Lời nói đầu 1
Mục lục 2
Chương I: Cân băng công suất tác dụng và phản kháng trong mạng điện 3
I.Cân bằng công suất tác dụng. 3
II.Cân bằng công suất phản kháng 3
Chương II: Chọn phương án tối ưu 6
A)Cơ sở lý thuyết. 6
B) Lựa chọn phương án và tính toán chi tiết. 7
Chương III: So sánh về kinh tế chọn phương án hợp lý nhất 22
Chương IV: Chọn số lượng, công suất các MBA và các sơ đồ trạm, sơ đồ mạng điện 26
I. Chọn số lượng MBA. 26
II. Chọn công suất các MBA. 26
III.Sơ đồ nối dây toàn hệ thống. 28
Chương V: Dung lượng bù kinh tế theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm bé nhất 31
Cương VI: Tính toán các trạng thái vận hành của lưới điện Cân bằng công suất phản kháng 36
I.Tính toán chi tiết sự phân bố công suất trong hệ thống 36
II.Kiểm tra chính xác sự cânbằng công suất phản kháng. 52
Chương VII: Tính tổn thất điện áp –chọn phương thức điều chỉnh điện áp hợp lý 54
I/ Tổn thất điện áp-sự phân bố điện áp trên các nút mạng. 54
II/ Lựa chọn thiết bị điều chỉnh điện áp-chọn đầu phân áp. 61
III/ Tổng tổn thất công suất - điện năng trong toàn hệ thống. 69
Chương VIII: tính chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của mạng điện 72
1/ Tổng vốn đầu tư xây dựng mạng điện 72
2/ Chí vận hành hàng năm của mạng 73
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2954 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Môn học lưới điện - Trường đại học bách khoa Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự nhiên theo công thức:
(Km)
[(20+j4,2).(69,82+104,4)+(25+j11,9).104,4]=26,67+j16,18 (Mvar)
=> 6 là điểm phân công suất
2.Tính tiết dây theo mật độ kinh tế:
Lộ
0-1
0-2
0-3
1-6
2-5
3-4
0-6
L (km)
56,57
70
42,43
60,82
58,31
48,58
104,4
I(A)
134,6
161,8
231,5
20,12
68,3
108
52,61
Loại dây
AC-120
AC-150
AC-240
AC-70
AC-70
AC-95
AC70
r(/km)
0,27
0,21
0.13
0,46
0,46
0,33
0,46
x(
0,423
0,416
0,396
0,44
0,44
0,429
0,44
b
2,69
2,74
2,86
2,58
2,58
2,65
2,58
R(
7,6
7,35
2,76
28
13,4
9,6
48
X
12
14,5
8,4
26,8
12,8
12,5
45,9
B/2.10
152,2
191,8
121,3
156,9
150,4
154,6
269,3
I
380
445
610
265
265
330
265
3.Tính toán tổn thất điện áp trên các nhánh ở chế độ vận hành bình thường và khi sự cố.
Dễ thấy ,ở phương án này khi sự cố nạng nề,tức là đứt dây0-1 thì tổn thất điện áp sẽ rất lớn vượt chỉ tiêu kỹ thuật cho phép
Do đó ta có thể loại ngay phương pháp này.
Chương iii
So sánh về kinh tế CHọN PHƯƠNG áN HợP Lý NHấT
Qua quá trình tính toán kỹ thuật ta đã có các phương án 1,3,4 đạt chỉ tiêu kỹ thuật .ta tiến hành so sánh về mặt kinh tế nhờ tính toán chi phí hang năm Z tìm Z để đưa ra phương án hợp lý nhất.Giả thiết các phương án có cùng số lượng MBA ,dao cách ly máy cắt điện.
Hàm chi phí Z được tính theo công thức.
Trong đó:
avh:hệ số vận hành,avh=0,04
atc:hệ số tiêu chuẩn,atc=0,125
C:giá 1kW điện năng tổn thất,C=500đ/kW.h=5.105đ/MW.h
:tổn thất điện năng hàng năm.
t:thời gian tổn thất công suất lớn nhất,t=(0,124+Tmax.10-4)2.8760=3411h
:tổng tổn thất công suất ở chế độ cực đại ,
Kd:tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây,Kd=
K0i: giá 1km đường dây tiết diện Fi,với đường dây 2 mạch ta nhân hệ số 1,6
vậy ta có công thức tính Z
Sau đây là bảng giá xây dựng 1km đường dây trên không điện áp 110kV ,
Đoạn
0-1
0-2
0-3
1-6
2-5
3-4
K,109đ
32,041
45,1367
33,94
20,24
19,4
26,4
,MW
1,64
2,27
1,776
0,887
0,77
1,345
Tính chi tiết từng phương án
1.Phương án I
Ta tính cho từng phương án dựa vào các số liệu về R,X,Q,P,đã được tính từ các bước trước
Tính theo công thức:
*Đoạn 0-1:dâyAC-120
K01=354.1,6.56,57.106=32,041.109đ
*Đoạn 0-2:dây AC-150
K02=403.1,6.70.106=45,136.109đ
*Đoạn 0-3 dây ACO-240
K03=500.1,6.42,43.106=33,94.109đ
*Đoạn 1-6 dây AC-70
K16.=208.1,6.58,31.106=19,4.109đ
*Đoạn 2-5:dây AC-70
K25=208.1,6.63,25.106=40,78.109đ
*Đoạn 3-4:dây AC-95
K34=283.1,6.58,31.106=26,4.109đ
Từ kết quả trên ta lập được bảng sau
Loại dây
AC-70
AC-95
AC-120
AC-150
AC-185
ACO-240
K0,106đ/km
208
283
354
403
441
500
Ta có:
Kd= =K01 +K02 +K03 +K16 +K25 +K34
= (32,041+45,136+33,94+20,24+19,4+26,4).109=177,156.109đ
Z = 0,165.177,156.109+1,7055.8,688.109=44,048.109đ
2.Phương án III.
