Đồ án Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho công ty cổ phần dược phẩm Ampharco khu công nghiệp Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

MỤC LỤC

 

LỞI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: MỞ ĐẦU 2

1.1 Tính cấp thiết của đề tài 2

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.3 Nội dung nghiên cứu 3

1.4 Phương pháp nghiên cứu 3

1.4.1 Phương pháp luận 3

1.4.2 Phương pháp thực tế 4

1.4.2.1 Phương pháp điều tra phỏng vấn 5

1.4.2.2 Phương pháp thống kê 5

1.4.2.3 Phương pháp phân tích tổng hợp 5

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6

1.5.1 Đối tượng nghiên cứu 6

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu 6

1.6 Giới hạn đề tài 6

1.7 Cấu trúc của đồ án 6

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ TIÊU CHUẨN ISO 14001 8

2.1 Tổng quan về tiêu chuẩn ISO 14001 8

2.1.1 Định nghĩa ISO 8

2.1.2 Định nghĩa HTQLMT 8

2.1.3 Mục tiêu của HTQLMT 9

2.1.4 Quá trình soát xét của tiêu chuẩn Iso 14001 10

2.1.5 Những điểm cải tiến của ISO 14001:2010 so với ISO 14001:2005 11

2.2 Các bước áp dụng ISO 14001:2010 12

2.3 Những thuận lợi và khó khăn của việc thực hiện HTQLMT theo tiêu chuẩn

ISO 14001 14

2.3.1 Lợi ích của việc thực hiện HTQLMT theo ISO 14001 14

2.3.2 Rào cản của việc thực hiện HTQLMT theo ISO 14001 15

2.4 Tình hình áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 16

2.4.1 Các nước trên thế giới 16

2.4.2 Tại Việt Nam 18

2.4.3 Trong ngành Dược 20

2.5 Xu thế phát triển của tiêu chuẩn ISO 14001 21

Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM

AMPHARCO 23

3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty 23

3.1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty CPDP Ampharco 23

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 23

3.1.3 Các sản phẩm và thị trường tiêu thụ 25

3.1.3.1 Sản phẩm 25

3.1.3.2 Thị trường tiêu thụ 25

3.1.4 Hệ thống tổ chức của công ty 26

3.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 26

3.2 Hiện trạng môi trường tại công ty 27

3.2.1 Sơ đồ tổng quát quá trình sản xuất 28

3.2.2 Nguyên vật liệu, thiết bị sản xuất 29

3.2.3 Hiện trạng môi trường tại công ty 30

3.2.3.1 Nước thải 30

3.2.3.2 Khí thải, bụi 32

3.2.3.3 Tiếng ồn 32

3.2.3.4 Chất thải rắn 33

Chương 4: NĂNG LỰC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG ÁP

DỤNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY 35

4.1 Năng lực quản lý môi trường tại công ty 35

4.1.1 Công tác bảo vệ môi trường 35

4.1.2 Công tác an toàn vệ sinh môi trường 35

4.2 Các giải pháp quản lý môi trường đã được áp dụng tại công ty 36

4.2.1 Giải pháp về hành chính 36

4.2.2 Giải pháp về kỹ thuật 36

4.3 Khả năng áp dụng HTQLMT theo ISO 14001:2010 của công ty CPDP Aampharco 37

4.3.1 Cam kết của lãnh đạo 37

4.3.2 Khả năng về tài chính 37

4.3.3 Khả năng về nhân sự 38

4.3.3.1 Công tác quản lý nhân sự của công ty 38

4.3.3.2 Sự hiểu biết của công nhân viên công ty 39

4.3.4 Các yếu tố quyết định khả năng áp dụng HTQLMT ISO 14001 40

4.3.5 Kết quả đánh giá khả năng áp dụng ISO 14001 40

4.4 Khả năng đáp ứng yêu cầu ISO 14001 của công ty 40

Chương 5: XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CPDP AMPHARCO 55

5.1 Mục đích 55

5.2 Một số định nghĩa 55

5.3 Phương pháp xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa 55

5.3.1 Phương pháp 1 55

5.3.2 Phương pháp 2 56

5.3.3 Lựa chọn phương pháp 56

5.4 Danh sách kiểm tra các khía cạnh môi trường tiềm tàng của công ty 57

5.5 Quy trình xác định khía cạnh môi trường 62

5.6 Đánh giá mức độ tác động môi trường 62

Chương 6: XÂY DỰNG HTQLMT THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001 TẠI CÔNG TY CPDP AMPHARCO 79

