Đồ án Nghiên cứu tích hợp hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 với hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001cho công ty TNHH Hài Mỹ - Huyện Thuận An - tỉnh Bình Dương

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ix

DANH MỤC CÁC BẢNG x

DANH MỤC CÁC HÌNH xi

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1

1.1. Đặt vấn đề 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu 2

1.4. Nội dung nghiên cứu 3

1.5. Phương pháp nghiên cứu 3

1.5.1. Mô hình quản lý PDCA 3

1.5.2. Phương pháp thu thập tài liệu 3

1.5.3. Phương pháp khảo sát 4

1.5.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp 4

1.6. Y nghĩa thực tiễn của đề tài 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO 14001 VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO OHSAS 18001 5

2.1. Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14000 5

2.1.1. Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 5

2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bộ tiêu chuẩn 5

2.1.1.2. Mục đích 7

2.1.1.3. Lợi ích khi thực hiện ISO 14000 8

2.1.1.4. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 9

2.1.2. Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 12

2.1.2.1. Khái niệm về ISO 14001 12

2.1.2.2. Lợi ích của ISO 14001 13

2.1.2.3. Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004 14

2.1.2.3.1. Định nghĩa hệ thống quản lý môi trường 14

2.1.2.3.2. Mô hình quản lý môi trường theo ISO 14001 14

2.1.2.4. Các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 17

2.1.2.4.1. Yêu cầu chung 17

2.1.2.4.2. Chính sách môi trường 17

2.1.2.4.3. Lập kế hoạch 18

2.1.2.4.4. Thực hiện và điều hành 19

2.1.2.4.5. Kiểm tra và hành động khắc phục 23

2.1.2.4.6. Xem xét của ban lãnh đạo 25

2.1.2.5. Sự thay đổi giữa phiên bản ISO 14001: 2004 với ISO 14001: 1996 26

2.1.2.5.1. Những thay đổi chính 26

2.1.2.5.2. Những ưu điểm của phiên bản mới 27

2.1.2.6. Tình hình áp dụng ISO 14001: 2004 trên thế giới và tại Việt Nam 28

2.1.2.6.1. Tình hình áp dụng ISO 14001: 2004 trên thế giới 28

2.1.2.6.2. Tình hình áp dụng ISO 14001 : 2004 tại Việt Nam 29

2.2. Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001 34

2.2.1. Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 34

2.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bộ tiêu chuẩn 34

2.2.1.2. Mục đích 35

2.2.1.3. Lợi ích khi thực hiện OHSAS 18000 35

2.2.1.4. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn OHSAS 18000 36

2.2.2. Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001-2007 36

2.2.2.1. Khái niệm BS OHSAS 18001 – 2007 36

2.2.2.2. Phạm vi áp dụng 38

2.2.2.3. Thuật ngữ và định nghĩa 38

2.2.2.4. Yêu cầu của hệ thống quản lý OH&S 43

2.2.2.4.1. Yêu cầu chung 43

2.2.2.4.2. Chính sách OH&S 43

2.2.2.4.3. Thực hiện và điều hành 46

2.2.2.4.4. Kiểm tra 51

2.2.2.4.5. Xem xét lãnh đạo 54

2.2.2.5. Sự thay đổi giữa phiên bản 18001 : 2007 với 18001 : 1999 55

2.2.2.6. Tình hình áp dụng 56

2.2.2.6.1. Tình hình áp dụng trên thế giới 56

2.2.2.6.2. Tình hình áp dụng tại Việt Nam 57

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÀI MỸ 58

3.1. GIỚI THIỆU CHUNG 58

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 58

3.1.2. Vị trí địa lý 58

3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty 58

3.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty 58

3.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 59

3.1.3.2.1. Ban giám đốc công ty 59

3.1.3.2.2. Các phòng ban, bộ phận 60

3.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh 60

3.1.5. Qui trình công nghệ 61

3.1.6. Nhu cầu nguyên vật liệu và nhiên liệu 62

3.1.6.1. Nguyên liệu 62

3.1.6.2. Nguồn cung cấp điện 63

3.1.6.3. Nguồn cung cấp nước 63

3.1.7. Những thuận lợi và khó khăn 63

3.1.7.1. Thuận lợi 63

3.1.7.2. Khó khăn 63

3.2. Hiện trạng môi trường và an toàn lao động 64

3.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm chính 64

3.2.1.1. Nước thải 64

3.2.1.2. Khí thải, nhiệt độ và tiếng ồn 65

3.2.1.3. Chất thải rắn 67

3.2.1.4. Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và an toàn lao động 68

3.2.1.4.1. Một số qui định PCCC của công ty 68

3.2.1.4.2. Một số qui định về trang thiết bị PCCC ở các xưởng sản xuất 69

3.2.1.4.3. Một số qui định về lối thoát hiểm 70

3.3. Các giải pháp xử lý môi trường của công ty 71

3.3.1. Khống chế ô nhiễm không khí 71

3.3.1.1. Khống chế ô nhiễm bụi và khí thải do các hoạt động vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu sản phẩm ra vào nhà máy 71