Tính tương tự phương án 1 ta có bảng sau
Đoạn
0-1
0-2
0-3
0-4
0-5
0-6
K,109đ
18,826
31,696
24,032
45,28
41,164
34,744
,MW
0,595
1,194
1,049
2,312
1,632
1,52
Ta có: Kd==K01 +K02 +K03 +K04 +K05 +K06 =(18,826+31,696+_24,032+45,28+41,164+34,744).109=195,742.109đ
Z=0,165.195,742.109+1,7055.8,302109=46,4565.109đ
3.Phương án IV.
Tính tương tự phương án 1 ta có bảng sau
Đoạn
0-1
1-2
1-6
0-3
3-4
0-5
K,109đ
33,916
22,64
20,24
33,94
26,4
41,164
,MW
2,838
0,849
0,887
1,776
1,345
1,632
Ta có:Kd==K01 +K12 +K16 +K03 +K34 +K05
=(33,916+22,64+20,24+33,94+26,4+41,164).109=184,4.109đ
Z=0,165.184,4.109+1,7055.9,327.109=.109đ
4.Tổng kết và lựa chọn phương án.
Chỉ tiêu so sánh
P.án I
P.án III
P.ánIV
29634,7
28318
318145
9,96
8,63
9,91
16,75
17,24
15,64
Z.10đồng
44,048
46,4565
46,31669
Ta thấy phương án I là phương án có Zmin đồng thời có các chỉ tiêu kỹ thuật tốt
nhất.Vậy phương án I là phương án tối ưu,ta chọn phương án I là phương án
chính thức để tính toán trong đồ án môn học này
Thông số của phương án I
Đoạn
0-1
0-2
2-3
0-4
0-5
0-6
Pmax,MW
30
58
26
28
30
26
Qmax,MVAr
14,52
28,07
12,58
13,55
14,52
12,58
L,km
92,20
63,25
44,72
76,16
92,20
63,25
r0,W/km
0,46
0,21
0,46
0,46
0,46
0,46
x0,W/km
0,44
0,416
0,44
0,44
0,44
0,44
b0,10-6S/km
2,58
2,74
2,58
2,58
2,58
2,58
R,W
21,21
6,64
10,29
17,52
21,21
14,55
X,W
20,28
13,16
9,84
16,76
20,28
13,92
B,10-6S
232,72
173,31
115,38
196,49
232,72
163,19
CHƯƠNG IV
Chọn số lượng ,công suất các MBA và các sơ đồ trạm ,sơ đồ mạng điện
I. Chọn số lượng MBA.
Vì các phụ tải đều là các hộ tiêu thụ loại 1 nên mỗi trạm đều có 2MBA
làm việc song song.
II. Chọn công suất các MBA.
Dựa vào công suất các phụ tải và yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải
ta sử dụng các MBA 2 cuộn dây điều chỉnh điện áp dưới tải
Các MBA có Ucdm=115kV,dải điều chỉnh Uđc=±9.1,78.Ucđm
Công suất định mức của các MBA phụ thuộc vào công suất cực đại của các phụ tải và phải thoả mãn điều kiện nếu như 1 trong 2máy dừng làm việc thì MBA còn lại phải đảm bảo cung cấp đủ công suất cho các hộ loại 1 và loại 2 . Đồng thời khi chọn công suất MBA cần biết đến khả năng quá của MBA còn lại khi 1MBA bị sự cố gọi là quá tải sự cố .Hệ số quá tải K=1,4 trong 5 ngày đêm và mỗi ngày đêm không quá 6 giờ. Khi bình thường các MBA làm việc với công suất S=(60đ70)%Sđm
Nếu trạm có n MBA thì công suất của 1máy phải thoả mãn điều kiện
Trong đó:
Smax:công suất cực đại của phụ tải
K:hệ số quá tải,K=1,4
n:số MBA,n=2
Tính chi tiết cho từng trạm
*Trạm 1.
Vậy ta chọn S1đm=25MVA
*Trạm 2.
Vậy ta chọn S2đm=32MVA
*Trạm 3.
Vậy ta chọn S3đm=40MVA
*Trạm 4.
