Cho phép cài đặt cos của động cơ.
Dải điều chỉnh ;0,51
Với động cơ đã chọn cài đặt COS = 0,85
: Cold state stator resistance
Cho phép đo điện trở stator khi động cơ ở trạng thái nguội.
Nếu rSC=nO: Không sử dụng chức năng này, rSC=nO cho những ứng dụng không đòi hỏi độ chính xác cao.
Nếu rSC =InIt: Kích hoạt chức năng này, khi rSC =InIt độ chính xác ở tốc độ thấp được cải thiện, không phụ thuộc vào trạng thái nhiệt động cơ.
Nên kích hoạt chức năng này khi động cơ ở trạng thái nguội .
Khi rSC =InIt, tham số tUn = POn. ở lần chạy tiếp theo điện trở được đo bằng auto tune. Khi đó rSC=XXXX(gía trị điện trở stator đo bằng m)
48 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn học Tổng hợp hệ điện cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à biến tần có hàm truyền gần đúng là:
S02(p)=
*) Hàm truyền của bộ chuyển đổi Sis là:
Sís(p)=
Khi đó sơ đồ được biến đổi thành
*) Hàm truyền của đối tượng điều chỉnh là
Si(p)= S01(p). S02(p). Sís(p)
Do tb và ti là rất nhỏ nên ta có thể coi hàm truyền của đối tượng điều chỉnh là: S0i(p)=Ks.
Trong đó: T=; tsi = tb.p+ti; Ks =
Khi đó sơ đồ khối là:
áp dụng tiêu chuẩn môdun tối ưu ta xác định được:
Rsi(p)=
Trong đó: Kr = = T. Khi đó ta được hàm truyền hở của mạch vòng tốc độ là: F0 = . . =
FK = = với =
2. Tổng hợp mạch vòng tốc độ Rw
Nếu ta coi đã bù hết qúa trình điện tử và điện từ của động cơ trong mạch vòng dòng điện thì khi đó trong mạch vòng tốc độ sẽ chỉ còn phần cơ của động cơ khi đó ta có:
Toàn bộ mạch vòng dòng điện cũng như stato động cơ được thay bằng khâu có hàm truyền theo tiêu chuẩn môđun tối ưu là:
W(p)=
Do hằng số thời gian của mạch vòng dòng điện là bé nên khi đó ta có thể bỏ đi khâu bậc 2. Hàm truyền có dạng:
W(p)=
Trong phương pháp điều khiển giữ từ thông roto không đổi ta có:
M =
Khi đó sơ đồ mạch vòng tốc độ có dạng:
Mô hình chứa nhiều khâu phi tuyến phức tạp nên việc tổng hợp mạch vòng điều chỉnh mômen là khó khăn, ta có thể đơn giản hoá như sau: Hằng số thời gian mạch vòng điều chỉnh mômen lớn, hằng số thời gian mạch vòng dòng điện nhỏ, vì vậy khi khảo sát ta có thể thay mạch vòng điều chỉnh mômen bằng khâu quán tính bậc nhất có tần số cắt đại diện = 2.. Vậy ta có mạch vòng tốc độ:
Mô hình toán học của máy phát tốc: Fw =
Do hằng số thời gian Tc lớn do vậy tổng hợp mạch vòng dòng điện theo tiêu
chuẩn tối ưu đối xứng:
Ta có: S0 = ..
Do Tsi và Tw là những khâu có hằng số thời gian nhỏ, đặt T's=2.Tsi+Tw ta có:
S0(p) = .
Chọn bộ điều chỉnh tốc độ kiểu PI : Fw =
F (p) = =
=
=
Trong đó: a3 = , a2 = , a1= T0, a0 =1
Ta có : a12 - 2a0 a2 = 0, a22 - 2a1a3 = 0 suy ra: KI = ,TI = 4T's
Xét sự ổn định của hệ đối với nhiễu loạn phụ tải MC :
Dw = (Dw... - MC ).
Dw (1+....) = -
=
= -. Ta có Rw là khâu PI nên :
= = 0
Vậy khi Rwlà khâu PI thì tín hiệu ra không phụ thuộc vào nhiễu loạn của phụ tải Mc.
