MỤC LỤC
MỤC LỤC . 2
DANH MỤC CÁC BẢNG . 5
DANH MỤC VIẾT TẮT .6
CHƯƠNG I . 7
TỔNG QUAN VỀCHẤT THẢI RẮN đÔ THỊVÀ CÁC VẤN đỀLIÊN QUAN. 7
I. KHÁI NIỆM CƠBẢN VỀCHẤT THẢI RẮN . 7
1. đỊNH NGHĨA .7
2. NGUỒN TẠO THÀNH CHẤT THẢI RẮN đÔ THỊ. 7
3. PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN đÔ THỊ. 8
4. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN đÔ THỊ. 9
II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN . 11
1. Tính chất vật lý, hoá học, sinh học của chất thải rắn. 11
a. Tính chất vật lý .11
b. Tính chất hoá học của chất thải rắn . 11
c. Tính chât sinh học của chất thải rắn . 12
III. TỐC đỘPHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN . 12
1. Các phương pháp dùng xác định khối lượng chất thải rắn . 12
a. đo thểtích và khối lượng: . 12
b. Phương pháp đếm tải: . 13
c. Phương pháp cân bằng vật chất:. 13
IV. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO CHẤT THẢI RẮN . 13
1. Ảnh hưởng tới môi trường đất . 13
2. Ảnh hưởng của chất thải rắn cho môi trường nước . 14
3. Ảnh hưởng đến môi trường không khí . 14
4. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người và cảnh quan đô thị. 14
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ CHẤT THẢI RẮN. 14
1. Phương pháp ổn định CTR bằng công nghệHydromex . 14
2. Xửlý chất thải bằng phương pháp sinh học . 15
3. Xửlý rác thải bằng phương pháp đốt . 16
4. Phương pháp chôn lấp . 16
5. Công nghệxửlý nhiệt phân rác đô thị. 17
CHƯƠNG II . 18
GIỚI THIỆU VỀHỆTHỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒCHÍ MINH
. 18
I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM . 18
1. Khối lượng chất thải rắn: . 18
2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn . 18
3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phốHồChí Minh . 19
II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM . 20
1. Tổng quan vềhệthống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt . 20
2. Thu gom sơcấp . 21
3. Thu gom thứcấp . 22
III. HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN . 22
IV. đÁNH GIÁ HỆTHỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM . 23
1. Công tác quản lý . 23
2. Hệthống thu gom, vận chuyển . 23
3. Tình hình phân loại rác. 24
4. Tái chế. 25
5. Xửlý rác . 25
CHƯƠNG 3: . 26
TỔNG QUAN VỀHUYỆN BÌNH CHÁNH . 26
I. VỊTRÍ đỊA LÝ: . 26
II. KHÍ HẬU, THỜI TIẾT . 27
III. LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC: . 28
1. Lượng thu gom rác : . 28
2. Quy trình thu gom: . 28
3. Phương tiện thu gom rác: . 29
CHƯƠNG 4: . 30
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ. 30
I. CÁC THÔNG SỐTÍNH TOÁN . 30
II. TÍNH TOÁN: . 30
54 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh và quy hoạch đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn khan hiếm.
Khó khăn trong việc kiểm soát lượng khí thải và nước rỉ rác.
Có nguy cơ gây ra sự cố cháy nổ, gây nguy hiểm do sự phát sinh khí CH4, H2S.
Công tác quan trắc chất lượng môi trường vẫn phải tiến hành sau khi ñóng cửa.
5. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác ñô thị.
