THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
Bộ truyền xích có thể truyền mômen xoắn và chuyển động từ hộp giảm tốc đến
trục tang của băng tải cách xa nhau, có hiệu suất cao và không trượt. Tuy nhiên làm
việc không êm, vận tốc tức thời không ổn định, giá thành tương đối cao so với bộ
truyền đai
1.1 Chọn loại xích
So với xích răng, xích con lăn có độ bền mòn cao hơn; chế tạo không phức tạp
và đắt bằng xích răng. Nên với bộ truyền không yêu cầu làm việc êm, vận tốc làm
việc không cao, dùng xích ống con lăn, trước hết dùng một dãy xích.
1.2 Định số răng đĩa xích
Số răng đĩa xích càng ít thì xích càng nhanh mòn, va đập của mắt xích vào
răng đĩa xích càng tăng, xích làm việc càng ồn; nhưng số răng đĩa xích lớn thì tăng
kích thước đĩa xích và dễ gây tuột xích. Do đó tối ưu chọn số răng đĩa xích nhỏ
theo bảng 6-3 (TKCTM) với tỉ số truyền i = 2,5 là Z
1
= 26 răng.
Số răng đĩa xích lớn Z
2
= Z
1
.i = 26.2,5 = 65 răng.
1.3 Định bước xích
Bước xích p được chọn theo điều kiện áp suất sinh ra trên bản lề và số vòng
quay trong một phút của đĩa xích phải nhỏ hơn số vòng quay giới hạn.
41 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3281 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Môn học chi tiết máy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
520200.6,2HB.1Notx1tx
N/mm
2
.
Để tính sức bền ta chọn trị số nhỏ là
4422tx
N/mm
2
.
b. Ứng suất uốn cho phép
Số chu kì tương đương của bánh lớn và bánh nhỏ:
666
2tđ 10.1,1588.315.2.4.57,103.8,01.1.60N
.
66
2tđRT1tđ 10.4,63210.1,158.4N.iN
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 14
Cả Ntđ1 và Ntđ2 đều lớn hơn N0 = 0,5.10
6
nên cả hai bánh lấy kN
’’
= 1.
Giới hạn mỏi uốn của thép 45:
258600.43,0
1
(N/mm
2); Giới hạn
mỏi uốn của thép 35:
215500.43,0
1
(N/mm
2
).
Cả hai bánh răng đều làm bằng phôi đúc, thép thường hóa nên lấy hệ số an
toàn n = 1,8 và lấy hệ số tập trung ứng suất ở chân răng K = 1,8.
Do bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suất uốn cho phép được tính
theo công thức
nK
k5,1
nK
k ''
N1
''
no
u
Với bánh nhỏ:
4,119
8,1.8,1
1.258.5,1
1u
N/mm
2
.
Với bánh lớn:
5,99
8,1.8,1
1.215.5,1
2u
N/mm
2
.
3.3. Chọn sơ bộ hệ số tải trọng K = 1,3.
3.4. Chọn hệ số chiều rộng bánh răng
3,0
A
b
A
.
3.5. Tính khoảng cách trục A
Đối với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng thẳng áp dụng công thức (3-9
TKCTM)
3
2A
2
2
RTtx
6
RT
n
KN
i
10.05,1
1iA
3,175
57,103.3,0
92,2.3,1
4.442
10.05,1
14A 3
2
6
mm.
3.6. Tính vận tốc vòng và chọn cấp chính xác chế tạo bánh răng
Vận tốc vòng: (công thức 3-17 TKCTM)
52,1
14.1000.60
29,414.3,175..2
1i.1000.60
An2
v
RT
1
m/s.
Với vận tốc này, tra bảng 3-11 (TKCTM) ta chọn cấp chính xác của bánh răng
là 9.
3.7. Định chính xác hệ số tải trọng K và khoảng cách trục A
Hệ số tải trọng K được xác định theo công thức
đtt K.KK
Bộ truyền chịu tải trọng thay đổi, nên Ktt được tính theo công thức gần
đúng
2
1K
K ttb
tt
.
Cần xác định d :
75,0
2
14
3,0
2
1i
d
b RT
A
1
d
.