3. Tính toán tham số mạch vòng dòng điện và mạch vòng tốc độ
Do mạch vòng dòng điện nằm biến trong biến tần nên ta không phải tính toán tham số, ta chỉ phải tính toán tham số của khâu Rw. Theo trên ta có khâu điều chỉnh tốc độ là khâu PI với các tham số được tính toán dưới đây:
J = Jđ + Jc = 0.2 + 0.008 = 0.208 kGm
Kw = = = 0,095
Hằng số thời gian tsi được tính là: tsi= tb +ti
Trong đó: tb là h/s thời gian bộ biến đổi, 2.tb = Tn (Tn là chu kì điện áp nguồn, Tn = 0.02s), tb = 0.00083 s.
ti là thời gian lấy mẫu dòng điện: ti =1 ms = 0.001s
tsi= tb +ti =0.001 + 0.0008 = 0.0018 s
Tw: Hằng số thời gian khâu phản hồi dòng điện, Tw = 10ms = 0.01s
T's=2.Tsi+Tw = 0.0136 s
KI = = 0.013
TI = 4T's = 0.054 s
Chương 4
Cài đặt tham số cho biến tần ALTIVar 31
1. Giới thiệu về biến tần ALTIVAR 31
ALTIVAR 31 là biến tần của hãng Schneider Electric với những tính năng cơ bản sau:
a. ứng dụng vận chuyển
+/- Speed
Hãm trình tự
Điều khiển nhiều động cơ
Tần số đóng cắt tới16kHz
Hạn chế dòng hoạt
Hoạt động theo ứng dụng có công tắc
hành trình
Nhiều dạng đặc tuyến tăng, giảm tốc:
Tuyến tính, S, U...
Hai bộ đặc tuyến tăng/giảm tốc
Có thể chuyển đổi bộ đặc tuyến
b. ứng dụng công nghiệp dệt
16 cấp tốc độ đặt trước
ngõ vào logic lưỡng cực+/-10V
Điều khiển sức căng
Khâu hiệu chỉnh PI
c. ứng dụng bơm và quạt
Khâu hiệu chỉnh PI có thể thực hiện tự động hoặc bằng tay
Tự động khởi động lại
Tuỳ chọn cách dừng động cơ khi có lỗi
Hạn chế thời gian hoạt động ở tốc độ thấp
Có thể đặt các mức báo động cho các tham số:dòng, momen, nhiệt độ của biến tần.
d. ứng dụng đặc biệt
Hạn chế dòng hoạt động
Catch on the fly
Có thể chọn cách dừng động cơ khi mất điện
Hoạt động với –50% điện áp
e. ứng dụng bao bì, đóng gói
Hãm trình tự
Điều khiển contactor ngõ ra _down stream contactor.
Kết nối DC bus
...Và nhiều ứng dụng khác:
Chức năng khoá tham số
Cài đặt nhiều chức năng cho một ngõ vào logic
Lưu trữ các tham số cài đạt thành từng bộ
Giám sát lỗi,mức lôgic của các ngõ vào logic
Hiển thị các tham số: Dòng điện, công suất, mômen, tốc độ, tần số,...
2. Phần cứng ALTIVAR 31
Phần cứng ALTIVAR 31 chủ yếu như sau:
- Có 3 đầu vào Analog AI1 (0 -10 V), AI2(10V), AI3 (4-20mA)
- Có 6 đầu vào logic từ LI1 - LI6
- 2 rơle R1 và R2: Đóng cắt tuỳ thuộc vào lỗi mà ta cài đặt.
- Có 2 cổng truyền thông dùng cho giao thức ModBus và CANopen
- Đầu ra Analog AOC (0-20 mA)
3. Phần mềm ALTIVAR 31
ALTIVAR 31 gồm có 8 menu với nhiệm vụ như sau:
Menu Setting: Thiết lập những tham số chủ yếu (tốc độ, dòng điện, thời gian tăng/giảm tốc…) khi động cơ đang chạy.
Menu Motor Control: Thiết lập những tham số chuẩn của động cơ (dòng điện, điện áp, tần số …) Những tham số này sễ không thay đổi được khi động cơ đang chạy.
Menu I/O: Thiết lập địa chỉ vật lý cho các cỗng vào/ ra logic và analog.
Menu Control: Thiết lập địa chỉ vật lý các tín hiệu đặt tốc độ, thiết lập các kênh điều khiển cho các chế độ động cơ.
Menu Function: Thiết lập các tham số ở chế độ hãm, tăng/giảm tốc…
Menu Fault: Thiết lập các hoạt động của động cơ khi có lỗi.
