nối với LOGO! 24R phải có đặc tính như sau:
+ Dòng chuyển mạch lớn nhất phụ thuộc vào tải và số làn tcá động
+ Khi công tắc đóng (Q=1), dòng điện cực đại là 8A cho tải thuần trở và 2A cho tải
có tính cảm kháng.
Đấu nối
Đối với LOGO! 230R/230RC và LOGO! 24R
L1
Load
N/M
LOGO! 24
Đầu ra của LOGO! 24 được đóng mạch nhờ các transistor. Các đầu ra được bảo
vệ chống quá tải và ngắn mạch. Không cần phải có nguồn cung cấp riêng cho tải.
LOGO! 24 cung cấp điện áp cho tải.
Các yêu cầu đối với transistor đầu ra
Tải nối với LOGO! 24 phải có đặc tính sau:
+ Dòng đóng mạch lớn nhất là 0,3 A
+ Khi đóng mạch ( Q=1), dongd điện cực đại là 0,3 A
Kết nối
LOGO! 230RC
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
18
Load
24v DC, 0,3 A
2.3 Khởi động LOGO! Bật/ Tái khởi động nguồn cung cấp.
LOGO! không khoá công tắc nguồn. LOGO! phản ứng như thế nào khi đóng
mạch phụ thuộc vào:
+ Có chương trình lưu trữ trong LOGO!
+ Có các nhớ trong LOGO!
+ Trạng thái LOGO! trước khi tắt nguồn
Bảng nay chỉ đáp ứng cho LOGO! với các hoàn cảnh có thể có:
Nếu Thì
Trong LOGO! không có chương trình
hoặc không có card nhớ
Xuất hiện dòng sau trên màn hình của
LOGO! : “ No Program”
LOGO! không có chương trình, có card
nhớ nhưng card không chứa chương
trình
Xuất hiện dòng sau trên màn hình của
LOGO! : “ No Program”
LOGO! không chứa chương trình và
không có card nhớ hoặc có thì bộ nhớ
rỗng và:
+ LOGO! đã chạy hoặc ở trong chế độ
đặt thông số trước khi cắt nguồn.
+ LOGO! đang chạy chế độ lập trình
hoặc đóng No Program hiển thị trước
khi tắt nguồn
LOGO! sử dụng chương thình lưu trữ
và:
+ Chạy tiếp
+ Chạy tới menu chính trong chế độ lập
trình
LOGO! có card nhớ chứa chương trình
và:
+ LOGO! đã chạy hoặc ở trong chế độ
LOGO! tự động chép chương trình từ
card nhớ và:
+ Chạy tiếp
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
19
đặt thông số trước khi cắt nguồn.
+ + LOGO! đang chạy chế độ lập trình
hoặc dongd No Program hiển thị trước
khi tắt nguồn
+ Chạy tới menu chính trong chế độ lập
trình
Các trạng thái hoạt động.
LOGO! có 2 trạng thái hoạt động:
+ RUN
+ STOP
LOGO! ở trạng thái dừng “ IN STOP” khi không có chương trình “ No
Program”hoặc chuyển sang chế độ lập trình.
LOGO! chạy “IN RUN” được hiển thị (sau khi ấn “STATS” trong menu chính)
hoặc đóng sang “ parametisaton mode”
+ Đọc trạng thái của đầu vào I1 đến I8
+ Tính toán trạng thái của đầu ra theo chương trình
+ chuyển mạch Rơle Q1 tớiQ4 trạng thái ON hoặc OFF.
2.4 Lập trình cho LOGO! .
Lập trình được hiểu là nhập vào một mạch. Một chương trình của LOGO! thực
sự là một sơ đồ mạch thể hiện bằng các cách khác nhau.
Chúng ta phải thay đổi cách thể hiện phù hợp với hiển thị của LOGO!
2.4.1 Đầu nối.