Tra bảng hệ số tập trung tải trọng Ktt(Bảng 3-12 TKCTM) với trục ít cứng
được Ktt = 1,22. Vậy
11,1
2
122,1
K
tt
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 15
Các bánh răng có độ rắn HB<350, theo bảng hệ số tải trọng động (Bảng 3-
13 TKCTM) tìm được Kđ = 1,45.
Vậy hệ số tải trọng
6,145,1.11,1K
chênh lệch khá nhiều với hệ số đã
chọn sơ bộ (23%). Tính lại khoảng cách trục A:
9,187
3,1
6,1
.3,175A 3
mm.
Lấy A = 188mm.
3.8. Xác định môđun, số răng và chiều rộng bánh răng
Môđun
76,388,118802,001,0A02,001,0m
n
.
Chọn mn=2,5mm. Ta có số răng bánh dẫn:
1,30
145,2
188.2
Z
1
.
Lấy Z1 = 30 răng.
Z2 = 4.30= 120 răng.
Chiều rộng bánh răng:
4,56188.3,0A.b
A
.
Lấy chiều rộng bánh răng lớn là 55mm, còn chiều rộng bánh răng nhỏ là
60mm để bánh răng ăn khớp êm.
3.9. Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng
Với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng, ta có Ztđ = Z nên
Ztđ1 = 30 ; Ztđ2 = 120.
Tra bảng 3-18 (TKCTM) có hệ số dạng răng:
Bánh nhỏ y1 = 0,451;
Bánh lớn y2 = 0,517.
Ứng suất uốn tại chân răng bánh nhỏ:
21u
2
2
6
1u
mmN4,119mmN3,46
55.29,414.30.5,2.451,0
92,2.6,1.10.1,19
.
Ứng suất uốn tại chân răng bánh lớn:
22u
2
2
1
1u2u
mmN5,99mmN4,40
517,0
451,
3,46
y
.
3.10. Kiểm nghiệm sức bền của răng khi chịu quá tải đột ngột
Trong quá trình làm việc, bộ truyền bị quá tải đột ngột lúc mở máy với hệ số
quá tải
5,1k
qt
do đó ta cần kiểm nghiệm sức bền khi quá tải.
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
Bánh nhỏ:
21txqt mmN1300520.5,2
.
Bánh lớn:
22txqt mmN1105442.5,2
.
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
Bánh nhỏ:
21uqt mmN240300.8,0
.
Bánh lớn:
22uqt mmN208260.8,0
.
Chỉ cần kiểm nghiệm sức bền tiếp xúc đối với bánh lớn, có []txqt nhỏ hơn :
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 16
236
tx
mmN447
57,103.55
92,2.6,1.14
4.188
10.05,1
.
2
2txqt
2
qttxtxqt
mmN1105mmN5485,1.447k.
.
Kiểm nghiệm sức bền uốn
Bánh nhỏ:
1uqt
2
qt1u1uqt
mmN5,695,1.3,46k.
.
Bánh lớn:
2uqt
2
qt2u2uqt
mmN6,605,1.4,40k.
.
Vậy bộ truyền thỏa mãn các điều kiện sức bền.
3.11. Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền
Môđun : mn = 2,5 mm.
Số răng: Z1 = 30 ; Z2 = 120.
Góc ăn khớp: o20 .
Đường kính vòng lăn (vòng chia):
mm7530.5,2mZdd
11c1
.
mm300120.5,2mZdd
22c2
.
Khoảng cách trục A = 188mm.
Chiều rộng bánh răng: b1 = 60mm ; b2 = 55mm.
Đường kính vòng chân răng:
mm8,685.2.5,275m.5,2dD
1c1f
.
mm8,2935.2.5,2300m.5,2dD
2c2f
.
Đường kính vòng đỉnh răng:
mm805.2.275m.2dD
1c1e
.
mm3055.2.2300m.2dD
2c2e
.
3.12. Tính lực tác dụng (công thức 3-50 TKCTM)
Lực vòng:
N1795
75
67310.2
d
M2
P
1
1x
.