Menu Communication: Thiết lập hoạt động các cổng truyền thông
Menu Monitoring: Thiết lập các chức năng hiển thị .
3.1. Setting menu SEt
: Speed reference via the remote terminal
Cho phép đặt tốc độ thông qua remote terminal. Tham số này được hiển thị khi LCC = YES (menu CtL) hoặc Fr1/Fr2 = LCC(menu CtL). Trong trường hợp này, LFr cũng có thể điều khiển thông qua keypad.
: Internal PI regulator reference
Tín hiệu đặt khâu PI, xem thêm rPI (menu Fun)
Dải điều chỉnh: 0.0 - 100%. Mặc định 0
: Acceleration ramp time
Cài đặt thời gian gia tốc gia tốc giữa tốc độ = 0 và tốc độ ở tần số định mức FrS (menu drC).
Dải điều chỉnh: 0.1 - 999.9s. Mặc định 3s
: 2nd acceleration ramp time
Thời gian gia tốc ở chế độ 2, được kích hoạt thông qua rPS hoặc Frt
: 2nd deceleration ramp time
Thời gian giảm tốc ở chế độ 2, được kích hoạt thông qua rPS hoặc Frt
AC2, dE2 xem thêm ở menu Fun
: Đặt thời gian tA1(%) so với tổng thời gian gia tốc.
: Đặt thời gian tA2(%) so với tổng thời gian gia tốc.
: Đặt thời gian tA3(%) so với tổng thời gian giảm tốc.
: Đặt thời gian tA4(%) so với tổng thời gian giảm tốc.
Xem thêm ở menu Fun
: Low speed
Cài đặt tần số động cơ ứng với tốc độ min.
Dải điều chỉnh 0 - HSP, mặc định 0Hz, cài đặt LSP = 5.3 Hz
: Những tham số này sẽ hiển thị khi những tham số tương ứng trong menu Fun được chọn.
: High speed
Cài đặt tần số động cơ ứng với tốc độ max.
Dải điều chỉnh LSP - tFr, mặc định 0 Hz
Cài đặt HSP = 52.9 Hz
: Motor thermal protection - max. thermal current
Dòng bảo vệ quá nhiệt.
Dải điều chỉnh 0.2 - 1.5Iđm, cài đặt ItH = Iđm = 10A
: IR compensation/voltage boost
Khi UFt (menu drC) = n hoặc nLd: Compensation
Khi UFt = L hoặc P: Voltage boost
Dùng để cải thiện mômen động cơ ở tốc độ thấp(tăng UFr nếu mômen thiếu).
Dải điều chỉnh: 0 - 200%, mặc định 20%
: Frequency loop gain
Tham số này sẽ được kích hoạt nếu UFt (menu drC) = n hoặc nLd. FLG thay đổi khả năng của biến tần trong việc theo tốc độ tăng/giảm tốc dựa theo quán tính của tải.
Dải điều chỉnh: 0 - 100%, mặc định 20%. Khi cài đặt UFt = L nên FLG không được kích hoạt.
: Frequency loop stability
Tham số này sẽ được kích hoạt nếu UFt (menu drC) = n hoặc nLd. Dùng thay đổi thời gian đáp ứng tốc độ về trạng thái ổn định sau khi có nhiễu loạn. Dải điều chỉnh: 0 - 100%, mặc định 20%. Khi cài đặt UFt = L nên FLG không được kích hoạt.
: Những tham số này sẽ hiển thị khi UFt (menu drC) = n hoặc nLd
: Slip compensation
Tham số này sẽ được kích hoạt nếu UFt (menu drC) = n hoặc nLd. Dùng để thay đổi độ trượt động cơ ở tốc độ định mức. Dải điều chỉnh: 0 - 150%, mặc định 100%. Khi cài đặt UFt = L nên SLP không được kích hoạt.
: Lever of DC injection braking current activted via logic input or selected as a stop mode
Dòng điện 1 chiều bơm vào động cơ trong chế độ hãm động năng.
: Total DC injection braking time selected as a stop mode
Thời gian hãm động năng. Xem thêm ở menu Fun
: Automatic standstill DC injection time
Cài đặt thời gian hãm chế độ 1
Dải điều chỉnh: 0.1 - 30s, mặc định 0.5s.
: Level of Automatic standstill DC injection current
Cài đặt dòng điện hãm chế độ 1
Dải điều chỉnh: 0 - 1.2Iđm, mặc định 0.7Iđm.
