Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường áp dụng cho khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2

III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2

IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2

V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3

VI. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN 4

VII. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN 4

CHƯƠNG 1 5

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 5

1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 5

1.1.1. Khái niệm về KCN thân thiện môi trường 5

1.1.2. So sánh mô hình KCN truyền thống với Mô hình KCNTTMT 7

1.1.3. Phân loại khu công nghiệp thân thiện môi trường 11

1.1.4. Các lợi ích của Khu công nghiệp thân thiện môi trường 13

1.1.5. Những rủi ro, thách thức và các cơ hội của KCNTTMT 15

1.1.6. Bối cảnh phát triển khu công nghiệp thân thiện môi trường 17

1.1.7. Những khó khăn gặp phải khi phát triển KCNTTMT 18

1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 20

1.2.1. Sản xuất sạch hơn (Cleaner production - CP) 21

1.2.2. Tái sử dụng và tái chế chất thải (upsizing – recycling) 22

1.2.3. Hóa học xanh (Green chemistry – GC) 23

1.2.4. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo (Renewable resources) 24

1.2.5. Thiết kế sinh thái (Ecodesign) 25

1.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp (Integrated biosystem - IBS) 27

1.2.7. Cộng sinh công nghiệp (Industrial symbiosis) 28

1.2.8. Xử lý cuối đường ống (End-of-pipe-treatment – EOP treatment) 29

1.3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC 30

1.3.1. Hệ thống tiêu chí xây dựng mô hình KCN thân thiện môi trường 31

1.3.1.1. Những Tiêu chí cho mô hình KCN sinh thái 31

1.3.1.2. Tiêu chí xây dựng mô hình KCNTTMT 32

1.3.1.3. Hệ thống tiêu chí chuyển đổi KCN hiện hữu thành KCNTTMT 34

1.3.1.4. Đề xuất tiêu chí đánh giá KCNTTMT 35

1.3.2. Đề xuất các tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ TTMT của KCN 39

CHƯƠNG 2 44

HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 44

2.1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 44

2.1.1. Tổng quan hiện trạng quy hoạch 44

2.1.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng: 54

2.1.2.1. KCN Chơn Thành I 55

2.1.2.2. KCN Chơn Thành II 56

2.1.2.3. KCN Chơn Thành III 56

2.1.2.4. KCN Chơn Thành IV 57

2.1.2.5. KCN Minh Hưng – Hàn Quốc 57

2.1.2.6. KCN Minh Hưng III 57

2.1.2.7. KCN Tân Khai 58

2.1.2.8. KCN Đồng Xoài 59

2.1.2.9. KCN Nam Đồng Phú 59

2.1.2.10. KCN Bắc Đồng Phú 60

2.1.2.11. KCN Sài Gòn-Bình Phước 60

2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 60

2.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 66

2.3.1 Hiện trạng chất lượng môi trường nước 66

2.3.2 Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn 71

2.3.3. Hiện trạng môi trường không khí 74

3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TẠI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC DỰA TRÊN HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 79

3.2. TIỀM NĂNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 82

3.2.1 Sản xuất sạch hơn 82

3.2.2 Tận dụng và tái chế chất thải 82

3.2.3. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 85

3.2.4. Thiết kế sinh thái và thiết kế vì môi trường 86

3.2.5. Cộng sinh công nghiệp 87

3.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp 88

3.2.7. Xử lý cuối đường ống 88

3.3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀO THỰC TIỄN CHO KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 88

3.3.1. Áp dụng sản xuất sạch hơn 88

3.3.1.1. Ngành dệt nhuộm 89

3.3.1.2. Ngành cơ khí, luyện kim 89

3.3.1.3. Ngành mạ và gia công sản phẩm mạ 90

3.3.1.4. Áp dụng SXSH cho ngành hóa chất 91

3.3.2. Tận dụng và tái chế chất thải 91

3.3.2.1. Tái chế giấy thải 92

3.3.2.2. Công nghệ tái sinh nhớt phế thải 92

3.3.2.3. Tái chế chất thải mạt cưa – gỗ vụn 92

3.3.3. Hóa học xanh 93

3.3.4. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 93

3.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KCNTTMT VÀO KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC THÔNG QUA PHÂN TÍCH SWOT 94

CHƯƠNG 4 114

ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC THÀNH KCN TTMT HOẠCH ĐỊNH DỰA TRÊN HỆ THỐNG TIÊU CHÍ 114

4.1. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC THÀNH KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 97

4.2. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỘT SỐ TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG 100

4.2.1. Xây dựng hệ thống tái sử dụng nước mưa và nước thải 100

4.2.2 Cộng sinh công nghiệp 101

4.2.3. Hóa học xanh 103

4.2.4. Thiết kế sinh thái 103

4.2.5. Xử lý cuối đường ống 104

4.2.6. Tỉ lệ phần trăm cơ sở sản xuất có thiết bị tự động hóa 104

4.2.7. Công nghệ ít hoặc không tạo ra chất thải 105

4.2.8. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 105

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106

 

