MỤC LỤC
Lời mở đầu
Chương I. Cân bằng công suất trong hệ thống
I.Phân tích nguồn và phụ tải
II.Cân bằng công suất tác dụng
III.Cân bằng công suất phản kháng
Chương II. Các phương án nối dây của mạng điện và so sánh
các chỉ tiêu kĩ thuật
I.Các phương án nối dây của mạng điện
II. Tính toán sơ bộ các phương án và đánh giá các chỉ tiêu kĩ thuật
Chương III. So sánh kinh tế các phương án
Chương IV.Lựa chọn công suất các máy biến áp và sơ đồ nối
dây chi tiết của mạng điện
I.Xác định số lượng và công suất các máy biến áp
II.Sơ đồ nối dây chi tiết
Chương V. Tính phân bố công suất trong mạng điện
I.Chế độ phụ tải cực đại
II.Chế độ phụ tải cực tiểu
III.Chế độ sự cố nặng nề
Chương VI. Tính chính xác điện áp tại các nút
I.Chế độ phụ tải cực đại
II.Chế độ phụ tải cực tiểu
III.Chế độ sự cố nặng nề
Chương VII.Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp trong
mạng điện
Chương VIII. Tính giá thành tải điện và các chỉ tiêu kinh tế
kĩ thuật
I.Tính giá thành tải điện
II. Kết luận
Danh sách bản vẽ
Tài liệu tham khảo
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4148 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án môn lưới điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
46
16.79
0.44
16.06
2.58
3.77
N4
90.13
95
45
0.33
7.43
0.43
9.68
2.65
2.39
N5
58.32
70
76
0.46
17.48
0.44
16.72
2.58
3.92
N6
53.02
70
81
0.46
18.63
0.44
17.82
2.58
4.18
Tổn thất điện áp trên từng đoạn đường dây được tính theo công thức :
Trong đó :
: Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i
Pi : công suất chuyền tải trên đoạn đường dây thứ i
Qi : công suất phản kháng chuyền tải trên đoạn đường dây thứ i
Udd : Điện áp danh định của mạng điện
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
đương dây
P
R
Q
X
U%
N1
30.00
11.73
14.53
11.22
4.26
N2
28.00
13.11
13.56
12.54
4.44
N3
20.00
16.79
9.69
16.06
4.06
N4
34.00
7.43
16.47
9.68
3.40
N5
22.00
17.48
10.66
16.72
4.65
N6
20.00
18.63
9.69
17.82
4.51
Như vậy sụt áp lớn nhất là trên đoạn đường dây N5 : 4.65 % < (10% 15%)
Trong Chế độ sư cố nặng nề nhất là đoạn N5 đứt một đường dây , khi đó ta có :
U%scmax = 2*U%N2
= 2*4.65% = 9.3% < (20% 25%)
=> Thỏa mãn điều kiện cho phép .
d)Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Giả sử đường dây hai mạch bị đứt một mạch
Isci=n*Imaxi Isci : Cường độ dòng điện sự cố
Imaxi : Cường độ dòng điện trong chế độ phụ tải cực đại
Icf : Cường độ dòng điện cho phép
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N3
N4
N5
N6
Isci (A)
174.95
163.29
116.64
198.28
128.30
116.64
Dây được chọn
AC-70
AC-70
AC-70
AC-95
AC-70
AC-70
Icf (A)
265
265
265
330
265
265
=> Điều kiện phát nóng được thoả mãn .
Phương án 2 :
a)Lựa chọn điện áp định mức của mạng điện :
Chiều dài đường dây :
Đoạn 34 : L34 = = 50 km
Dòng công suất trên từng đoạn đường dây :
PN1 = P1 = 30 MW
PN2 = P2 = 28 MW
PN4 = P4 + P3 = 20+34 =54 MW
P34 = P3 = 20 MW
PN5 = P5 = 22MW
PN6 = P6 = 20 MW
Xác định điện áp danh định theo công thức kinh nghiệm :
Udmi = 4,34.
Ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 2.
