Đồ án Nghiên cứu định hướng quy hoạch môi trường thành phố Vũng Tàu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1

 

I.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

I.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1

I.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2

I.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2

I.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

I.6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3

 

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH

KINH TE - XÃ HỘI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU 4

 

II.1. Các đặc điểm tự nhiên 4

II.1.1.Vị trí địa lý 4

II.1.2. Địa hình 4

II.1.3. Địa chất 4

II.1.4. Khí hậu 5

II.2. Tình hình kinh tế – xã hội tại TP.Vũng tàu 8

II.2.1. Kinh tế 8

II.2.2. Xã hội 18

II.2.3. Cơ sở hạ tầng 23

II.3. Quy hoạch phát triễn kinh tế xã hội năm 2010 và định hướng 2020 26

II.3.1. Kinh tế 26

II.3.2. Xã hội 28

II.3.3. Cơ sở hạ tầng 29

 

 

CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNGTHÀNH PHỐ VŨNG TÀU 31

 

III.1. Hiện trạng môi trường đất 31

III.2. Hiệntrạng môi trường không khí 33

III.3. Hiện trạng chất lượng nước 36

III.4. Hiện trạng ô nhiễm do rác thải 43

III.5. Hiệntrạng tài nguyên sinh học vùng ven biển Vũng Tàu 48

III.6. Các vấn đề môi trường cấp bách 49

 

CHƯƠNG IV: DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ

VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020 57

 

IV.1. Dự báo ô nhiễm đô thị tại TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 57

IV.1.1. Dự báo dân số tại TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 57

IV.1.2. Dự báo tải lượng rác thải sinh hoạt đô thị đến các năm 2010, 2015, 2020 58

IV.1.3. Dự báo tải lượng nước thải sinh hoạt đô thị đến các năm 2010, 2015, 2020 62

IV.1.4. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải do hoạtđộng giao thôngđô thị đến các năm 2010, 2015, 2020 71

IV.2. Dự báo ô nhiễm công nghiệp tại TP.Vũng Tàuđến các năm 2010, 2015, 2020 73

IV.2.1.Dự báo tải lượng chất thải rắn và chất thải nguy hại công nghiệp 73

IV.2.2. Dự báo lưu lượng và tải lượng nước thải công nghiệp 75

IV.2.3. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải công nghiệp 77

 

CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁNBẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO THÀNH PHỐ

VŨNG TÀUĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 80

 

V.1. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình phòng ngừa ô nhiễm đô thị 80

V.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình cải thiện môi trường công nghiệp 90

V.3. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình bảo tồn thiên nhiên 105

V.4. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình nâng cao nhận thức 106

V.5. Mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình tăng cường năng lực cơ quan quản lý 107

V.6. Sắp xếp ưu tiên các chương trình, dự án bảo vệ môi trường 110

 

CHƯƠNG VI: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN 112

 

VI.1. Mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện kế hoạch kinh tế – xã hội năm 2006 – 2010 112

VI.2. Quy hoạch tổng thể thuỷ lợi và cấp thoát nước TP.Vũng Tàu giai đoạn

2005 – 2010 và định hướng 2020 112

VI.3. Trách nhiệm của các ngành, các cấp 113

 

 

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 116

 

 