 

doc115 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2563 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường áp dụng cho khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác tiêu chí cụ thể: KCNTTMT phải có cán bộ quản lý trong các bộ phận có trình độ đại học học trở lên. Đặc biệt, cán bộ chuyên trách môi trường phải có chuyên môn về môi trường, và có tỷ lệ cao. Ngoài ra, phải có một đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng KCNTTMT luôn sẵn sàng hỗ trợ kỹ thuật. Bảng 15: Tiêu chuẩn về nhân lực trong KCNTTMT Tiêu chuẩn Tỷ lệ (%) Tỷ lệ CSSX có cán bộ quản lý có trình độ đại học, cao đẳng ≥ 70 Tỷ lệ CSSX có cán bộ môi trường hoặc kiêm nhiệm ≥ 80 Tỷ lệ CSSX có cán bộ chuyên môn về môi trường ≥ 50 Tỷ lệ CSSX có công nhân bậc cao chiếm tỷ lệ trên 50% ≥ 40 Dựa trên cơ sở các tiêu chí trên, sẽ đề suất đưa ra cơ sở tính điểm để đánh giá mức độ thân thiện môi trường của KCN như sau: Bảng đánh giá bao gồm 5 cột, các cột bao gồm: Số thứ tự, Tiêu chí, Mức quan trọng, Điểm, Kết quả. Trong đó: - Số thứ tự là thứ tự lần lượt của các tiêu chí - Tiêu chí là cột nêu tên từng tiêu chí - Mức quan trọng được xem như các hệ số đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí bao gồm 3 mức 1, 2, 3. Mức quan trọng được đánh giá dựa trên mức độ thường xuyên áp dụng của các tiêu chí, mức độ ảnh hưởng của tiêu chí đến sự phát triển bền vững của KCN. - Điểm được cho theo mức độ (hay phần trăm) đạt được của từng tiêu chí đề ra. Luận văn cho điểm từng tiêu chí theo thang điểm 10. Có 4 mức điểm: với mức cao số điểm được lấy từ 8 trở lên, mức khá điểm từ 6 đến 8, mức trung bình điểm từ 4 đến 6 và mức thấp điểm từ 4 trở xuống. - Cột cuối cùng là kết quả. Cột này được tính bằng điểm đạt được nhân với mức quan trọng. Ví dụ: Trong bộ tiêu chí thì tiêu chí đầu tiên là : “Sự phù hợp của vị trí xây dựng KCN so với quy hoạch vùng”. Vị trí xây dựng KCN Minh Hưng – Hàn Quốc khá thuận lợi, gần các nguồn tài nguyên, thuận lợi về giao thông, gần các khu vực tiêu thụ sản phẩm,… do đó số điểm đạt được của tiêu chí này là 8 điểm. Mức độ quan trọng là 2 nên kết quả là 16 điểm. Để đánh giá mức độ thân thiện môi trường của KCN ta dựa vào điểm tổng của cột kết quả. Sau khi tính tổng Kết quả, tương ứng với giá trị của các mức điểm ta suy ra được số điểm tương ứng với 4 mức độ TTMT như sau: Rất TTMT: ≥ 520 điểm Khá TTMT: từ 390 đến 520 điểm TTMT mức trung bình: từ 260 đến 390 điểm Chưa TTMT < 260 điểm Bảng Thang điểm đánh giá mức độ TTMT của KCN cụ thể: Bảng 16: Thang điểm đánh giá mức độ thân thiện môi trường của KCN Stt Tiêu chí Mức quan trọng Điểm Kết quả I Quy hoạch 1 Sự phù hợp của vị trí xây dựng KCN so với quy hoạch vùng 2 2 Sự bố trí hài hòa với các quần thể kiến trúc khác 2 3 Điều kiện cơ sở hạ tầng sẵn có của khu vực 1 4 Khoảng cách đến các vùng cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. Nguồn lao động và chất lượng lao động. Điều kiện dịch vụ công cộng 2 5 Bố trí thích hợp các xí nghiệp công nghiệp 2 II Cơ sở hạ tầng 1 Hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn xây dựng, không bị thất thoát nước 2 2 Hệ thống thoát nước mưa đạt tiêu chuẩn xây dựng 2 3 Hệ thống thu gom, xử lý nước thải đảm bảo không bị rò rỉ ra bên ngoài, không bốc mùi hôi vào không khí 3 4 Có hệ thống tái sử dụng nước mưa và nước thải 3 5 Trạm XLNT đạt tiêu chuẩn xây dựng, môi trường 3 6 Xây dựng hệ thống quản lý CTR, CTNH đảm bảo vệ sinh, an toàn 3 7 Hệ thống cung cấp điện, thông tin liên lạc, PCCC đảm bảo cho điều kiện hoạt động của KCN 2 8 Xây dựng nhà xưởng theo đúng tiêu chuẩn 2 9 Có hệ thống vận chuyển, trao đổi nguyên