6.1 Các yêu cầu chung 79

6.2 Chính sách môi trường 79

6.2.1 Nội dung 79

6.2.2 Thực hiện 80

6.2.3 Kiểm tra 81

6.3 Lập kế hoạch 81

6.3.1 Thủ tục xác định khía cạnh môi trường 81

6.3.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác 83

6.3.3 Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, xây dựng chương trình quản lý môi

trường 86

6.4 Thực hiện và điều hành 89

6.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 89

6.4.2 Năng lực đào tạo và nhận thức 91

6.4.3 Trao đổi thông tin 91

6.4.4 Tài liệu 93

6.4.5 Kiểm soát tài liệu 93

6.4.6 Kiểm soát và điều hành 95

6.4.7 Sự chuẩn bị sẳn sàng và ứng phó tình trạng khẩn cấp 97

6.5 Kiểm tra và hành động khắc phục 99

6.5.1 Giám sát và đo 99

6.5.2 Đánh giá mức độ tuân thủ 100

6.5.3 Sự phù hợp và hành động khắc phục phòng ngừa 101

6.5.4 Kiểm soát hồ sơ 102

6.5.5 Đánh giá nội bộ 103

6.6 Xem xét của lãnh đạo 103

Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105

7.1 Kết luận 105

7.2 Kiến nghị 106

TÀI LIỆU THAM KHẢO 107

PHỤ LỤC A 1

PHỤ LỤC B 17

PHỤ LỤC C 21

PHỤ LỤC D 25

PHỤ LỤC E 30

 