Lực hướng tâm:
N653364,0.1795tg.PP
r
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 17
III. THIẾT KẾ TRỤC VÀ TÍNH THEN
l
ix
b
5l
4l
3l
2l
c
1l
l7
l7l 2B
l3
l
'
a
a
Sơ đồ bộ truyền hai cấp nón trụ.
R
P
rP
Pr
P
Pr2P2
a2
r1P
P1
a1P
Các lực tác dụng trong hộp giảm tốc.
∆
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 18
1. TÍNH CHỌN TRỤC
Trục là chi tiết dùng để đỡ các chi tiết máy quay hoặc truyền chuyển động và
mômen từ các chi tiết khác, hoặc làm cả hai nhiệm vụ trên.
1.1 Chọn vật liệu
Dùng thép 45.
1.2 Tính sức bền trục
1.2.1. Tính sơ bộ trục
Ta tính sơ bộ đường kính trục theo công thức:
3
n
N
Cd
(mm) (Công thức 7-1 TKCTM)
Trong đó:
d: đường kính trục;
N: công suất truyền, kW;
n: số vòng quay trong một phút của trục;
C: hệ số tính toán, phụ thuộc
x
][
.
Vật liệu chế tạo là thép 45, nên đường kính đầu trục vào của hộp giảm
tốc và trục truyền chung lấy C = 120.
- Đối với trục I:
n1 = 1450 vòng/phút;
N1 = 3,07 kW;
4,15
1450
07,3
120d 3
1
mm.
- Đối với trục II:
n2 = 414,29 vòng/phút;
N2 = 2,92 kW;
23
29,414
92,2
120d 3
2
mm.
- Đối với trục III:
n3 = 103,57 vòng/phút;
N3 = 2,8 kW;
36
57,103
8,3
120d 3
3
mm.
Để chuẩn bị cho các bước tính gần đúng tiếp theo, ta có thể lấy đường
kính trục II là d2 = 23 mm để chọn loại ổ bi đỡ chặn trung bình B = 17mm
(Bảng 17P TKCTM).
1.2.2. Tính gần đúng
Định kính thước dài của trục dựa vào các số liệu:
- Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp
mm10a
.
- Khoảng cách giữa các chi tiết quay
mm10c
.
- Khe hở giữa bánh răng và thành trong của hộp
mm10
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 19
- Khoảng cách giữa các gối đỡ trục bánh nón nhỏ
mm4639l
, chọn
mm42l
.
- Khoảng cách từ cạnh ổ đến thành trong của hộp
mm10l
2
.
- Chiều rộng ổ lăn: chọn loại ổ bi đỡ chặn B = 17 mm.
- Chiều rộng bánh nón nhỏ
mm35b
.
- Chiều rộng bánh răng lớn
mm55b
.
- Chiều cao bulông ghép nắp ổ bi và chiều dày nắp
mm17l
3
.
- Khoảng cách từ nắp ổ đến khớp nối
mm15l
4
.
- Chiều dài khớp nối
mm82l
5
(xem thêm phần chọn khớp nối).
a. Tính trục I
Khoảng cách giữa gối đỡ trục đến điểm đặt lực của khớp nối:
mm5,81
2
17
1715
2
82
2
B
ll
2
l
l
34
5
1
.
Khoảng cách giữa gối đỡ trục đến điểm đặt lực bánh nón nhỏ:
mm5,47
2
35
1010
2
20
2
b
al
2
B
l
21
.
Lực tác dụng của bánh nón nhỏ:
P1 = 634,4N; Pa1 = 63,5N; Pr1 = 222,1N.
Đường kính trung bình của bánh nón nhỏ: dtb1 = 53,4mm. Để đơn giản
ta bỏ lực vòng do khớp nối gây ra.
Tính phản lực ở các gối trục:
0
2
d
.Pll.Pl.RmA 1tb
1a11rByy
N9,432
42
2
4,53
.5,635,4742.1,222
l
2
D
.Pll.P
R
1tb
1a11r
By
N8,2101,2229,432PRR
1rByAy
.
0ll.Pl.RmA
11Bxx
N9,1351
42
)5,4742(4,634
l
ll.P
R 11
Bx
.
N5,7174,6349,1351PRR
1BxAx
.