doc119 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu định hướng quy hoạch môi trường thành phố Vũng Tàu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu chuẩn Việt Nam, TCVN 5945-1995, loại B. 1 pH 6,71 5,5 – 9 2 SS mg/l 244 100 3 COD mg/l 494 100 4 BOD5 mg/l 463 50 5 N-NH4 mg/l 23,7 1 6 T-N mg/l 461 60 7 T-P mg/l 9,50 6 8 T-Coliform MPN/100ml 210.000 10.000 (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh BRVT 2005) III.6.4. Ôâ nhiễm môi trường của ngành y tế Chất thải y tế từ các bệnh viện, trung tâm y tế và các phòng khám tư nhân là nguồn chất thải nguy hại có khả năng ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay ngành y tế chỉ đầu tư được 1 lò đốt chất thải y tế HOVAL tại bệnh viện Lê Lợi. Tất cả các chất thải y tế của phòng khám tư nhân hiện nay đều thu gom và xử lý chung với rác thải đô thị, ngoại trừ một sồ phòng khám tư nhân trên địa bàn TP.Vũng tàu được thu gom và xử lý tại bệnh viện Lê Lợi. Nguyên nhân tồn tại ô nhiễm này là do các bệnh viện, trung tâm y tế đầu tư xây dựng trước đây chưa quan tâm đến xử lý môi trường, nên không đầu tư đồng bộ trong quá trình xây dựng. Mặc khác, ngành y tế cũng đang gặp khó khăn để chọn công nghệ và vốn đầu tư xử lý chất thải của ngành, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định. III.6.5. Ô nhiễm môi trừơng do hoạt động du lịch Các chất thải phát sinh do hoạt động du lịch gây tác động đến môi trừơng là do nước thải và rác thải. Hầu hết các khu, điểm du lịch và các nhà hàng khách sạn đều phối hợp hcặt chẽ với các Công ty công trình thành phố để thu gom rác thải hàng ngày và vận chuyển đến nơi xử lý. Tuy nhiên, hiện chỉ có 2 khu du lịch: Kỳ Vân và Thuỳ Dương và 3 khách sạn: Sammy, Rạng Đông, Bưu Điện có hệ thống xử lý nước thải, còn tất cả các khu du lịch, điểm du lịch và các nhà hàng khách sạn khác đều không có hệ thống xử lý nước thải. Lượng nước thải phát sinh hằng ngày mặc dù có mức độ ô nhiễm thấp hơn nước thải công nghiệp, nhưng khối lượng lớn có khả năng ảnh hưởng đến nước biển ven bờ, nước mặt và tăng độ ô nhiễm của nước thải đô thị. III.6.6. Ô nhiễm môi trường do chất thải nguy hại Ngoài nguồn chất thải nguy hại lớn phát sinh từ hoạt động dầu khí và chất thải y tế, hiện nay còn có hơn 40 doanh nghiệp có chất thải nguy hại với khối lượng rất lớn khoảng 1000tấn/năm (trong đó bao gồm TP.Vũng Tàu và các huyện, thị). Các chất thải nguy hại này chưa được quản lý chặt chẽ, phần lớn được thu gom và xử lý chung với rác thải sinh hoạt (vì không có đơn vị đủ năng lực để xử lý toàn bộ rác thải này). Do đó, về mặt bảo vệ môi trường, nếu các chất thải này không được xử lý tốt sẽ gây tác động rất lớn đến môi trường xung quanh. III.6.7. Rác thải đô thị Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh BàRịa - Vũng Tàu khối lượng rác thải phát sinh hằng ngày trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu khoảng 450m3/ngày. Năng lực xử lý rác thải hiện nay không đảm bảo, chỉ có 350m3/ngày được xử lý tại nhà máy xử lý phế thải BàRịa và Tân Thành nhưng trong đó bao gồm xử lý chung cho cả tỉnh và Thành phố. Toàn bộ lượng rác thải còn lại được chôn lấp không hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp của tỉnh như : Bãi Rác Phước Thuận, Đá Bạc, Núi Đất ..,.