liệu giữa các nhà máy hay trung tâm trao đổi chất thải 3 10 Đảm bảo mật độ cây xanh trong KCN 3 11 Có khu vực giành cho các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao 2 III Áp dụng các giải pháp kỹ thuật bền vững 1 Các cơ sở áp dụng SXSH 3 2 Tận dụng và tái chế rác thải bên trong nhà máy 2 3 Áp dụng hóa học xanh (tính cho các cơ sở có sử dụng hóa chất) 2 4 Cộng sinh công nghiệp, hệ sinh học tích hợp 3 5 Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo 1 6 Thiết kế sinh thái 1 7 Xử lý cuối đường ống bên trong nhà máy 3 IV Tiêu chí công nghệ 1 Máy móc, thiết bị hiện đại, hiệu suất sử dụng cao 1 2 Công nghệ ít hoặc không tạo ra chất thải, tiết kiệm tài nguyên, nguyên nhiên liệu 1 3 Tỉ lệ CSSX sử dụng thiết bị tự động hóa cao 1 4 Các CSSX phải quan tâm bảo trì, nâng cấp và đổi mới thiết bị 2 V. Con người và các tổ chức bảo vệ môi trường 1 Cán bộ quản lý có trình độ Đại học, cao đẳng 2 2 Trong nhà máy có cán bộ môi trường hoặc kiêm nhiệm 2 3 Các nhà máy có cán bộ chuyên môn về môi trường 1 4 Công nhân bậc cao chiếm tỷ lệ cao trong nhà máy 2 Tổng cộng CHƯƠNG 2 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 2.1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 2.1.1. Tổng quan hiện trạng quy hoạch Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bình Phước đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch 8 KCN với tổng diện tích 5211,5 ha. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư hạ tầng đủ sức đầu tư, tỉnh đã chia thành 18 KCN nằm trên 4 huyện, thị xã gồm: Thị xã Đồng Xoài 4 KCN với diện tích 470 ha; huyện Đồng Phú 2 KCN với diện tích 260 ha; huyện Chơn Thành 7 KCN với diện tích 3808 ha và huyện Bình Long (nay thuộc huyện Hớn Quản) 5 KCN với diện tích 670 ha. Trong 18 KCN nói trên, đến nay đã giao 15 KCN cho 15 nhà đầu tư hạ tầng với tổng số vốn đăng ký là 16,36 triệu USD và 5158 tỷ VNĐ. Hiện hầu hết các các chủ đầu tư hạ tầng của các KCN đã thực hiện xong hồ sơ, thủ tục đầu tư và đã triển khai thực hiện dự án (có 6 KCN đã triển khai xây dựng hạ tầng kỷ thuật và có 5 KCN đã thu hút các doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư), đây là tín hiệu đáng phấn khởi trong bước phát triển công nghiệp của tỉnh. Hình 21: Sơ đồ phân bố các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước      Bình Phước tuy được nằm trong các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Nam nhưng về địa lý, điều kiện thực tế còn nhiều khó khăn hơn các tỉnh giáp ranh, vì vậy việc thu hút đầu tư cũng còn nhiều hạn chế. Tuy nhiên, với các chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn của UNND tỉnh Bình Phước cùng sự năng động, kiên trì của các nhà đầu tư hạ tầng. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã có 5 KCN đi vào hoạt động và thu hút trên 80 dự án đầu tư (trong đó có 54 dự án có vốn đầu tư nước ngoài) với tổng số vốn đầu tư đăng ký 302 triệu USD, và 769 tỷ VNĐ. Tính riêng năm 2009, đã cấp mới giấy chứng nhận đầu tư cho 11 dự án, trong đó có 5 dự án đầu tư hạ tầng KCN và 6 dự án đầu tư vào các KCN; điều chỉnh 25 lượt Giấy chứng nhận đầu tư. Hiện nay, đã có 37 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh khá hiệu quả trong 4 KCN trên địa bàn, thu hút trên 6.200 công nhân lao động. Mặc dù còn ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế thế giới, nhưng nhờ sự năng động tìm kiếm thị trường tiêu thụ, nên trong năm 2009 các doanh nghiệp trong KCN đã sản xuất đạt và vượt chỉ tiêu đề ra: tổng doanh thu đạt 106,8 triệu USD và 15 tỷ VNĐ, bằng 167,7% so với năm 2008; xuất khẩu đạt 94,08 triệu USD, bằng 166,4% so với năm 2008; nộp ngân sách Nhà nước 1,17 triệu USD, tương đương với 22 tỷ VNĐ, bằng 274,7% so với năm 2008.               