LOGO! có những đầu vào và đầu ra:
Inputs
L1 N I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7 I8
SIEMENS
esc OK
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
20
Outputs
Mỗi đầu vào được nhận dạng bới chữ I với con số. khi nhìn LOGO! từ mặt
trước, bạn nhận thấy các đầu nối của đầu vào phía trên bên phải.
Mỗi đầu ra được đánh dấu bởi chữ Q và một con số. Có thể thấy đầu nối
outputs ở phía dưới.
Kết nối khi lập trình
Khi lập trình cho LOGO! phải nối các đầu nối với các khối. Để làm việc này ta
chọn các khối yêu cầu theo menu Co.
I1 Đầu vào I1 và I2 được nối với khối OR. Đầu vào của các khối
I2 Q không sử dụng còn lại được đánh dấu bằng chữ X
X
LOGO! có các đầu nối sau:
+ Vào I1, I2, I3, I4, I5, I6, I7, I8.
+ Ra Q1, Q2, Q3, Q4.
+ Lo: ‘0’ (OFF)
+ hi: ‘1’ (ON)
+ X: Không nối
Đầu vào ra có thể có trạng thái 0 hoặc 1, ‘0’ có nghĩa là không có áp ở đầu vào
và ‘1’ có nghĩa là có áp ở đầu vào.
Các đầu nối Lo, hi, X nhằm mục đích đơn giản hoá việc vào chương trình, hi là
trạng thái 1, Lo là trạng thái 0, X là không nối với cả khối nào.
2.4.2 Các chức năng cơ bản.
Khi bạn nhập vào một mạch, bạn tìm khối của hàm cơ bản trong danh sách GF.
Có những chức năng cơ bản sau đây:
Biểu diễn bằng biếu đồ
mạch
Biểu diễn LOGO! Chức năng cơ bản
Công tắc thường mở nối
tiếp
AND
> 1
&
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
21
Công tắc thường mở nối
song song
OR
Bộ đảo
NOT
Công tắc tráo đổi kép
XOR
Công tắc thường đóng nối
song song
NAND
Công tắc thường đóng nối
tiếp
NOR
+ AND
Nối tiếp nhiều công tắc thường mở được Biểu tượng cho AND như
sau:
thể hiện trong sơ đồ mạch dưới đây:
I1
I2 Q
X
Bảng Logic cho AND Bảng này áp dụng cho AND với x=1( có nghĩa là cổng vào
>1
1
=1
&
> 1
&
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
22
không sử dụng phải ở trạng thái 1)
I1 I2 I3 Q
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
+ OR
Nối song song của một số công Biểu tượng cho OR như sau:
tắc thường mở được biểu diễn
trong sơ đồ mạch sau:
I1
I2 Q
I3
Khối này được gọi là OR vì đầu ra Q có trạng thái 1 khi I1 hoặc I2 hoặc I3 có
trạng thái 1. Nói cách kkhác chỉ cần một đầu vào có trạng thái 1.
Bảng logic cho OR
Bảng sau áp dụng cho OR: x=0 (x=0 có nghĩa là cổng vào không được sử dụng
phải ở trạng thái 0)
I1 I2 I3 I4
0 0 0 0
0 0 1 1
0 1 0 1
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
>1
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
23
1 1 1 1
+ NOT
Một bộ đảo được biểu diễn như Trong LOGO! bộ đảo được gọi là
NOT:
hình vẽ sau: Biểu tượng cho nó như sau:
Khối NOT có đầu ra ở trạng thái 1 khi đầu vào ở trạng thái 0 và ngược lại. Nói
cách khác NOT đảo trạng thái ở đầu vào.
Sự tiện lợi của NOT là không cần có công tắc thường đóng của LOGO! . Có thể
sử dụng công tắc thường mở và đảo chúng thành công tắc thường đóng bằng khối
NOT.
Bảng logic của NOT:
Bảng sau áp dụng cho NOT x = 1 ( x là cổng vào không được sử dụng)
I1 Q
0 1
1 0
+ NAND
Một số công tắc thường đóng nối Trong LOGO! đây là khối NAND
song song được trình bầy ở sơ đồ dưới đây biểu tượng của nó như sau:
I1
I2 Q
I3
Khối này là NAND bởi vì đầu ra (Q) chỉ có trạng thái 0 khi cả I1 và I2 và I3 có
trạng thái 1.