3.3.1.2. Khống chế ô nhiễm khí thải trong xưởng sản xuất 72

3.3.1.3. Khống chế ô nhiễm bụi trong xưởng sản xuất 72

3.3.2. Khống chế ô nhiễm nước thải 73

3.3.2.1. Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt 73

3.3.2.2. Nước vệ sinh nhà xưởng 75

3.3.3. Khống chế nước mưa chảy tràn 75

3.3.4. Kiểm soát chất thải rắn 75

3.3.4.1. Chất thải rắn sản xuất 75

3.3.4.2. Chất thải rắn sinh hoạt 76

3.3.5. Phòng chống hỏa hoạn, sự cố môi trường 76

3.3.5.1. Phòng chống hỏa hoạn 76

3.3.5.2. Giảm thiểu tác động do xảy ra sự cố môi trường 77

3.4. Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 2004 của công ty 77

3.4.1. Cam kết lãnh đạo 78

3.4.2. Chính sách môi trường 78

3.4.3. Lập kế hoạch 80

3.4.3.1. Xác định các khía cạnh và đánh giá tác động môi trường 80

3.4.3.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác 82

3.4.3.3. Mục tiêu, chỉ tiêu môi trường 83

3.4.4. Thực hiện và điều hành 83

3.4.4.1. Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, các nhân trong hệ thống quản lý môi trường của công ty 83

3.4.4.2. Đào tạo, nhận thức, năng lực 87

3.4.4.3. Thông tin liên lạc 88

3.4.4.4. Kiểm soát tài liệu 89

3.4.4.5. Chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp 89

3.4.5. Kiểm tra và hành động khắc phục 89

3.4.5.1. Giám sát và đo đạc 89

3.4.5.2. Sự không phù hợp, khắc phục và phòng ngừa 90

3.4.6. Xem xét của lãnh đạo 91

3.5. Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001 : 2007 của công ty 91

3.5.1. Chính sách an toàn và sức khỏe nghề nghiệp 91

3.5.2. Xác định các mối nguy 93

3.5.3. Mục tiêu và chỉ tiêu an toàn lao động 94

3.5.4. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác 94

CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP CHO CÔNG TY TNHH HÀI MỸ 95

4.1. Khái niệm hệ thống quản lý tích hợp 95

4.2. Các khó khăn và các lợi ích khi xây dựng hệ thống quản lý tích hợp 97

4.2.1. Các khó khăn 97

4.2.2. Các lợi ích 98

4.3. Mô hình tích hợp các hệ thống quản lý 99

4.3.1. Mô hình PDCA 100

4.3.1.1. Chu trình PDCA 100

4.3.1.2. Mô hình tích hợp dựa trên PDCA 101

4.3.2. Ma trận tích hợp 105

4.3.3. Mô hình liên kết các tiêu chuẩn thông qua cách tiếp cận hệ thống 108

4.3.4. Quản lý chất lượng toàn diện 111

4.3.5. Cải cách hệ thống quản lý 112

4.4. Lựa chọn mô hình tích hợp cho Công ty TNHH Hài Mỹ 113

4.4.1. Các mô hình tích hợp cho các tổ chức đang hoạt động tại Việt Nam 113

4.4.2. Lựa chọn mô hình tích hợp cho công ty 119

4.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty khi tiến hành tích hợp các hệ thống quản lý 119

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÍCH HỢP CHO CÔNG TY TNHH HÀI MỸ 122

5.1. Các bước xây dựng hệ thống quản lý tích hợp 122

5.2. Mô hình hệ thống quản lý tích hợp 124

5.2.1. Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm quyền hạn 124

5.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong ban EHS 125

5.2.3. Hệ thống văn bản tài liệu của hệ thống quản lý tích hợp 130

5.3. Sổ tay và một số thủ tục của hệ thống quản lý tích hợp 131

5.3.1. Sổ tay EHS 131

5.3.2. Chính sách EHS 132

5.3.3. Thủ tục nhận biết các mối nguy hại 133

5.3.4. Thủ tục nhận biết các yêu cầu luật định và yêu cầu khác 135

5.3.5. Thủ tục kiểm soát tài liệu và dữ liệu 137

5.3.6. Thủ tục chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp 137

5.3.7. Thủ tục đào tạo, nhận thức và năng lực 138

5.3.8. Thủ tục xem xét của lãnh đạo 139

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 142

6.1. Kết luận 142

6.2. Kiến nghị 142

 

 