Vậy ta chọn S4đm=32MVA
*Trạm 5.
Vậy ta chọn S5đm=25MVA
*Trạm 6.
Vậy ta chọn S6đm=25MVA
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
Kiểu máy
TPDH-25000/110
TPDH-32000/110
TPDH-40000/110
TPDH-32000/110
TPDH-25000/110
TPDH-25000/110
U
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
10,5
175
145
175
145
175
175
42
35
42
35
42
42
I
0,7
0,75
0,7
0,75
0,7
0,7
R
1,44
1,87
1,44
1,87
1,44
1,44
X
34,8
66
34,8
66
34,8
34,8
ΔQ
280
280
280
280
280
280
III.Sơ đồ nối dây toàn hệ thống.
Trong hệ thống có 3 loại trạm.
1.Trạm nguồn.
Trạm nguồn là trạm BA tăng áp từ Ulên Udmcủa đương truyền tải.Đây là trạm biến áp lớn và quan trọng nhất trong hệ thống
Tại tram nguồn chọn hệ thống 2 thanh góp có máy cát liên lạc.
TBA1
TBA2
TBA3
2.Trạm trung gian.
Trong sơ đồ này có 3 trạm trung gian
Trạm 1: Cung cấp điện cho hộ 1 và hộ 6
Trạm 2: Cung cấp cho hộ 2 và hộ 5
Trạm 3:Cung cấp cho hộ 3 và hộ 4
Sơ đồ trạm trung gian:
3.Trạm cuối.
<<
<<
>>
>>
<<
>>
Các lộ dây điêu ngắn hơn 80km nên ta dùng sơ đồ cầu:
4.Sơ đồ mạng điện.
CHƯƠNG V
Dung lượng bù kinh tế theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm bé nhất
Để giảm công suất phản kháng trên đường dây ta tiến hành bù tại phụ tải. Dung lượng bù kinh tế cho các hộ đặt ở phía thứ cấp MBA trong các trạm biến áp .Lởp biẻu thức tính toán công suát bù theo điều kiện phí tổn tính toán hàng năm bé nhất.
Trong quá trình tính toán Qb ta quy ước :
+ Không xét đén tổn thất Pfe trong MBA vì nó ảnh hưởng ít đến Qb
+ Không xét đến thành phần tổn thất tác dụng do P gây ra vì nó cũng ít ảnh hưởng đến Q.
+ Không xét công suất từ hoá MBA và công suất do điện dung của đường dây sinh ra
Khi tính Z3 ngoài R đường dây phải kể đến Rba
Hàm mục tiêu Z=Z1+Z2+Z3
Zmin DZ/Dqbi=0 ta tìm được Qbt kinh tế
+ Z1=k0.
Z1 Là chi phí tính toán cho việc đầu tư thiết bị bù
K0-suất đầu tư 1 đơn vị công suất bù,
K0=150.103đ/kVAr=150.106đ/MVAr
Z2=P0..C0 : Chi phí tổn thất điện trên thiết bị bù
Trong đó:
:suất tổn hao công suất tác dụng trên 1 đơn vị công suất bù, =0,005MW/MVAr
C0:suất đầu tư cho 1đơn vị công suất đặt trong nhà máy điện, C0=15.109đ/MW
Vậy Z=(K0+DP0.C0).Qb+
Z=225.106.Qb+
Qbi<0 thì ta cho Qi=0
Qbi>0 nếu cos>0,97 thì bù đến cos=0,95ữ0,97
Tính chi tiết từng đoạn
Qb1
1’
S1
1
90,55km
64,03km
2x32MVA
Qb6
2AC-120
2AC-70
6 2x25MVA 6’
1.Nhánh 0-1-6.
Q6
0
1
1’
6’
6
R01
R16
Qb1
Qb6
Q1
Rb6
Rb1
Sơ đồ thay thế
=1,262.10-3.1,13.10-3+0,105.10-3.(12,4-Qb1)2+0,628.10-3.(27,9 -Qb1-Qb2)2
Z=225.106(Qb1+Qb6)+15.109.ΔP
Từ (1) và (2) suy ra Qb1=2,847MVAr; Qb6=14,7MVAr
thoả mãn
Ta chỉ bù đến
cos=0,95=>tg =0,328
Q6’=26.tg=8,217(MVAr)
=>Q6=15,5-8,217=7,283(MVAr)
2.Nhánh 0-2-5.