Đây là đối tượng đang gây ô nhiễm rất lớn đối với môi trường và gây mất cảnh quan môi trường thành phố, từ khâu tổ chức thu gom từ các hộ gia đình đến khâu lưu giữ tại các bãi trung chuyển và tổ chức xử lý. III.6.8. Nước thải đô thị Toàn bộ nước thải sinh hoạt tại TP.Vũng Tàu đều không có hệ thống thu gom nước thải riêng và tổ chức xử lý nước thải ra môi trường. Loại nước thải này có nồng độ ô nhiễm cao, nhưng có lưu lượng rất lớn nên ảnh hưởng đáng kể đối với môi trường. Cụ thể tại khu vực cầu Rạch Bà thuộc Thành phố Vũng Tàu, trong thời gian qua do phải tiếp nhận nguồn nước thải của Thành phố Vũng Tàu hiện nay cũng đã bị ô nhiễm trầm trọng, bốc mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân trong khu vực. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đô thị do Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường thực hiện trong năm 2004 tại cống xả cầu Rạch Bà là khu vực tiếp nhận nguồn nước thải của Thành phố Vũng Tàu như trong bảng III.13. Bảng III.13: Chất lượng nước tại cầu Rạch Bà Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích TCVN 6986:2001 (mức F2) TCVN 5945:1995 (loại B) Đợt I Đợt II Đợt III Đợt IV pH 7,35 7,24 6,13 6,59 5-9 - SS mg/l 17,7 12,7 4,5 50,0 80 - BOD5 mg/l 216 1350 82 48 20 - COD mg/l * 1935 200 67,5 80 - T-dầu mg/l 4,2 8,4 5,3 5,5 25 - N-NH4+ mg/l 0,28 18,6 11,6 6,38 - 1 T-N mg/l 5,04 21,7 14,1 10,5 15 - T-P mg/l 0,45 3,9 0,49 1,34 - 6 T-Fe mg/l 0,07 0,88 0,72 4,02 - 5 H2S mg/l < 0,04 < 0,04 < 0,04 0,27 - 0,5 Tổng Coliform MPN/ 100ml 23.000 46.10 46000 9 5000 - (Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh BRVT 2005) III.6.9. Các chất thải tại các chợ, các trung tâm thương mại Các trung tâm thương mại và các chợ trên địa bàn Thành phố hiện nay đều không có hệ thống xử lý nước thải từ khu vực kinh doanh hàng tươi sống và các thiết bị thu gom rác chưa được đầu tư tốt, nên công tác bảo vệ môi trường đối với loại hình kinh doanh này cần phải đầu tư nhiều hơn đối với công tác vệ sinh môi trường. CHƯƠNG IV DỰ BÁO DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG TP.VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 IV.1. Dự báo ô nhiễm tại Thành phố Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 IV.1.1. Dự báo dân số Có thể áp dụng mô hình dựï báo dân số qua các năm theo công thức sau: Nt =N0 * (1 + r) t Với: Nt dân số năm thứ t N0 dân số hiện tại (2004) r tốc độ tăng dân số t khoảng thời gian dự báo Năm 2004 dân số của thành phố Vũng Tàu là 242.262 người. Tốc độ tăng dân số: 0.0133 Dân số dự báo đến các năm 2010, 2015, 2020 là: Năm 2010: N2010 = N2004 (1 + r)6 = 242.262 (1 + 0.01330)6 = 262249 người Năm 2015: N2015 = N2004 (1 + r)11 = 242.262 (1 + 0.01330)11 =280158 người Năm 2020: N2020 = N2004 (1 + r)16 = 242.262 (1 + 0.01330)16 = 299291 người IV.1.2. Dự báo tải lượng rác thải của TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 Với lượng rác trung bình của một người trong một ngày đối với thành phố quy mô vừa là 0.7 - 0.9 kg/người/ngày ta có kết quả dự báo như trong bảng IV.1-IV.4. Bảng IV.1: Tải lượng rác năm 2004 Phường, xã Dân số 2004 (người) Hệ số ô nhiễm rác (kg/người/ngày) Tải lượng (kg) Phường 1 10651 1 10651 Phường 2 21753 1 21753 Phường 3 18006 1 18006 Phường 4 19864 0.9 17877.6 Phường 5 16389 0.8 13111.2 