: 2nd Automatic standstill DC injection time
Cài đặt thời gian hãm chế độ 2
Dải điều chỉnh: 0.1 - 30s, mặc định 0s
: 2nd Level of Automatic standstill DC injection current
Cài đặt dòng điện hãm chế độ 2
Dải điều chỉnh: 0 - 1.2Iđm, mặc định 0.5Iđm
Các tham số IdC, tdC, tdC1, SdC1, tdC2, SdC2 Xem thêm ở menu Fun
: Những tham số này sẽ hiển thị khi những tham số tương ứng trong menu Fun được chọn
: Skip frequency
Cài đặt tần số bỏ qua, chức năng này ngăn chặn hoạt động tại dải tần số xung quanh giá trị JPF ± 1Hz nhằm ngăn ngừa tình trạng tốc độ nguy cấp dẫn tới cộng hưởng. Nếu đặt chức năng này về 0 làm cho nó không hoạt động
Dải điều chỉnh: 0 -500Hz, giá trị mặc định : 0 Hz
: 2 nd skip frequency
Cài đặt tần số bỏ qua thứ hai.
Dải điều chỉnh : 0 - 500Hz, giá trị mặc định : 0 Hz
: Jog operating frequency
: PI regulator proportional gain
: PI regulator integral gain
: PI feedback multiplication coefficient
: Reversal of the direction of correction of the PI regulator
: 2nd preset PI reference
: 3rd preset PI reference
: 4th preset PI reference
: 2nd preset speed
: 3rd preset speed
: 4th preset speed
: 5th preset speed
:6th preset speed
: 7th preset speed
: 8th preset speed
: 9th preset speed
: 10th preset speed
: 11th preset speed
: 12th preset speed
: 13th preset speed
: 14th preset speed
: 15th preset speed
: 16th preset speed
Xem thêm menu Fun
: Current limit
Dùng để giới hạn momen và nhiệt độ tăng cao trên động cơ.
Dải điều chỉnh: (0.25 - 1.5) Iđm , mặc định 1.5 Iđm.
Cài đặt CLI = 10.1A
: 2nd current limit
: Low speed operating time
Dùng để giới hạn thời gian hoạt động của động cơ ở tốc độ thấp nhỏ hơn tốc độ đặt. Động cơ sẽ tự động khởi động lại khi tín hiệu tốc độ đặt lớn hơn tốc độ đặt min.
Dải điều chỉnh 0 - 999.9s, mặc định 0s
Cài đặt 0s
: Restart error threshold ("wake-up" threshold)
: IR compensation, motor 2
: Frequency loop gain, motor 2
: Stability, motor 2
: Slip compensation, motor 2
: Những tham số này sẽ hiển thị khi những tham số tương ứng trong menu Fun được chọn.
: Motor frequency threshold above which the relay contact
Tần số ngưỡng trên mà rơle có thể tác động (R1 hoặc R2 = StA) hoặc đầu ra tương tự AOV = 10V.
Dải điều chỉnh: 0 - 500Hz, mặc định bFr
: Motor thermal state threshold above which the relay contact
Trạng thái nhiệt độ mà rơle có thể tác động (R1 hoặc R2 = tSA) hoặc đầu ra tương tự AOV = 10V.
Dải điều chỉnh: 0 - 118%, mặc định 100%
: Motor current threshold
Dòng điện ngưỡng trên mà rơle có thể tác động (R1 hoặc R2 = CtA) hoặc đầu ra tương tự AOV = 10V.
Dải điều chỉnh: (0 -1.5)Iđm, mặc định Iđm.
: Scale factor for display parameter
Chuyển đổi thang đo tần số sang thang đo tốc độ vòng/phút. Ví dụ với động cơ 2 đôi cực tốc độ định mức 1500 vòng/phút ứng với tần số định mức, vậy SdS = 30. Trong phạm vi đồ án, tốc độ định mức động cơ 1000 vòng/phút ứng với tần số 50Hz -> SdS = 20
: Switching frequency
Tần số chuyển mạch có thể được tăng lên nhằm giảm tiếng ồn gây ra của động cơ. Nếu tần số chuyển mạch tăng lên quá 4KHz có thể gây nên quá nhiệt độ của động cơ. Khi nhiệt độ động cơ tăng quá cao biến tần sẽ tự động giảm tần số chuyển mạch và sẽ tự động tăng lên khi nhiệt độ giảm.