Tính mômen uốn ở tại tiết diện chịu tải lớn nhất b – b:
2
ux
2
uybbu
MMM
Trong đó
Nmm6,886242.8,210l.RM
Ayuy
.
Nmm3013542.5,717l.RM
Axux
.
Nmm31411301356,8862MMM 222
ux
2
uybbu
.
Tính đường kính trục ở tiết diện chịu tải lớn nhất b – b theo công thức:
3
tđ
1,0
M
d
, mm.
Với
Nmm3596220220.75,031411M75,0MM 222
x
2
utđ
.
[σ] = 63N/mm (thép 45, lắp ép theo bảng 7-2 TKCTM).
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 20
mm18
63.1,0
35962
d 3
bb
.
Đường kính ở tiết diện b – b được lấy bằng 20mm để làm ngõng trục lắp
ổ. Riêng đối với phần lắp bánh nón nhỏ lấy 18mm thay vì 15,4mm vì trục có
rãnh then.
1
a1P
r1PR Ay
R By
R Ax
R Bx
b
b
A B
l1
'l 1l
'
8862,6Nmm
30135Nmm
20220Nmm
M uy
M ux
M x
y
zx
O
C
P
b. Tính trục II
mm5,3423.5,1d5,1x
21
.
mm635,341010
2
17
xal
2
B
h
121
.
mm40
2
60
10
2
b
ch
2
.
mm5,58
2
17
1010
2
60
2
B
la
2
b
h
23
.
Lực tác dụng của bánh nón lớn:
P2 = 634,4N; Pa2 = 222,1N; Pr2 = 63,5N.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 21
Lực tác dụng của bánh răng nhỏ:
P =1795N; Pr = 653N;
Đường kính các bánh răng:
Nón dtb2 = 188,2mm; Nhỏ d1 = 75mm.
Tính phản lực ở các gối trục:
0hhh.Rhh.P
2
d
.Ph.PmA
321Dy21r
2tb
2a12ry
321
21r
2tb
2a12r
Dy
hhh
hh.P
2
d
.Ph.P
R
N1,521
5,584063
4063.653
2
2,188
.1,22263.5,63
.
N4,681,5215,63653RPPR
Dy2rrAy
.
0hhh.Rhh.Ph.PmA
321Dx2112x
N3,1392
5,584063
4063.179563.4,634
hhh
hh.P.P
R
321
2112
Dx
.
N1,10373,139217954,634RPPR
Dx2Ax
.
Tính mômen uốn ở những tiết diện nguy hiểm. Tại tiết diện b – b:
2
ux
2
uybbu
MMM
Trong đó
Nmm25209
2
2,188
1,22263.4,68
2
d
Ph.RM 2tb
2a1Ayuy
.
Nmm6533763.1,1037h.RM
1Axux
.
Nmm700326533725209MMM 222
ux
2
uybbu
.
Tại tiết diện c – c:
2
ux
2
uyccu
MMM
Trong đó
Nmm304845,58.1,521h.RM
3Dyuy
.
Nmm814508,58.3,1392h.RM
3Dxux
.
Nmm869688145030484MMM 222
ux
2
uyccu
.
Tính đường kính trục ở hai tiết diện b – b và c – c theo công thức:
3
tđ
1,0
M
d
, mm.
Đường kính trục ở tiết diện b – b:
Nmm9111867310.75,070032M75,0MM 222
x
2
utđ
.
[σ] = 63N/mm (thép 45, lắp ép theo bảng 7-2 TKCTM).
mm4,24
63.1,0
91118
d 3
bb
.
Đường kính trục ở tiết diện c – c:
Nmm10055867310.75,086968M75,0MM 222
x
2
utđ
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 22
mm2,25
63.1,0
139987
d 3
cc
.
Ở hai đoạn trục này đều có làm rãnh then để cố định bánh răng, vì vậy
đường kính trục lấy lớn hơn so với tính toán một ít:
mm28dd
mmnn
. Còn
ngõng trục lắp ổ lăn lấy d = 25mm.