doc154 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5643 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu tích hợp hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 với hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo OHSAS 18001cho công ty TNHH Hài Mỹ - Huyện Thuận An - tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu chuẩn OHSAS, cũng đồng thời sử dụng trong lĩnh vực quản lý tài sản. Nói khác đi, dạng thiệt hại này sẽ gây ra rủi ro ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, phải thông qua quy trình đánh giá rủi ro của tổ chức để nhận biết, đồng thời thông qua việc áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro thích hợp để kiểm soát. Điều khoản 4.3.3 lần này nhập chung với 4.3.4 nhằm đáp ứng tính nhất quán với ISO 14001:2004. Trên cơ sở xem xét các cấp độ kiểm soát, tăng thêm nội dung yêu cầu mới, trở thành một phần trong việc hoạch định an toàn sức khỏe nghề nghiệp Yêu cầu về quản lý việc thay đổi trong phiên bản lần này được xác định rõ hơn Tăng điều khoản mới “đánh giá sự phù hợp” Tăng điều khoản mới “sự thamgia và tham vấn” Tăng điều khoản mới “điều tra sự cố” Tình hình áp dụng Tình hình áp dụng trên thế giới: Theo khảo sát của nhóm dự án OHSAS tính đến cuối năm 2009, tổng số chứng chỉ OHSAS 18001 và các yêu cầu khác tương đương đã tăng rõ rệt lên 15,185 chứng chỉ, tăng 3,6% so với năm 2008. Sự tăng trưởng của chứng chỉ OHSAS trên thế giới từ năm 2005 đến 2009 như sau: Bảng 2.3: Sự tăng trưởng của số chứng chỉ OHSAS Năm 2007 2008 2009 Số chứng chỉ 3,898 11,091 15,185 Tình hình áp dụng tại Việt Nam: Theo thống kê từ Trung tâm năng suất, đến năm 2009 số tổ chức đạt chứng chỉ OHSAS 18001 không vượt quá 20 đơn vị và chủ yếu là các tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài. Nhìn chung, việc áp dụng OHSAS 18001 có lợi cho cả nhân viên và cả doanh nghiệp: nhân viên được làm việc trong môi trường an toàn, doanh nghiệp không mất các chi phí cho nhân viên bị thương tật, ốm đau, tai nạn vì môi trường làm việc không an toàn. Tiêu chuẩn này đặc biệt hữu ích cho những người phải làm việc trong môi trường dễ xảy ra sự cố, tai nạn ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng. áp dụng OHSAS 18001 trước tiên là mất chi phí, nhưng có những lợi ích trước mắt và cả các lợi ích lâu dài như xây dựng hình ảnh, đáp ứng yêu cầu của thị trường, của nhà nước,… Tuy nhiên, OHSAS 18001 chưa được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam. Có thể là vì nhận thức, nhưng cũng có khả năng là vì các chủ doanh nghiệp không hướng ngay tới lợi ích nên ít được quan tâm. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH HÀI MỸ GIỚI THIỆU CHUNG Lịch sử hình thành và phát triển Tên công ty: CÔNG TY TNHH HÀI MỸ - NHÀ MÁY SÀI GÒN. Tên tiếng anh: Saigon Jim Brother’s Corp. Địa chỉ: Khu sản xuất Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Thành lập công ty tháng 01 năm 1999, thành lập xưởng tháng 07 năm 1999 và hoàn thành nhà xưởng, đợt đầu tiên thiết bị nhập tháng 03 năm 2000. Đợt đầu thử nghiệm hoàn thành tháng 05 năm 2000, chuyên sản xuất giày thể thao adidas và đến tháng 07 năm 2001 sản xuất nhiều nhãn hiệu theo đơn đặt hàng. Từ tháng 09 năm 2005 đến nay hợp tác với tập đoàn EVERVAN và trở lại chuyên sản xuất giày adidas. Nhận chứng chỉ ISO 14001, OHSAS 18001 năm 2007. Vị trí địa lý Vị trí nhà máy được đặt tại Khu sản xuất Bình Chuẩn, xã Bình Chuẩn, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích là 82.002 m2. Nhà máy có vị trí tiếp giáp với xung quanh như sau: Phía Đông, Nam, Bắc giáp : đường nội bộ khu sản xuất Phía Tây giáp : nhà máy sản xuất nhựa Diện tích từng hạng mục công trình của nhà máy được thể hiện như sau: Khu vực sản xuất : 11.570 m2 Văn phòng : 3.952 m2 Đất giao thông : 12.000 m2 Đất dự tính phát triển : 46.080 m2 Đất khác : 6.398 m2 Cơ cấu tổ chức của công ty: Sơ đồ tổ chức của công ty: Toång giaùm ñoác Phoù TGÑ GÑ saûn xuaát P.Haønh chính P.Kinh doanh P.An toaøn lao ñoäng P.KT chaát löôïng P. Hieäp lyù saûn xuaát QA QC Xöôûng saûn xuaát giaøy thaønh phaåm Khu caét Khu goø Khu may Boä phaän baûo trì Xöôûng ñuùc khuoân ñeá Khu eùp nhieät Khu chænh lyù Phoøng CSR Phoøng SEA Phoøng Nhaân löïc Xöôûng saûn xuaát ñeá giaøy Khu queùt keo Khu maøi thoâ maùy Hình 3.1: Sô ñoà cô caáu toå chöùc cuûa Coâng