So vơi phương pháp chôn lấp và phương pháp ñốt, phương pháp nhiệt phân với nhiệt
ñộ thấp tỏ ra có nhiều ưu ñiểm hơn như: cho ra sản phẩm chính là than tổng hợp có hàm
lượng lưu huỳnh thấp có thể dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt ñiện, quy trình xử lý
ñơn giản, vì xử lý trong nhiệt ñộ thấp (khoảng 500C) nên tránh ñược các nguy cơ phản
ứng sản sinh ra chất ñộc hại và hiệu quả xử lý cao.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 18
CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
I. HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN TẠI TPHCM
1. Khối lượng chất thải rắn:
Thành phố hồ chí minh nơi mệnh danh là hòn ngọc viễn ñông , là Pari của
châu Á. Nơi có một nền kinh tế phát triển nhanh chóng về tất cả mọi mặt, xong
xong với sự phát triển mạnh mẽ ñó thì khối lượng chất thải rắn ñược thải ra ngày
càng nhiều. Theo số liệu của sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM mỗi ngày
Thành phố thải ra mỗi ngày khoảng 6.000 – 6.500 tấn, trong ñó rác thải sinh hoạt
là 4.936 tấn, rác xây dựng là 1.069 tấn và rác y tế là 5,5 tấn và rác công nghiệp
1.000 tấn ngày trong ñó có khoảng 20% rác có tính chất ñộc hại. Trong khi ñó việc
thu gom rác của Thành phố chỉ ñạt ñược khoảng 5.000 – 5.300 tấn/ngày, lượng rác
có thể tái chế và tái sinh ñược chỉ khoảng 700 – 900 tấn/ngày.
Lượng rác trong Thành phố hàng ngày ñược giải quyết nhờ lực lượng quét dọn
vệ sinh gồm 7.350 người trong ñó có 2.950 người thuộc lực lượng tư nhân. Rác từ
các khu phố ñược chuyển tới 380 ñiểm hẹn lấy rác trên ñịa bàn Thành phố bằng
xe ñẩy tay, các xe cơ giới ñến lấy rác và chuyển về trạm trung chuyển rồi mới ñến
khu xử lý rác. Vấn 'ñề ñau ñầu nhất của các nhà quản lý là làm thế nào ñể có chỗ
xử lý rác hợp vệ sinh mà không ảnh hưởng ñến khu vực dân cư ñang sinh sống.
2. Nguồn phát sinh ra chất thải rắn
- Từ các khu dân cư
- Từ các trung tâm thương mại
- Từ các công sở, trường học, công trình công cộng
- Từ các dich vụ ñô thị, sân bay
- Từ các hoạt ñộng công nghiệp
- Từ các bệnh viện
- Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị
- Từ các trạm xử lý nước thải
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 19
Hiện nay chất thải sinh hoạt và xà bần ñược vận chuyển về bãi rác Phước Hiệp
– Củ Chi. Rác thải y tế ñược phân loại tại nguồn thu gom và vận chuyển và thu
gom theo quy trình riêng nhằm ñảm bảo an toàn cho môi trường và cho sức khỏe
cộng ñồng. Sau ñó ñược ñem ñi ñốt tại nhà máy xử lý rác thải y tế Bình Hưng Hoà
quận Bình Tân.
3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Hồ Chí Minh
Chất thải rắn sinh hoạt chiếm 42,29% trong tổng số lượng rác thải ra hàng
ngày trong ñó thành phần chất thải rắn sinh hoạt như sau:
o Rác ñường Phố : 14,29%
o Rác công sở : 2,8%
o Rác Hộ dân : 13%
o Rác Thương nghiệp : 12%
Hình 1: Thành phần CTR sinh hoạt tại TPHCM
Nghiên cứu thành phần chất thải rắn có vai trò rất quan trọng trong việc lựa
chọn các công nghệ nhằm tái chế và xử lý rác thải. Theo kết quả phân tích thành
phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố ở bảng sau:
Bảng 4 : Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TPHCM ( ñối với hộ gia ñình)
STT Thành phần Khoảng dao ñộng
(%)
1 Thực phẩm 61,0 -96,6
2 Giấy 1,0 – 19,7
3 Carton 0 – 4,6
Raùc Ñöôøng Phoá
Raùc Coâng Sôû
Hoä daân
Raùc Thöông
Nghieäp
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 20
4 Nilon 0 - 36,6
5 Nhựa 0 – 10,8
6 Vải 0 - 14,2
7 Gỗ 0 – 7,2
8 Cao su mềm 0
9 Cao su cứng 0 – 2,8
10 Thuỷ tinh 0 – 25
11 Lon hộp 0 – 10,2
12 Sắt 0
( Nguồn Centema năm 2002)
II. KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTR SINH
HOẠT TẠI TPHCM
1. Tổng quan về hệ thống thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt
Lực lượng thu gom và vận chuyển bao gồm các ñội vận chuyển của Công Ty
Môi Trường ðô Thị TP.HCM (CITENCO), các công ty xí nghiệp công trình ñô thị
của 22 quận huyện, hợp tác xã vận tải công nông và hệ thống thu gom rác dân lập.