2x32MVA
2
2’
5’
5
2AC-150
2AC-70
2x25MVA
58,31km
92,195km
S5
Qb2
Qb5
S2
0
Sơ đồ thay thế
5’
0
2
2’
5
Q5
R02
R25
Qb2
Qb5
Q2
Rb5
Rb2
Giải tương tự ta có hệ phương trình:
Từ (1) và (2) suy ra Qb2=8,22MVAr; Qb5=14,84MVAr
thoả mãn
Ta chỉ bù đến
cosj5=0,95
3.Nhánh 0-3-4:
Giải tương tự ta có hệ phương trình:
8,685Qb3+6,9Qb4=140
6,9Qb3+33Qb4=662,87
=> Qb3=0,193 (MVAr)
Qb4=20,04 (MVAr)
*.Bảng tổng kết sau khi tính Qb
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
Pmax
40
36
32
28
24
26
Qmax(trước bù)
12,4
18,6
24,8
21,7
15,5
15,5
Qb
2,847
8,22
0,193
10,2
7,283
7,283
Qmax(sau bù)
9,553
10,38
24,6
11,5
8,217
8,217
cosj(sau bù)
0,95
0,95
0,95
0,95
0,95
0,95
CHƯƠNH VI
Tính toán các trạng thái vận hành của lưới điện Cân bằng công suất phản kháng
I.Tính toán chi tiết sự phân bố công suất trong hệ thống
1.Lộ 0-1-6
A)Chế độ phụ tải cực đại
Sơ đồ thay thế:
S01’’
S01’
S16’
S16
S16’’
S1
S6
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
S16
Sb6
Sb1
-jQc01
ΔS0(b1)
ΔS0(b6)
-jQd01
-jQd16
-jQc16
+ Thông số:
Z01=7,6+j12(Ω) B01/2=152.10`-6(S)
Z16=14+j13,4(Ω) B16/2=157.10-6(S)
S1=20+j9,553(MVA) S6=25+j8,217(MVA)
Zb1=Zb6=1,27+j27,59(Ω)
ΔS0b1=ΔS0b6=2(ΔP0+ΔQ0)=0,058+j0,4(MVA)
Un%=10,5
ΔP0=0,12(MW)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 6:
ΔSb6=
=0,066+j1,454 (MW
+ CS trước tổng trở MBA trạm 6:
Sb6=S6+ΔSb6=(25+j8,217)+(0,066+j1,454)=25,066+j9,671 ) (MVA)
+ CS phản kháng do đường dây 1-6 sinh ra:
-jQc16=-j1/2.B16.Udm2 =-j157.10-6.1102=1,9(MVAr)
+ CS cuối đường dây 1-6:
S16’’=Sb6+ΔS06-jQc16=(25,066+j9,671)+0,058+j0,4)-j1,9
=25,124+j8,17(MVA)
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 1-6:
ΔS16=
+CS đầu đường dây 1-6:
S16’=ΔS16+S16’’=(0,805+j0,773)+(25,124+j8,171)
=25,929+j8,944(MVA)
=>S16=S16’-jQc16=25,929+j7,044(MVA)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 1:
ΔSb1=
=
+ CS phản kháng do đường dây 0-1 sinh ra:
-jQc01=-j1/2.B01Udm2=-j152,2.10-61102=-j1,842(MVAr)
+ CS trước tổng trở MBA trạm 1:
Sb1=ΔSb1+S1=(20+j9,553)+(0,0476+j1,032)
=20,047+j10,582(MVA)
+ Cuối đường dây 0-1:
S01’’=S16+Sb1+ΔS01- jQc01
=(25,929+j7,044)+(20,047+j10,582)+(0,058+j0,4)-j1,842
=46,034+j16,184(MVA)
+ Tổn thất công suất trên đương dây 0-1:
ΔS01=
+ CS đầu đường dây 0-1:
S01’=S01’’+ΔS01’’=(46,034+j16,184)+(1,495+j2,361)
=47,529+j16,703(MVA)
+ Tổng công suất lộ 0-1-6 nhận từ nguồn:
S016=S01’-jQd01=(47,592+18,545)-j1,842
=47,529+j16,703(MVA)
B).Chế độ phụ tải cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu,nếu ta vẫn tiến hành bù công suất phản kháng thì lượng tổn thất điện năng,tổn thất công suất giảm không đáng kể so với chi phí lắp đặt thiết bị bù,như vậy là không kinh tế nên ta sẽ cắt thiết bị bù trong chế độ này.
Để giảm tổn thất trong máy biến áp và giảm chi phí vận hành của TBA ta xét xem có thể cắt bớt một máy đi không.