Phường 6 21741 0.9 19566.9 Phường 7 24821 0.9 22338.9 Phường 8 24601 1 24601 Phường 9 28507 0.9 25656.3 Phường 10 19738 0.9 17764.2 Phường 11 9091 0.8 7272.8 Phường 12 14428 0.8 11542.4 Xã Long Sơn 12672 0.7 8870.4 Tổng 242262 219011.7 Bảng IV.2: Dự báo tải lượng rác vào năm 2010 Phường, xã Dân số 2010 (người) Hệ số ô nhiễm rác (kg/người/ngày) Tải lượng (kg) Phường 1 11529.7 1 11529.7 Phường 2 23547.6 1 23547.6 Phường 3 19491.5 1 19491.5 Phường 4 21502.8 0.9 19352.5 Phường 5 17741.1 0.8 14192.9 Phường 6 23534.7 0.9 21181.2 Phường 7 26868.8 0.9 24181.9 Phường 8 26630.6 1 26630.6 Phường 9 30858.9 0.9 27773 Phường 10 21366.4 0.9 19229.8 Phường 11 9841.02 0.8 7872.81 Phường 12 15618.3 0.8 12494.7 Xã Long Sơn 13717.5 0.7 9602.22 Tổng 262249 237080 Bảng IV.3: Dự báo tải lượng rác vào năm 2015 Phường, xã Dân số 2015 (người) Hệ số ô nhiễm rác (kg/người/ngày) Tải lượng (kg) Phường 1 12317.1 1 12317.1 Phường 2 25155.8 1 25155.8 Phường 3 20822.6 1 20822.6 Phường 4 22971.3 0.9 20674.2 Phường 5 18952.7 0.8 15162.2 Phường 6 25141.9 0.9 22627.7 Phường 7 28703.7 0.9 25833.3 Phường 8 28449.3 1 28449.3 Phường 9 32966.3 0.9 29669.7 Phường 10 22825.6 0.9 20543 Phường 11 10513.1 0.8 8410.47 Phường 12 16684.9 0.8 13348 Xã Long Sơn 14654.3 0.7 10258 Tổng 280158 253271 Bảng IV.4: Dự báo tải lượng rác vào năm 2020 Phường, xã Dân số 2020 (người) Hệ số ô nhiễm rác (kg/người/ngày) Tải lượng (kg) Phường 1 13158.3 1 13158.3 Phường 2 26873.7 1 26873.7 Phường 3 22244.7 1 22244.7 Phường 4 24540 0.9 22086 Phường 5 20247 0.8 16197.6 Phường 6 26858.9 0.9 24173 Phường 7 30663.9 0.9 27597.5 Phường 8 30392.2 1 30392.2 Phường 9 35217.6 0.9 31695.9 Phường 10 24384.4 0.9 21945.9 Phường 11 11231 0.8 8984.84 Phường 12 17824.4 0.8 14259.5 Xã Long Sơn 15655 0.7 10958.5 Tổng 299291 270568 Như vậy theo dự báo tải lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Vũng Tàu đến năm 2020 là 270568kg/ngày. Tải lượng rác thải sinh hoạt cao nhất ở phường 9 với 31695kg/ngày, thấp nhất ở phường 11 với 8984.84kg/ngày.Với tải lượng như trên thì TP.Vũng Tàu cần có những biện pháp thu gom và xử lý thích hợp để tránh gây ô nhiễm môi trường . IV.1.3. Dự báo tải lượng nước thải sinh hoạt của TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 Kết quả dự báo tải lượng nước thải sinh hoạt của TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 được trình bày trong các bảng IV.5-IV.9. Bảng IV.5: Thông số nước thsải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt Thông số G/người/ngày SS 70 - 145 BOD 45 - 54 COD 85 - 102 Tổng N 6 - 12 Tổng P 0.6 - 4.5 Dầu mỡ 10 - 30 Amoni 3.6 - 7.2 Bảng IV.6: Tải lượng nước thải sinh hoạt thành phố Vũng Tàu vào năm 2004 Phường, xã Dân số 2004 (người) SS 70g /người/ngày BOD 54g /người/ngày COD 90g /người/ ngày Tổng N 8g /người/ ngày Tổng P 1g /người/ngày Dầu mỡ 30g /người/ ngày Amoni 4g /người/ ngày Phường 1 10651 745.57 575.15 958.59 85.208 10.651 319.53 42.604 Phường 2 21753 1522.7 1174.7 1957.8 174.02 21.753 652.59 87.012 Phường 3 18006 1260.4 972.32 1620.5 144.05 18.006 540.18 72.024 Phường 4 19864 1390.5 1072.7 1787.8 158.91 19.864 595.92 79.456 Phường 5 16389 1147.2 885.01 1475 131.11 16.389 491.67 65.556 Phường 6 21741 1521.9 1174 1956.7 173.93 21.741 652.23 86.964 Phường7 24821 1737.5 