Kỹ thuật thu gom vận chuyển rác sinh hoạt tại TP.HCM có 3 hình thức:
Hình thức 1:
Hàng ngày chất thải sinh hoạt thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các
ñiểm hẹn. Sau ñó chất thải từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ vào xe ép rác loại nhỏ từ
2- 4 tấn và chuyển ñến trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, xe tải lớn hơn
nhận CTR từ xe ép nhỏ và vận chuyển tới bãi chôn lấp.
Hình thức 2:
CTR ñược thu gom bằng xe ñẩy tay và tập chung tại các ñiểm hẹn, sau ñó
CTR từ xe ñẩy tay sẽ ñược bốc dỡ lên xe ép lớn và trở trực tiếp tới bãi chôn lấp.
Hình thức 3:
CTR chứa sẵn trong các thùng rác 240L và 660L nằm dọc trên các tuyến
ñường hay các nguồn phát sinh rác lớn như: chợ, khu thương mại, văn phòng cơ
quan ñược bốc dỡ bằng các loại xe ép loại nhỏ từ 2 – 4 tấn và chuyển ñến trạm
trung chuyển. Tại trạm trung chuyển xe tải lớn tiếp tục tiếp nhận chất thải từ xe tải
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 21
nhỏ và vận chuyển tới bãi chôn lấp. Trong hình thức này nếu CTR từ các thùng
chứa ñược bốc dỡ bằng xe ép lớn nó sẽ ñược vận chuyển thẳng tới bãi chôn lấp.
2. Thu gom sơ cấp
Hoạt ñộng thu gom sơ cấp bao gồm thu gom CTR phát sinh tư hộ dân cư, các
trung tâm thương mại, cơ quan, chợ và ñường phố.
Thu gom chất thải rắn từ các hộ dân cư:
Chất thải từ hộ dân cư ñược thu gom bởi sự trợ giúp của các hộ dân la người
dân tự ñổ CTR vào phương tiện thu gom hoặc ñể CTR trước nhà và công nhân thu
gom sẽ ñổ vào các phương tiện thu gom. phương tiện thu gom sau khi ñầy rác sẽ
ñược trở ñến các bô chứa CTR, các trạm trung chuyển hoặc các ñiểm hẹn và chờ
xe ép rác tới dỡ tải.
Phương tiện thu gom hiện nay chủ yếu là xe ñẩy tay, gần ñây là các xe ba gác
cải tiến có trang bị các thùng chứa 660L, ngoài ra còn có các loại xe ba gác ñạp, xe
ba gác máy cũ kỹ hoặc các xe lam trở khách, các xe lavi cũng ñược dùng ñể chở
CTR của các cơ quan xí nghiệp.
Thu gom chất thải rắn từ chợ, cơ sở thương mại, sản xuất
Hiện nay CTR sinh hoạt từ các cơ quan, trường học, xí nghiệp, các chợ ñược
các xe ñẩy tay thu gom (kết hợp với thu gom rác từ các hộ dân) và tập chung tại
các ñiểm hẹn. ðiều này cũng làm cho số lượng các ñiểm hẹn cũng tăng lên và thời
gian thu gom một chuyến cũng dài hơn. Vì vậy loại chất thải này cần ñược trang bị
các thùng chứa thích hợp và thu gom bằng các xe ép ñể ñưa tới trạm trung chuyển
hay chuyển trực tiếp tới bãi chôn lấp.
Thu gom chất thải rắn ñường phố
Hiện nay CTR ñường phố ñược thực hiện dưới hình thức : Công nhân chịu
trách nhiệm thu gom ñược trang bị chổi, dụng cụ hốt rác, xe ñẩy tay ñể quét và thu
gom trên các tuyến ñường phố, lề ñường. Khi xe ñẩy tay ñầy tải sẽ ñược ñưa tới
các bô rác, trạm trung chuyển, hay tới các ñiểm hẹn ñể xe ép tới lấy tải. Người
công nhân có thể tiếp tục công việc của mình ở nơi khác hoặc ngừng làm việc khi
ñã hoàn thành nhiệm vụ.