1
&
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
24
Bảng logic cho NAND
Bảng sau áp dụng cho NAND x = 1 (x là cổng vào không được sử dụng)
I1 I2 I3 Q
0 0 0 1
0 0 1 1
0 1 0 1
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 0
+ NOR
Việc nối liên tiếp các công tắc loại thường Trong LOGO! đây là khối NOR
đóng được trình bày ở sơ đồ mạch sau: Biểu tượng của nó như sau:
I1
I2 Q
I3
Đầu ra của khối NOR chỉ đóng (trạng thái 1 ) khi tất cả đầu vào cắt (trạng thái
0). Ngay khi một trong các cổng vào đóng (trạng thái 1), đầu ra cắt (trạng thái 0).
Khối này được gọi là NOR vì đầu ra (Q) chỉ ở trạng thái 1 khi tất cả các đầu vào
ở trạng thái 0. Ngay sau khi một trong các cổng vào chuyển sang trạng thái 1, đầu
ra của NOR có trạng thái 0.
Bảng logic NOR
Bảng sau áp dụng cho NOR x = 0 (x cổng vào không sử dụng).
I1 I2 I3 Q
0 0 0 1
0 0 1 0
>1
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
25
0 1 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 0
+ XOR
XOR trong một sơ đồ mạch là nối tiếp Trong LOGO! biểu tượng của nó
là:
của hai công tắc đổi nối cho nhau:
I1
I2 Q
I3
Đầu ra của XOR ở trạng thái 1 khi trạng thái của các đầu vào khác nhau.
Bảng logic cho XOR
Bảng sau áp dụng cho XOR x = 0 (khi x là cổng vào không sử dụng)
I1 I2 Q
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
2.4.3 Các chức năng đặc biệt.
Khi bạn nhập một chương trình vào LOGO! bạn sẽ chọn các chức năng đặc
biệt trong danh sách SF. Có các loại chức năng đặc biệt sau:
Biểu diễn trong biểu đồ
mạch
Biểu diễn trong LOGO! Chức năng đặc biệt
Trg
T
On – delay
=1
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
26
Trg
R
T
Off – delay
Trg
R
Rơle xung
No1
No2
No3
Bộ phát xung đồng hồ
R
K1
S
K1
S
R
Rơle nhớ
En
T
Bộ phát xung đồng hồ
R
K1 K1
Trg
Q
K1
Trg
R
T
R
Cnt
Dir
Par
* Lưu ý: Sau một lần mất nguồn điện / phục hồi, trong trường hợp có hàm thời
gian, thời gian đã chạy bị xoá, và trong trường hợp bộ đếm, giá trị đếm cũng bị xoá.
RS
+/-
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
27
Tất cả các linh kiện điện tử đều có sự khác biệt nhỏ, gây ra sự sai lệch nhỏ trong
khi đặt thời gian. Trong LOGO! sự sai lệch là 1%.
2.4.3.1 On – delay ( Bộ đóng có trễ).
Trong LOGO! biểu tượng của On – delay như sau:
Trg
T Q
Đầu vào Trg Khởi đầu thời gian On – delay bằng đầu vào Trg
Thông số T T là thời gian sau đó đầu ra đóng mạch (tín hiệu
đầu ra đổi từ 0 lên 1)
Biểu đồ thời gian
Trg Phần kẻ đậm của biểu đồ thời gian xuất
hiện trong biểu tượng On – delay.
Q
T T
Ta start
Khi trạng thái đầu vào Trg thay đổi từ 0 lên 1. Ta bắt đầu phát triển ( Ta là thời
gian đặt trong LOGO! ). Nếu trạng thái đầu vào Trg được duy trì đủ dài, đầu ra sẽ
chuyển lên 1 sau thời gian T đã đủ ( đây là thời gian trễ giữa thời điểm đầu vào
chuyển lên 1 cho đến khi đầu ra lên 1).
