Đồ án Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn

Tất cả các sản phẩm của Công ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn đều đảm bảo 3 mức độ về sản phẩm hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.

Chính sách sản phẩm:

Đa dạng hóa sản phẩm

Chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO.

Tất cả sản phẩm đều thiết kế dưới thương hiệu “Chánh Thắng”

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2333 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Một số biện pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần nước khoáng Quy Nhơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN SVTH : TRẦN HỮU NGHĨA LỚP : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP K50 GVHD : Th.S TRỊNH THỊ THÚY HỒNG KẾT CẤU ĐỒ ÁN Tên : CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN Địa chỉ: 249 Bạch Đằng - TP Quy Nhơn - Tỉnh Bình Định. Điện thoại: (056)822487 – (056)822025 Fax: (056)822487. Website: www.chanhthang.com Email: chanhthang@chanhthang.com Tổng số vốn kinh doanh: 35.924.032.000. Tổng số lao động: 204 người. Công ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn chuyên sản xuất & kinh doanh các sản phẩm nước khoáng, nước giải khát và nước tinh khiết CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN Bảng 2.5. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Đơn vị tính: 1.000 đồng. 2.3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ 2.3.1.1 Phân tích theo sản phẩm Bang 2.7.Kết quả tiêu thụ sản phẩm ở thị trường trong tỉnh Bình Định. Đơn vị tính: 1.000 đ. 2.3.1.2 Phân tích tiêu thụ theo thị trường 2.3. 1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ Bảng 2.8. Kết quả tiêu thụ ở thụ ở thị trường ngoài tỉnh. Đơn vị tính: 1.000 đ. 2.3.2. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC THU THẬP THÔNG TIN & NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Hoạt động nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu cung. Nghiên cứu cầu. Nghiên cứu mạng lưới tiêu thụ. Thông tin thu thập chủ yếu từ 2 nguồn: Thông tin nội bộ. Thông tin thường ngày về bên ngoài. Thu thập thông tin Nghiên cứu thị trường - Nghiên cứu không đầy đủ. - Không có bộ phận chuyên trách. - Nghiên cứu không thường xuyên, chỉ tiến hành khi gặp khó khăn. 2.3.3. TRIỂN KHAI CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING - MIX Tất cả các sản phẩm của Công ty Cổ phần Nước khoáng Quy Nhơn đều đảm bảo 3 mức độ về sản phẩm hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Chính sách sản phẩm: Đa dạng hóa sản phẩm Chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO. Tất cả sản phẩm đều thiết kế dưới thương hiệu “Chánh Thắng” Phương pháp định giá: dựa trên chi phí cộng thêm một mức lời định trước P = (1+m)*AC Với: m: là hệ số tỷ lệ sinh lời trên chi phí. AC: là chi phí trung bình của một đơn vị sản phẩm. AC = AVC + (FC/Q) Với: AFC: Chi phí biến đổi trung bình. FC: Chi phí cố định. Q: Sản lượng tiêu thụ. Cơ sở: phân tích điểm hòa vốn và phân tích giá cạnh tranh Chiết khấu: Chiết khấu số lượng và chiết khấu thương mại Bảng 2.12. Doanh thu tiêu thụ qua các kênh phân phối Đơn vị tính: 1.000đ Công ty sử dụng nhiều công cụ xúc tiến bán như: bán hàng trực tiếp, khuyến mãi, quảng cáo, PR… Tỷ trọng giữa các công cụ không đồng đều. Sử dụng chủ yếu là khuyến mãi. Quảng cáo Khuyến mãi Quan hệ công chúng (PR) Lực lượng bán hàng NỘI DUNG 2.4. NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG QUY NHƠN Thành lập bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường. Có sự đầu tư thích đáng cho hoạt động nghiên cứu NỘI DUNG BIỆN PHÁP: B1) Nghiên cứu nhu cầu và mong muốn của khách hàng B2) Sàng lọc ý tưởng B3) Phát triển và thử nghiệm B4) Hoạch định các chiến lược Marketing cho sản phẩm mới HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP Tăng sản lượng tiêu thụ các sản phẩm lon 330 ml. Khẳng định thương hiệu Chánh Thắng cho sản phẩm. Nâng cao khả năng cạnh tranh Bảng 3.1: Bảng thống kê vị trí mở các đại lý Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả biện pháp 2 Đơn vị tính: triệu đồng. - Mở rộng thị trường theo đúng định hướng phát triển của công ty. - Tăng cường, mở rộng quy mô sản xuất và gia tăng sản lượng tiêu thụ KẾT QUẢ Bảng 3.4. Tổng hợp chi phí cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi. Đơn vị: 1.000 đồng Doanh thu dự kiến sẽ tăng lên sau khi thực hiện giải pháp là: 30%*29.071.851.360 = 8.721.555.408 đồng Trong khi đó : Giá thành = 90% * DT • Tổng chi phí tăng thêm sau khi thực hiện giải pháp là : TC = TC tăng thêm + Giá thành sản xuất = 462.500.000 + 90% * 8.721.555.408 = 8.311.899.867 đồng • Lợi nhuận tăng thêm = Doanh thu tăng thêm – Chi phí tăng thêm = 8.721.555.408 – 8.311.899.867 = 409.655.541 đồng - Gia tăng doanh thu và lợi nhuận trên tất cả các thị trường. - Nâng cao hiệu quả chính sách xúc tiến bán và khẳng định thương hiệu. KẾT QUẢ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTRAN HUU NGHIA - MOT SO BIEN PHAP HOAN THIEN HOAT DONG MARKETING TAI CONG TY CO PHAN NUOC KHOANG QUY NHON.PPT
Tài liệu liên quan