Dải điều chỉnh: 2.0 - 16KHz, mặc định 4kHz
3.2.Motor control menu drC
: Standard motor frequency
Cho phép cài đặt tần số chuẩn động cơ. Giá trị mặc định của tham số này là 50Hz. Do đó không phải cài đặt lại. Tham số này có thể làm thay đổi giá trị đặt của HSP (Menu Setting), Ftd(menu Setting ), Frs (menu drC ), tFr(menu drC)
: Nominal motor voltage given on the rating plate
Cho phép cài đặt điện áp định mức của động cơ. Tuỳ thuộc vào loại ATV31 mà ta có dải điều chỉnh điện áp .
ATV31... M2:100240
ATV31... M3X:100240
ATV31...N4:100500
ATV31... S6X:100600
Cài đặt UnS =380V
: Nominal motor frequency given on the rating plate
Cho phép cài đặt tần số định mức động cơ. Tỉ số Uns/FrS max tuỳ thuộc vào từng seri của ATV31:
ATV31... M2:7max
ATV31... M3X:7max
ATV31...N4:14 max
ATV31... S6X:17max
Dải điều chỉnh FrS:10500Hz
Mặc định: 50Hz
Với động cơ đã chọn thì không phải cài đặt lại tham số này.
: Nominal motor current given on the rating plate
Cho phép cài đặt dòng định mức động cơ.
Dải điều chỉnh:( 0,25 1,5)Iđm
Cài đặt: Với động cơ đã chọn Iđm = 10.1 A, nCr =10.1
: Nominal motor speed given on the rating plate
Cho phép cài đặt tốc độ đồng bộ định mức của động cơ .
Dải điều chỉnh 032760 vòng/phút
Với động cơ đã chọn, cài đặt nSP = 1000
: Motor cosphi given on the rating plate
Cho phép cài đặt cos của động cơ.
Dải điều chỉnh ;0,51
Với động cơ đã chọn cài đặt COS = 0,85
: Cold state stator resistance
Cho phép đo điện trở stator khi động cơ ở trạng thái nguội.
Nếu rSC=nO: Không sử dụng chức năng này, rSC=nO cho những ứng dụng không đòi hỏi độ chính xác cao.
Nếu rSC =InIt: Kích hoạt chức năng này, khi rSC =InIt độ chính xác ở tốc độ thấp được cải thiện, không phụ thuộc vào trạng thái nhiệt động cơ.
Nên kích hoạt chức năng này khi động cơ ở trạng thái nguội .
Khi rSC =InIt, tham số tUn = POn. ở lần chạy tiếp theo điện trở được đo bằng auto tune. Khi đó rSC=XXXX(gía trị điện trở stator đo bằng m)
Giá trị XXXX có thể thay đổi bằng các nút ấn , .
: Motor auto tuning
Cho phép đo điện trở stator khi động cơ đang chạy, yếu tố cần thiết để đo chính xác điện trở stator là các tham số UnS , FrS, nCr, nSP, COS phải được cài đặt chính xác khi chạy auto tuning .
: Không sử dụng auto tuning
: sử dụng auto tuning, tham số này tự động chưyển sang dOnE hoặc nO nếu có lỗi .
: điện trở stator được đo xong
: auto - tuning được khởi động mỗi khi có lệnh
: auto -tuning được khởi động mỗi khi khởi động biến tần
-->: tUn được khởi động mỗi khi có sự thay đổi trạng thái thông qua các đầu vào logic tuỳ chọn ở trên.
Chọn tUn = yes
: Auto tuning status
Hiển thị trạng thái auto tuning
: Điện trở mặc định dùng để điều khiển động cơ .
: Auto tuning được yêu cầu nhưng vẫn chưa hoạt động .
: Auto tuning đang hoạt động.
: Auto tuning lỗi
: Điện trở stator đo bởi auto tuning được dùng để điều khiển động cơ
: Điện trở stator ở trạng thái nguội được dùng để điều khiển động cơ
: Selection of the type of U/f ratio
Cho phép lựa chọn tỉ số U/f cho những ứng dụng của động cơ
: Điều khiển vô hướng giữ từ thông không đổi .
: momen thayđổi dành cho những tải máy bơm hoặc quạt gió
: điều khiển không sensor từ thông cho những ứng dụng momen không đổi
: chế độ tiết kiệm năng lượngcho những ứng dụng momen thay đổi và không đòi hỏi momen lớn.