Thời gian gần ñây trên các ñường phố ñã ñược bố trí các thùng 240L dọc hai
bên lề ñường ñể cải tiến việc thu gom nhanh gọn hơn và ñồng bộ với các xe vận
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 22
chuyển trong việc giao chất thải rắn và ñảm bảo mỹ quan ñô thị. Tuy nhiên các
thùng chứa này bố trí chưa ñồng ñều và ñôi khi không hợp lý.
3. Thu gom thứ cấp
Thu gom thứ cấp là hình thức tiếp theo của thu gom sơ cấp. CTR sau khi ñược
thu gom sơ cấp sẽ ñược chuyển tới các ñiểm hẹn các bô rác ñể ñược các xe tải có
tải trọng lớn hơn thu gom vận chuyển tới trạm trung chuyển hay trở trực tiếp tới
BCL.Nếu CTR từ việc thu gom sơ cấp ñược chuyển ñến trạm trung chuyển thì sẽ
vận chuyển trực tiếp tới BCL. Thu gom thứ cấp trên ñịa bàn thành phố ñược thực
hiện dưới hình thức sau.
Tại các ñiểm hẹn
Hiện trên ñịa bàn thành phố có khoảng trên 380 ñiểm hẹn lấy rác các ñiểm hẹn
này ñược xác ñịnh theo thoả thuận của Công ty quận huyện với Công ty Môi
Trường ðô Thị.
Các ñiểm hẹn này ñược bố trí trên các bãi ñất trống hoặc ngay bên lề của
ñường phố. Việc xếp và dỡ tải tại các ñiểm hẹn này thường gây cản trở giao thông
do khối lượng CTR lớn nên thường kéo dài thời gian giao rác.
Tại các bô rác
Hiện các bô rác thường ñược ñặt tại các khu ñất trống nên không trực tiếp
gây cản trở giao thông. Hiệu quả trung chuyển từ các xe ñẩy tay nên xe ép và xe
vận chuyển phụ thuộc vào loại xe sử dụng. Một số xe ñược trang bị các bộ phận cơ
giới ñể nâng các xe ñẩy tay vào ñổ trực tiếp vào thùng chứa của xe cơ giới. Một số
bô chứa rác người thu gom ñổ CTR trực tiếp xuống ñất ñể kịp thời ñi chuyến khác
và CTR ñược xe xúc xúc lên xe tải và chở ñến bãi chôn lấp.
Tuy nhiên sử dụng bô rác là một công nghệ lạc hậu khi việc chuyển CTR ñược
thực hiện bằng xe xúc và xe tải ben. Số lượng các bô chứa rác từ 30 nay ñã dần
dần ñược giải toả và thay thế bằng các ñiểm hẹn lấy tải.
III. HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN
Trên cơ sở 3 quy trình công nghệ thu gom vận chuyển CTR sinh hoạt hiện gồm:
- Thu gom từ vị trí chứa rác (ñiểm hẹn, thùng rác ñường phố, xí nghiệp, công
ty…) về trạm trung chuyển;
- Vận chuyển từ trạm trung chuyển ñến BCL;
- Thu gom và vận chuyển thẳng từ vị trí chứa rác ñến bãi xử lý.
Hiện có 11 tuyến vận chuyển chính ñang ñược thực hiện:
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 23
- Tuyến thu gom từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng các loại xe ép nhỏ
loại 2 tấn, cự ly trung bình 10,98 km/lượt.
- Tuyến thu gom từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng xe ép nhỏ loại 4 tấn,
cự ly trung bình 13,57.
- Tuyến thu gom từ cơ quan, xí nghiệp về trạm trung chuyển bằng xe ép nhỏ
loại 2 tấn, cự ly trung bình 36,33 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ các thùng chứa công cộng về trạm trung chuyển
bằng xe ép loại nhỏ 1,5 tấn, cự ly trung bình 14,69 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ các thùng chứa công cộng về trạm trung chuyển
bằng xe ép loại nhỏ 2 tấn, cự ly trung bình 17,12 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ chợ, cơ quan về trạm trung chuyển bằng xe cuồng,
cự ly bình quân 24,8 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng xe ép lớn loại
7 tấn, cự ly trung bình 12,99 km/lượt.
- Tuyến thu gom CTR từ ñiểm hẹn về trạm trung chuyển bằng xe ben loại 7
tấn, cự ly trung bình 19,08 km/lượt.