Nếu trạng thái đầu vào Trg trở về 0 trước khi thời gian trôi qua đã đủ, thời gian
này bị xoá.
Đầu ra trở về 0 khi đầu vào Trg lại có trọng thái 0.
2.4.3.2 Off – delay ( Bộ trễ đóng).
Trong LOGO! biểu tượng của Off – delay như sau:
Trg
R Q
T
Đầu vào Trg Khởi đầu thời gian off – delay bằng đầu vào Trg
Trg Inputs Thời gian cho off – delay và đặt đầu ra về 0 thông qua
đầu vào R ( R được ưu tiên trước Trg)
Thông số T T là thời gian sau đó được cắt ( tín hiệu đầu ra chuyển
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
28
từ 1 về 0
Biểu đồ thời gian
Phần kẻ đậm trong biểu đồ thời gian xuất hiện trong off – delay.
Trg
R
Q
Ta start T T
Khi đầu vào Trg chuyển sang 1, đầu ra chuyển ngay sang 1. Nên trạng thái Trg
chuyển từ 1 sang 0, thời gian đặt của LOGO! Ta được bắt đầu cà dữ nguyên đầu ra.
Khi Ta đạt được giá trị đặt (Ta =T) . Đầu ra (Q) được chuyển về 0.
Nếu đầu ra Trg lại chuyển từ ON sang Off, thời gian Ta lại được bắt đầu lại.
Bạn reset lại thời gian Ta và đầu ra thông qua đầu vào R (reset) trước khi thời gian
đã trôi qua.
2.4.3.3 Rơle xung (pulse relay).
Trong LOGO! biểu tượng của pulse relay như sau:
Trg
R Q
Đầu vào Trg Bạn sử dụng đầu vào để đóng và cắt đầu ra
Chức năng T Bạn sử dụng đầu vào R (reset) để reset lại pulse
rơle và chuyển đầu ra về 0. (R ưu tiên trước
Trg)
Biểu đồ thời gian
Phần kẻ đậm của biểu đồ thời gian suất hiện trong biểu tượng pulse relay.
Trg
R
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
29
Q
Mỗi khi trạng thái của đầu vào Trg chuyển từ 0 sang 1, trạng thái của đầu ra
thay đổi . Bạn reset pulse rơle về trạng thái ban đầu bằng đầu vào R. Sau khi có
nguồn hay reset. Pulse rơle được reset và đầu ra (Q) chuyển về 0.
2.4.3.4 Đồng hồ ( khoá định thời gian).
Mạch khoá định thời gian chỉ có trong loại LOGO! có chữ C (tức là clock -
đồng hồ) ví dụ LOGO! 230 RC.
Mỗi đồng hồ có 3 cam định giờ.
Khối đồng hồ được biểu diễn như sau:
No1
No2 Q
No3
Thông số No1, No2, No3
Bạn sử dụng thông số No để cho 3 cam định giờ của đồng hồ. Thông số của cam
No1 như sau:
Khối B01
Cam No1
B01: No1
Day =Mon + Mon là thứ 2
On =06:00 Thời gian mở là 6 giờ
Off =19:00 Thời gian tắt là 19 giờ
Ngày trong tuần
Su Chủ nhật
Mon Thứ hai
Tu Thứ ba
We Thứ tư
Th Thứ năm
Fr Thứ sáu
Sa Thứ bảy
Mo..Fr Hàng ngày từ thứ 2 đến Thứ sáu
Mon..Sa Hàng ngày từ thứ 2 đến Thứ bảy
Mo..Su Hàng ngày từ thứ 2 đến Chủ nhật
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
30
Sa..Su Thứ bảy và Chủ nhật.
Định thời gian đóng:
Bất kỳ thời gian nào giữa 00:00 giờ và 23:59 giờ
--:-- có nghĩa là không định thời gian đóng.