Với yêu cầu công nghệ máy mài tròn, chọn đặc tính U/f: UFt = L
: Random switching frequency
: Tần số điều biến ngẫu nhiên
: Không sử dụng
: Switching frequency
Tần số có thể được tăng lên nhằm giảm tiếng ồn gây ra của động cơ. Nếu tần số chuyển mạch tăng lên quá 4KHz có thể gây nên quá nhiệt độ của động cơ. Khi nhiệt độ động cơ tăng quá cao biến tần sẽ tự động giảm tần số chuyển mạch và sẽ tự động tăng lên khi nhiệt độ giảm.
Dải điều chỉnh: 2.0 - 16KHz, mặc định 4kHz
: Maximum output frequency
Cài đặt tần số ra max, dải điều chỉnh 10 - 500Hz
Mặc định bFr = 60 Hz. Tự động chuyển bFr = 72 Hz khi tFr = 60Hz
: Suppression of the speed loop filter
Lọc khử nhiễu trong mạch vòng tốc độ.
: saving configuation
Lưu giữ tham số cài đặt, nếu sử dụng remote terminal thì ta có thể lưu các tham số cài đặt vào EEPROM thành 4 file
: return to factory/restore configuration
Trở về tham số mặc định của nhà sản xuất.
: Không sử dụng chức năng này.
: Cấu hình hiện tại sẽ chuyển về mặc định của nhà sản xuất.
Nếu như điều khiển bằng remote terminal thì các lựa chọn sau sẽ được chọn sau khi chọn In1 và có thể load từ EPPROM của remote terminal 1 trong 4 file .
3.3.I/O menu
: 2 wire/3wire control
Cho phép chọn các phương thức điều khiển.
: Điều khiển đầu vào đóng cắt độc lập.
LI1:Điều khiển chạy thuận
LIx:Điều khiển chạy ngược.
: Cung cấp ba đường điều khiển xung ,cần cấp xung điều khiển "thuận " hoặc "ngược " ngay khi khởi động động bộ biến đổi. Xung ''dừng ''được cài khi có yêu cầu dừng hoạt động.
LI1: dừng
LI2: chạy thuận
LIx: chạy ngược
: Điều khiển tại chỗ (RUN/STOP/RESET)
Trong yêu cầu truyền động máy mài tròn không yêu cầu đảo chiều, chọn tCC = LOC.
:Type of 2-wire control
Lựa chọn phương thức điều khiển 2 dây. (Tham số chỉ được cài đặt khi tCC =2C).
:Trạng thái 0 hoặc1 sẽ làm cho động cơ chạy hoặc dừng
: Khi có sự thay đổi trạng thái (tín hiệu tác dụng theo xung), động cơ mới chạy hoặc dừng.
: Trạng thái 0 hoặc1 sẽ làm cho động cơ chạy hoặc dừng. Nhưng tín hiệu thuận sẽ luôn luôn dược ưu tiên hơn tín hiệu ngược.
: Reverse operation via logic input
Cho phép lựa chọn tín hiệu logic đảo chiều
: Không sử dụng.
: Sử dụng tín hiệu logic LI2 làm tín hiệu chạy ngược(có tác dụng nếu tCC = 2C)
: Sử dụng tín hiệu logic LI3 làm tín hiệu chạy ngược
: Sử dụng tín hiệu logic LI4 làm tín hiệu chạy ngược
: Sử dụng tín hiệu logic LI5 làm tín hiệu chạy ngược
: Sử dụng tín hiệu logic LI6 làm tín hiệu chạy ngược
:Value for low speed on input AI3
Định nghĩa giá trị dòng ứng với giá trị tốc độ min. Dải điều chỉnh 0 - 20mA. Mặc định 4mA, cài đặt CrL3 = 0mA.
: Value for high speed on input AI3
Định nghĩa giá trị dòng ứng với giá trị tốc độ max. Dải điều chỉnh 4 - 20mA. Mặc định 20mA, không phải cài đặt lại.
:Configuration of the analog output
Đặt cấu hình của đầu ra tương tự.
: Đặt đầu ra tương tự có giá trị từ 0 - 20mA
: Đặt đầu ra tương tự có giá trị từ 4 - 20mA
: Đặt đầu ra tương tự có giá trị từ 0 - 10V
: Analog/logic output
Định nghĩa các dải điện áp hoặc dòng điện đầu ra analog.