Điều kiện kiểm tra:
Sgh =Sdm
Nếu Smin=70%Smax>Sgh thì không được phép cắt MBA
Nếu Smin=70%Smax <Sgh thì không được cắt 1 MBA
Ta có:
_ Đối với phụ tải 1:
Smin =70%(20+j12,4)=14+j8,68=16,47(MVA)
Smin cắt 1 MBA
_ Đối với phụ tải 2:
Smin=70%(25+j15,5)=17,5+j10,85(MVA)
Smin>Sgh->vận hành song song cả 2 máy
*Các thông số:
_ Các thông số về dường dây vẫn giống như ở chế độ trước
_ Thông số về máy biến áp trạm 1:
ΔS0=0,029+j0,02(MVA)
Zb1=2,54+j55,9()
_ Thông số về máy biến áp trạm 6:
ΔS0=0,058+j0,4(MVA)
Zb6=1,27+j0,4(Ω)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 6:
ΔSb6=
* CS trước tổng trở MBA trạm 6
Sb6=S6+ΔSb6=(17,5+j10,85)+(0,041+j0,89)=17,54+j11,74(MVA)
* CS phản kháng do đường dây 1-6 sinh ra :
-jQc16=-j1/2.B16Udm2=-j157.10-6(MVAr)
* CS cuối đường dây 1-6:
S16’’=Sb6+ΔSb6-jQc16=(17,54+j11,74)+(0,058+j0,4)-j1,9
=17,6+j10,24(MVA)
*Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 1-6:
Δ
* CS đầu đường dây 1-6
S16’=ΔS16+S16’’=(0,48+j0,459)+(17,6+j0,24)
=18,079+j10,7(MVA)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 1:
ΔS=
* CS phản kháng do đường dây 0-1 sinh ra:
-jQc01=-j1/2B01Udm2=-j152,2.10-61102(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 1:
Sb1=ΔSb1+S1=(14+j8,68)+(0,052+j1,14)
=14,052+j9,82(MVA)
* CS cuối đường dây 0-1:
S01’’=S16+Sb1+ΔS01-jQc01
=(14,052+j9,82)+(18,08+j8,8)+(0,029+j0,2)-1,842
=32,16+16,976(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-1:
* CS đầu đường dây 0-1:
S01’=S01’’+ΔS01=(32,16+j16,976)+(0,83+j1,312)
=33+j18,288(MVA)
* Tổng công suất lộ 1 nhận từ nguồn trong chế độ phụ tải cực tiểu :
S016=S01’-jQc01=33+j18,288-j1,842=33+j16,446(MVA
C) Chế độ sự cố.
Chế độ sự cố nặng nề ứng với trường hợp đứt một dây trên đoạn 0-1(nhánh nối trược tiếp với nguồn) ở các trạm MBA vẫn vạn hành song song hai máy.
Các thông số về MBA và thông số về đường dây 1-6 là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại).Các thông sôa về đường dây 0-1:
Z01=15,2+j24(Ω) 1/2B=76,1.10-6(S)
Các dòng công suất,tổn thất công suất trên lộ 1-6 là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại):
ΔSb6=0,066+j1,454(MVA)
Sb6=25,066+j9,67(MVA)
-jQc16=-j1,9(MVAr)
S16’’=25,124+j8,171(MVA)
ΔS16=0,805+j0,773(MVA)
S16=25,929+j7,044(MVA)
*CS phản kháng do điện dung đường dây 0-1 sinh ra:
-jQc01=-j1/2B01Udm2=-j0,921(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 1:
Sb1=ΔSb1+S1=(20+j9,553)+(0,047+j1,032)
=20,047+j10,582(MVA)
* CS cuối đường dây 0-1:
S01’’=S16+Sb1+ΔS01-jQc01
=(25,929+j7,044)+(20,047+j10,582)+(0,058+j0,4)-j9,21
= 46,034+j17,105(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-1:
* CS đầu đường dây 0-1:
S01’=S01’’+ΔS01=46,034+j17,105)+(3,029+j4,783)
=49,063+j21,888(MVA)
* Tổng công suất lộ 0-1-6 nhận từ nguồn:
S016=S01’-jQd01=(49,063+j21,888)-j1,842(MVA)
=49,06+j20,967(MVA)
2.Lộ 0-2-5
A)Chế độ phụ tải cực đại
Sơ đồ thay thế:
S2
S5
S02’’
>
>
>
>
>
>
>
>
>
>
S25
S02’
S25’
Sb5
S25
S25’’
Sb2
-jQc02
ΔS0(b2)
ΔS0(b5)
-jQd02
-jQd25
-jQc25
+ Thông số:
Z02=7,35+j14,5(Ω) B02/2=191,82.10`-6(S)
Z25=13,4+j12,8(Ω) B25/2=150,4.10-6(S)
S2=30+j10,83(MVA)
S5=25+j8,217(MVA)
Zb2=Zb5=1,27+j27,59(Ω)
ΔS0b2=ΔS0b5=2(ΔP0+ΔQ0)=0,058+j0,4(MVA)
Un%=10,5
ΔP0=0,12(MW)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 5:
ΔSb5=
=0,066+j1,454 (MW)
+ CS trước tổng trở MBA trạm 5:
Sb5=S5+ΔSb5=(25+j8,217)+(0,066+j1,454)=25,066+j9,671 ) ( MVA)
+ CS phản kháng do đường dây 2-5 sinh ra:
-jQc25=-j1/2.B25.Udm2 =-j157.10-6.1102=1,9(MVAr)
+ CS cuối đường dây 2-5:
S25’’=Sb5+ΔS05-jQc15=(25,066+j9,671)+0,058+j0,4)-j1,82
=25,124+j8,251(MVA)
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 2-5:
ΔS25=
+CS đầu đường dây 2-5:
S25’=ΔS25+S25’’=(0,774+j0,74)+(25,124+j8,251)
=25,929+j8,944(MVA)
=>S25=S25’-jQc25=25,898+j7,171(MVA)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 2:
ΔSb2= =
+ CS phản kháng do đường dây 0-2 sinh ra:
-jQc02=-j1/2.B02Udm2=-j191,8.10-61102=-j2,321(MVAr)
+ CS trước tổng trở MBA trạm 2:
Sb2=ΔSb2+S2=(30+j10,38)+(0,071+j1,653)
=30,071+j12,033(MVA)
+ Cuối đường dây 0-2:
S02’’=S25+Sb2+ΔS02- jQc02
=(30,071+j12,033)+(25,898+j7,171)+(0,07+j0,48)-j2,321
=56,039+j17,363(MVA)
+ Tổn thất công suất trên đương dây 0-2:
ΔS02=
+ CS đầu đường dây 0-2:
S02’=S02’’+ΔS02=(56,039+j17,363)+(2,09+j4,142)
=58,129+j21,487(MVA)
+ Tổng công suất lộ 0-2-5 nhận từ nguồn:
S025=S02’-jQd02=(58,129+21,487)-j2,321
=58,129+j17,363(MVA)
B).Chế độ phụ tải cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu,nếu ta vẫn tiến hành bù công suất phản kháng thì lượng tổn thất điện năng,tổn thất công suất giảm không đáng kể so với chi phí lắp đặt thiết bị bù,như vậy là không kinh tế nên ta sẽ cắt thiết bị bù trong chế độ này.