Định thời gian cắt:
Bất kỳ thời gian nào giữa 00:00 giờ và 23:59 giờ
--:-- có nghĩa là không định thời gian cắt.
Bộ nhớ đệm cho đồng hồ.
Trong LOGO! 230RC đồng hồ trong vẫn chạy khi mất nguồn. Nói cách khác
đồng hồ có nguồn dự phòng. Thời gian dự phòng của nguồn LOGO! 230RC phụ
thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Tại nhiệt độ là 400C nguồn dự chữ cho 8 giờ.
Sự trùng nhau của các cam:
Bạn sử dụng các cam để đặt thời gian đóng và cắt. Tại thời gian đóng, đồng hồ
đóng đầu ra trừ khi nó đã đóng sẵn; tại thời gian cắt khoá ngắt đấu ra trừ khi nó đã
ngắt sẵn.
on
No1 off
10:00 15:00
on
No2 off
9:00 18:00
on
No3 off
8:00 16:00
Chuyển mạch đóng Chuyển mạch cắt
Ưu tiên:
Nếu đặt thời gian đóng, cắt tại cùng một thờ điểm cho các cam, thời gian đóng cắt
sẽ mâu thuẫn nhau. Trong thường hợp này cam 3 có ưu tiên hơn cam2 và cam 2 có
ưu tiên hơn cam 1.
Đặt đồng hồ khoá định giờ
Đặt thời gian chuyển mạch tiến hành như sau:
+ Định vị con trỏ tới vị trí của đồng hồ (ví dụ No1).
+ Bấm phím OK. LOGO! mở cửa sổ thông số cho vòng cam. Con trỏ vị trí ngày
của tuần.
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
31
+ Sử dụng phím ⇑ ⇓ để lựa chọn một hay nhiều ngày của tuần.
+ sử dụng phím ⇒ để di chuyển con trỏ tới đầu của thời gian đóng.
+ Đặt thời gian đóng:
Bạn sử dụng phím ⇑ ⇓ để thay đổi giá trị. Để di chuyển con trỏ tới vị trí khác ta
sử dụng phím ⇐ ⇒ .
Bạn có thể lựa chọn giá trị --:-- tại vị trí đầu tiên ( --:-- có nghĩa là công tắc không
hoạt động).
+ Đặt thời gian tắt quá trình tương tự như bước trên.
+ Kết thúc quá trình nhập của bạn bằng việc ấn phím OK.
2.4.3.5 Rơle tự giữ.
Thường thì một mạch điện cần duy trì trạng thái đóng. Điều này liên quan đến
tự giữ.
LOGO! có một khối riêng cho loại mạch này. Biểu tượng của Rơle tự giữ như
sau:
S
R Q
Đầu vào S Bạn đặt đầu ra (Q) ở 1 nhờ đầu vào S
(Set)
Đầu vào R Bạn Reset đầu ra (Q) về 0 nhờ đầu
vào R (Reset) Nếu R và S đều ở trạng
thái 1cùng lúc, đầu ra được cắt (Reset
được ưu tiên)
Tác động chuyển mạch
Rơle tự giữ là một mạch flip – flop (trigger) giản đơn. Giá trị đầu ra phụ thuộc
trạng thái đầu vào và trạng thái của đầu ra trước đó. Bảng sau biểu diễn quan hệ
giữa chúng:
Sn Rn Bạn đặt đầu ra (Q) ở 1 nhờ đầu vào S (Set)
0 0 Giá trị giữ nguyên
0 1 0 Reset
1 0 1 Set
1 1 0 Reset (Reset được ưu tiên trước Set)
2.4.3.6 Phát xung đồng hồ.
RS
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
32
Biểu tượng của máy phát xung đồng hồ trong LOGO! :
En
T Q
Đầu vào En Đóng và cắt phát xung đồng hồ thông qua
đầu vào En
Thông số T T là thời gian đóng, cắt của đầu ra
Biểu đồ thời gian
En
Q T T T T
Bạn sử dụng thông số T để định thời gian giữa đóng và cắt. Bạn dùng cổng vào
En để phát xung chạy. Phát xung đồng hồ đưa thời gian về 1 trong thời gian T, sau
đó lại về 0 trong thời gian T, và cứ tiếp tục cho tới khi đầu En chuyển về 0.