Bảng 2-1: Danh mục các KCN đã được điều chỉnh và phê duyệt STT Tên KCN, KKT Địa điểm Diện tích (ha) 01 KCN Chơn Thành (Chơn thành 1,2. Bình Phước – Đài Loan) Xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành. 682 02 KCN Minh Hưng (Minh Hưng – Hàn Quốc, Minh Hưng 1,2, 3) Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành. 485 03 KCN Tân Khai (Tân khai 1, Tân khai 2, Tân khai 45ha) Xã Tân Khai, Thanh Bình, huyện Hớn Quản. 600 04 KCN Đồng Xoài (1,2,3,4) Xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài. 755 05 KCN Nam Đồng Phú Xã Tân Lập, huyện Đồng Phú. 72 06 KCN Bắc Đồng Phú Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú. 200 07 KCN Sài gòn – Bình Phước Xã Minh Thành, huyện Chơn Thành 450 08 KCN Becamex - Bình Phước Xã Thành Tâm, thị trấn Chơn Thành, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành. 2000 Nguồn: BQL các Khu kinh tế tỉnh BP Bảng 2-2: Tổng hợp tình hình thu hút đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước STT Tên doanh nghiệp Ngành nghề kinh doanh Tổng vốn ĐT đăng ký DT thuê đất (ha) LÐ (người) Ghi chú Vốn Đơn vị KCN CHƠN THÀNH 500 HA A KHU CÔNG NGHIIỆP CHƠN THÀNH I (115 ha) : Công ty CP ĐTXD CSHT KCN Chơn Thành làm chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư trong nước 1 DNTN Hưng Thịnh Chế biến gỗ 10 Tỷ đồng 2.1 68 Đang HĐ 2 Công ty CPSXKD VLXD Chơn Thành SXKD vật liệu xây dựng 8 Tỷ đồng 1.0 27 Đang HĐ 3 Công ty CP Phú Tân Chế biến đồ gỗ XK 5 Tỷ đồng 2.7 0 Tạm ngưng HĐ 4 Công ty cổ phần ong mật Đắklắk Tinh lọc ong mật 1.6 Tỷ đồng 0.7 6 Đang HĐ 5 Công ty TNHH xi măng Sơn Hồng SX xi măng PCB30; Bê tông đúc sẵn; KD Klanke 30 Tỷ đồng 1.0 0 Tạm ngưng HĐ 6 Công ty cổ phần SCC Sản xuất và kinh doanh VLXD 12 Tỷ đồng 1.4 0 Tạm ngưng HĐ Tổng cộng 66.6 Tỷ đồng 8.9 101 II Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH VN Chen Lain Metal (Đài Loan) Sản xuất bao bì kim lọai; Gia công cắt tôn, kẽm, in ấn trên bao bì kim lọai 1.85 Triệu USD 2.0 33 Đang HĐ 2 Công ty TNHH Megatec (Malaysia) Sản xuất đồ gỗ nội thất và ván ép sử dụng trong xây dựng 1.15 Triệu USD 2.0 85 Đang HĐ 3 Công ty TNHH Mae Systems Engineering (Thái Lan) ** Sản xuất hệ thống vận hành tự động 0.35 Triệu USD 1.0 0 Chưa XD 4 Công ty CP năng lượng Eco (Malaysia) * Sản xuất nồi hơi 2 Triệu USD 1.0 0 Chưa XD 5 Công ty TNHH Rainbow Textile (Hàn Quốc) SX sợi vải 0.9 Triệu USD 2.7 0 Tạm ngưng HĐ 6 Công ty TNHH Kim Thần Thái (Đài Loan) SX máy bơm nước 1.5 Triệu USD 2.0 17 Đang XD 7 Chi nhánh Công ty TNHH Việt Nam J.S Plastic Packaging Nhà máy sản xuất, in ấn bao bì các loại 2 Triệu USD 6.7 Tổng cộng 9.8 Triệu USD 17.4 135 B KHU CÔNG NGHIIỆP CHƠN THÀNH II (93 ha): chưa có chủ đầu tư I Đầu tư trong nước 1 Công ty CP Nguyên Vũ SX đồ gỗ xuất khẩu 85.8 Tỷ đồng 8 330 Đang HĐ Tổng cộng 85.8 Tỷ đồng 8 330 II Đầu tư nước ngoài  Công ty liên doanh Isocab Việt Nam (Bỉ SX panel cách nhiệt, cửa và cửa sổ các loại 3 Triệu USD 3.0 2 Đang HĐ Công ty TNHH World Tec Vina (Hàn Quốc) SX linh kiện điện tử 26 Triệu USD 21.8 2173 Đang HĐ Công ty TNHH công nghiệp King Jade BP Việt Nam (Đài Loan) SX giường, tủ, bàn, ghế 4.5 Triệu USD 7.0 0 Chưa XD Tổng cộng 33.5 Triệu USD 31.8 2175 KCN MINH HƯNG 700 HA A KHU CÔNG NGHIIỆP MINH HƯNG - HÀN QUỐC (193,7471 ha) : Công ty TNHH C&N Vina làm chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư trong nước 1 Chi nhánh Công ty TNHH luyện kim Thăng Long SX, luyện kim loại màu 48 Tỷ đồng 3.9 0 Đang XD 2 Công ty CP Bốn Đúng SX gia công, dịch vụ ngành thuốc bảo vệ thực vật 60 Tỷ đồng 7.15 