Để giảm tổn thất trong máy biến áp và giảm chi phí vận hành của TBA ta xét xem có thể cắt bớt một máy đi không.
Điều kiện kiểm tra:
Sgh =Sdm
Nếu Smin=70%Smax>Sgh thì không được phép cắt MBA
Nếu Smin=70%Smax <Sgh thì không được cắt 1 MBA
Ta có:
_ Đối với phụ tải 2:
Smin =70%(20+j12,4)=14+j8,68=16,47(MVA)
Smin >Sgh -> vận hành song song cả hai máy
_ Đối với phụ tải 5:
(MVA)
Smin=70%(25+j15,5)=17,5+j10,85(MVA)
Smin>Sgh->vận hành song song cả 2 máy
*Các thông số:
_ Các thông số về dường dây vẫn giống như ở chế độ trước
_ Thông số về máy biến áp trạm 2:
ΔS0=0,07+j0,48(MVA)
Zb2=0,935+j33()
_ Thông số về máy biến áp trạm 5:
ΔS0=0,058+j0,4(MVA)
Zb5=1,27+j27,85(Ω)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 5:
ΔSb5=
* CS trước tổng trở MBA trạm 5
Sb5=S5+ΔSb5=(17,5+j10,85)+(0,041+j0,89)=17,54+j11,74(MVA)
*CS phản kháng do đường dây 2-5 sinh ra :
-jQc25=-j1/2.B25Udm2=-j150,4.10-6(MVAr)
* CS cuối đường dây 2-5:
S25’’=S25+ΔSb5-jQc25=(17,54+j11,74)+(0,058+j0,4)-j1,82
=17,6+j10,32(MVA)
*Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 2-5:
Δ
* CS đầu đường dây 2-5
S25’=ΔS25+S25’’=(0,461+j0,44)+(17,6+j10,32)
=18,06+j10,76(MVA)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 2:
ΔSb2=
* CS phản kháng do đường dây 0-2 sinh ra:
-jQc02=-j1/2B02Udm2=-j191,8.10-61102(MVAr)=-j2,321(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 2:
Sb2=ΔSb2+S2=(21+j13,02)+(0,043+j1,001)
=21,043+j14,021(MVA)
* CS cuối đường dây 0-2:
S02’’=S25+Sb2+ΔS02-jQc02
=(18,0+j8,94)+(21,043+j14,021)+(0,07+j0,48)-j2,231
=39,174+21,12(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-2:
* CS đầu đường dây 0-2:
S02’=S02’’+ΔS02=(39,174+j21,12)+(1,201+j2,37)
=40,344+j23,49(MVA)
* Tổng công suất lộ 2 nhận từ nguồn trong chế độ phụ tải cực tiểu :
S025=S02’-jQc02=40,344+j23,49-j2,321=40,344+j21,169(MVA)
C) Chế độ sự cố.
Chế độ sự cố nặng nề ứng với trường hợp đứt một dây trên đoạn 0-2(nhánh nối trược tiếp với nguồn) ở các trạm MBA vẫn vạn hành song song hai máy.