Đoạn
L(km)
P(MW)
Udm (kV)
N1
51.00
30
100.01
N2
57.00
28
97.53
N4
45.00
54
130.85
34
50.00
20
83.48
N5
76.00
22
89.79
N6
81.00
20
86.91
Vậy theo bảng tổng kết trên ta chọn điện áp định mức của mạng điện là :
Udm = 110 (kV)
b)Lựa chọn tiết diện dây dẫn :
Đoạn N4:
Công suất toàn phần của đoạn N4 :
= 54 + j26.76(MVA)
=> = 60(MVA)
Dòng điện cực đại chạy trong dây dẫn :
Tiết diện dây tính toán :
FktN1=
=> Dây dẫn được chọn là dây AC-120
Tính toán tương tự ta có các thông số về đương dây :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
SmaxNi(MVA)
33.33
31.11
60
25.91
24.45
22.22
ImaxNi(A)
87.48
81.64
143.98
67.99
64.16
58.32
FktNI(mm)
79.53
74.22
130.89
61.81
58.32
53.02
Dây được chọn
AC-95
AC-70
AC-120
AC-70
AC-70
AC-70
c)Tính tổn thất điện áp trong mạng điện :
Tra bảng ta có được điện trở đơn vị , điện kháng đơn vị của các dây dẫn và tính được các thông số của từng đường dây trong chế độ phụ tải cực đại :
Điện trở tác dụng ,điện kháng của đoạn Ni là :
RNi = r0 : Điện trở đơn vị
XNi= x0 : Điện kháng đơn vị
n : Số mạch đường dây
LNi: Chiều dày đường dây
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
r0i ()
0.33
0.46
0.27
0.46
0.46
0.46
x0i ()
0.43
0.44
0.43
0.44
0.44
0.44
Chiều dài đd (km)
51.00
57.00
45.00
50.00
76.00
81.00
RNi ()
8.42
13.11
6.08
11.50
17.48
18.63
XNi ()
10.97
12.54
9.68
11.00
16.72
17.82
Tổn thất điện áp trên từng đoạn đường dây được tính theo công thức :
Trong đó : : Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i
Pi : công suất chuyền tải trên đoạn đường dây thứ i
Qi : công suất phản kháng chuyền tải trên đoạn đường dây thứ i
Udd : Điện áp danh định của mạng điện
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
RNi ()
8.42
13.11
6.08
11.50
17.48
18.63
XNi ()
10.97
12.54
9.68
11.00
16.72
17.82
Pi (MW)
30.00
28.00
54.00
20.00
22.00
20.00
Qi (MVAr)
14.53
13.56
16.47
26.16
10.66
9.69
(%)
3.40
4.44
4.03
4.28
4.65
4.51
Như vậy sụt áp lớn nhất là trên đoạn đường dây N5 4.65 % < (10% 15%)
Trong Chế độ sư cố nặng nề nhất là đoạn N1 đứt một mạch , khi đó ta có :
U%scmax = 2*U%N4+U%34
= 2*4.03% + 4.28% = 10.31% < (20% 25%)
=> Thỏa mãn điều kiện cho phép .
d)Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Giả sử đường dây hai mạch bị đứt một mạch :
Isci=n*Imaxi
Trong đó :
Isci : Cường độ dòng điện sự cố
Imaxi : Cường độ dòng điện trong chế độ phụ tải cực đại
Icf : Cường độ dòng điện cho phép
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
N34
N5
N6
Isci (A)
174.96
163.29
287.95
135.99
128.31
116.64
Dây được chọn
AC-95
AC-70
AC-120
AC-70
AC-70
AC-70
Icf (A)
330
265
380
265
265
265
=> Điều kiện phát nóng được thoả mãn .
Phương án 3 :
a)Lựa chọn điện áp định mức của mạng điện :
Áp dụng công thức (2.1) cho các đoạn đường dây ta có :
Chiều dài đường dây :
Đoạn : LN45 == 51 km
Dòng công suất trên từng đoạn đường dây :
PN1 = P1 = 30 MW
PN2 = P2 = 28 MW
PN4 = P4 +P5+ P3 = 76 MW
P34 = P3 = 20 MW
P45 = P5 = 22 MW
PN6 = P6 = 20 MW
Xác định điện áp danh định theo công thức kinh nghiệm :
Udmi = 4,34.
Ta có bảng tổng kết sau :
Bảng 2.