- Tuyến vận chuyển CTR từ các ñiểm hẹn thẳng tới bãi xử lý bằng xe ép lớn,
cự ly trung bình 25,87 km/lượt.
- Tuyến vận chuyển CTR sinh hoạt bệnh viện trực tiếp tới bãi xử lý bằng xe
ép loại 7 tấn, cự ly trung bình 26,81 km/lượt.
IV. ðÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI TPHCM
1. Công tác quản lý
Nhìn chung hệ thống quản lý chất thải của thành phố Hồ chí minh ñã ñạt ñược rất
nhiều thành quả ñáng kể, tuy nhiên còn một số nhược ñiểm cần ñược khắc phục:
- Sự phân công trách nhiệm chưa rõ ràng, chưa có một sự thống nhất riêng
cho từng loại chất thải khác nhau
Cơ chế quản lý còn mang nặng tính bao cấp mặc dù nước ta ñã có chính sách xã
hội hoá.
- Chưa tạo dựng một thị trường thống nhất về trao ñổi và tái chế CTR nói
chung và CTR công nghiệp nói riêng, chỉ có 700 – 900 tấn/ngày chất thải rắn ñược
tái chế chiếm 12,6%.
2. Hệ thống thu gom, vận chuyển
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 24
- Hiện nay việc thu gom chất thải chủ yếu sử dụng lao ñộng thủ công và thực
hiện quét dọn chủ yếu vào ban ñêm mà người dân sinh hoạt ban ngày. Hơn nữa sự
tham gia của cộng ñồng còn rất hạn chế, chưa khuyến khích người dân tham gia vào
hoạt ñộng bảo vệ môi trường dẫn ñến tình trạng mất vệ sinh chung trên ñịa bàn
thành phố.
- Phần lớn chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt ñược thải bỏ lẫn lộn
và ñược ñưa tới bãi chôn lấp. Hơn nữa hiện nay chỉ còn duy nhất bãi rác Phước
Hiệp – Củ Chi là nơi chôn lấp, nó ñang phải làm việc vượt quá công xuất thiết kế và
ñang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống người dân quanh ñó.
- Chưa có sự ñầu tư thoả ñáng lâu dài với các thiết bị thu gom, vận chuyển,
phân loại, xây dựng bãi chôn lấp ñúng quy cách và công nghệ xử lý chất thải.
- Xe thô sơ hở không kín ñáy, không an toàn vệ sinh, các xe thu gom chưa
ñược chuẩn hoá và thiếu các phương tiện cơ giới, sự phối hợp các xe ñẩy tay và xe
cơ giới chưa chặt chẽ dẫn tới các ñiểm hẹn trên ñường phố bị ùn tắc thành những
hàng dài gây ảnh hưởng tới mỹ quan ñường phố.
- Các xe sau khi chở rác không rửa sạch sẽ dẫn tới mùi khó chịu ñiều này ñã
ñược người dân phản ánh rất nhiều mà chưa khắc phục ñược. Ngoài ra một số xe
ñẩy tay ñược che chắn tạm bợ, một số còn cơi nới diện tích ñể tăng khối lượng thu
gom. Khi thu gom từ hộ gia ñình chủ yếu ñược cột bao nilông, sau khi lấy rác công
nhân thường mở ra làm rơi vãi và gây mùi rất khó chịu cho người dân và ảnh
hửơng tới mỹ quan thành phố.
- Hiện nay các thiết bị dùng trong việc chuyên chở CTR không ñồng bộ và
lạc hậu, không ñược bảo dưỡng và sửa chữa ñúng cách. Hiện nay số lượng xe ép
còn rất thiếu và không ñồng bộ với việc thu gom ban ñầu. Trên thực tế hiện nay mỗi
ngày chỉ có 80% tổng số xe hoạt ñộng số còn lại hoặc hư hỏng ñột xuất hoặc ñang
trong kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa, không có sẵn xe dự phòng ñể ñáp ứng nhu
cầu thu gom, vận chuyển CTR trong giờ cao ñiểm và khi thực hiện bảo dưỡng ñịnh
kỳ.