0 Chưa XD 3 Công ty TNHH SX-TM và DV Khôi Minh Dệt nhuộm vải sợi và in bông 23 Tỷ đồng 1.5 0 Đang XD Tổng cộng 131.0 Tỷ đồng 12.6 0 II Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH Dae Hee SJ (Hàn Quốc) May mặc quần áo 1.9 Triệu USD 3.0 0 Tạm ngưng HĐ 2 Công ty TNHH Y&J Internationnal (Hàn Quốc) SX đồ gỗ trang trí nội thất và đồ dùng trong sinh hoạt 6 Triệu USD 6.0 470 Đang HĐ 3 Công ty TNHH C&T Vina (Hàn Quốc) Dệt, nhuộm vải và may mặc quần áo 7 Triệu USD 10.7 251 Đang HĐ 4 Công ty TNHH Jin Yung Vina (Hàn Quốc) SX quần áo, túi xách 2.06 Triệu USD 3.0 0 Tạm ngưng HĐ 5 Công ty TNHH Sam Woon Ind (Hàn Quốc) SX vải thun và may mặc quần áo 4.554 Triệu USD 6.8 119 Đang HĐ 6 Công ty TNHH T.M Vina (Hàn Quốc) Sản xuất sợi và dệt vải, hoàn thiện sản phẩm dệt, may mặc 5 Triệu USD 3.0 202 Đang HĐ 7 Công ty TNHH bao bì cao cấp S&K VINA (Hàn Quốc) Sản xuất và gia công bao bì bằng giấy, gia công in ấn nhãn mác hàng hóa trên bao bì bằng giấy 5 Triệu USD 6.7 702 Đang HĐ 8 Công ty TNHH xây dựng Đông Nam (Hàn Quốc) Gia công và lắp đặt khung sắt thép, SX bê tông và thi công xây dựng … 3.5 Triệu USD 2.5 0 Tạm ngưng HĐ 9 Công ty TNHH Sung Il Vina (Hàn Quốc) SX còi xe ô tô 2.6 Triệu USD 1.6 90 Đang HĐ 10 Công ty TNHH Han-A Vina (Hàn Quốc) SX dây thừng, dây đai, dây cáp và lưới đánh cá 2.5 Triệu USD 3.3 109 Đang HĐ 11 Công ty TNHH Tae Sung Multi Vina (Hàn Quốc) SX đèn xe ô tô 1.2 Triệu USD 1.0 10 Đang HĐ 12 Công ty TNHH Doo Nam Vina (Hàn Quốc) SX ống dây và còi xe ô tô 1.2 Triệu USD 0.8 21 Đang HĐ 13 Công ty TNHH Gwang Sung Vina (Hàn Quốc) SX giá đỡ và mạ còi xe ô tô 5 Triệu USD 1.1 54 Đang HĐ 14 Công ty TNHH Aztech Vina (Hàn Quốc) SX vỏ bọc xe ô tô 1 Triệu USD 0.8 0 Đang HĐ 15 Công ty TNHH Tae Chang Vina (Hàn Quốc) SX ống dây và vòng đệm xe ô tô 1 Triệu USD 0.8 72 Đang HĐ 16 Công ty TNHH Sit Vina (Hàn Quốc) SX nắp và vỏ bọc còi xe ô tô 1.8 Triệu USD 0.8 16 Đang HĐ 17 Công ty TNHH sản xuất thương mại Tân Việt Hàn (Hàn Quốc) SX bồn tự hoại, bồn chứa dầu 3 Triệu USD 2.9 155 Đang HĐ 18 Công ty TNHH T.S.I (Hàn Quốc) SX cống ly tâm 2 Triệu USD 2.2 0 Đang XD 19 Công ty TNHH Dream Textile (Hàn Quốc) SX, nhuộm vải sợi 6.5 Triệu USD 3.8 122 Đang HĐ 20 Công ty TNHH Board Technology (Hàn Quốc) SX gỗ ván ép 11 Triệu USD 4.3 5 Đang XD 21 Công ty TNHH Sae Han Vina (Hàn Quốc) Kéo, nhuộm sợi và ép khuôn nhựa 2.1 Triệu USD 1.6 3 Đang HĐ 22 Công ty TNHH Vina Kum Kang Cen Tech (Hàn Quốc) SX thiết bị đo nhiệt độ, lắp ráp máy làm lạnh … 2 Triệu USD 1.2 5 Đang HĐ 23 Công ty TNHH Sam Dai Elec (Hàn Quốc) Thi công lắp đặt hệ thống điện công nghiệp 1.5 Triệu USD 0.3 0 Chưa XD 24 Công ty TNHH Doo Young Vina (Hàn Quốc) Dệt vải 1.2 Triệu USD 0.4 41 Đang HĐ 25 Công ty TNHH Young In Tech Vina (Hàn Quốc) SX và gia công trang thiết bị sử dụng cho nhà bếp 1.7 Triệu USD 1.7 74 Đang HĐ 26 Công ty TNHH cửa A Lu Đô (Đài Loan) SX các loại cửa bằng nhôm và sắt 1 Triệu USD 1.3 28 Đang HĐ 27 Công ty TNHH Sam Oh (Hàn Quốc) SX hóa phẩm làm mềm, bóng vải và hóa phẩm tẩy rửa vải 1 Triệu USD 1.1 0 Chưa XD 28 Công ty TNHH xây dựng Dae Young (Hàn Quốc) Thi công XD các công trình công nghiệp và dân dụng… 2 Triệu USD 0.5 Đang HĐ 29 Công ty CP Phúc Xanh Gia đồ dùng cho nhà bếp, gia công màng nhựa tổng hợp PE 20 Triệu USD 2.4 Đang HĐ 30 Công ty TNHH C&K Vina May mặc 3.5 Triệu USD 3.4 Đang HĐ 31 Công ty TNHH Quốc tế TK Sản xuất gia công hoa, túi sách từ giấy thành phẩm 1 Triệu USD 0.2 0 Đang XD 32 Công ty TNHH Poremost Vina Sản xuất, gia công các loại vải dệt kim (không nhuộm) 4.2 Triệu USD 0.2 Đang XD   33 Công ty TNHH dệt nhuộm quốc tế Radiant Xây dựng nhà máy dệt nhuộm Radiant 18 