Các thông số về MBA và thông số về đường dây 2-5 là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại).Các thông số về đường dây 0-2:
Z02=14,7+j29(Ω) 1/2B02=95,9.10-6(S)
Các dòng công suất,tổn thất công suất trên lộ 2-5là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại):
ΔSb5=0,066+j1,454(MVA)
Sb5=25,066+j9,67(MVA)
-jQc25=-j1,82(MVAr)
S25’’=25,124+j8,171(MVA)
ΔS25=0,774+j0,74(MVA)
S25=25,898+j7,17(MVA)
*CS phản kháng do điện dung đường dây 0-2 sinh ra:
-jQc02=-j1/2B02Udm2=-j1,16(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 2:
Sb2=ΔSb2+S2=(30+j9,553)+(0,047+j1,032)
=30,071+j12,033(MVA)
* CS cuối đường dây 0-2:
S02’’=S25+Sb2+ΔS02-jQc02
=(25,989+j7,171)+(30,071+j12,033)+(0,07+j0,48)-j9,21
= 56,039+j18,542(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-2:
* CS đầu đường dây 0-2:
S02’=S02’’+ΔS01=56,039+j18,534)+(4,234+j8,349)
=60,271+j26,873(MVA)
* Tổng công suất lộ 0-2-5 nhận từ nguồn:
S025=S02’-jQd02=(60,271+j26,872)-j1,16
=60,271+j25,713(MVA)
3.Lộ 0-3-4:
A)Chế độ phụ tải cực đại
Sơ đồ thay thế:
+ Thông số:
Z03=2,76+j12(Ω) B03/2=121,3.10`-6(S)
Z34=9,6+j12,5(Ω) B34/2=154,5.10-6(S)
S3=40+j24,607(MVA)
S4=35+j11,503(MVA)
Zb3=Zb4=1,27+j27,59(Ω)
ΔS0b3=ΔS0b4=2(ΔP0+ΔQ0)=0,07+j0,48(MVA)
Un%=10,5
ΔP0=0,145(MW)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 4:
ΔSb4=
=0,071+j1,653 (MW)
+ CS trước tổng trở MBA trạm 4:
Sb4=S+ΔSb5=(35+j11,503)+(0,071+j1,653)=35,071+j13,156 (MVA)
+ CS phản kháng do đường dây 3-4 sinh ra:
-jQc34=-j1/2.B34.Udm2 =-j154,5.10-6.1102=1,869(MVAr)
+ CS cuối đường dây 3-4:
S34’’=Sb4+ΔS0b4-jQc34=(35,071+j13,156)+0,07+j0,48)-j1,869
=35,14+j11,767(MVA)
+ Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 3-4:
ΔS34=
+CS đầu đường dây 3-4:
S34’=ΔS34+S34’’=(1,089+j1,419)+(35,141+j11,767)
=36,23+j13,186(MVA)
=>S34=S34’-jQc34=36,23+j11,317(MVA)
+ Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 3:
ΔSb3=
=
+ CS phản kháng do đường dây 0-3 sinh ra:
-jQc03=-j1/2.B03Udm2=-j121,3.10-61102=-j1,467(MVAr)
+ CS trước tổng trở MBA trạm 3:
Sb3=ΔSb3+S3=(40+j24,607)+(0,121+j2,894)
=40,121+j27,051(MVA)
+ Cuối đường dây 0-3:
S03’’=S34+Sb3+ΔS03- jQc03
=(36,23+j11,317)+(40,121+j27,051)+(0,121+j0,2,894)-j1,467
=76,472+j39,795(MVA)
+ Tổn thất công suất trên đương dây 0-3:
ΔS03=
+ CS đầu đường dây 0-3:
S03’=S03’’+ΔS03=(76,472+j39,795)+(1,695+j5,16)
=78,167+j44,954(MVA)
+ Tổng công suất lộ 0-3-4 nhận từ nguồn:
S034=S03’-jQd03=(78,167+44,954)-j1,467
=78,167+j43,487(MVA)
B).Chế độ phụ tải cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu,nếu ta vẫn tiến hành bù công suất phản kháng thì lượng tổn thất điện năng,tổn thất công suất giảm không đáng kể so với chi phí lắp đặt thiết bị bù,như vậy là không kinh tế nên ta sẽ cắt thiết bị bù trong chế độ này.
Để giảm tổn thất trong máy biến áp và giảm chi phí vận hành của TBA ta xét xem có thể cắt bớt một máy đi không.