ty Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Ban giám đốc công ty Tổng giám đốc Là đại diện cao nhất của công ty cũng là người có quyền hạn cao nhất của công ty Có nhiệm vụ giải quyết những vấn đề chiến lược kinh doanh, chia lãi kiếm được từ hoạt động kinh doanh.. Phó tổng giám đốc Là người đại diện công ty và có trách nhiệm phụ trách các hoạt động có tính chất liên quan đến các cấp chính quyền nhà nước. Các phòng ban, bộ phận Phòng hành chính: gồm 3 bộ phận Bộ phận Kế toán: Phụ trách các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty: Bộ phận thu mua ngoài: phụ trách các hoạt động về việc thu mua máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động của công ty. Bộ phận thu mua trong nước: Phụ trách hoạt động thu mua nguyên vật liệu trong nước và quản lý kho. Phòng kinh doanh: Phụ trách công tác quản lý chi phí bán hàng, báo cáo bán hàng, báo cáo doanh thu, hàng tồn kho, hỗ trợ các hoạt động bán hàng, điều hành xe bán hàng của công ty Phòng quản lý chất lượng: Phụ trách công việc phân tích và kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, lập hồ sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm để có số liệu thông tin chính xác kịp thời phản ánh cho các phân xưởng, phòng ban chức năng và báo cáo ban giám đốc để ổn định, nâng cao chất lượng sản phẩm. Phòng kỹ thuật: Quản lý máy móc, thiết bị, đảm báo tính an toàn về tính năng kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển sản xuất. Bộ phận sản xuất: Phụ trách toàn bộ qui trình sản xuất khép kín, tạo ra các sản phẩm của công ty đồng thời xây dựng lắp đặt, bảo trì máy móc, thiết bị nhà xưởng. Tình hình sản xuất kinh doanh: Loại hình sản xuất: giày thể thao Số ca sản xuất: Các xưởng gia công giày hoạt động 1 ca/ngày từ 7h00 đến 16h00 với số nhân viên là 4000 người Riêng xưởng ép đế hoạt động 3 ca (ca 1 từ 6h – 14h, ca 2 từ 14h – 22h, ca 3 từ 22h – 6h) với nhân viên là 300 người. Tổng số công nhân viên: 4300 người Sản lượng: 300.000 đôi/tháng Nguyeân vaät lieäu Caét hình Tieán haønh “in sôn” Goït vaø gaáp ñöôøng vieàn Cheøn ñeäm giaøy Queùt keo vaø daùn ñeá Ñaùnh nhaùm vaø eùp ñeá Thaønh phaåm Kieåm nghieäm Ñoùng goùi vaø löu kho Maùy taïo daùng vaø maët giaøy Ñeäm tröôùc Ñeäm sau Xöôûng ñuùc ñeá OÀn Buïi Buïi Buïi CTR CTR Hôi hoùa chaát & dung moâi Hôi hoùa chaát & dung moâi Buïi Hình 3.2: Qui trình coâng ngheä saûn xuaát Qui trình công nghệ: Thiết bi máy móc phục vụ cho hoạt động của nhà máy Nhà máy sử dụng các thiết bị máy móc chủ yếu sau: Bảng 3.1: Danh mục thiết bị máy móc sử dụng trong công ty STT Thiết bị/máy móc Đặc tính Đơn vị Số lượng 1 Thiết bị sản xuất (Máy chặt, máy may, máy là bằng, máy may vi tính,…) Chế tạo sản xuất giày Dây chuyền 8 2 Thiết bị vận chuyển (xe hơi, xe nâng hành, xe tải) Đưa đón cán bộ, khách hàng và vận chuyển hàng hóa Chiếc 27 3 Thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, máy photo,…) Phục vụ công việc văn phòng Bộ 80 4 Máy phát điện Công suất 1800KVA Cái 2 5 Hệ thống chống sét Bảo vệ hệ thống điện của công ty Cái 4 6 Hệ thống xử lý nước thải Công suất 600m3/ngày Bộ 1 7 Thiết bị phụ trợ Làm trong sạch môi trường Bộ 50 8 Lò hơi Nấu ăn Cái 1 Nhu cầu nguyên vật liệu và nhiên liệu: Nguyên liệu: Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất của nhà máy chủ yếu là: Da thật, da giả các loại, xốp, eva, hóa chất, keo nước. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trong một tháng của các xưởng sản xuất dự kiến như sau: Bảng 3.2: Danh mục nhu cầu nguyên liệu sản xuất trong một tháng của công ty STT Tên nguyên liệu Đơn vị tính Số lượng Nguồn cung cấp 1 Da thật Kg/tháng 5000 Nhập khẩu 2 Da giả các loại Kg/tháng 2000 Nhập khẩu 3 Xốp Kg/tháng 1100 Trong nước 4 Eva Kg/tháng 1700 Trong nước 5 Hóa chất Kg/tháng 1080 Trong nước 6 Dầu DO Lít/tháng 15000 Trong nước Nguồn cung cấp điện Mạng lưới điện quốc gia: là nguồn cung cấp điện chính cho công ty thông qua hệ thống phân phối điện của khu sản xuất Bình Chuẩn. Nhu cầu sử dụng điện của công ty là 800.000 kWh/tháng. Máy phát điện sẽ là nguồn cung cấp điện cho công ty trong trường hợp xảy ra sự cố cúp điện. Công ty có 2 máy phát điện dự phòng, công suất 1800 KVA/máy. Nguồn cung cấp nước Nguồn cung cấp nước cho quá trình hoạt động của công ty là các giếng khoan sâu 90m trong khuôn viên của công ty. Nhu cầu sử dụng nước bình quân: 500m3/ngày Những thuận lợi và khó khăn: Thuận lợi Là thành viên của tập đoàn Evervan. Thương hiệu giày adidas đã được khẳng định trên thị trường. Có đội ngũ bán hàng hiệu quả, bán hàng trực tiếp không thông qua các đại lý nên dễ dàng nắm bắt các thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cũng như giải quyết nhanh chóng, kịp thời các khiếu nại của khách hàng. Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại giúp nâng cao năng suất và đảm bảo vận hành tốt trong điều kiện hoạt động 3 ca một ngày. Có giấy chứng nhận ISO 14001 và OHSAS 18001. Điều kiện lao động luôn được đảm bảo trong tình trạng tốt nhất. Hệ thống chính sách tốt, chính sách lương bổng rõ ràng. Khó khăn Nhà cung cấp nguyên liệu trong nước không nhiều, không chất lượng. Sự cạnh tranh gay gắt của các nhãn hiệu khác. Giá xăng dầu và giá nguyên vật liệu liên tục biến đổi gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Các loại hóa chất dùng để sản xuất giày phải nhập từ nước ngoài, các nhà sản xuất trong nước không sản xuất được do đó khó tìm được nguyên vật liệu khác thay thế. Hiện trạng môi trường và an toàn lao động Các nguồn gây ô nhiễm chính Nước thải Đối với nước mưa: công ty hiện tại đã có hệ thống thoát nước mưa, nên toàn bộ nước mưa sẽ được thu gom bằng hệ thống cống thoát nước mưa nội bộ, sau đó được xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Đối với nước thải: Nguồn phát sinh nước thải chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân viên và nước vệ sinh công nghiệp. Nước thải sau khi qua các công đoạn xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng môi trường nguồn loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT sẽ được xả vào dòng chảy của suối Sấu Sâu. Suối Sấu Sâu là con suối nối tiếp với dòng chảy của suối Cát, khoảng cách từ nhà máy đến suối Cát khoảng 2km. Bảng 3.3: Kết quả phân tích nước thải (Nguồn báo cáo giám sát công ty Hài Mỹ) STT Chỉ tiêu Đơn vị Nước thải sau hệ thống xử lý QCVN 24:2009/BTNMT (A) 1 pH 6,9 6-9 2 SS mg/l 7 50 3 COD mg/l 24 50 4 BOD5 mg/l 11 30 5 T-N mg/l 18,1 15 6 T-P mg/l 1,92 4 7 Coliform MPN/100ml 700 3.000 * Mẫu nước thải lấy tại ống xả nước đầu ra của hệ thống xử lý nước thải, lúc 9giờ00 ngày 20 tháng 10 năm 2010. Khí thải, nhiệt độ và tiếng ồn Khí thải từ máy phát điện dự phòng (không thường xuyên, chỉ hoạt động khi bị cúp điện) và lò hơi tại nhà ăn. Hơi hóa chất và dung môi từ công đoạn in sơn, công đoạn quét keo và dán đế. Bụi phát sinh từ công đoạn pha cắt, in sơn và đánh nhám Tiếng ồn cũng là một thông số không thể bỏ qua khi đánh giá nguồn gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động của nhà máy. Tiếng ồn phát sinh từ hai nguồn chủ yếu: từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và từ quá trình vận hành các thiết bị máy móc. Nguồn ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển: Đây là nguồn phát sinh tiếng ồn không thể tránh khỏi, thuộc dạng phân tán và khó kiểm soát. Nguồn ồn này tác động chủ yếu đến những công nhân làm nhiệm vụ chuyên chở, bốc dỡ hàng hóa. Nguồn ồn phát sinh từ quá trình vận hành thiết bị, máy móc: tiếng ồn phát sinh do quá trình vận hành các thiết bị máy móc trong hoạt động sản xuất. Đây là nguồn phát sinh cố định, khó kiểm soát, chỉ có thể giảm thiểu được phần nào mà thôi. Nguồn ồn này tác động chủ yếu đến công nhân viên làm việc trực tiếp trong xưởng sản xuất. Bảng 3.4: Kết quả phân tích khí thải lò hơi STT Chỉ tiêu Đơn vị Chỉ số đo đạc QCVN 19 : 2009/BTNMT (A) 1 NOX mg/Nm3 < 19 1.000 2 SO2 mg/Nm3 <27 1.500 3 CO mg/Nm3 334 1.000 So sánh với tiêu chuẩn cho thấy kết quả phân tích của tất cả các chỉ tiêu của khí thải lò hơi đều nằm trong qui chuẩn cho phép QCVN 19: 2009/BTNMT (A). Bảng 3.5: Kết quả chất lượng không khí xung quanh STT Vị trí đo CO (mg/m3) SO2 (mg/m3) NO2 (mg/m3) Bụi (mg/m3) Tiếng ồn (dB) (A) 1 Khu vực đầu hướng gió 220 31 31 96 72 2 Khu vực cuối hướng gió 156 30 19 115 67,5 QCVN 05:2009/BTNMT 30.000 350 200 300 75 So sánh với qui chuẩn cho thấy chất lượng không khí xung quanh tại nhà máy đều đạt qui chuẩn theo QCVN 05:2009/BTNMT. Bảng 3.6: Kết quả đo độ ồn (Nguồn báo cáo giám sát – công ty TNHH Hài Mỹ) STT Vị trí đo Tiếng ồn (dBA) Tiêu chuẩn vệ sinh lao động nơi sản xuất(QĐ 3733/2002/QĐ-BYT) Lean 8 Máy chặt lớn số 1 83-84 85 dBA Máy gọt da thủ công 79-80 85 dBA Khâu đục lỗ cuối may A 84-85 