Triệu USD 3.9 Đang XD  Tổng cộng 133 Triệu USD 83.5 2549 B KHU CÔNG NGHIIỆP MINH HƯNG III (291,52 ha) : Công ty CP KCN cao su Bình Long làm chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư nước ngoài  1 Công ty CP MDF VRG Dongwha (Hàn Quốc) Chế biến gỗ MDF 125 Triệu USD 38.46 0 Chưa XD Tổng cộng 125 Triệu USD 38.46 0 KCN ĐỒNG XOÀI 505 HA A KHU CÔNG NGHIIỆP TÂN THÀNH (1153,49 ha) : chưa có chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư trong nước 1 Công ty TNHH xây dựng Đồng Phú Chế biến gỗ điều thành ván ép thanh 5.2 Tỷ đồng 1.7 85 Đang HĐ 2 Công ty TNHH Phước Hưng Chế biến gỗ MDF, hàng trang trí nội thất và thủ công mỹ nghệ 295 Tỷ đồng 16.9 0 Chưa XD 3 Công ty CP SX-DV và TM Phúc Thịnh Chế biến gỗ và sản xuất thiết bị văn phòng 24.3243 Tỷ đồng 3.0006 40 Đang HĐ 4 Công ty TNHH dịch vụ cơ điện thương mại Hữu Nghị SX ống dẫn gió, miệng gió và lắp ráp máy cấp đông, máy trữ lạnh 24 Tỷ đồng 3.0006 0 Chưa XD 5 Tổng Công ty hóa chất dầu khí Xây dựng kho chứa phân bón 37.89 Tỷ đồng 3 Tổng cộng 386 Tỷ đồng 28 125 II Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH Auntex (Hàn Quốc) SX sợi cotton, sợi polyester, sợi dệt bao tay BHLĐ 3.325 Triệu USD 6 306 Đang HĐ 2 Công ty liên doanh Techseal-Daibinh (Mỹ) SX sản phẩm cơ khí chính xác 20 Triệu USD 21 174 Đang HĐ 3 Công ty TNHH KJ Glove (Hàn Quốc) SX bao tay bảo hộ lao động 1 Triệu USD 1.0007 78 Đang HĐ 4 Công ty TNHH Mây Điền (Đài Loan) SX kệ gỗ, kệ tre, kệ sắt 1 Triệu USD 3.4 123 Đang HĐ 5 Công ty TNHH SG Vina (Hàn Quốc) SX mặt bàn, lưng ghế gỗ và đệm ghế gỗ 1.6 Triệu USD 2 105 Đang HĐ 6 Công ty TNHH An Gia Lợi (Đài Loan) SX máy bơm nước 0.6 Triệu USD 1.2 10 Đang HĐ 7 Công ty TNHH gỗ Tân Vĩnh Nghĩa Bình Phước Sản xuất đồ gỗ , gia dụng 0.2 Triệu USD 0.3  Đang XD Tổng cộng 28 Triệu USD 35 796 KCN TÂN KHAI 700 HA A KHU CÔNG NGHIIỆP TÂN KHAI (45,9217 ha) : Công ty TNHH UNITED PARTNERS làm chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH Vina Kum Kang Cen Tech (Hàn Quốc) * SX thiết bị đo nhiệt độ 2 Triệu USD 3 0 Chưa XD 2 Công ty TNHH Korea Panel Việt Nam (Hàn Quốc) SX bảng panel 1.5 Triệu USD 1 0 Đang XD Tổng cộng 3.5 Triệu USD 4.0 0.0 B KCN TÂN KHAI I (DIỆN TÍCH 124 HA):chưa có chủ đầu tư I Đầu tư trong nước 1 Công ty TNHH Thái Việt Quang Chế biến nông sản và nước ép trái cây 48 Tỷ đồng 10.0 0 Chưa XD Tổng cộng 48 Tỷ đồng 10.0 0.0 II Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH Kiến Mỹ (Đài Loan) Trồng cây ăn trái, chế biến trái cây và chăn nuôi gia súc, gia cầm, và thủy sản 1.5 Triệu USD 28 0 Đang XD 2 Công ty TNHH Vina Inc (Hàn Quốc) ** SX ghế massage gia đình 3.5 Triệu USD 2 0 Chưa XD Tổng cộng 5 Triệu USD 30 0 KCN BẮC ĐỒNG PHÚ 200 HA A KHU CÔNG NGHIIỆP BẮC ĐỒNG PHÚ (200 ha) : Công ty CP KCN Bắc Đồng Phú làm chủ đầu tư hạ tầng I Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH đúc và luyện kim Hưng Đạo ** Đúc và luyện kim loại màu, hợp kim 89 Tỷ đồng 3.0 0 Chưa XD 2 Chi nhánh Công ty TNHH xăng dầu Phú Lợi Xây dựng trạm xăng dầu 3 Tỷ đồng 0.4 Tổng cộng 92 Tỷ đồng 3.4 0 II Đầu tư nước ngoài  1 Công ty TNHH LC Buffalo Tinh chế các sản phẩm từ vỏ hạt điều 1.9 Triệu USD 6.7 0 Chuẩn bị HĐ Tổng cộng 1.9 Tỷ đồng 6.7 0 Nguồn: BQL các Khu kinh tế tỉnh BP Qua bảng tổng hợp đầu tư trên cho thấy tỷ lệ thu hút đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Phước hiện nay đã tăng nhưng nhìn chung vẫn còn thấp so với các tỉnh lân cận. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bình Phước tỷ lệ diên tích lấp đầy trong các KCN tính bình quân đạt được khoảng 25%: cụ thể từng KCN thì nổi bật nhất là KCN Minh Hưng – Hàn Quốc do Công ty TNHH C&N Vina làm chủ đầu tư hạ tầng đã cho thuê hết đất công nghiệp. Kế đến là KCN Đồng Xoài I đạt 95%; Chơn Thành I và Chơn Thành II đều có tỷ lệ lấp đầy KCN đạt khá. Còn lại các KCN khác đang chuẩn bị triển khai thực hiện dự án. 2.1.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng: Mặc dù đã có những chính sách kêu gọi đầu tư, tuy nhiên đến nay các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tỷ lệ lấp đầy các KCN vẫn còn thấp. Một số Khu công nghiệp đã đi vào hoạt động, tuy nhiên nhìn chung cơ sở hạ tầng vẫn chưa được xây dựng đồng bộ, gây hạn chế cho quá trình thu hút đầu tư và công tác bảo vệ môi trường, chỉ có một vài Khu công nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư cở sở hạ tầng như: Khu công nghiệp Chơn Thành, KCN Tân Thành, KCN Minh Hưng - Hàn Quốc và một số KCN đã có chủ đầu tư hạ tầng cơ sở nhưng chưa tiến hành. Phần lớn các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đều chưa có hệ thống thu gom và thoát nước thải riêng với nước mưa, không có hệ thống xử lý nước thải tập trung nên nước thải từ các Khu công nghiệp chưa được thu gom xử lý triệt để, chỉ có KCN Minh Hưng – Hàn Quốc đã đầu tư hoàn thành hệ thống xử lý nước thải công suất 5.300 m3/ngày.đêm và đang nâng cấp lên công suất 10.000 m3/ngày.đêm. Khí thải từ các nhà máy thải ra môi trường được xử lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường, đa số còn vượt QCVN của khí thải công nghiệp. Các KCN còn lại các chủ đầu tư hạ tầng đang tiến hành triển khai hoàn chỉnh các thủ tục cần thiết như lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư, đền bù giải tỏa,... để tiến hành triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. 2.1.2.1. KCN Chơn Thành I: Chủ đầu tư CSHT: Hiện đã có 12 doanh nghiệp (06 trong nước, 06 nước ngoài) đã đăng ký đầu tư vào KCN Chơn Thành I thuê đất với diện tích 7,5ha. Công ty CP Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Chơn Thành. Tính đến ngày 10/6/2009 tổng vốn đầu tư mà Công ty CP Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Chơn Thành đã triển khai đầu tư là 36/69 tỷ đồng (đạt 51,5% tổng vốn đầu tư). Công ty đã hoàn thành một số công việc như sau: - Lập bản đồ địa chính cho toàn KCN Chơn Thành I. - Dò gở, xử lý bom mìn và các vật liệu nổ khác trên toàn bộ diện tích được giao. - Phát quang và san nền để tạo nền đất cho các nhà đầu tư xây dựng nhà xưởng, sân bãi. - Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. - Thiết kế hệ thống cung cấp nước và PCCC cho toàn KCN. - Thiết kế cổng chào KCN, Sở Xây dựng xem xét thẩm định phê duyệt để chuẩn bị khởi công xây dựng. - Xây dựng hoàn chỉnh 200m tường rào mặt tiền KCN Chơn Thành I. - Hoàn tất thảm bê tông nhựa nóng các tuyến đường nội bộ số 7, 8 và 9. Riêng các tuyến đường nội bộ còn lại như tuyến số 2 và 3 hoàn thiện ở cấp độ cấp phối đá 0x4, tuyến số 4 hoàn thiện ở cấp độ cấp phối sỏi đỏ (trừ 200m tuyến đường số 9, 220m tuyến đường số 3 và 957m tuyến số 10 chưa thực hiện được do vướng công tác đền bù và giải phóng mặt bằng tại khu vực 16 ha cuối KCN). - Hoàn tất 100% hệ thống thoát nước mưa, nước thải tại các tuyến đường số 1 và 8. - Tuyến số 2 đạt 85%, tuyến số 3 đạt 75 %, tuyến số 4 đạt 85%, tuyến số 7 đạt 80% và tuyến số 9 đạt 70%. - Thi công hoàn chỉnh bó vỉa hè tuyến số 2 đạt 22%; tuyến số 7 và số đạt 95%, tuyến số 9 đạt 70%. - Hệ thống cấp nước tại KCN Chơn Thành: Mặc dù KCN Chơn Thành đã có hồ sơ thiết kế hệ thống cung cấp nước và PCCC, tuy nhiên do đường ống cung cấp nước đến chân hàng rào KCN vẫn chưa có nên các Nhà máy trong KCN Chơn Thành phải tự khai thác nước ngầm tại khu vực để sử dụng. - Trạm