Đoạn
L(km)
P(MW)
Udm (kV)
N1
51
30
100.01
N2
57
28
97.53
N4
45
76
149.12
34
50
20
83.48
45
51
22
87.12
N6
81
26
96.75
Vậy theo bảng tổng kết trên ta chọn điện áp định mức của mạng điện là :
Udm = 110 (kV)
b)Lựa chọn tiết diện dây dẫn :
Đoạn N4 :
Công suất toàn phần của đoạn N4 :
= 76+ j36.82 (MVA)
=> = 84.45 (MVA)
Dòng điện cực đại chạy trong dây dẫn :
Tiết diện dây tính toán :
FktN3=
=> Dây dẫn được chọn là dây AC-185
Tính toán tương tự ta có các thông số về đương dây :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
34
45
N6
SmaxNi(MVA)
33.33
31.11
84.45
22.22
24.45
27.75
ImaxNi(A)
87.48
81.64
221.62
58.32
64.16
72.82
FktNi(mm)
79.53
74.22
201.47
53.02
58.32
66.20
Dây được chọn
AC-70
AC-70
AC0-210
AC-70
AC-70
AC-70
c)Tính tổn thất điện áp trong mạng điện :
Tra bảng ta có được điện trở đơn vị , điện kháng đơn vị của các dây dẫn và tính được các thông số của từng đường dây trong chế độ phụ tải cực đại :
Điện trở tác dụng ,điện kháng của đoạn Ni là :
RNi = r0 : Điện trở đơn vị
XNi= x0 : Điện kháng đơn vị
n : Số mạch đường dây
LNi: Chiều dày đường dây
Tổn thất điện áp trên từng đoạn đường dây được tính theo công thức :
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
34
45
N6
RNi ()
11.73
13.11
3.38
11.50
11.73
18.63
XNi ()
11.22
12.54
9.45
11.00
11.22
17.82
Pi (MW)
30
28
76
20
22
26.00
Qi (MVAr)
14.53
13.56
36.82
9.69
10.66
9.69
(%)
4.26
4.44
5.00
2.78
3.12
5.43
Như vậy sụt áp lớn nhất là trên đoạn đường dây N6 : 5.43% < (10% 15%)
Trong Chế độ sư cố nặng nề nhất là đoạn N4 đứt một mạch, khi đó ta có :
U%scmax = 5%*2+3.12%=13.12< (20% 25%)
=> Thỏa mãn điều kiện cho phép
d)Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Giả sử đường dây hai mạch bị đứt một mạch
Isci=n*Imaxi
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
34
45
N6
Isci (A)
174.96
163.29
443.24
116.64
128.31
145.63
Dây được chọn
AC-70
AC-70
AC-210
AC-70
AC-70
AC-70
Icf (A)
330
265
510
265
265
265
=> Điều kiện phát nóng được thoả mãn .
Phương án 4 :
a)Lựa chọn điện áp định mức của mạng điện :
Dòng công suất trên từng đoạn đường dây :
PN1 = P2+ P1 = 58(MW)
P12 = P2 = 28 (MW)
PN4 = P4 + P3 + P5 = 76 (MW)
P34 = P3 = 20 MW)
P45 = P5 = 22 (MW)
PN6 = P6 = 20 (MW)
Xác định điện áp danh định theo công thức kinh nghiệm :
Udmi = 4,34.
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn
L(km)
P(MW)
Udm (Kv)
N1
51
58
135.79
12
51
28
96.95
N4
45
76
149.12
34
50
20
83.48
45
51
22
87.12
N6
81
20
86.91
Vậy theo bảng tổng kết trên ta chọn điện áp định mức của mạng điện là :
Udm = 110 (kV)
b)Lựa chọn tiết diện dây dẫn :
Đoạn N1 :
Công suất toàn phần của đoạn N1 :
= 58 + j28.09(MVA)
=> = 64.44(MVA)
Dòng điện cực đại chạy trong dây dẫn :
Tiết diện dây tính toán :
FktN1=
=> Dây dẫn được chọn là dây AC-150
Tính toán tương tự ta có các thông số về đương dây :
Đoạn đường dây
N1
12
N4
34
45
N6
SmaxNi(MVA)
64.44
31.11
84.45
22.22
24.45
22.22
ImaxNi(A)
169.12
81.64
221.62
58.32
64.16
58.32
FktNI(mm)
153.75
74.22
201.47
53.02
58.32
53.02
Dây được chọn
AC-150
AC-70
AC0-210
AC-70
AC-70
AC-70
c)Tính tổn thất điện áp trong mạng điện :
Tra bảng ta có được điện trở đơn vị , điện kháng đơn vị của các dây dẫn và tính được các thông số của từng đường dây trong chế độ phụ tải cực đại :
Điện trở tác dụng ,điện kháng của đoạn Ni là :
RNi =
XN2=
Tổn thất điện áp trên từng đoạn đường dây được tính theo công thức :
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đoạn đường dây
N1
12
N4
34
45
N6
RNi ()
5.36
11.73
3.38
11.50
11.73
18.63
XNi ()
10.86
11.22
9.45
11.00
11.22
17.82
Pi (MW)
58.00
28.00
76.00
20.00
22.00
20.00
Qi (MVAr)
28.09
13.56
36.82
9.69
10.66
9.69
(%)
5.09
3.97
5.00
2.78
3.12
4.51
Sụt áp tính đến từng phụ tải :
Đoạn đường dây nối
N1
N2
N3
N4
N5
N6
(%)
5.09
9.06
7.78
5.00
8.12
4.51
Như vậy sụt áp lớn nhất là trên đoạn đường dây N2:9.06% < (10% 15%)
Trong Chế độ sư cố nặng nề nhất là đoạn N1 đứt một đường dây,khi đó ta có :
U%scmax = 2*U%N1+U%12
= 2*7.2% + 4.7%= 19.1% < (20% 25%)
=> Thỏa mãn điều kiện cho phép .