P2
Pa2
Pr2
P
Pr
RAy
A
RAx
D
DyR
DxR
c
c
b
b
O
x z
y
xM
uxM
uyM
67310Nmm
81450Nmm
30484Nmm
1h h2 h3
25209Nmm
65337Nmm
CB
4309Nmm
b. Tính trục III
Khoảng cách giữa hai gối đỡ trục:
mm5,1615,584063hhhl
321
.
Chiều dài phần mayơ lắp với trục:
mm542,4336.5,12,1d5,12,1l
35
, chọn l5 = 50mm.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 23
Khoảng cách giữa gối đỡ trục đến điểm đặt lực của đĩa xích:
mm5,65
2
17
1715
2
50
2
B
ll
2
l
l
34
5
1
.
mm5,58hh
32
.
mm1035,585,161hlh
31
.
Lực tác dụng của bánh răng lớn:
P =1795N; Pr = 653N.
Lực tác dụng của đĩa xích nhỏ lên trục: R = 2260N.
Đường kính bánh răng lớn: d2 = 300mm.
Tính phản lực ở các gối trục:
0lhh.Rhh.Rh.PmA
111Cy1ry
hh
lhhRh.P
R
1
111r
Cy
N3593
5,58103
5,655,581032260103.653
.
N68022606533593RPRR
rCyAy
.
0hh.Rh.PmA
21Cx1x
N1145
5,58103
103.1795
hh
h.P
R
21
1
Cx
.
N65011451795RPR
CxAx
.
Tính mômen uốn ở những tiết diện nguy hiểm. Tại tiết diện b – b:
2
ux
2
uybbu
MMM
Trong đó
Nmm70040103.680h.RM
1Ayuy
.
Nmm66950103.650h.RM
1Axux
Nmm968916695070040MMM 222
ux
2
uybbu
.
Tại tiết diện c – c:
Nmm1480305,65.2260l.RM
1ccu
Tính đường kính trục ở hai tiết diện b – b và c – c theo công thức:
3
tđ
1,0
M
d
, mm.
Đường kính trục ở tiết diện b – b:
Nmm243620258103.75,096891M75,0MM 222
x
2
utđ
.
[σ] = 50N/mm (thép 45, lắp ép theo bảng 7-2 TKCTM).
mm5,36
50.1,0
243620
d 3
bb
.
Đường kính trục ở tiết diện c – c:
Nmm268097258103.75,0148030M75,0MM 222
x
2
utđ
.
mm7,37
50.1,0
268097
d 3
cc
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 24
Đường kính ở tiết diện c – c lấy bằng 40mm (ngõng trục lắp ổ) và đường
kính ở tiết diện b – b lấy lớn hơn vì có lắp rãnh then, bằng 45mm để dễ tháo lắp
bánh răng lớn (giữa hai ngõng trục lắp ổ lăn).
25209Nmm
2hh1
148030Nmm
66950Nmm
258103Nmm
M uy
M ux
M x
y
zx
O
b
b
RCx
RCy
C
AxR A
AyR
rP P
1l
R
B D
c
c' '
Với những kích thước chủ yếu đã tìm được, chúng ta tiến hành vẽ cấu tạo
các trục, sau đó kiểm nghiệm về hệ số an toàn của trục (tính chính xác trục).
1.2.3. Tính chính xác trục
Kiểm nghiệm theo công thức tính hệ số an toàn (7-5 TKCTM) tại các tiết
diện nguy hiểm
]n[
nn
nn
n
22
Hệ số an toàn cho phép [n] thường lấy bằng 1,5 2,5.
Vì trục quay nên ứng suất pháp (uốn) biến đổi theo chu kỳ đối xứng:
W
M
u
minmaxa
;
0
m
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 25
Vậy
a
1
k
n
.
Bộ truyền làm việc một chiều nên ứng suất tiếp (xoắn) thay đổi theo chu
kỳ mạch động:
0
xmax
ma
W2
M
2
.
Vậy
ma
1
k
n
.
Giới hạn uốn và xoắn (trục bằng thép 45 có σ b = 600N/mm
2
)
2
b1
mm/N270600.45,045,0 .
2
b1
mm/N150600.25,025,0 .
a. Kiểm nghiệm trục I
Trục I có mặt cắt b – b là tiết diện nguy hiểm nhất, nên tính hệ số an toàn
tại mặt cắt này như sau:
Nmm31411M
u
.