85 dBA Cuối may D 78-79 85 dBA Giữa may F 77-78 85 dBA Lean 1 Tổ mài 80-81 85 dBA Máy cắt lớn số 9 83-84 85 dBA Máy đục lỗ may D 84-85 85 dBA Cuối may A 76-77 85 dBA Đầu may B 77-78 85 dBA Lean 2 Máy cắt lớn số 10 80-81 85 dBA Đầu may B 79-80 85 dBA Giữa may A 80-81 85 dBA Khâu mài 87-88 85 dBA Khâu QC may 2D 76-77 85 dBA Lean 3 Máy cắt lớn số 10 81-82 85 dBA Cuối may D 78-79 85 dBA Giữa may C 79-80 85 dBA Máy gò gót 81-82 85 dBA Đầu chuyền may A 80-81 85 dBA Máy cắt lớn số 6 83-84 85 dBA Lean 6 85 dBA Máy ép gót 80-81 85 dBA Khâu quét keo 80-81 85 dBA Cuối may B 79-80 85 dBA Đầu may B 80-81 85 dBA Máy chặt lớn số 6 79-80 85 dBA Xưởng RB Phòng phối liệu 2 77-78 85 dBA Máy cán số 5 87-88 85 dBA Máy chặt số 5 85-86 85 dBA Máy số 4 dãy D 88-89 85 dBA Lean 5 Đầu khu 80-81 85 dBA Cuối khu 81-82 85 dBA Máy chặt lớn số 1 80-81 85 dBA Chất thải rắn Rác thải sản xuất Thành phần rác thải sản xuất của công ty chủ yếu là các nguyên liệu dư thừa như vải vụn , các loại da thật, da giả vụn, các bìa carton, giấy phế thải và các đế giày hư … được phát sinh từ quá trình hoạt động sản xuất của công ty. Tổng lượng rác thải sản xuất ước tính khoảng 2 tấn/ngày Rác thải sinh hoạt Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt là do hoạt động của các công nhân trong công ty, trong đó chủ yếu phát sinh từ khu vực canteen. Thành phần rác thải sinh hoạt là các chất hữu cơ, các thức ăn thừa, các bao bì thực phẩm… Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt khoảng 300kg/ngày. Chất thải nguy hại Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động sản xuất như các công đoạn quét keo, in sơn, sửa chữa máy móc… phát sinh các loại rác keo/hóa chất thừa, bao bì chứa hóa chất thải, dầu nhớt thải, pin chì thải, đèn huỳnh quang thải và rác thải y tế. Tổng khối lượng rác thải nguy hại khoảng 80kg/ngày. Phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và an toàn lao động: Một số qui định PCCC của công ty: Để đảm bảo an toàn tài sản, tính mạng của mọi người và trật tự an ninh trong cơ quan, công ty đưa ra một số qyu định việc PCCC như sau: PCCC của toàn thể cán bộ công nhân viên chức kể cả khách hàng đến quan hệ công tác. Cấm không được sử dụng lửa, củi, đun nấu, hút thuốc trong kho, nơi sản xuất và nơi cấm lửa. Cấm không được câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, hết giờ làm việc phải kiểm tra và tắt đèn quạt, bếp điện,… trước khi ra về. Không dùng dây đồng, dây bạc thay cầu chì Không dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cấm. Không để các chất dễ cháy gần cầu chì, bảng điện và đường dây dẫn điện. Không dùng khóa mở nắp phuy xăng bằng thép Sắp xếp vật tư, hàng hóa trong kho phải gọn gang, sạch sẽ, xếp riêng từng loại có khoảng cách ngăn cháy, xa mái. Xa tường để tiện việc kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết. Khi xuất nhập hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi sản xuất và khi đậu hướng đầu xe ra ngoài. Không để các chướng ngại vật trên các lối đi lại. Phương tiện dụng cụ chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ lấy, không ai được sử dụng vào việc khác. Ai thực hiện tốt qui định này sẽ được khen thưởng, ai vi phạm sẽ tùy theo mức độ mà xử lý từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật. Một số qui định về trang thiết bị PCCC ở các xưởng sản xuất: Vị trí đặt thiết bị chữa chy cĩ sơn mu đỏ, khơng bị cản trở v dễ tiếp cận. Các trang thiết bị PCCC mỗi tháng phải được kiểm tra 1 lần và phải luôn duy trì vệ sinh sạch sẽ Khoảng cách giữa các bình chữa cháy 6kg là 100m Khoảng cách từ nơi công nhân làm việc đến bình chữa cháy không quá 22.5m. Hình 3.3: Một số dụng cụ PCCC CO2 ABC AFF Một số qui định về lối thoát hiểm Mỗi đơn vị sản xuất có >30 người làm việc thì phải có ít nhất 2 lối thoát hiểm. Cửa thoát hiểm phải cách công nhân < 60m và phải luôn luôn mở. Các mũi tên thoát hiểm phải được chỉ đúng hướng, rõ ràng, đầy đủ và không được che khuất. Đèn thoát hiểm phải có đầy đủ tại cửa thoát hiểm và phải luôn sáng. Sơ đồ thoát hiểm phải đúng, dễ đọc và có ghi chú đầy đủ các số điện thoại của y tế, PCCC. keû vaïch phaân loái roõ raøng Chieàu cao loái ñi >2m Chieàu roäng loái ñi >1.1m Loái ñi khoâng ñöôïc caûn trôû, khoâng trôn tröôït Khoaûng caùch giöõa loái ñi vôùi vò trí laøm vieäc >0.4m Hình 3.4: Caùc yeâu caàu cuûa loái ñi Các