d)Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Giả sử đường dây hai mạch bị đứt một mạch :
Isci=2*Imaxi
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dây
N1
12
N4
34
45
N6
Isci (A)
338.24
163.29
443.24
116.64
128.31
116.64
Dây được chọn
AC-150
AC-70
AC0-210
AC-70
AC-70
AC-70
Icf (A)
445
265
>510
265
265
265
=> Điều kiện phát nóng được thoả mãn .
Phương án 5 :
Tính dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng :
Để xác định dòng công suất ta cần giả thiết mạng điện là đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây có cùng tiết diện .
Dòng công suất chạy trên đoạn N5 là :
SN5 =
=
= 21.7+j10.53 (MVA)
Dòng công suất chạy trên đoạn N6 là :
SN6 =
=
= 20.26+j9.82 (MVA)
Dòng công suất chạy trên đoạn 65 là :
S65 = SN6 - S6
= 20.26+j9.82 -(20+j9.69)
=0.26+0.13j (MVA)
a)Lựa chọn điện áp định mức của mạng điện :
Dòng công suất trên từng đoạn đường dây :
PN1 = 30 (MW)
PN2 = 28 (MW)
PN4 = P4 + P3 = 54 (MW)
P34 = P3 = 20 (MW)
PN5 = 21.7 (MW)
PN6 = 20.26 (MW)
P65 = 0.26 (MW)
Xác định điện áp danh định theo công thức kinh nghiệm :
Udmi = 4,34.
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn
L(km)
P(MW)
Udm (kV)
N1
51.00
30.00
100.01
N2
57.00
28.00
97.53
N4
45.00
54.00
130.85
34
50
20.00
83.48
N5
76.00
21.70
89.28
N6
81.00
20.26
87.36
65
41.00
0.26
29.17
Vậy theo bảng tổng kết trên ta chọn điện áp định mức của mạng điện là :
Udm = 110 (kV)
b)Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Đoạn N5 :
Công suất toàn phần của đoạn N5 :
N5 = 21.7+j10.53 (MVA)
=> SN5 = 24.12(MVA)
Dòng điện cực đại chạy trong dây dẫn :
Tiết diện dây tính toán :
FktN1=
=> Dây dẫn được chọn là dây AC-120
Đoạn 65 :
Công suất toàn phần của đoạn 65 :
65 = 0.26+0.13j (MVA)
=> S65 = 0.29(MVA)
Dòng điện cực đại chạy trong dây dẫn :
Tiết diện dây tính toán :
FktN1=
Tiết diện dây được chọn phải thỏa mãn >= 70mm (điều kiện phóng điện vầng quang )
=> Dây dẫn được chọn là dây AC-70
Tính toán tương tự ta có các thông số về đường dây :
Đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
65
Smax(MVA)
33.33
31.11
60.00
22.22
24.12
22.51
0.29
ImaxNi(A)
87.48
81.64
157.47
58.32
126.60
118.17
1.53
FktNI(mm)
79.53
74.22
143.15
53.02
115.09
107.43
1.39
Chọn Dây
AC-70
AC-70
AC-150
AC-70
AC-120
AC-120
AC-70
c)Tính tổn thất điện áp trong mạng điện :
Tra bảng ta có được điện trở đơn vị , điện kháng đơn vị của các dây dẫn và tính được các thông số của từng đường dây trong chế độ phụ tải cực đại :
Điện trở tác dụng ,điện kháng của đoạn Ni là :
RNi =
XN2=
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
65
R0 ()
0.46
0.46
0.21
0.46
0.27
0.27
0.46
x0 ()
0.44
0.44
0.426
0.44
0.431
0.431
0.44
Chiều dài đd (km)
51
57
45
50
76
81
41
RNi ()
11.73
13.11
4.725
11.5
20.52
21.87
18.86
XNi ()
11.22
12.54
9.585
11
32.756
34.911
18.04
Tổn thất điện áp trên từng đoạn đường dây được tính theo công thức :
Sau khi tinh toán ta có bảng sau :
Đường dây
N1
N2
N4
34
N5
N6
65
RNi ()
11.73
13.11
4.725
11.5
20.52
21.87
18.86
XNi ()
11.22
12.54
9.585
11
32.756
34.911
18.04
Pi (MW)