Nmm20220M
x
.
3
33
mm785
32
20
32
d
W
.
3
33
0
mm1571
16
20
16
d
W
.
2u
a
mm/N40
785
31411
W
M
.
2
0
x
ma
mm/N4,6
1571.2
20220
W2
M
.
Chọn hệ số và theo vật liệu, đối với thép cácbon trung bình 0,1
và 0,05.
Hệ số tăng bền = 1.
Chọn các hệ số k, k, , :
Theo bảng 7-4 TKCTM chọn được = 0,92 và = 0,83.
Theo bảng 7-6, tập trung ứng suất do cung lượn của trục (với
11,1
18
20
d
D
và
06,0
18
1
d
r
) được k = 1,71 và k = 1,3.
Ta có tỷ số:
89,1
92,0
71,1k
;
57,1
83,0
3,1k
.
Tập trung ứng suất do vòng trong của ổ lăn tác dụng lên trục, với kiểu lắp
ta chọn T3, tra bảng 7-12 TKCTM áp suất sinh ra trên bề mặt ghép > 30 N/mm2,
tra tiếp bảng 7-10 ta có:
35,2
k
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 26
81,1135,26,011
k
6,01
k
.
Thay các trị số tìm được:
87,2
40.35,2
270
k
n
a
1
.
6,12
4,6.05,04,6.81,1
150
k
n
ma
1
.
Kiểm nghiệm hệ số an toàn:
]n[8,2
6,1287,2
6,12.87,2
n
22
.
Vậy chọn đường kính trục là 18mm với chỗ lắp ổ lăn là 20mm.
b. Kiểm nghiệm trục II
Trục II có hai tiết diện nguy hiểm là mặt cắt b – b và c – c, hai đoạn này
đều có đường kính trục là 28mm. Trước hết tính cho mặt cắt b – b:
Nmm70032M
u
.
Nmm67310M
x
.
3
0
3
mm4010W
mm1885W
(trục có rãnh then tra theo bảng 7-3b TKCTM).
2u
a
mm/N2,37
1885
70032
W
M
.
2
ma
mm/N4,8
4010.2
67310
.
Chọn hệ số và : với thép cácbon trung bình 0,1 và 0,05.
Hệ số tăng bền = 1.
Chọn các hệ số k, k, , :
Theo bảng 7-4 TKCTM chọn được = 0,88 và = 0,77.
Theo bảng 7-8, hệ số tập trung ứng suất do rãnh then (rãnh kiểu 1)
được k = 1,63 và k = 1,5.
Ta có tỷ số:
85,1
88,0
63,1k
;
95,1
77,0
5,1k
.
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp ta chọn T3, tra bảng 7-11
TKCTM áp suất sinh ra trên bề mặt ghép 30 N/mm2, tra tiếp bảng 7-10 ta có:
6,2
k
.
96,116,26,011
k
6,01
k
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 27
Thay các trị số tìm được:
79,2
2,37.6,2
270
k
n
a
1
.
88,8
4,8.05,04,8.96,1
150
k
n
ma
1
.
Kiểm nghiệm hệ số an toàn:
]n[66,2
88,879,2
88,8.79,2
n
22
Tính cho mặt cắt c – c:
Nmm86968M
u
.
Nmm67310M
x
.
3
0
3
mm4010W
mm1885W
(trục có rãnh then tra theo bảng 7-3b TKCTM).
2u
a
mm/N1,46
1885
86968
W
M
.
2
ma
mm/N4,8
4010.2
67310
.
Chọn hệ số và : với thép cácbon trung bình 0,1 và 0,05.
Hệ số tăng bền = 1.
Chọn các hệ số k, k, , :
Theo bảng 7-4 TKCTM chọn được = 0,88 và = 0,77.
Theo bảng 7-8, hệ số tập trung ứng suất do rãnh then (rãnh kiểu 1)
được k = 1,63 và k = 1,5.
Ta có tỷ số:
85,1
88,0
63,1k
;
95,1
77,0
5,1k
.
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp ta chọn T3, tra bảng 7-11
TKCTM áp suất sinh ra trên bề mặt ghép 30 N/mm2, tra tiếp bảng 7-10 ta có:
6,2
k
.
