Xác định chi phí cho biện pháp:
- Chi phí mua xe = 600 x 3 + 300 x 1 = 2.100triệu đồng
(Khấu hao đều trong 5 năm)
- Chi phí trả cho 8 nhân viên lái xe trong năm:
4 x 8 x 12 = 384triệu đồng
- Các khoản trích theo lương = 384 x 19% = 72,960triệu đồng
- Dự kiến chi phí xăng dầu: Giá dầu diezen (20/7/2010) là 14.400đồng/lít.
∑ Chi phí xăng dầu = 216triệu đồng
=> ∑ Chi phí = 420 + 384 + 72,960 + 216 = 1.088,960triệu đồng
Nguồn vốn để thực hiện biện pháp được trích từ nguồn quỹ đầu tư phát triển của Nhà máy.
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tiêu thụ tại nhà máy sữa đậu nành Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIKHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ---- Đề tài: “MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TẠI NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM” SVTH : Tạ Thị Ngọc DoanhLớp : Quản trị doanh nghiệp – K50 GVHD : TS. Nguyễn Thị Mai Hương ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI KẾT CẤU ĐỒ ÁN Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tiêu thụ tại Nhà Máy Sữa Đậu NànhViệt Nam - VinaSoy Thực trạng hoạt động tiêu thụ tại Nhà Máy Sữa Đậu Nành Việt Nam – VinaSoy Cơ sở lý luận về hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp 1 2 3 Kết cấu đồ án THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ TẠI NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM Chương 2 Giới thiệu khái quát về Nhà máy Thực trạng hoạt động tiêu thụ của Nhà máy Phân tích khái quát về tình hình tiêu thụ Phân tích chi tiết kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy Thành lập 7/1997 với tên gọi là Nhà máy sữa Trường Xuân Tháng 5/2005 : Nhà Máy Sữa Đậu Nành Việt Nam - VinaSoy Tên viết tắt : VinaSoy Tên giao dịch : Vietnam Soya Products Company – VinaSoy Địa chỉ : 02 Nguyễn Chí Thanh, TP Quảng Ngãi, T. Quảng Ngãi Quy mô doanh nghiệp : Nhà máy có quy mô vừa Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh các sản phẩm chế biến từ đậu nành trong hai lĩnh vực chính: Lĩnh vực sữa thương mại và sữa học đường. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHÀ MÁY SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM Chương 2 Phân tích doanh thu tiêu thụ của Nhà máy Bảng 2.6: Doanh thu tiêu thụ của Nhà máy KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ Chương 2 ĐVT: 1.000đ (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) Hình 2.5: Doanh thu tiêu thụ của Nhà máy Phân tích sản lượng tiêu thụ của Nhà máy PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ theo sản phẩm Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ theo cơ cấu thị trường 1 2 3 4 Kết quả tiêu thụ qua các kênh phân phối Kết quả tiêu thụ qua các kênh: PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 Sản phẩm của Nhà máy được tiêu thụ qua kênh phân phối gián tiếp là chủ yếu, chiếm trên 90% doanh số bán. Bảng 2.16 : Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ Chương 2 Ưu điểm - Chất lượng sản phẩm tốt với mức giá phù hợp. Thương hiệu VinaSoy định vị trong lòng người tiêu dùng. Sản phẩm sữa đậu nành mè đen bắt đầu khẳng định vị thế tại thị trường miền Nam. Chưa đầu tư thích đáng cho công tác nghiên cứu thị trường. Chưa khai thác hết các thị trường TP HCM và Tây Nam Bộ. Trình độ cán bộ CNV còn nhiều hạn