30.00
28.00
54.00
20.00
21.70
20.26
0.26
Qi (MVAr)
14.53
13.56
26.16
9.69
10.53
9.82
0.13
(%)
4.26
4.44
4.18
2.78
6.53
6.50
0.06
Sụt áp tính đến từng phụ tải :
Đoạn ĐD nối
N1
N2
N3
N4
N5
N6
(%)
4.26
4.44
6.96
4.18
6.53
6.50
Như vậy sụt áp lớn nhất là trên đoạn đường dây N3 : 6.96% < (10% 15%)
Trong Chế độ sư cố nặng nề nhất là đoạn N6 đứt dây , khi đó ta có :
SN5 = S6 + S5 = 20.26+j9.82 + 21.7+j10.53
= 41.96+j20.35 (MVA)
=> SN5 = 46.6 (MVA)
= =12.62 %
= 6.5 %
Như vậy khi đứt dây N6 thì sụt áp trên đường dây lớn nhất là :
=6.5% + 12.62% = 19.12% <25%
=> Thỏa mãn điều kiện cho phép .
d)Kiểm tra điều kiện phát nóng :
Giả sử đường dây hai mạch bị đứt một mạch :
Isci=2*Imaxi
Và mạch vòng bị đứt dây N6 :
Isci=
Isc5=
Isc6=
Ta có bảng tổng kết sau :
Đoạn đường dây
N1
N2
N4
N34
N5
N6
Isci (A)
174.96
163.29
314.93
116.64
126.60
118.17
Dây được chọn
AC-185
AC-150
AC-150
AC-120
AC-120
AC-120
Icf (A)
510
445
445
265
265
265
=> Điều kiện phát nóng được thoả mãn .
Tõ b¶ng tæng kÕt ta thÊy c¶ n¨m ph¬ng ¸n ®Òu tho¶ m·n ®iÒu kiÖn kÜ thuËt v× vËy ta gi÷ l¹i c¶ 5 ph¬ng ¸n xÐt vµ so s¸nh vÒ mÆt kinh tÕ ®Ó t×m ra ph¬ng ¸n tèi u.
Chương III
SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
Trong chương này ta sẽ chọn ra phương án tối ưu về mặt kinh tế .Khi so sánh các phương án về mặt kinh tế thì chưa cần đề cập đến các trạm biến áp và coi các phương án đều có số lượng các máy biến áp , mắy cắt , các dao cách li cà các thiết bị trong các trạm biến áp là như nhau. Do dó ta chỉ cần so sánh các phương án về hàm chi phí tính toán của việc xây dựng và vận hành đường dây
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức :
Z = (avh + atc ).K + A.c (3.1)
Trong đó : avh : Hệ số vận hành , với avh = 0,04
atc : Hệ số thu hồi vốn , với
K : Tổng các vốn đầu tư cho đường dây
Đối với mạch kép thì bằng chi phí đường dây một mạch nhân với hệ số 1,6
c : giá thành điện năng , (đ /kWh)
A : Tổng tổn thất điện năng , (kWh)
Tính sơ bộ A = . (3.2)
Trong đó : : Tổng tổn thất công suất tác dụng ,(kW)
(3.3)
: Thời gian tổn thất lớn nhất
= (h)
Trong đó là thời gian sử dụng phụ tải lớn nhất , = 5000h
=> =
=h
Trong đồ án này ta giả thiết là dùng cột thép
Giá của các loại đường dây dùng cột thép cho trong bảng dưới :
Dây
AC-70
AC-95
AC-120
AC-150
AC-185
ACO-210
Giá(.đ/km)
208
283
354
403
441
500
1.Phương án 1 :
Áp dụng công thức (3.3 ) ta tính được tổn thất công suất tác dụng của các đoạn đường dây như trong bảng sau :
Đoạn ĐD
Smax (MVA)
R()
(kW)
A(kWh)
N1
33.33
11.73
1077
18705924
N2
31.11
13.11
1049
N3
22.22
4.73
193
N4
37.78
11.50
1356
N5
24.45
20.52
1014
N6
22.22
21.87
893
Vậy ta có
= 5484kW
A = 5484*3411 = 18705924 kWh
K = 1,6* (giá tiền*Li) = 125808000000
Z = 30277324504
2.Phương án 2 :
Áp dụng công thức (3.3 ) ta tính được tổn thất công suất tác dụng của các đoạn đường dây như trong bảng sau :
Đoạn ĐD
Smax (MVA)
R()
(kW)
A(kWh)
N1
33.33
11.73
1077
21513838
N2
31.11
13.11
1049
N4
56.46
4.73
1245
34
32.93
11.50
1031
N5
24.45
20.52
1014
N6
22.22
21.87
893
K = 136440000000