96,116,26,011
k
6,01
k
.
Thay các trị số tìm được:
25,2
1,46.6,2
270
k
n
a
1
.
88,8
4,8.05,04,8.96,1
150
k
n
ma
1
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 28
Kiểm nghiệm hệ số an toàn:
]n[18,2
88,825,2
88,8.25,2
n
22
Ta thấy tại hai mặt cắt trên, hệ số an toàn vẫn đảm bảo. Do đó giữ nguyên
đường kính trục đã chọn là d = 28mm.
c. Kiểm nghiệm trục III
Trục III có hai tiết diện nguy hiểm là mặt cắt b – b và c – c, với đường
kính đoạn trục tương ứng là 45mm và 40mm. Trước hết tính cho mặt cắt b – b:
Nmm96891M
u
.
Nmm258103M
x
.
3
0
3
mm16740W
mm7800W
(trục có rãnh then tra theo bảng 7-3b TKCTM).
2u
a
mm/N4,12
7800
96891
W
M
.
2
ma
mm/N7,7
16740.2
258103
.
Chọn hệ số và : với thép cácbon trung bình 0,1 và 0,05.
Hệ số tăng bền = 1.
Chọn các hệ số k, k, , :
Theo bảng 7-4 TKCTM chọn được = 0,83 và = 0,71.
Theo bảng 7-8, hệ số tập trung ứng suất do rãnh then (rãnh kiểu 1)
được k = 1,63 và k = 1,5.
Ta có tỷ số:
96,1
83,0
63,1k
;
11,2
71,0
5,1k
.
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp ta chọn T3, tra bảng 7-11
TKCTM áp suất sinh ra trên bề mặt ghép < 30 N/mm2, tra tiếp bảng 7-10 rồi nhân
thêm hệ số hiệu chỉnh
94,0
ta có:
1,394,0.3,3
k
.
26,211,36,011
k
6,01
k
.
Thay các trị số tìm được:
02,7
4,12.1,3
270
k
n
a
1
.
43,8
7,7.05,07,7.26,2
150
k
n
ma
1
.
Kiểm nghiệm hệ số an toàn:
]n[39,5
43,802,7
43,8.02,7
n
22
.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 29
Tính cho mặt cắt c – c:
Nmm148030M
u
.
Nmm258103M
x
.
3
0
3
mm11790W
mm5510W
(trục có rãnh then tra theo bảng 7-3b TKCTM).
2u
a
mm/N9,26
5510
148030
W
M
.
2
ma
mm/N9,10
11790.2
258103
.
Chọn hệ số và : với thép cácbon trung bình 0,1 và 0,05.
Hệ số tăng bền = 1.
Chọn các hệ số k, k, , :
Theo bảng 7-4 TKCTM chọn được = 0,85 và = 0,73.
Theo bảng 7-8, hệ số tập trung ứng suất do rãnh then (rãnh kiểu 1)
được k = 1,63 và k = 1,5.
Ta có tỷ số:
92,1
85,0
63,1k
;
05,2
73,0
5,1k
.
Tập trung ứng suất do lắp căng, với kiểu lắp ta chọn T3, tra bảng 7-12
TKCTM áp suất sinh ra trên bề mặt ghép > 30 N/mm2, tra tiếp bảng 7-10 ta có:
7,2
k
.
02,217,26,011
k
6,01
k
.
Thay các trị số tìm được:
72,3
9,26.7,2
270
k
n
a
1
.
55,6
9,10.05,09,10.05,2
150
k
n
ma
1
.
Kiểm nghiệm hệ số an toàn:
]n[23,3
55,668,5
55,6.72,3
n
22
Ta thấy hệ số an toàn khá lớn, đặc biệt là ở tiết diện b – b. Tuy nhiên vì để
dễ lắp bánh răng vào trục, ta vẫn giữ nguyên đường kính các đoạn trục là hợp lí.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 30
2. TÍNH THEN
Để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến, nói một cách khác là để truyền
mômen và chuyển động từ trục đến bánh răng hoặc ngược lại ta dùng then.