3. Tình hình phân loại rác
Phân loại rác tại nguồn là một từ quá quen thuôc ñối với người dân ở các nước
phát triển nhưng còn quá mơ hồ ñối với Thành phố nhộn nhịp nhất Việt Nam. Hiện
nay trên ñịa bàn thành phố mới chỉ thực hiện thí ñiểm phân loại rác tại nguồn ñược ở
một số quận như 1, 4, 5,6,10.
Hiện tượng phân loại rác mới ñược thí ñiểm ở một số quận chưa ñược phổ biến
rộng rãi khiến cho khó khăn trong công tác thu gom rác, hoạt ñộng thu hồi ña số ñược
thực hiện bởi những người lao ñộng nghèo sống bằng nghề bới rác việc này càng làm
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 25
hoạt ñộng thu hồi khó khăn ngoài ra nó còn gây mùi khó chịu khi và lây nan một số
bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ con ngươì.
4. Tái chế
Theo số liệu ước tính của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM, mỗi ngày TP
ñổ ra khoảng 6.000 – 6.500 tấn chất thải rắn. Trong khi ñó việc thu gom chi khoảng
5.000 – 5.300 tấn/ngày. Lượng rác tái chế tái sinh ñược 700 – 900 tấn/ngày. Hiện TP
chưa có thị trường thống nhất về trao ñổi tái chế chỉ có một phần nhỏ chất thải rắn
công nghiệp ñược thu hồi và tái chế.
5. Xử lý rác
Hiện nay phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn quận chủ yếu vẫn
là chôn lấp. Theo kế hoạch của Thành phố là phấn ñấu từ nay tới năm 2010 sẽ giảm
khối lượng chôn lấp rác dưới 20% bằng việc cho xây thêm nhiều nhà máy xử lý rác
thải, tăng cường công nghệ xử lý và tái chế chất thải. Tuy nhiên ñiều ñó là chuyện của
5,10 năm tới còn trước mắt là việc Thành phố ñang thiếu bãi chôn lấp rác. Lượng rác
thải hiện ñang ñổ dồn về Phước Hiệp Củ Chi khiến nơi này quá tải dẫn tới hiện tượng
sụt, lún diễn ra nghiêm trọng.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 26
CHƯƠNG 3:
TỔNG QUAN VỀ HUYỆN BÌNH CHÁNH
I. VỊ TRÍ ðỊA LÝ:
- Bình Chánh là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Diện tích huyện Bình chánh là 252,69 km2, dân số 235829 người.
- Bình Chánh có 15 xã, 1 thị trấn gồm: thị trấn Tân Túc và các xã Tân Kiên, Tân Nhựt, An
Phú Tây, Tân Quý Tây, Hưng Long, Qui ðức, Bình Chánh, Lê Minh Xuân, Phạm Văn
Hai, Bình Hưng, Bình Lợi, ða Phước, Phong Phú, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.
- Huyện Bình Chánh bắc giáp Quận Bình Tân, ñông giáp Quận 8, tây và nam giáp tỉnh
Long An.
HÌNH 2: BẢN ðỒ HUYỆN BÌNH CHÁNH
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñ
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN
BẢNG 5: DIỆN TÍCH V
STT TÊN XÃ
1 Vĩnh Lộc A
2 Phạm Văn Hai
3 Vĩnh Lộc B
4 Bình Lợi
5 Lê Minh Xuân
6 Tân Nhựt
7 Tân Kiên
8 Tân Túc
9 An Phú Tây
10 Tân Quý Tây
11 Hưng Long
12 Quý ðức
13 ða Phước
14 Bình Chánh
15 Phong Phú
16 Bình Hưng
II. KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Bình chánh là 1 trong 5 huyện của th
mùa cận xích ñạo, có nhiệt ñộ cao ñề
ñược bắt ñầu từ tháng 5 tới tháng 11
Lượng mưa trung bình ñạt 1.949 mm/n
ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các thàng t
tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian
Khí hậu bình quân của Bình Chánh
Tháng 1 2 3 4
Trung bình
cao °C (°F)
32
(90)
33
(91)
34
(93)
34
(93)
Trung bình
thấp °C (°F)
21
(70)
22
(72)
23
(73)
24
(75)
Lượng mưa
mm (inch)
14
(0.6)
4
(0.2)
12
(0.5)
42
(1.7)
ô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến nă
À DÂN SỐ CỦA CÁC XÃ
DIỆN TÍCH
Km2 DÂN SỐ
19.73 13873
27.46 13290
17.44 13788
19.08 6143
35.08 14033
23.47 11178
11.47 13134
8.56 10939
5.89 6522
8.36 11126
13.01 11272
6.47 7178
16.1 10606
8.14 13973
18.69 11898
13.74 19281
ành phố hồ chi minh,n ằm trong vùng nhiệt ñớ
u trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. M
, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau.