giải pháp xử lý môi trường của công ty Khống chế ô nhiễm không khí Khống chế ô nhiễm bụi và khí thải do các hoạt động vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu sản phẩm ra vào nhà máy Ô nhiễm bụi và khí thải của các phương tiện giao thông thải ra trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa thuộc nguồn gây ô nhiễm phân tán, khó khắc phục nên không thể lắp đặt hệ thống xử lý. Do đó, để khống chế nguồn ô nhiễm này nhà máy đã thực hiện các biện pháp quản lý như sau: Để giảm thiểu khí thải và bụi gây ra do các phương tiện giao thông vận tải thì các phương tiện này được bố trí ra vào hợp lý, không vận chuyển quá tải và chạy quá tốc độ. Nhân viên bốc dỡ được trang bị khẩu trang chống bụi. Trong quá trình bốc dỡ hạn chế sự phát tán tối đa của bụi. Bên cạnh đó, trong khuôn viên của công ty trồng cây xanh để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh. Diện tích trồng cây xanh chiếm khoảng 20% diện tích khu vực. Khống chế ô nhiễm khí thải trong xưởng sản xuất Để giảm thiểu tác động khí thải của nhà phát điện đến môi trường, công ty đã tiến hành lắp đặt chiều cao ống khói của máy phát điện là 20m và đường kính ống là 0.2m. điều này cũng có nghĩa là giảm tối đa nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí. Để hạn chế các tác động của hơi hóa chất và dung môi bay hơi, công ty đã thực hiện các biện pháp sau: Bảo quản và lưu trữ cẩn thận các hóa chất và dung môi. Trang bị hệ thống quạt, hệ thống hút các dung môi bay hơi và hơi hóa chất thất thoát trong các công đoạn này. Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết cho công nhân làm việc: khẩu trang có than hoạt tính, găng tay bảo hộ, lưới bọc tóc, nút bịt tai. Khống chế ô nhiễm bụi trong xưởng sản xuất Để hạn chế ảnh hưởng của bụi tới môi trường xung quanh cũng như để hạn chế ảnh hưởng của bụi tới sức khoẻ công nhân trực tiếp sản xuất, công ty lắp đặt các hệ thống hút bụi trong các xưởng sản xuất một cách hợp lý, cụ thể như sau: Đối với bụi phát sinh từ tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất, do tải lượng bụi ở các công đoạn này không lớn lắm nên công ty lắp đặt các hệ thống hút bụi để thu hồi, thải bỏ. Bụi theo đường ống qua các chụp hút đặt tại nguồn phát sinh đến các hệ thống hút bụi, bụi được tách ra khỏi dòng không khí lắng xuống đáy và rơi vào buồng chứa bụi của hệ thống, không khí sau được tách bụi sẽ được thoát ra ngoài. Cứ sau một khoảng thời gian định kỳ, lượng bụi trong buồng của hệ thống hút bụi sẽ được công nhân vệ sinh sẽ đến thu gom và vận chuyển đến nơi chứa bụi qui định. Sau đó, khi lượng bụi đủ lớn sẽ được các dịch vụ môi trường thu gom, vận chuyển đến bãi rác thải của khu vực để xử lý. Ngoài các biện pháp nêu trên, công ty còn thực hiện thêm một số biện pháp để góp phần hạn chế ô nhiễm bụi như sau : Trang bị quạt thổi công nghiệp thổi cưỡng bức tại hầu hết các phân xưởng nhằm phát tán bụi vào không khí. Đối với các công nhân làm việc tại các khu vực có nồng độ bụi cao sẽ được trang bị khẩu trang chống bụi. Ngoài ra, xung quanh công ty trồng cây xanh để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh. Khống chế ô nhiễm nước thải Nguồn phát sinh nước thải trong quá trình hoạt động của công ty là nước thải sinh hoạt, nước vệ sinh nhà xưởng sản xuất và nước mưa chảy tràn. Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 400m3/ngày đêm, công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn A – TCVN 5945-2005, theo quy trình công nghệ sau: Song chaén raùc Beå ñieàu hoøa Beå suïc khí vaät lieäu lieäu ñeäm Beå laéng Ngaên khöû truøng zichzaéc Beå chöùa Thaûi ra suoái Saâu Beå töï hoaïi Nguoàn phaùt sinh Hình 3.4: Quy trình công nghệ của hệ thống xử lý nước thải Thuyết minh công nghệ: Nước thải sinh hoạt từ các hệ thống bể tự hoại của các khu nhà vệ sinh được thu gom, qua song chắn rác dẫn đến bể điều hòa. Tại bể điều hòa, nước thải được điều hòa lưu lượng. Sau đó được dẫn đến bể sục khí vật liệu đệm. Trong bể sục khí, với sự hổ trợ của hệ thống sục khí, dưới tác dụng của vi khuẩn hiếu khí phần lớn các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất đơn giản. Nước thải sau khi qua bể sục khí sẽ được dẫn đến bể lắng. Tại bể lắng, toàn bộ bông cặn và các chất hữu cơ không hòa tan chảy qua từ bể sục khí sẽ được giữ lại, phần cặn này được lắng xuống và được lấy ra định