1340.3 2233.9 198.57 24.821 744.63 99.284 Phường 8 24601 1722.1 1328.5 2214.1 196.81 24.601 738.03 98.404 Phường 9 28507 1995.5 1539.4 2565.6 228.06 28.507 855.21 114.03 Phường 10 19738 1381.7 1065.9 1776.4 157.9 19.738 592.14 78.952 Phường 11 9091 636.37 490.91 818.19 72.728 9.091 272.73 36.364 Phường 12 14428 1010 779.11 1298.5 115.42 14.428 432.84 57.712 Xã LongSơn 12672 887.04 684.29 1140.5 101.38 12.672 380.16 50.688 Tổng 242262 16958.3 13082.2 21803.6 1938.1 242.262 7267.86 969.048 Bảng IV.7: Dự báo tải lượng nước thải thànhh phố Vũng Tàu vào năm 2010 Phường,xã Dân số 2010 (người) SS 95g /người/ngày BOD 54g /người/ngày COD 85g /người/ngày Tổng N 11g /người/ngày Tổng P 2.5g /người/ngày Dầu mỡ 30g /người/ ngày Amoni 5g /người/ngày Phường 1 11530 1095 623 980 127 28.8 346 58 Phường 2 23548 2237 1272 2002 259 58.9 706 118 Phường 3 19492 1852 1053 1657 214 48.7 585 97 Phường 4 21503 2043 1161 1828 237 53.8 645 108 Phường 5 17741 1685 958 1508 195 44.4 532 89 Phường 6 23535 2236 1271 2000 259 58.8 706 118 Phường 7 26869 2553 1451 2284 296 67.2 806 134 Phường 8 26631 2530 1438 2264 293 66.6 799 133 Phường 9 30859 2932 1666 2623 339 77.2 926 154 Phường 10 21366 2030 1154 1816 235 53.4 641 107 Phường 11 9841 934.9 531 836 108 24.6 295 49 Phường 12 15618 1484 843 1328 172 39.1 469 78 Xã Long Sơn 13718 1303 741 1166 151 34.3 412 69 Tổng 262249 24914 14161 22292 2885 656 7868 1312 Bảng IV.8: Dự báo tải lượng nước thải thành phố Vũng Tàu vào năm 2015 Phường, xã Dân số 2015 (người) SS 105g /người/ ngày BOD 50g /người/ ngày COD 90g /người/ ngày Tổng N 9g /người/ ngày Tổng P 3g /người/ ngày Dầu mỡ 25g /người/ ngày Amoni 6g /người/ ngày Phường 1 12317 1293 616 1109 110.9 37 308 74 Phường 2 25156 2641 1258 2264 226.4 75.5 629 151 Phường 3 20823 2186 1041 1874 187.4 62.5 521 125 Phường 4 22971 2412 1149 2067 206.7 68.9 574 138 Phường 5 18953 1990 948 1706 170.6 56.9 474 114 Phường 6 25142 2640 1257 2263 226.3 75.4 629 151 Phường 7 28704 3014 1435 2583 258.3 86.1 718 172 Phường 8 28449 2987 1422 2560 256 85.3 711 171 Phường 9 32966 3461 1648 2967 296.7 98.9 824 198 Phường 10 22826 2397 1141 2054 205.4 68.5 571 137 Phường 11 10513 1104 526 946 94.62 31.5 263 63 Phường 12 16685 1752 834 1502 150.2 50.1 417 100 Xã Long Sơn 14654 1539 733 1319 131.9 44 366 88 Tổng 280158 29416 14008 25214 2521 840 7005 1682 Bảng IV.9: Dự báo tải lượng nước thải thành phố Vũng Tàu vào năm 2020 Phường, xã Dân số 2020 (người) SS 100g /người/ngày BOD 54g /người/ngày COD 85g /người/ngày Tổng N 10g /người/ngày Tổng P 2g /người/ngày Dầu mỡ 30g /người/ ngày Amoni 7g /người/ngày Phường 1 13158 1316 711 1118 132 26.3 395 92 Phường 2 26874 2687 1451 2284 269 53.7 806 188 Phường 3 22245 2224 1201 1891 222 44.5 667 156 Phường 4 24540 2454 1325 2086 245 49.1 736 172 Phường 5 20247 2025 1093 1721 202 40.5 607 142 Phường 6 26859 2686 1450 2283 269 53.7 806 188 Phường 7 30664 3066 1656 2606 307 61.3 920 215 Phường 8 30392 3039 1641 2583 304 60.8 912 213 Phường 9 35218 3522 1902 2994 352 70.4 1057 247 Phường 10 24384 2438 1317 2073 244 48.8 732 171 Phường 11 11231 1123 606 954.6 112 22.5 337 79 Phường 12 17824 1782 963 1515 178 35.6 535 125 Xã Long Sơn 15655 1566 845 1331 157 31.3 470 110 Tổng 299291 29929 16162 25440 2993 599 