Z = 33269518807
3.Phương án 3 :
Áp dụng công thức (3.3 ) ta tính được tổn thất công suất tác dụng của các đoạn đường dây như trong bảng sau :
Đoạn ĐD
Smax (MVA)
R()
(kW)
A(kWh)
N1
33.33
11.73
1077
25418007
N2
31.11
13.11
1049
N4
84.45
4.73
2785
34
22.22
11.50
469
45
24.45
13.77
680
N6
27.75
21.87
1392
K = 132512000000
Z = 34573483631
4.Phương án 4:
Áp dụng công thức (3.3 ) ta tính được tổn thất công suất tác dụng của các đoạn đường dây như trong bảng sau :
Đoạn ĐD
Smax (MVA)
R()
(kW)
A(kWh)
N1
86.70
11.73
7287
60447205
12
41.85
11.73
1698
N4
113.61
4.73
5040
34
29.90
11.50
849
45
32.89
13.77
1231
N6
29.90
21.87
1615
K = 146427200000
Z = 54384090306
5.Phương án 5:
Áp dụng công thức (3.3 ) ta tính được tổn thất công suất tác dụng của các đoạn đường dây như trong bảng sau :
Đoạn ĐD
Smax (MVA)
R()
(kW)
A(kWh)
N1
33.33
11.73
1077
20138305
N2
31.11
13.11
1049
N4
60.00
4.73
1406
34
22.22
11.50
469
N5
24.12
20.52
987
N6
22.51
21.87
916
56
0.29
18.86
0
K = 170523200000
Z = 38205480337
Ta có bảng tổng kết sau :
Chi phí (tỷ)
Phương án
1
2
3
4
5
Xây dựng ĐD
125.808 tỷ
136.440 tỷ
132.512 tỷ
146.427 tỷ
170.523 tỷ
Chi phí tính toán
30.277 tỷ
33.270 tỷ
34.573 tỷ
54.384 tỷ
38.205 tỷ
Nhận xét thấy phương án 1 là tối ưu tiết kiệm và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
Chương IV
LỰA CHỌN CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP
VÀ SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT
I.XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP :
1.Xác định số lượng các máy biến áp :
Ở đây việc lựa chọn đúng số lượng máy biến áp không những đảm bảo cung cấp điện an toàn mà còn ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế , kĩ thuật của mạng điện
Do các phụ tải đều là phụ tải loại một , yêu cầu cung cấp điện liên tục và chất lượng điện năng được đảm bảo , cho nên ở các trạm biến áp ta sử dụng hai máy biến áp cho mỗi phụ tải
2.Xác định công suất của các máy biến áp :
Khi chọn công suất của các máy biến áp có sét đến khả năng chịu quá tải của các máy biến áp trong chế độ sự cố khi có hai máy biến áp vận hành song song.Khi đó công suất của các máy biến áp được xác định theo công thức sau :
(4.1)
Trong đó : k: Hệ số quá tải , để máy biến áp vận hành an toàn người ta quy định :
k = 1,4 . Với hệ số đó máy biến áp làm việc trong tình trạng quá tải năm ngày đêm , mỗi ngày đêm không quá sáu giờ liên tục
n : Số máy biến áp
Phụ tải
Phụ tải
SMBAi (MVA)
Chọn máy biến áp loại
1
23.81
TPDH-25000/110*
2
22.22
TPDH-25000/110*
3
15.87
TPDH-25000/110*
4
26.99
TPDH-32000/110*
5
17.46
TPDH-25000/110*
6
15.87
TPDH-25000/110*
II.SƠ ĐỒ NỐI DÂY CHI TIẾT :
Do phụ tải là loại 1 cho nên ta phải đảm bảo cung cấp điện liên tục
Sơ đồ nối dây gồm ba trạm :
+ Trạm nguồn : N là sơ đồ hai thanh góp có dao cách ly phụ
+ Trạm cuối : sơ đồ cầu ( Đối với đường dây có chiều dài 70 km thì ta dùng sơ đồ cầu trong , đối với đường dây có chiều dài < 70 km thì ta dùng sơ đồ cầu ngoài )
SƠ ĐỒ LỐI ĐIỆN CHÍNH
Chương V
TÍNH PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