: Không định nghĩa
: Dòng động cơ. 20mA hoặc 10V đầu ra ứng với 2 lần dòng định mức động cơ.
: Tần số động cơ. 20mA hoặc 10V đầu ra ứng với tần số lớn nhất động cơ.
: Mômen động cơ. 20mA hoặc 10V đầu ra ứng với 2 lần mômen định mức động cơ.
: Nguồn cung cấp bởi biến tần. 20mA hoặc 10V đầu ra ứng với 2 lần điện áp định mức biến tần.
Điện áp ứng với mức logic 1 (24V) ở logic ra đầu ra tương tự nếu như các tham số sau được chọn:
: Biến tần lỗi
: Biến tần đang hoạt động.
: Biến tần đạt đến tần số ngưỡng.
: Đạt đến tốc độ ngưỡng
: Đạt đến dòng ngưỡng.
: Đạt đến tần số đặt
: Đạt đến trạng thái quá nhiệt.
: Các trạng thái hãm.
: Mất 4 - 20mA tín hiệu. (Khi LFL = nO)
: Relay r1
Cài đặt trạng thái tác động của rơle r1 khi có lỗi xảy ra.Rơ le sẽ tác động tuỳ thuộc vào các lựa chọn sau:
: Không định nghĩa.
: Biến tần lỗi
: Biến tần đang hoạt động.
: Biến tần đạt đến tần số ngưỡng.
: Đạt đến tốc độ ngưỡng
: Đạt đến dòng ngưỡng.
: Đạt đến tần số đặt
: Đạt đến trạng thái quá nhiệt.
: Các trạng thái hãm.
: Mất 4 - 20mA tín hiệu. (Khi LFL = nO)
: Relay r2
Cài đặt trạng thái tác động của rơle r2 khi có lỗi xảy ra.Rơ le sẽ tác động tuỳ thuộc vào các lựa chọn sau:
: Không định nghĩa.
: Biến tần lỗi
: Biến tần đang hoạt động.
: Biến tần đạt đến tần số ngưỡng.
: Đạt đến tốc độ ngưỡng
: Đạt đến dòng ngưỡng.
: Đạt đến tần số đặt
: Đạt đến trạng thái quá nhiệt.
: Các trạng thái hãm.
: Mất 4 - 20mA tín hiệu. (Khi LFL = nO)
: saving configuation
Lưu giữ tham số cài đặt, nếu sử dụng remote terminal thì ta có thể lưu các tham số cài đặt vào EEPROM thành 4 file
: return to factory/restore configuration
Trở về tham số mặc định của nhà sản xuất.
: Không sử dụng chức năng này.
: Cấu hình hiện tại sẽ chuyển về mặc định của nhà sản xuất.
Nếu như điều khiển bằng remote terminal thì các lựa chọn sau sẽ được chọn sau khi chọn In1 và có thể load từ EPPROM của remote terminal 1 trong 4 file .
Chọn FCS = nO
3.4.Control menu CtL
: Function access lever
: Tiếp cận các chức năng chuẩn . Đặc biệt, mức này có thể thay thế ATV28.
: Tiếp cận các chức năng nâng cao trong menu Fun:
- +/- speed
- Điều khiển hãm
- Khoá dòng giới hạn thứ hai
- Khoá động cơ
- Điều khiển các khoá giới hạn
: Tiếp cận các chức năng nâng cao và sự kết hợp các phương pháp điều khiển.
Chọn LAC = L1.
: Configuration reference 1
Cài đặt cấu hình khâu tín hiệu đặt thứ nhất
: Đầu vào analog AI1
: Đầu vào analog AI2
: Đầu vào analog AI3
: Đặt tín hiệu thông qua chiết áp
Nếu LAC = L2 hoặc L3, có thể thêm các khả năng cài đặt sau:
: +/- tốc độ thông qua đầu vào logic LI
: +/- tốc độ thông qua nút ấn , trên keypad hoặc thông qua remote terminal .
Nếu LAC = L3:
: Đặt tín hiệu thông qua remote terminal,
: Đặt tín hiệu thông qua giao thức Modbus
: Đặt tín hiệu thông qua cổng mở rộng giao thức CAN
Chọn Fr1 = AIP
: Configuration reference 2
Cài đặt cấu hình khâu tín hiệu đặt thứ hai
: Đầu vào analog AI1
: Đầu vào analog AI2
: Đầu vào analog AI3
: Đặt tín hiệu thông qua chiết áp
Nếu LAC = L2 hoặc L3, có thể thêm các khả năng cài đặt sau:
: +/- tốc độ thông qua đầu vào logic LI
: +/- tốc độ thông qua nút ấn , trên keypad hoặc thông qua remote terminal .