8979 2095 Như vậy theo như dự báo thì đến năm 2020 mỗi ngày TP.Vũng Tàu tải lượng nước thải thải ra: 29929gSS, 16162gBOD, 25440gCOD, 2993gTổngN, 599gTổngP, 8979gDầu mở và 2095gAmoni. Tải lượng nước thải cao nhất ở TP.Vũng Tàu là phường 9, thấp nhất ở phường 11 và phường 1. Kết quả dự báo nồng độ và lưu lượng nước thải sinh hoạt của TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 được trình bày trong các bảng IV.10 - IV.13. Bảng IV.10: Nồng độ ô nhiễm nước thải năm 2004 Phường, xã Dân số 2004 (người) SS mg/l BOD mg/l COD mg/l Tổng N mg/l Tổng P mg/l Dầu mỡ mg/l Amoni mg/l Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Phường 1 10651 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1022.50 Phường 2 21753 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 2088.29 Phường 3 18006 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1728.58 Phường 4 19864 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1906.94 Phường 5 16389 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1573.34 Phường 6 21741 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 2087.14 Phường 7 24821 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 2382.82 Phường 8 24601 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 2361.70 Phường 9 28507 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 2736.67 Phường 10 19738 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1894.85 Phường 11 9091 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 872.74 Phường 12 14428 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1385.09 Xã Long Sơn 12672 0.80 0.61 1.02 0.091 0.0114 0.341 0.0455 1216.51 Tổng 242262 23257.15 Bảng IV.11: Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải năm 2010 Phường, xã Dân số 2010 (người) SS mg/l BOD mg/l COD mg/l Tổng N mg/l Tổng P mg/l Dầu mỡ mg/l Amoni mg/l Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Phường 1 11530 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 1383.6 Phường 2 23548 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2825.7 Phường 3 19492 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2339 Phường 4 21503 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2580.3 Phường 5 17741 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2128.9 Phường 6 23535 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2824.2 Phường 7 26869 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 3224.3 Phường 8 26631 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 3195.7 Phường 9 30859 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 3703.1 Phường 10 21366 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 2564 Phường 11 9841 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 1180.9 Phường 12 15618 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 1874.2 Xã Long Sơn 13718 0.79 0.45 0.71 0.092 0.0208 0.25 0.0417 1646.1 Tổng 262249 31469.9 Bảng IV.12: Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải vào năm 2015 Phường, xã Dân số 2015 (người) SS mg/l BOD mg/l COD mg/l Tổng N mg/l Tổng P mg/l Dầu mỡ mg/l Amoni mg/l Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Phường 1 12317 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 1773.7 Phường 2 25156 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 