Chú ý thời gian được xác định T ≥ 0,10 giây như vậy dưới khoảng đó Tkhông
được coi là không có.
2.4.3.7 On – delay nhớ
Biểu tượng của On – delay nhớ trong LOGO! :
Trg
R Q
T
Trg Input Bạn khởi động thời gian cho On delay
nhờ đầu vào Trg
R Input Bạn Reset thời gian cho On delay và đặt
đầu ra về 0 nhờ đầu vào R ( R được ưu
tiên)
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
33
Thông số T Tlà thời gian sau đó đầu ra được đóng
( đầu ra chuyển từ 0 lên 1)
Biểu đồ thời gian
Phần in đậm của biểu đồ thời gian suất hiện trong biểu tượng của On delay nhớ:
Trg
R
Q
Ta starts T T
Nếu trạng thái đầu vào Trg thay đổi từ 0 đến 1, thời gian Ta được khởi động.
Khi Ta đạt tới thời gian T, đầu ra (Q) chuyển sang 1. Nếu chuyển trạng thái khác
vào Trg sẽ không có hiệu lực đối với Ta.
Đầu ra và thời gian Ta không được tái khởi động về 0 cho đến khi trạng thái
của đầu vào R lại chuyển sang 1.
2.4.3.8 Bộ đếm thuận nghịch.
Biểu tượng của bộ đếm thuận nghịch được biểu diễn như sau:
R
Cnt Q
Dir
Par
Đầu vào R Bạn đặt giá trị bên trong Counter và chuyển
đầu ra về 0 thông qua đầu vào R ( R ưu tiên
trước Cnt)
Đầu vào Cnt Bộ đếm số lần biến đổi từ trạng thái 0 đến
trạng thái 1 tại Cnt . Các thay đổi từ trạng
thái 1 đến 0 không được tính tần số đếm cực
đại tại các cực vào là 5 Hz .
Đầu vào Dir Bạn chỉ định hướng đếm nhờ đầu vào Dir,
Dir = 0 : Đếm thuận
+/-
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
34
Dir = 1 : Đếm nghịch
Bộ đếm tính từ 0 đến 9999. Trong trường
hợp đếm tràn hoặc dưới mức thấp, bộ đếm
dừng.
Thông số Par Nếu giá trị đếm bên trong lớn hơn hoặc bằng
Par thì đầu ra chuyển trạng thái. Par có thể ở
giữa 0 và 9999.
Biểu đồ thời gian
R
Cnt
Dir
Par
0
Q
Cứ một sườn dương Cnt (sườn lên), bộ đếm trong được tăng 1 (Dir = 0) hoặc
giảm 1 (Dir = 1), nếu giá trị đếm bằng giả trị trong Par, đầu ra (Q) chuyển sang 1.
Bạn có thể sử dụng reset input để chuyển bộ đếm về 0000, khi R = 1 thì đầu ra là 0.
Chú ý: Nếu bạn tắt nguồn cung cấp cho LOGO! , giá trịđếm bên trong bị xoá sau
khi có điện lại, giá trị đếm bên trong là 0 ( Cnt = 0000).
2.4.4 Khối (BN).
Lúc bạn đặt một khối vào trong chương trình, LOGO! hãy cho khối này một
con số, gọi là số khối. Số khối xuất hiện ở góc trên bên phải của màn hình.
LOGO! dùng số khối để biểu thị sự liên kết:
Số khối
B01
B02
I1
I2 Q
I3
B01
B02
B03 Q1
X
Q1
≥ 1
≥ 1
Khoa Điện Đồ án tốt nghiệp
35
Di chuyển con trỏ tới một khối trong chương trình được diễn ra như sau:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doantotnghiepplc.pdf