2.1 Tính cho trục I
Theo đường kính của trục I để lắp then là 18mm, tra bảng 7-23 chọn then
bằng kiểu I có b = 6; h = 6; t = 3,5; t1 = 2,6; k = 2,9. Chiều dài làm việc của then
lấy bằng 0,8 0,9 chiều dài mayơ. Do nón đường kính nhỏ nên làm liền khối với
mayơ, mà chiều dài răng là 35mm nên lấy lm = 35mm thay vì
.mm6,2118.2,1d2,1l
m
Vậy
5,312835.9,08,0l.9,08,0l
m
, chọn
chiều dài then là 28mm dể hợp dãy số tiêu chuẩn.
Kiểm nghiệm về sức bền dập theo công thức (7-11)
dxd
l.k.d
M2
N/mm
2
.
Với
Nmm20220M
x
.
d = 18mm.
k = 2,9mm.
l = 28mm.
2d mm/N100
(bảng 7-20 TKCTM ứng suất mối ghép cố định, tải
trọng va đập nhẹ, vật liệu thép 45)
d
2
d
mm/N7,27
28.9,2.18
20220.2
.
Kiểm nghiệm về sức bền cắt theo công thức 7-12 (TKCTM)
cxc
l.b.d
M2
.
Với b = 6mm;
2c mm/N87
(bảng 7-21 TKCTM tải trọng va đập nhẹ,
vật liệu thép 45)
Với đặc tính tải trọng va đập nhẹ ta có :
c
2
c
mm/N37,13
28.6.18
20220.2
.
Then thoả mãn điều kiện dập và điều kiện cắt trên mặt tiếp xúc giữa then
với mayơ và trục. Vậy chọn then trên đảm bảo yêu cầu.
2.2 Tính cho trục II
Trục II có hai then: một lắp trên bánh răng nón lớn, một lắp trên bánh răng
trụ nhỏ, cả hai đều có đường kính để lắp then là d = 28mm nên chọn cung loại
then chỉ khác chiều dài then. Tra bảng 7-23 chọn then bằng kiểu I có b = 8; h = 7;
t = 4; t1 = 3,1; k = 3,5. Chiều dài làm việc của then lấy bằng 0,8 0,9 chiều dài
mayơ.
Đồ án môn học Chi tiết máy GVHD: PGS.TS Phạm Phú Lý
SVTH: Võ Xuân Đức - Lớp 06N1 - Nhóm 13A Trang 31
a. Tại bánh nón lớn
Chiều dài phần mayơ lắp trên trục là
.mm6,3328.2,1d2,1l
m
Vậy
chiều dài then
30276,33.9,08,0l.9,08,0l
m
, chọn chiều dài then là
28mm.
Kiểm nghiệm về sức bền dập theo công thức (7-11)
dxd
l.k.d
M2
N/mm
2
.
Với
Nmm65337M
x
.
d = 28mm.
k = 3,5mm.
l = 28mm.
2d mm/N100
(bảng 7-20 TKCTM ứng suất mối ghép cố định, tải
trọng va đập nhẹ, vật liệu thép 45)
d
2
d
mm/N6,47
28.5,3.28
65337.2
.
Kiểm nghiệm về sức bền cắt theo công thức 7-12 (TKCTM)
cxc
l.b.d
M2
.
Với b = 8mm;
2c mm/N87
(bảng 7-21 TKCTM tải trọng va đập nhẹ,
vật liệu thép 45)
Với đặc tính tải trọng va đập nhẹ ta có :
c
2
c
mm/N8,20
28.8.28
65337.2
.
Then trên thoả mãn yêu cầu.
b. Tại bánh răng nhỏ
Do bánh răng đường kính nhỏ nên làm liền khối với mayơ, nên chiều dài
mayơ bằng chiều dài răng là 60mm nên lấy lm = 60mm. Vậy chiều dài then
544860.9,08,0l.9,08,0l
m
, chọn chiều dài then là 50mm.
Kiểm nghiệm về sức bền dập theo công thức (7-11)
dxd
l.k.d
M2
N/mm
2
.
Với
Nmm65337M
x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thuyet minh - Duc06N.pdf
- Ban ve - Duc06N.dwg