kỳ, phần nước sạch chảy theo máng tràn và tiếp tục được dẫn đến ngăn khử trùng zíchzắc. Ngăn khử trùng có dạng zich zắc có tác dụng làm cho hóa chất khử trùng được trộn đều vào nước thải để quá trình khử trùng xảy ra triệt để hơn. Cuối cùng nước sau khi được xử lý ở ngăn khử trùng sẽ được cho tự chảy vào bể chứa, sau đó được xả thải ra suối Sâu. Như vậy, nước thải sau khi qua hệ thống xử lý hầu hết nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải đều đạt tiêu chuẩn nguồn thải loại A theo QC 24:2009/BTNMT. Nước vệ sinh nhà xưởng Trong hoạt động sản xuất của công ty, nước không được sử dụng vào mục đích sản xuất mà chỉ dùng để vệ sinh nhà xưởng. Lượng nước sử dụng cho mục đích này không đáng kể và không liên tục. Tuy vậy, công ty cũng đã có biện pháp thu gom, xử lý cùng với nước thải sinh hoạt. Khống chế nước mưa chảy tràn Để thu gom nước mưa, công ty đã thiết kế hệ thống thu nước mưa từ mái nhà xưởng bằng hệ thống ống PVC, nước mưa được dẫn xuống mương thoát nước, chảy đến cống thoát nước chung, sau đó được xả vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Kiểm soát chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất Chất thải rắn trong quá trình sản xuất của công ty bao gồm các phế liệu từ quá trình gia công như: cắt, gọt, đóng gói và lưu kho. Trong đó có một số loại không thể tái sinh và đồng thời cũng không dùng làm nguyên liệu cho các ngành khác được. Trung bình mỗi ngày phát sinh khoảng 22,5kg/ngày. Do đó, công ty tập trung lượng chất thải này để đúng nơi quy định và hợp đồng với dịch vụ thu gom rác công cộng hằng ngày tới thu gom và vận chuyển đến bãi rác chôn lấp theo đúng quy định. Các loại da thừa, giấy, nhựa sẽ được công ty bán lại cho công thu thu gom phế liệu, trung bình mỗi ngày phát sinh khoảng 1 tấn. Hộp mực in thải ra từ văn phòng của công ty sẽ được đơn vị cung cấp mực in đến thu gom vào mỗi lần công ty có nhu cầu thay mực. Thùng đựng sơn, dung môi, hóa chất và bùn nạo vét từ hệ thống xử lý nước thải được xem là chất thải nguy hại đã được công đăng kí với cơ quan quản lý môi trường và lập sổ theo dõi theo hướng dẫn của thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006. Bên cạnh đó, công ty hợp đồng với công ty có chức năng thu gom chất thải nguy hại trên địa bàn là Xí nghiệp xử lý chất thải thuộc Công ty TNHH 1 thành viên Cấp Thoát Nước – Môi trường Bình Dương đến thu gom xử lý. Chất thải rắn sinh hoạt Lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày trong quá trình hoạt động của công ty tương đối lớn. Tuy nhiên có nhiều thành phần có thể tái chế được nên sẽ được công nhân vệ sinh làm việc trong công ty phân loại tại nguồn: Đối với các đồ hộp, lon, bao bì nylon được thu gom, phân loại bán cho các cơ sở thu mua phế liệu. Đối với các loại rác thải sinh hoạt khác sẽ được nhân viên của công ty thu gom và chứa trong những thùng bằng nhựa hoặc kim loại có nắp đậy, được đặt đúng nơi quy định và được thu gom hàng ngày bởi đơn vị có chức năng thu gom, xử lý rác mà công ty hợp đồng. Phòng chống hỏa hoạn, sự cố môi trường. Phòng chống hỏa hoạn Công ty thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định của cơ quan chức năng tại địa phương cũng như của nhà nước về công tác bảo đảm an toàn lao động và an toàn phòng chống cháy nổ. Toàn bộ hệ thống cầu dao điện, biến áp, ổn áp và hệ thống dây dẫn đã được tính toán, lắp đặt đúng công suất. Công ty bố trí nhân viên kiểm tra hệ thống điện thường xuyên. hàng hoá trong nhà kho phải được sắp xếp gọn gàng và lưu trữ trong kho riêng biệt để thuận tiện trong việc ứng cứu khi sự cố xảy ra. Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện cứu hỏa như : bình CO2, thang, xẻng, ống nước, máy bơm nước, thùng đựng cát ... Công ty bố trí các bình chữa cháy ở các nơi thuận tiện cho việc phòng cháy chữa cháy. Bên cạnh đó, công ty cho lắp đặt hệ thống báo cháy, đèn hiệu và phương tiện thông tin tốt. Tuân thủ các quy phạm của nhà chế tạo về việc vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị sản xuất để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả của thiết bị. Công ty sẽ phối hợp với các cơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnoidung.doc
  • docBIA-lieu.doc
  • pdfBIA-lieu.pdf
  • pdfnoidung.pdf
  • docnhiemvu.doc
  • pdfnhiemvu.pdf
  • docphu luc-ok.doc
  • pdfphu luc-ok.pdf
Tài liệu liên quan