3622.4 Phường 3 20823 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 2998.5 Phường 4 22971 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 3307.9 Phường 5 18953 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 2729.2 Phường 6 25142 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 3620.4 Phường 7 28704 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 4133.3 Phường 8 28449 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 4096.7 Phường 9 32966 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 4747.1 Phường 10 22826 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 3286.9 Phường 11 10513 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 1513.9 Phường 12 16685 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 2402.6 Xã Long Sơn 14654 0.73 0.35 0.63 0.063 0.0208 0.174 0.0417 2110.2 Tổng 280158 40342.8 Bảng IV.13: Dự báo nồng độ ô nhiễm nước thải năm 2020 Phường, xã Dân số 2020 (người) SS mg/l BOD mg/l COD mg/l Tổng N mg/l Tổng P mg/l Dầu mỡ mg/l Amoni mg/l Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Phường 1 13158 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 2105 Phường 2 26874 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 4299 Phường 3 22245 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 3559 Phường 4 24540 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 3926 Phường 5 20247 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 3239 Phường 6 26859 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 4297 Phường 7 30664 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 4906 Phường 8 30392 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 4862 Phường 9 35218 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 5634 Phường 10 24384 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 3901 Phường 11 11231 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 1796 Phường 12 17824 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 2851 Xã Long Sơn 15655 0.63 0.34 0.53 0.063 0.0125 0.188 0.0438 2504 Tổng 299291 47886 Như vậy theo như dự báo nhu cầu nước thải sinh hoạt trên địa bàn TP.Vũng Tàu đến năm 2020 là 47886m3/ngày, cao nhất ở phường 9 với lưu lượng 5634m3/ngày, thấp nhất ở phường 11 với lưu lượng1796m3/ngày. IV.1.4. Dự báo lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra do hoạt động giao thông đến các năm 2010, 2015, 2020 Kết quả dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra do hoạt động giao thông tại TP.Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015, 2020 được trình bày trong các bảng IV.14. Bảng IV.14: Hệ số ô nhiễm do giao thông Hệ số ô nhiễm do giao thông (kg chất ô nhiễm/1000km đường) Tải trọng của xe là 3.5 - 16 tấn Bụi SO2 NO2 CO THC 0.9 2.075 * S 14.4 2.9 0.8 Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu Tổng số km đường bộ trên địa bàn thành phố Vũng Tàu là 358km. Số lượng xe có tải trọng từ 3.5 - 16 tấn luân chuyển trên địa bàn Vũng Tàu là 922 chiếc. Trung bình một ngày mỗi xe đi được 200km. Như vậy tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra do các hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu hiện nay được đưa ra trong bảng IV.15. Bảng IV.15: Lượng chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông năm 2004 Bụi 165.96 kg SO2 12244.16 kg NO2 2655.36 kg CO 534.76 kg THC 147.52 kg Kết quả dự báo tải lượng ô nhiễm không khí sinh ra vào các năm 2010, 2015, 2020 được trình bày trong bảng IV.16. Bảng IV.16: Dự báo lượng ô nhiễm không khí sinh ra vào các năm 2010, 2015, 2020 Năm Tổng Km đường bộ Số lượng xe có tải trọng 3.5 – 16 tấn Số km TB mỗi xe đi được Bụi (kg) SO2 (kg) NO2 (kg) CO (kg) THC (kg) 2010 400 1000 250 225 16600 3600 725 200 2015 500 1105 255 253.6 18709.86 4057.56 817.15 225.42 2020 560 1100 300 297 21912 4752 957 264 IV.2. Dự báo ô nhiễm công nghiệp tại thành phố Vũng Tàu đến các năm 2010, 2015,2020. IV.2.1. Dự báo tải lượng chất thải rắn và chất thải nguy hại ở các khu công nghiệp. Lượng CTR các KCN được xác định dựa trên hệ số ô nhiễm thực nghiệm như sau: một ha đất KCN mỗi ngày thải ra từ 80-120kg chất thải rắn công nghiệp(CTRCN), trong đó có 20% là chất thải nguy hại(CTNH). Tải lượng chất thải rắn và CTNH năm 2004 tại Thành phố Vũng Tàu hiện nay được đưa ra trong bảng IV.17. Bảng IV.17: Tải lượng CTR và CTNH năm 2004 Hiện trạng-năm 2004 KCN Diện tích (ha) Diện tích sử dụng (ha) Hệ số ô nhiễm Tải lượng CTR (kg/ngày) Tải lượng CTNH (kg/ngày) KCN Đông Xuyên 160.8 104.3 100 kg/ha 10430 2086 KCN Phước Thắng 200.15 0 100 kg/ha 0 0 KCN Long Sơn 195 0 100 kg/ha 0 0 Kết quả dự báo tải lượng chất thải rắn vào các năm 2010, 2015 và 2020 tại Thành phố Vũng Tàu được đưa ra trong các bảng IV.18 - IV.20. Bảng IV.18: Dự báo tải lượng CTR và CTNH ở KCN vào năm 2010 Năm 2010 KCN Diện tích (ha) Diện tích sử dụng (ha) Hệ số ô nhiễm Tải lượng CTR (kg/ngày) Tải lượng CTNH (kg/ngày) KCN ĐôngXuyên 160.8 145.2 120kg/ha 17424 3484.8 KCN PhướcThắng 200.15 150.5 120kg/ha 18060 3612 KCN Long Sơn 195 148.8 120kg/ha 17856 3571.2 Bảng IV.19: Dự báo tải lượng CTR và CTNH ở KCN vào năm 2015 Năm 2015 KCN Diện tích (ha) Diện tích sử dụng (ha) Hệ số ô nhiễm Tải lượng CTR (kg/ngày) Tải lượng CTNH (kg/ngày) KCN ĐôngXuyên 160.8 150.5 130kg/ha 19565 3913 KCN PhướcThắng 200.15 170.3 130kg/ha 22139 4427.8 KCN Long Sơn 195 155.4 130kg/ha 20202 4040.4 Bảng IV.20: Dự báo tải lượng CTR và CTNH ở KCN vào năm 2020 Năm 2020 KCN Diện tích (ha) Diện tích sử dụng (ha) Hệ số ô nhiễm Tải lượng CTR (kg/ngày) Tải lượng CTNH (kg/ngày) KCN ĐôngXuyên 160.8 160 132kg/ha 21120 4224 KCN PhướcThắng 200.15 190.5 132kg/ha 25146 5029.2 KCN Long Sơn 195 192.5 132kg/ha 25410 5082 Theo như dự báo trên thì đến năm 2020 thì mỗi ngày tải lượng CTRCN tại TP.Vũng Tàu là 71676kg/ngày và CTNH là 14335kg/ngày. Với tải lượng như trên thì cá KCN trong TP.Vũng Tàu cần có những biện pháp thu gom và xử lý phù hợp để tránh gây ô nhiễm môi trường. IV.2.2. Dự báo lưu lượng nước thải tại các khu công nghiệp đến các năm 2010, 2015, 2020 Nồng độ trung bình nước thải tại một KCN được đưa ra trong bảng IV.21. Bảng IV.21: Nồng độ TB các chất ô nhiễm trong nước thải KCN Nồng độ TB các chất ô nhiễm trong nước thải KCN (m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8.QUYHOACHMTTPVUNGTAU.doc
  • doc1. Bia.DOC
  • doc2. Nhan xet of GV....doc
  • doc3. Loi cam on.doc
  • doc4.danh muc cac bang.doc
  • doc5.danh muc cac hinh.doc
  • doc6. Nhung chu viet tat.doc
  • doc7. Muc luc.doc
  • doc9. Tai lieu tham khao.doc
Tài liệu liên quan