doc111 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7631 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho công ty cổ phần dược phẩm Ampharco khu công nghiệp Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều quan trọng là 100% công nhân viên rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường, sẳn sàng tuân thủ trong suốt quá trình áp dụng HTQLMT ISO 14001. Do Công ty Ampharco đã nhiều năm liền áp dụng HTQLCL ISO 9001 nên trình độ hiểu biết của công nhân viên về ISO cũng tăng lên. Giữa tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 14001:2010 có rất nhiều điểm tương đồng và đều hoạt động dựa trên nguyên tắc của vòng tròn PDCA (Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Hành động khắc phục) nên việc công ty áp dụng thành công và hiệu quả ISO 9001:2008 là một thuận lợi lớn khi công ty tiến hành triển khai áp dụng ISO 14001. Hình 4.1 : Vòng tròn của nguyên tắc PDCA 4.3.4 Các yếu tố quyết định khả năng áp dụng HTQLMT ISO 14001 Cam kết của ban lãnh đạo công ty về việc áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001 tại công ty. Khả năng tài chính của công ty. Nguồn lực hiện có của nhà máy, đặc biệt là nhân lực. 4.3.5 Kết quả đánh giá khả năng áp dụng ISO 14001 Dựa vào 70 phiếu tìm hiểu thông tin về công nhân viên trong công ty và sử dụng phần mềm SPSS (Statistic Package for Social Science) để thống kê, đánh giá khả năng áp dụng HTQLMT ISO 14001 theo công thức: Khả năng áp dụng = 0.4A + 0.3B + 0.3C (Với A, B, C là các yếu tố quyết định khả năng áp dụng) Ta được kết quả như sau: A = 100% B = 81% C = 72,3% Vậy: Khả năng áp dụng = 0,4*100% + 0,3*81% + 0,3*72,3% = 85,99% (xét trên 70 phiếu điều tra, mẫu phiếu điều tra được trình bày chi tiết trong phụ lục B). Với kết quả trên cho thấy Công ty Ampharco hoàn toàn có khả năng áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. 4.4 Khả năng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001:2010 của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco Để đánh giá được khả năng đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 của Công ty, ta dựa vào thang đánh giá sau: 0% : hoàn toàn không có thủ tục nào được thiết lập. 25% : đã có thủ tục hoặc chính sách nhưng chưa tuân thủ theo yêu cầu của TCVN ISO 14001:2010. 50% : các thủ tục hoặc chính sách chưa hoàn chỉnh và chưa đầy đủ. 75% : các thủ tục hoặc chính sách đầy đủ nhưng còn một vài thiếu xót cần hoàn chỉnh. 100% : tất cả các thủ tục hoặc chính sách đã đầy đủ hoàn toàn Bảng 4.1: Xem xét ban đầu HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 Các yêu cầu Tình trạng thực hiện tại công ty % Đáp ứng theo tiêu chuẩn ĐIỀU 4.2 – CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Chính sách môi trường có được xác định bởi lãnh đạo cao nhất? Có cam kết nhưng chưa lập thành văn bản 25% Chính sách môi trường có được xác định trong phạm vi của HTQLMT? Chưa có 0% Liên quan, các hoạt động sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, CSMT có phù hợp với bản chất, quy mô, tác động môi trường Có thể dựa vào một phần trong hệ thống quản lý môi trường 25% Cam kết cải tiến liên tục Hiện công ty chưa có CSMT nên chưa thực hiện việc cải tiến 0% Cam kết ngăn ngừa ô nhiễm Có thực hiện một số đo đạc nhưng không có cam kết 25% Cam kết tuân thủ pháp luật và quy định tương ứng về môi trường và các yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ Tuân thủ các yêu cầu về xả thải (nước, chất thải rắn và khí thải) 50% Đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và soát xét các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường Chưa có 0% Chính sách môi trường được lập thành văn bản Chưa có 0% Chính sách môi trường được áp dụng và duy trì Chưa có 0% Chính sách môi trường được thông báo đến tất cả mọi người Ban lãnh đạo đang xem xét và chưa lập thành văn bản 0% Sẳn sàng phục vụ mọi người Chưa có 0% ĐIỀU 4.3 – LẬP KẾ HOẠCH A. Điều 4.3.1 - Các khía cạnh môi trường Thiết lập và duy trì thủ tục để xác định các khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức Chưa thiết lập, chỉ xác định được những dòng thải chính của công ty trong lúc hoạt động 0% Xác định các khía cạnh môi trường đáng kể Chưa có 0% Thủ tục xác định các ảnh hưởng dự kiến đến môi trường Chưa có 0% Đảm bảo các khía cạnh môi trường đáng kể được xem xét đến khi đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu Các khía cạnh môi trường được xem xét nhưng chưa có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể 25% Các thông tin về khía cạnh môi trường được duy trì và cập nhật Có duy trì và đo đạc hàng năm 50% B. Điều 4.3.2 - Các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác Thiết lập và duy trì một thủ tục để xác định và tiếp cận với các yêu cầu pháp luật khác có liên quan Có thể dựa vào cách thiết lập và duy trì của hệ thống quản lý chất lượng 25% Danh mục các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác Gộp vào hệ thống quản lý chất lượng (bổ sung thêm các yêu cầu pháp luật về môi trường) 25% Phương pháp lưu giữ và truy cập Dựa vào phương pháp lưu giữ và truy cập của hệ thống quản lý chất lượng 50% C. Điều 4.3.3 - Các mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường Thiết lập và duy trì các mục tiêu và chỉ tiêu cho từng bộ phận chức năng thích hợp Kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng 25% Mục tiêu và chỉ tiêu môi trường được văn bản hóa và duy trì Chưa có 0% Khi thiết lập các mục tiêu cần xem xét các vấn đề sau: - Yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác - Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa - Các phương án công nghệ - Các yêu cầu về hoạt động, kinh doanh và tài chính - Quan điểm của các bên hữu quan Chưa có 0% Các mục tiêu và chỉ tiêu phải nhất quán với chính sách môi trường Chưa có 0% Các mục tiêu và chỉ tiêu phải nhất quán với cam kết ngăn ngừa ô nhiễm Chưa có 0% Chương trình cần đạt được mục tiêu và chỉ tiêu gồm: - Định rõ trách nhiệm nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu ở từng bộ phận chức năng của tổ chức - Tiến độ để đạt được mục tiêu và chỉ tiêu Chương trình phân loại rác Chương trình làm sạch môi trường thông qua ngày chủ nhật xanh (chưa định rõ trách nhiệm và mục tiêu) 25% Chương trình có thể áp dụng cho các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc sửa đổi Chưa có 0% ĐIỀU 4.4 – THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH A. Điều 4.4.1 - Cơ cấu và trách nhiệm Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn cần được: - Xác định - Lập thành văn bản - Công bố Có thể gộp với hệ thống quản lý chất lượng 50% Các nguồn lực (nhân lực, kỹ năng chuyên môn hóa, công nghệ, tài chính) cần thiết cho việc thực hiện và kiểm soát hệ thống quản lý môi trường cần được cung cấp Hiện công ty đã sử dụng một số công nghệ tiên tiến và nguồn tài chính có thể đáp ứng được 50% Cần bổ nhiệm các đại diện của lãnh đạo nhằm xác định vai trò, trách nhiệm và quyền hạn cho việc: - Đảm bảo các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường được thiết lập, thực hiện và duy trì theo tiêu chuẩn ISO 14001 - Báo cáo kết quả hoạt động của hệ thống quản lý môi trường cho lãnh đạo cao nhất Dựa vào Ban ISO đã có 25% B. Điều 4.4.2 - Đào tạo, nhận thức và năng lực Xác định nhu cầu đào tạo Chưa có 0% Tất cả những nhân viên mà công việc của họ có thể gây ra những tác động đáng kể đến môi trường cần phải được đào tạo thích hợp Chưa được đào tạo 0% Thiết lập các thủ tục để các nhân viên nhận thức được: - Tầm quan trọng của sự phù hợp với các chính sách, các thủ tục và các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường - Các tác động môi trường đáng kể do các hoạt động của họ gây ra và các lợi ích môi trường thu được do cải thiện hoạt động của từng cá nhân. Gộp với các thủ tục đã có của ISO 9001 (cần xây dựng thêm một số thủ tục về môi trường) 50% - Vai trò và trách nhiệm của họ đối với các yêu cầu về đối phó khi trường hợp khẩn cấp xảy ra - Các hậu quả tiềm tàng do đi chệch khỏi các quy định về thủ tục hoạt động - Các tác động môi trường đáng kể do các hoạt động của họ gây ra Gộp với vai trò và trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động (bổ sung thêm về lĩnh vực môi trường) 25% C. Điều 4.4.3 - Trao đổi thông tin nội bộ và bên ngoài Tổ chức cần thiết lập các thủ tục về môi trường để: - Trao đổi thông tin giữa các cấp và các bộ phận khác nhau Dựa trên mạng lưới thông tin của ISO 9001 75% - Tiếp nhận, lập thành văn bản và phản hồi các thông tin tương ứng từ các bên hữu quan bên ngoài Chưa có 0% Tổ chức phải xem xét các quá trình thông tin nội bộ bên ngoài về các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của mình Chưa có 0% Ghi lại quá trình trao đổi thông tin từ bên ngoài về