xử lý nước thải: Công ty chủ đầu tư hạ tầng đang xem xét hồ sơ để chọn phương án thiết kế và xây dựng trạm xử lý nước thải. Tuy nhiên, hiện nay nơi đặt trạm xử lý nước thải vẫn chưa được giải tỏa, đền bù nên đã ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng trạm xử lý nước thải cho toàn KCN Chơn Thành. - Hệ thống điện: Hiện KCN Chơn Thành đã có đường điện trung thế 22KV trên một số tuyến đường nội bộ do điện lực Bình Phước đầu tư và bán trực tiếp cho các nhà máy sử dụng, cụ thể như sau: + Tuyến đường số 1: Từ km 0+ 0 đến km 1 + 762. + Tuyến đường số 2: Từ km 0+46 đến km 0+ 522 và km 0+781 đến km 0+991. + Tuyến đường số 3: Từ km 0+0 đến km )+ 280. + Tuyến đường số 4: Chưa có. + Tuyến đường số 7: Từ km 0+ 0 đến km 0+510. + Tuyến đường số 8: Từ km 0+ 0 đến km 0+510. + Tuyến đường số 9: Từ km 0+ 0 đến km 0+510. Ngoài ra, ngành điện đã đầu tư 1 trạm biến áp 110/22 KV công suất 40 MVA và đầu tư xây dựng ra riêng phục vụ cho KCN. Điện lực tỉnh đảm nhận đầu tư đường dây 22 KV trong KCN theo tiến độ phát triển của doanh nghiệp. 2.1.2.2. KCN Chơn Thành II: UBND tỉnh đã thuận chủ trương giao cho Công ty TNHH Nông nghiệp và phát triển Hải Vương làm chủ đầu tư CSHT. Hiện KCN này chưa có nhà đầu tư hạ tầng, tuy nhiên đã giao hết đất cho các nhà đầu tư. Ngân sách đã đầu tư vào KCN này các hạng mục công trình gồm: vỉa hè, cây xanh dài 2,076 km; Kênh thoát nước mưa trong KCN có tổng chiều dài 4,44 km; Các đường số 5, 7 có tổng chiều dài 1,074 km; Đang lập dự án đầu tư hệ thống đường ống và nhà máy xử lý nước thải. 2.1.2.3. KCN Chơn Thành III: Chủ đầu tư CSHT: Công ty TNHH Công nghiệp - Thương mại Tân Phú Cường. KCN này liền kề khu công nghiệp Chơn Thành II, đầu tư hạ tầng ước tính khoảng 370 tỷ đồng. Hiện chưa lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng. 2.1.2.4. KCN Chơn Thành IV: Chủ đầu tư CSHT: Công ty TNHH Công nghiệp King Jade Việt Nam đã lập quy hoạch chi tiết. Đầu tư hạ tầng ước tính khoảng 280 tỷ đồng (kể cả chi phí đền bù). 2.1.2.5. KCN Minh Hưng – Hàn Quốc: Chủ đầu tư CSHT: Công ty TNHH C&N Vina. Đến ngày 16/6/2009 tổng vốn đàu tư cơ sở hạ tầng cho KCN Minh Hưng-Hàn Quốc là 61,8/190 tỷ đồng (đạt 32,5% tổng vốn đàu tư). Công ty TNHH C&N Vina đã thực hiện hoàn thành một số công việc như sau: - Hoàn thành việc lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư hạ tầng KCN Minh Hưng-Hàn Quốc. - Hoàn thành việc lập bản đồ địa chính cho toàn KCN và đã hoàn tất các thủ tục ký hợp đồng thuê đất với tỉnh. - Hoàn thành công tác thiết kế, thi công xây dựng cổng chào và tường rào mặt tiền KCN. - Hoàn thành việc khảo sát và thiết kế các hạng mục giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải. - Đã triển khai trải thảm nhựa xong đường trục chính và đường nội bộ trong KCN. - Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải trong KCN đã được thi công, hiện đang chờ đấu nối với hệ thống thóat nước bên ngoài KCN. - Hệ thống cấp nước trong KCN do Công ty cấp nước Bình Phước cung cấp thông qua việc sử dụng nguồn nước từ các giếng khoan và lắp đặt đường ống đến các nhà máy trong KCN. - Hệ thống điện trong KCN đã được Điện lực tỉnh lắp đặt hoàn chỉnh dọc theo tuyến đường trục chính KCN dài 2km kéo tận đến Nhà máy xử lý nước thải. - Nhà máy xử lý nước thải đã cơ bản được hoàn thành. Hiện nay Công ty TNHH C&N Vina đã xây dựng xong nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất 5.300 m3/ngày đêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuan van.doc
  • docbia - anh Tuan.doc
  • pdfDATN Ng.Anh.Tuan.pdf
  • docloi cam on.doc
  • docnhiemvu.doc
  • docxpHU LUC.doc.docx
Tài liệu liên quan