ăm, . Một năm, ở bình chánh có trung bình 159
ừ 5 tới 11, chiếm khoảng 90%, ñặc bi
bình chánh, lượng mưa phân bố không ñều
5 6 7 8 9 10 11 12
33
(91)
32
(90)
31
(88)
32
(90)
31
(88)
31
(88)
30
(86)
31
(88)
25
(77)
24
(75)
25
(77)
24
(75)
23
(73)
23
(73)
22
(72)
22
(72)
220
(8.7)
331
(13)
313
(12.3)
267
(10.5)
334
(13.1)
268
(10.6)
115
(4.5)
56
(2.2)
m 2030
27
i gió
ùa mưa
ệt hai
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 28
III. LỰC HIỆN TRẠNG THU GOM RÁC:
1. Lượng thu gom rác :
Hiện nay trên ñịabàn huyện Bình Chánh ñang tồn tại song song 2 hệ thống tổ chức thu
gom rác sinh hoạt: hệ thống thu gom công lập và hệ thống thu gom dân lập.
- Hệ thống công lập gồm 22 Công ty Dịch vụ công ích của các Quận. Hệ thống này
ñảm nhận toàn bộ việc quét dọn vệ sinh ñường phố, thu gom rác chợ, rác cơ quan và các
công trình công cộng, ñồng thời thực hiện dịch vụ thu gom rác sinh hoạt cho khoảng 30%
số hộ dân trên ñịa bàn, sau ñó ñưa về trạm trung chuyển hoặc ñưa thẳng tới bãi rác. Một
số ñơn vị ký hợp ñồng với Công ty Môi trường ðô thị ñể vận chuyển rác trên ñịa bàn.
- Hệ thống thu gom dân lập bao gồm các cá nhân thu gom rác, các nghiệp ñoàn thu
gom và các Hợp tác xã vệ sinh môi trường. Lực lượng thu gom dân lập chủ yếu thu gom
rác hộ dân (thông qua hình thức thỏa thuận hợp ñồng dưới sự quản lý của UBND
Phường), trên 70% hộ dân trên ñịa bàn và các công ty gia ñình (Nguồn: ðiều tra chỉ số
hài lòng về dịch vụ thu gom 2008, Cục Thống kê và Viện Nghiên cứu Phát triển). Rác dân
lập chịu trách nhiệm quét dọn rác trong các ngỏ hẻm, sau ñó tập kết rác ñến các ñiểm hẹn
dọc ñường hoặc bô rác trung chuyển và chuyển giao rác cho các ñơn vị vận chuyển rác.
Hiện nay ở Bình Chánh có số lượng lao ñộng thu gom công lập là 96 người, số lao ñộng
thu gom dân lập là 215 người.
2. Quy trình thu gom:
Quy trình thu gom của lực lượng thu gom công lập
- Quy trình thu gom thủ công: Công nhân xuất phát từ ñịa ñiểm tập trung thùng,
công nhân ñẩy thùng 660L ñi thu gom hết các hộ ở một bên tuyến ñường sau ñó quay về
bên còn lại của tuyến ñường ñể thu gom tiếp. Nếu tuyến thu gom có một người thì người
công nhân có thể ñẩy từ 1 tới 2 thùng 660L, tuyến có 2 người có thể ñẩy từ 2-3 thùng
660L ñến khoảng giữa tuyến ñường, ñẩy từng thùng ñi thu gom rác hộ dân dọc theo 2 bên
ñường ñến khi ñầy, sau ñó ñẩy các thùng ñến ñiểm hẹn.
- Quy trình thu gom cơ giới: Một xe lam chạy chậm dọc theo lề ñường của các tuyến
ñược quy ñịnh trước, một công nhân ñi nhặt các túi rác bỏ vào trong xe. Xe ñầy, chạy về
trạm trung chuyển ñổ rồi tiếp tục ñi thu gom cho tới hết tuyến quy ñịnh.