Điều kiện kiểm tra:
Sgh =Sdm
Nếu Smin=70%Smax>Sgh thì không được phép cắt MBA
Nếu Smin=70%Smax <Sgh thì không được cắt 1 MBA
Ta có:
_ Đối với phụ tải 3:
Smin =70%(40+j24,607)=28+j17,225=32,874(MVA)
Smin >Sgh -> vận hành song song cả hai máy
_ Đối với phụ tải 4:
Sgh=32(MVA)
Smin=70%(35+j11,053)=24,5+j7,737(MVA)
Smin>Sgh->vận hành song song cả 2 máy
*Các thông số:
Z03=2,76+j12(Ω) B03/2=121,3.10-6(S)
Z34=9,6+j12,5(Ω) B34/2=154,5.10-6(S)
S03=28+j17,225(MVA)
S4=24,5+j7,737(MVA)
Zb4=1,27+j27,59 (Ω)
ΔS0b4=2(ΔP0+ΔQ0)=0,07+j0,48(MVA)
Un%=10,5
ΔPn=0,145(MW)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 4:
ΔSb4
* CS trước tổng trở MBA trạm 4:
Sb4=S4+ΔSb4=(24,5+j7,737)+(0,046+j1,083)=24,546+j8,82(MVA)
* CS phản kháng do đường dây 3-4 sinh ra:
-jQc34=-j1/2.B34.Udm2=-j154,5.10-61102=1,869(MVAr)
* CS cuối đường dây 3-4:
S34’’=Sb4+ΔS0b4-jQc34=24,546+j8,82)+(0,07+j0,48)-j1,869
=24,616+j7,431(MVA)
*Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây 3-4:
Δ
* CS đầu đường dây 3-4:
S34 ‘=ΔS34+S34’’=0,524+j0,683+24,616+j7,431
=25,14+j8,114(MVA)
=>S34=S34’-jQc34=25,14+j8,114-j1,869
=36,23+j6,245(MVA)
*Tổn thất công suất trong MBA ở trạm 3:
ΔSb3
* CS phản kháng do đường dây 0-3sinh ra:
-jQc03=-j1/2B03Udm2=-j121,3.10-6.1102(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 3:
S3=ΔSb3+S3=(0,059+j1,42)+(28+j17,225)
=28,059+j8,645(MVA)
* CS cuối đường dây 0-3:
S03’’=S34+Sb3+ΔS03-jQc03
=(36,23+j6,245)+(28,059+j18,645)+(0,121+j2,894)-j1,467
=64,41+j26,317(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-3
* CS đầu đường dây 0-3
S03’=S03’’+ΔS03=(64,41+j26,317)+(1,1+j3,36)
=65,51+j29,677(MVA)
*Tổng công suất lộ 2 nhận từ nguồn trong chế độ phụ tải cực tiểu :
S034=S03’-jQc03=65,51+j26,317-j1,467=65,51+j29,677(MVA)
C) Chế độ sự cố.
Chế độ sự cố nặng nề ứng với trường hợp đứt một dây trên đoạn 0-3 (nhánh nối trược tiếp với nguồn) ở các trạm MBA vẫn vạn hành song song hai máy.
Các thông số về MBA và thông số về đường dây 3-4 là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại).Các thông số về đường dây 0-3:
Z03=5,52+j16,8(Ω) 1/2B03=60,65.10-6(S)
Các dòng công suất,tổn thất công suất trên lộ 3-4 là không đổi (như ở chế độ phụ tải cực đại):
ΔSb4=0,071+j1,653(MVA)
Sb4=35,071+j13,156(MVA)
-jQc34=-j1,869(MVAr)
ΔSb3=0,121+j2,894
S34’’=35,141+j11,317(MVA)
ΔS34=1,089+j1,419(MVA)
S34=36,23+j11,317(MVA)
-jQc03=60,65.10-6.1102=0,734(MVAr)
*CS phản kháng do điện dung đường dây 0-3 sinh ra:
-jQc03=-j1/2B03Udm2=-j0,734(MVAr)
* CS trước tổng trở MBA trạm 3:
Sb3=ΔSb3+S3=40,121+j27,051(MVA)
* CS cuối đường dây 0-3:
S03’’=S34+Sb3+ΔS03-jQc03
=(36,23+j11,317)+(40,124+j27,051)+(0,121+j2,894)-j0,734
= 76,472+j40,528(MVA)
* Tổn thất công suất trên đường dây 0-3:
* CS đầu đường dây 0-3:
S03’=S03’’+ΔS3=(76,472+j40,528)+(3,417+j10,4)
=79,899+j50,928(MVA)
* Tổng công suất lộ 0-3-4nhận từ nguồn:
S034=S03’-jQd03=(79,899+j50,928)-j1,467
=79,899+j49,461(MVA)
II.Kiểm tra chính xác sự cânbằng công suất phản kháng.
Chế độ phụ tải cực đại
Công suất yêu cầu của hệ thống:
Syc=S016+S025+S034=(47,529+j16,703)+(58,129+j17,363)+(78,176+j43,487)
=183,843+j77,553(MVA)
= Pyc +Qyc
Giả sử công suất tác dụng phát ra của nhà máy vừa đủ với công suất yêu cầu (PF=Pyc ),khi dó công suất phản kháng phát ra của nhà máy là:
QF=PF.tg(arccoss0,85)=183,834.0,619=133,93(MVAr)
=>QF>Qyc ở chế độ này ta không phải bù cưỡng bức
B. Chế độ phụ tải cực tểu
Công suất yêu cầu của hệ thống:
Syc=S016+S025+S034=(33+j16,446)+(40,344+j21,169)+(65,51+j28,21)
=186,233+j65,825(MVA)
= Pyc+Qyc
QF=PFtg(arccos0,85)=86,054(MVAr)
=>QF>Qycở chế dộ này ta không phải bù cưỡng bức
C. Chế độ sự cố.
Công suất yêu cầu của hệ thống: Syc=S016+S025+S034=(46,063+j20,967)+(60,271+j25,713)+(79,899+j49,461)
=186,233+j96,141(MVA)
=Pyc+Qyc
QF=PFtg(arccos0,85)=115,417(MVAr)
=>QF>Qyc ở chế độ này ta không phải bù cưỡng bức
CHƯƠNG VII
Tính tổn thất điện áp –chọn phương thức điều chỉnh đi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sua.doc