các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của mình Chưa có 0% D. Điều 4.4.4 - Hệ thống tài liệu Thiết lập và duy trì thông tin bằng văn bản hoặc dạng điện tử ngầm nhằm: - Mô tả các yếu tố cốt lõi của hệ thống quản lý và tác động qua lại của chúng. - Đưa ra các đường dẫn đối với tài liệu có liên quan. Kết hợp với hệ thống tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng (cùng dựa trên 4 cấp tài liệu như sổ tay, thủ tục, hướng dẫn công việc và hồ sơ) 50% E. Điều 4.4.5 - Kiểm soát tài liệu Thiết lập và duy trì thủ tục kiểm soát tài liệu Dựa vào các thủ tục của ISO 9001 75% Danh mục các tài liệu hiện hành Chưa có 0% Thời hạn soát xét các tài liệu của hệ thống Chưa có 0% Hệ thống ký mã hiệu của tài liệu Chưa có 0% Loại bỏ các tài liệu lỗi thời Chưa có 0% Thiết lập và duy trì các thủ tục và trách nhiệm liên quan biên soạn và sửa đổi tài liệu các loại Dựa vào quy trình biên soạn và sửa đổi của ISO 9001 50% F. Điều 4.4.6 - Kiểm soát điều hành Cần xác định các khía cạnh có ý nghĩa của các hoạt động và quá trình Chưa xác định, chỉ xác định được những dòng thải chính của công ty trong lúc hoạt động 25% Cần thiết lập và duy trì các thủ tục mà nếu thiếu các thủ tục này sẽ dẫn đến việc đi chệch hướng khỏi chính sách môi trường và các mục tiêu, chỉ tiêu đã đặt ra Chưa có 0% Các thủ tục đưa ra các chuẩn cứ hoạt động Chưa có 0% Thiết lập và duy trì các thủ tục để có thể xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa của các sản phẩm và dịch vụ mà tổ chức sử dụng - Nước thải - Rác thải - Hóa chất - Thiết bị Chưa có 0% Thủ tục bảo trì, bảo hành trang thiết bị, kế hoạch hàng năm Đã có trong Hệ thống quản lý chất lượng 75% Các thủ tục và các yêu cầu liên quan đến hệ thống quản lý môi trường được thông báo đến nhà cung ứng và các nhà thầu Đã có một phần trong Hệ thống quản lý chất lượng 50% G. Điều 4.4.7 - Sự chuẩn bị sẳn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp Thiết lập và duy trì các thủ tục để xác định khả năng và đáp ứng tiềm ẩn với các sự cố và tình trạng khẩn cấp, nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động môi trường có thể liên quan đến các tình trạng đó: - Phòng cháy chữa cháy - Sự cố thiết bị - Sự cố hóa chất Ngăn ngừa sự cố thiết bị, cung cấp trang thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng yêu cầu luật pháp hiện hành 50% Các thủ tục được soát xét khi cần thiết Chưa có ứng cứu tình huống khẩn cấp về môi trường 0% Các thủ tục được kiểm tra định kỳ khi có thể được Thủ tục kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy 2 lần/năm, trang thiết bị bảo hộ lao động 3 tháng 1 lần/ 50% ĐIỀU 4.5 – KIỂM TRA A. Điều 4.5.1 - Giám sát và đo lường Các thủ tục được thiết lập để giám sát và đo dựa trên cơ sở quy định và các đặc trưng chủ yếu của hoạt động có tác động đến môi trường: - Danh mục các chỉ tiêu giám sát và đo - Danh mục các thiết bị đo lường Tiến hành đo đạc, giám sát định kỳ chất lượng môi trường 1 lần/năm 25% Có các thủ tục hiệu chuẩn các thiết bị giám sát Chưa có 0% Có các thủ tục dạng văn bản để định kỳ đánh giá sự tuân thủ với luật pháp và các quy định Chưa có 0% B. Điều 4.5.2 - Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về môi trường của tổ chức Cam kết về sự phù hợp Chưa có 0% Đánh giá sự phù hợp Chưa có 0% Điều 4.5.3 - Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa Các thủ tục được thiết lập và duy trì để xác định trách nhiệm và quyền hạn để kiểm soát và điều tra sự không phù hợp và đưa ra hành động giảm thiểu các tác động đến môi trường. để đưa ra các hành động khắc phục và phòng ngừa Chưa có 0% Hành động khắc phục phù hợp với mục tiêu của vấn đề Chưa có 0% Hồ sơ của các hành động khắc phục và phòng ngừa Chỉ có PCCC, chưa có các sụ cố hóa chất hay do ô nhiễm 50% D. Điều 4.5.4 - Kiểm soát hồ sơ Các thủ tục cần được thiết lập và duy trì để xác định và phân định các hồ sơ môi trường Một số thủ tục đã có trong Hệ thống quản lý chất lượng 50% Hồ sơ môi trường cần dễ đọc, dễ xác định nguồn gốc của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ có liên quan Chưa có 0% Các hồ sơ môi trường cần được lưu giữ và duy trì để có thể dễ tìm lại được và được bảo vệ chống hủy hoại, hư hỏng hoặc mất mát. Chỉ có biên bản đo đạc hàng năm về môi trường 25% E. Điều 4.5.5 - Đánh giá nội bộ Các chương trình và thủ tục được thiết lập và duy trì để tiến hành đánh giá hệ thống quản