Nếu LAC = L3:
: Đặt tín hiệu thông qua remote terminal,
: Đặt tín hiệu thông qua giao thức Modbus
: Đặt tín hiệu thông qua cổng mở rộng giao thức CAN
: Reference switching
Tham số rFC sử dụng để chọn kênh đặt Fr1 hoặc Fr2 hoặc cài đặt cấu hình bit điều khiển chọn kênh.
: Tín hiệu đặt = Fr1
: Tín hiệu đặt = Fr2
: Sử dụng tín hiệu logic LI1 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI2 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI3 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI4 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI5 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI6 làm bit điều khiển
Nếu LAC = L3 có thể thêm các chức năng sau:
: bit 11 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit12 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 13 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit14 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 15 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 11 từ điều khiển giao thức CAN mở rộng
: bit12 từ điều khiển giao thức CAN mở rộng
: bit 13 từ điều khiển giao thức CAN mở rộng
: bit 14 từ điều khiển giao thức CAN mở rộng
: bit 15 từ điều khiển giao thức CAN mở rộng
Fr1 được kích hoạt khi đầu vào logic hoặc bit từ điểu khiển ở trạng thái 0
Fr2 được kích hoạt khi đầu vào logic hoặc bit từ điểu khiển ở trạng thái 1
Có thể chuyển kênh tín hiệu đặt từ Fr1 sang Fr2 khi biến tần đang hoạt động.
: Mix mode
Chức năng này được kích hoạt nếu LAC = L3
: Kết hợp
: Riêng biệt
: Configuration of control chanel 1
Đặt cấu hình cho kênh điều khiển 1, được kích hoạt nếu CHCF = SEP và LAC = L3.
: Terminal block control
: Điều khiển thông qua keypad
: Điều khiển thông qua remote terminal
: ĐK qua giao thức Modbus
: ĐK qua giao thức CAN
: Configuration of control chanel 2
Đặt cấu hình cho kênh điều khiển 2, được kích hoạt nếu CHCF = SEP và LAC = L3.
: Terminal block control
: Điều khiển thông qua keypad
: Điều khiển thông qua remote terminal
: ĐK qua giao thức Modbus
: ĐK qua giao thức CAN
: Control chanel switching
Điều khiển chuyển đổi giữa các kênh điều khiển, CCS được kích hoạt nếu CHCF = SEP và LAC = L3.
Tham số CCS sử dụng chọn kênh Cd1 hoặc Cd2 hoặc thông qua một đầu
vào logic hoặc một bit điểu khiển.
: Kênh ĐK = Kênh 1
: Kênh ĐK = Kênh 2
: Sử dụng tín hiệu logic LI1 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI2 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI3 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI4 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI5 làm bit điều khiển
: Sử dụng tín hiệu logic LI6 làm bit điều khiển
: bit 11 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit12 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 13 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit14 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 15 từ điều khiển giao thức Modbus
: bit 11 từ điều khiển giao thức CAN
: bit12 từ điều khiển giao thức CAN
: bit 13 từ điều khiển giao thức CAN bit 14 từ điều khiển giao thức CAN
: bit 15 từ điều khiển giao thức CAN
Cd1 được chọn khi đầu vào logic hoặc bit từ điểu khiển ở trạng thái 0
Cd2 được chọn khi đầu vào logic hoặc bit từ điểu khiển ở trạng thái 1
: Copy chanel 1 to chanel 2
Sao chép kênh 1 sang kênh 2 (chỉ sao chép theo hướng này), COP được kích hoạt nếu nếu LAC = L3
: Không copy
: Copy kênh đặt
: Copy kênh điều khiển
: Copy kênh điều khiển và kênh đặt
Nếu kênh 2 điều khiển qua remote terminal thì kênh điều khiển 1 không copy được
Nếu tín hiệu đặt kênh 2 thông qua AI1, AI2, AI3, AIP, kênh đặt 1 không copy được.
Tín hiệu đặt được copy là FrH( before ramp). Nếu tín hiệu đặt thông qua +/- speed thì tín hiệu đặt được copy là rFr (after ramp)
Chọn COP = nO
:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0685.doc