I.CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI :
Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại là :
UN = 110%.Udm = 1,1.110 = 121 kV
Các thông số của đường dây :
Thông số
Đường Dây Nối
N-S1
N-S2
N-S3
N-S4
N-S5
N-S6
R(/km)
0.46
0.46
0.46
0.33
0.46
0.46
X(/km)
0.44
0.44
0.44
0.43
0.44
0.44
B(S/km)
2.58
2.58
2.58
2.65
2.58
2.58
Chiều Dài ĐD
51
57
73
45
76
81
R()
11.73
13.31
16.79
7.43
17.48
18.63
X()
11.22
12.54
16.06
9.68
16.72
17.82
B(S)
263
294
377
339
392
418
Các thông số của máy biến áp :
Loại MBA
Thông số MBA
(kW)
(kW)
I0,%
Un,%
TPDH-25000/110*
120
29
0.8
10.5
TPDH-32000/110*
145
35
0.75
10.5
Phân tích chế độ của mạng điện khi biết điện áp ở đầu đường dây được thực hiện gần đúng với một bước lặp hai giai đoạn . Chúng ta lấy điện áp tại các nút bằng điện áp danh định của mạng cao áp :
1.Đoạn N1 :
Khi đó ta có :
Tổn thất công suất trong các cuộn dây của máy biến áp của phụ tải 1 :
=
= 0..079+1.82j(MVA)
Tổn thất công suất trong lõi thép của máy biến áp 1 :
= + j.
= 2*0.035 + j2*0.24
= 0.07 + j0.48 (MVA)
Công suất ở cuối đường dây N1 :
= + +
= 30+ j14.53+0.079+1.82j+0.07 + j0.48
= 30.149+j16.83 (MVA)
Công suất điện dung ở cuối đường dây N1 :
=
=
= 1.59 (MVAr)
Công suất sau tổng trở của đường dây N1 :
= - j.
= 30.149 + j16.83 - j1.59
= 30.149 +j15.24 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N1 :
= (11.73+j11.22)
= 1.11+j1.06 (MVA)
Công suất trước tổng trở của đường dây N1 :
= + = 30.149 + j15.24+ 1.11 + j1.06
= 31.259 + j 16.3 (MVA)
Công suất điện dung ở đầu đường dây N1 :
=
= 1.92 (MVAr)
Công suất ở đầu đường dây N1 :
= - j = 31.259 + j 16.3 – j1.92
= 31.259+j14.38 (MVA)
Tính tương tự cho các phụ tải khác ta có bảng sau :
Đường dây
N1
N2
N3
N4
N5
N6
Tổn thất CS MBA trên Zb
0.079+j1.82
0.085+j2.03
0.11+j2.52
0.073+j1.75
0.12+j2.62
0.14+j2.33
Tổn thất CS MBA Không tải
0.07+j0.48
0.07+j0.47
0.07+j0.47
0.05+j0.4
0.07+j0.48
0.07+j0.48
Dòng CS vào MBA
30.149+j16.83
31.18+j19.23
34.2+j24.17
30.2+j21.6
36.2+j20.54
30.18+j17.26
CS điện dung cuối ĐD
1.59
1.65
2.1
1.52
2.12
2.18
CS sau tổng trở Z của ĐD
30.149+j15.24
31.18+j17.05
34.2+j22.57
30.2+j19.51
36.2+j18.2
30.18+j15.05
Tổn thất CS trên TT Z
1.11+j1.06
1.76+j1.68
1.14+j1.48
1.64+j1.57
1.63+j2.11
1.52+j1.46
CS trước tổng trở Z
32.259+j16.3
32.94+j18.73
35.35+j24.06
31.85+j21.09
37.83+j20.32
31.71+j16.51
CS điện dung đầu ĐD
1.92
2.02
2.14
1.85
2.21
2.54
CS đầu đường dây
31.259+j14.38
32.94+j16.09
35.35+j22.12
31.85+j18.55
37.83+j17.5
31.71+j13.84
Các Dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA
Và trên đường dây nối với nhà máy điện trong chế độ phụ tải cực đại
I.CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC TIỂU :
Phụ tải cực tiểu bằng 50% phụ tải cực đại :
Phụ tải
(MVA)
Phụ tải
(MVA)
S1
15 + j7.27
S4
17 + j8.24
S2
9 + j6.78
S5
11 + j5.33
S3
10 + j4.89
S6
10+ j4.89
Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại là :
UN = 105%.Udm = 105*110 = 116 kV
Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm hạ áp khi phụ tải cực tiểu .