- ðối với các khu vực phát sinh chất thải lớn: Công ty cho xe tới thu gom một hoặc
vài cơ sở vào ngày thoả thuận trước rồi vận chuyển về trạm trung chuyển ñể xe lớn vận
chuyển ñi bãi chôn lấp.
Quy trình thu gom của lực lượng dân lập
Lực lượng rác dân lập sử dụng phương tiện cá nhân ñến thu gom rác tại các nguồn thải
(chủ yếu là hộ dân) theo giờ ñã thỏa thuận với chủ nguồn thải hay theo giờ họ quyết ñịnh.
Sau khi thu gom tại nguồn thải họ phân loại một số chất thải rắn có thể tái chế ñem bán
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 29
phế liệu. Sau ñó, một số rác dân lập ñẩy xe (thùng) ñến ñiểm hẹn ñổ vào xe cơ giới theo
giờ quy ñịnh của ñơn vị vận chuyển, một số khác ñến ñổ rác trực tiếp tại bô rác gần nhất.
Tại các ñiểm hẹn, chất thải rắn từ xe ñẩy tay sẽ ñược ñưa lên các xe ép nhỏ (2-4 tấn) và
ñưa về trạm trung chuyển. Tại trạm trung chuyển, một số công nhân thu gom sẽ thu nhặt
lại một lần nữa chất thải rắn có thể tái chế, sau ñó xe tải và xe ép lớn (từ 7-10 tấn) tiếp
nhận chất thải rắn và vận chuyển ra bãi chôn lấp.
3. Phương tiện thu gom rác:
Phương tiện thu gom rác hiện nay vẫn chưa thống nhất, mỗi ñịa bàn sử dụng phương tiện
thu gom khác nhau, có khi một ñịa bàn sử dụng cùng lúc nhiều loại phương tiện tùy vào
mức ñộ tiện dụng và tổ chức thu gom sử dụng. Các loại phương tiện tại Bình Chánh rất
ña dạng, chủ yếu là các loại xe thô sơ, ñiển hình như các loại xe ñẩy tay, xe ba gác ñạp,
ba gác máy, xe lam. Ngoài ra còn có các loại xe khác như xe tải, xe công nông cải tiến, xe
máy cày cải tiến,… Chính các phương tiện thu gom thô sơ này ñã không bảo ñảm yêu
cầu vệ sinh môi trường, gây bốc mùi, ñể rơi vải rác dọc ñường vận chuyển.
Các loại phương tiện như xe lam, lavi, xe ba gác máy (do lực lượng rác dân lập sử
dụng),…có khả năng thu gom rác với khối lượng lớn gấp 1,5 – 2 lần so với các loại thùng
660L và vận tốc vận chuyển cũng nhanh hơn rất nhiều. Tuy nhiên, hầu hết các phương
tiện này là tự chế, không theo quy chuẩn hay thiết kế ñảm bảo ñạt tiêu chuẩn môi trường
nên các phương tiện này thường không bảo ñảm vệ sinh môi trường trong khi thu gom.
ða số lực lượng thu gom công lập sử dụng phương tiện thu gom là xe thùng 660L thu
gom chủ yếu trên các tuyến ñường chính, còn các phương tiện như xe ba gác, xe lam
ñược lực lượng dân lập sử dụng thu gom trên các ñường nhỏ, các hẻm trong huyện.
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Copyright © 2010 VINAWATER - www.vinawater.org
Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý CTR ñô thị cho huyện Bình Chánh, TpHCM và quy hoạch ñến năm 2030
SVTH: PHẠM THỊ TUYẾT MAI
GVHD: VŨ HẢI YẾN 30
CHƯƠNG 4:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
I. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
Diện tích: F = 252,69 km2
Dân số năm 2007: N0 = 235829 người
Tốc ñộ gia tăng dân số: 1,3%/năm
Dân số năm 2030: N = N
* (1+k)t =235829 * ( 1+ 0,013)23 = 317405 (người)
Tốc ñộ phát sinh rác từ 0,8-1,2. Chọn tốc ñộ phát sinh rác huyện Bình Chánh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị cho huyện Bình Chánh - TPHCM và quy hoạch đến năm 2030 (54trang).pdf