chế. Chủng loại sản phẩm ít. Chưa chủ động phương tiện vận chuyển. Hạn chế MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ Chương 3 Hoàn thiện công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu thị trường Mở rộng thị trường sang Singapore Nâng cao năng lực vận chuyển BIỆN PHÁP 2 Chương 3 Lý do thực hiện biện pháp: - Mỗi ngày trung bình sử dụng 9 chiếc xe để vận chuyển sản phẩm. - Toàn bộ phương tiện phải thuê ngoài nên khó khăn trong việc tìm kiếm phương tiện vận chuyển trong mùa thu hoạch. Nội dung biện pháp: Mua 3 xe tải chuyên dụng loại 8 tấn và một xe tải loại nhỏ. BIỆN PHÁP 2 Chương 3 Xác định chi phí cho biện pháp: - Chi phí mua xe = 600 x 3 + 300 x 1 = 2.100triệu đồng (Khấu hao đều trong 5 năm) - Chi phí trả cho 8 nhân viên lái xe trong năm: 4 x 8 x 12 = 384triệu đồng - Các khoản trích theo lương = 384 x 19% = 72,960triệu đồng - Dự kiến chi phí xăng dầu: Giá dầu diezen (20/7/2010) là 14.400đồng/lít. ∑ Chi phí xăng dầu = 216triệu đồng => ∑ Chi phí = 420 + 384 + 72,960 + 216 = 1.088,960triệu đồng Nguồn vốn để thực hiện biện pháp được trích từ nguồn quỹ đầu tư phát triển của Nhà máy. BIỆN PHÁP 2 Chương 3 KẾT QUẢ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP: - Sản lượng tiêu thụ dự kiến: 35.707.860 + 10.000.000 = 45.707.860lít - Doanh thu dự kiến: 45.707.860 x 11.000 = 502.786.460.000đồng - Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi = 32.34.160.000 + 444.679.230.600 = 477.116.390.600 đồng - Hiệu quả của biện pháp: Bảng 3.1 Hiệu quả sau khi áp dụng biện pháp ĐVT: Đồng BIỆN PHÁP 3 Chương 3 Nội dung của biện pháp: - Sản phẩm: Fami hộp. - Xác định nhu cầu: 13 triệu lít/năm. - Định giá: Giá xuất khẩu = Giá thành + Thuế + Lợi nhuận tạm tính (1 + Hệ số trược giá) = 11.000 + 11.000 x 20% = 13.200đồng/lít = 0,692USD/lít ∑ Doanh thu = 13.000.000 x 13.200 = 171.600.000.000đồng - Thiết kế kênh phân phối: - Các chương trình hỗ trợ nhà phân phối: + Hỗ trợ quảng cáo, giới thiệu và trưng bày sản phẩm. + Chiết khấu được hưởng 3%/doanh số bán hàng. BIỆN PHÁP 3 Chương 3 Chi phí cho biện pháp: BIỆN PHÁP 3 Chương 3 Kết quả biện pháp: - Lợi nhuận từ biện pháp = Doanh thu – Chi phí = 171.600.000,000 – 142.706.735.350 = 28.886.264.650đồng - Lợi ích khác: + Mở ra một thị trường tiêu thụ hoàn toàn mới, đưa sản phẩm của Nhà máy lên tầm quốc tế. + Mở rộng mạng lưới phân phối ra ngoài phạm vi quốc gia. => Hoàn thiện chính sách sản phẩm, giá bán, hoạt động quản trị kênh phân phối, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI! PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 Bảng 2.5: Sản lượng tiêu thụ của Nhà máy qua các năm (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) ĐVT: Lít Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 ĐVT: 1.000đ PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 Bảng 2.8: Kết quả tiêu thụ theo sản phẩm ĐVT: lít Bảng 2.9: Kết quả tiêu thụ theo doanh thu sản phẩm ĐVT: 1.000đ (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh) PHÂN TÍCH CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Chương 2 Bảng 2.12: Sản lượng tiêu thụ theo cơ cấu thị trường ĐVT: Lít (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TA THI NGOC DOANH - MOT SO BIEN PHAP NHAM HOAN THIEN HOAT DONG TIEU THU TAI NHA MAY SUA DAU NANH VIET NAM.ppt