Trong chế độ phụ tải cực tiểu có thể cắt bớt một máy biến áp trong các trạm , song cần phải thỏa mãn điều kiện sau :
Spt < Sgh =
Trạm có 2 máy biến áp :
Sgh =
Giá trị và của các trạm hạ áp :
Phụ tải
S1
S2
S3
S4
S5
S6
17.38
17.38
17.38
22.3
17.38
17.38
16.67
15.56
11.11
18.89
12.12
11.11
Số MBA
1
1
1
1
1
1
Các kết quả tính toán ở trên cho thấy trong chế độ phụ tải cực tiểu các tram S1, S2, S3, S5, S6 có thể cắt bớt một máy biến áp .
Phân tích chế độ của mạng điện khi biết điện áp ở đầu đường dây được thực hiện gần đúng với một bước lặp hai giai đoạn . Chúng ta lấy điện áp tại các nút bằng điện áp danh định của mạng cao áp :
1.Đoạn N1 :
Khi đó ta có :
Tổn thất công suất trong các cuộn dây của máy biến áp của phụ tải 1 :
=
= 0.04 + j1.15(MVA)
Tổn thất công suất trong lõi thép của máy biến áp 1 :
= + j
= 0.035 + j0.24 (MVA)
Công suất ở cuối đường dây N1 :
= + +
= 15+ j6.78+ 0.04 + j1.15 +0.04 + j0.24
= 15.23 + j11.24 (MVA)
Công suất điện dung ở cuối đường dây N1 :
=
=
= 1.52 (MVAr)
Công suất sau tổng trở của đường dây N1 :
= - j.
= 15.23 + j11.24 - j1.52
= 15.23 + j9.65 (MVA)
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây N1 :
= (11.73+j11.22)
= 0.22 + j0.26 (MVA)
Công suất trước tổng trở của đường dây N1 :
= + = 15.23+j9.65 + 0.22 + j0.26
= 15.45 + j9.91 (MVA)
Công suất điện dung ở đầu đường dây N1 :
=
= 1.85 (MVAr)
Công suất ở đầu đường dây N1 :
= - j = 17.38 + j10.74 - j1.93
= 17.38 + j8.82 (MVA)
Các Dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA
Và trên đường dây nối với nhà máy điện trong chế độ phụ tải cực tiểu
Đường dây
N1
N2
N3
N4
N5
N6
Tổn thất CS MBA trên Zb
0.04 + j1.15
0.04 + j0.95
0.05 + j1.21
0.02 + j0.65
0.05 + j1.31
0.05 + j1.16
Tổn thất CS MBA Không tải
0.035 + j0.24
0.03 + j0.23
0.03 + j0.23
0.05 + j0.4
0.03 + j0.23
0.05+j0.4
Dòng CS vào MBA
15.23+ j11.24
16.08 + j9.61
17.09 + j12.08
15.08 + j10.35
18.09 + j10.27
15.08 + j8.63
CS điện Dung Cuối ĐD
1.52
2.19
1.61
2.1
2.34
2.21
CS sau tổng trở Z của ĐD
15.23 + j9.65
16.08 + j7.43
17.09 + j10.48
15.08 + j8.25
18.09 + j7.93
15.08 + j6.42
Tổn thất CS trên TT Z
0.22 + j0.26
0.41 + j0.39
0.27 + j0.35
0.37 + j0.36
0.38 + j0.5
0.36 + j0.34
CS trước tổng trở Z
15.23 + j9.91
16.49 + j7.83
17.36 + j10.84
15.46 + j8.61
18.47 + j8.43
15.44 + j6.76
CS điện Dung đầu ĐD
1.85
2.44
1.79
2.33
2.6
2.46
CS chuyền đi từ NMĐ
15.23 + j8.06
16.49 + j5.4
17.36 + j9.05
15.46 + j6.28
18.47 + j5.84
15.44 + j4.31
III. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CỐ :
Sự cố trong mạng điện thiết kế có thể sảy ra khi ngừng một mạch trên đường dây hai mạch nối từ nguồn đến phụ tải .khi sét sự cố chúng ta không giả thiêt sự cố xếp chồng đồng thời chỉ xét trường hợp ngừng một mạch trên các đường dây nối từ nhà máy điện đến các phụ tải khi phụ tải cực đại :
Điện áp trên thanh cái cao á
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24950.doc