lý môi trường định kỳ Dựa vào chương trình đánh giá của Hệ thống quản lý chất lượng 1lần/năm 50% Chương trình đánh giá bao gồm cả kế hoạch đánh giá dựa trên tầm quan trọng về môi trường của các hoạt động có liên quan và các kết quả của những lần đánh giá trước Chưa có 0% Thủ tục đánh giá bao gồm cả phạm vi, tần suất và phương pháp đánh giá, trách nhiệm và các yêu cầu tiến hành đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá Chưa có 0% ĐIỀU 4.6 – XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO Lãnh đạo cao nhất của tổ chức thường xuyên xem xét hệ thống quản lý môi trường nhằm đảm bảo thích hợp, đầy đủ và hiệu quả Ban lãnh đạo có xem xét các kết quả đo đạc về môi trường và đề ra biện pháp quản lý 25% Đảm bảo các dữ liệu cần thiết được thu thập để lãnh đạo cao nhất xem xét Dữ liệu có thu thập nhưng chưa đầy đủ 25% Việc xem xét của lãnh đạo cần cân nhắc đến nhu cầu thay đổi chính sách, mục tiêu, chỉ tiêu và các yếu tố khác của hệ thống quản lý môi trường Chưa có 0% Quá trình xem xét của lãnh đạo phải được lập thành văn bản Chưa có 0% Như vậy: Những điều khoản đã có thủ tục hoặc chính sách nhưng chưa tuân thủ theo yêu cầu của ISO 14001:2010 (25%) trung bình chiếm 21,2% toàn bộ các điều khoản. Những điều khoản có các thủ tục hoặc chính sách nhưng chưa hoàn chỉnh và chưa đầy đủ (50%) trung bình chiếm 18,3% toàn bộ các điều khoản. Những điều khoản có các thủ tục đầy đủ nhưng còn một vài thiếu xót cần hoàn chỉnh (75%) trung bình chiếm 4,2% toàn bộ các điều khoản. Những điều khoản hiện công ty hoàn toàn chưa có thủ tục nào chiếm khoảng 56,3% toàn bộ các điều khoản. Không có điều khoản nào công ty đáp ứng 100% các thủ tục hoặc chính sách đầy đủ hoàn toàn. Những nhận xét dựa trên các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2010 Điều 4.2: Chính sách môi trường Công ty không có chính sách môi trường như theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010 nhưng công ty có kế hoạch định hướng cải thiện môi trường và đã có cam kết mặc dù chưa lập thành văn bản. Điều đó có thể là điểm bắt đầu cho việc thiết lập HTQLMT. Điều 4.3.1: Khía cạnh môi trường Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, công ty đã tạo ra các khía cạnh môi trường, gây ra các tác động xấu cho môi trường và con người như bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải nguy hại và nước thải sinh hoạt. Công ty đã sử dụng các nguồn nguyên nhiên vật liệu (xăng, dầu, gas, than đá, bao bì, giấy,…) là nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Công ty nắm bắt được các tác động môi trường chỉ dựa vào bảng xác định khía cạnh môi trường, chứ chưa có bất kỳ thủ tục nào xác định khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm, dịch vụ của công ty để có thể xử lý mọi hoạt động ảnh hưởng đến môi trường. Tuy nhiên, công ty có lắp đặt các thiết bị để kiểm soát ô nhiễm như ống khói, quạt thông gió,… Điều 4.3.2: Yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác Công ty đã cập nhật các luật về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp và môi trường từ các quy định của Sở y tế, báo chí, Viện tài nguyên môi trường. Điều 4.3.3: Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường Công ty chưa thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu về môi trường. Nhưng mục tiêu của công ty là sẽ liên kết với luật môi trường nhằm nâng cao hình ảnh của công ty. Không có chương trình quản lý môi trường được văn bản hóa (tức chưa định rõ trách nhiệm và mục tiêu cho chương trình quản lý môi trường). Tuy nhiên, công ty đã có một số hoạt động nhằm bảo vệ môi trường. Điều 4.4.1: Cơ cấu và trách nhiệm Vai trò và trách nhiệm, cũng như hướng dẫn công việc trong hệ thống ISO 9001 sẵn có của công ty đã được văn bản hóa để có thể tích hợp với ISO 14001. Điều 4.4.2: Đào tạo, nhận thức và năng lực Công ty chưa có thủ tục thực hiện việc đào tạo và cải thiện nhận thức và năng lực cho nhân viên để thực hiện HTQLMT. Tuy nhiên, công ty có quy trình đào tạo thuộc Hệ thống quản lý chất lượng. Công ty đã hướng dẫn việc đào tạo về an toàn vệ sinh môi trường và an toàn trong suốt quá trình vận hành, bảo trì thiết bị, phòng cháy chữa cháy đối với những người có liên quan. Điều 4.4.3: Thông tin liên lạc Công ty có bộ thủ tục thông tin và quy định về chất lượng bằng tài liệu, thư điện tử và mạng nội bộ internet dựa trên mạng lưới thông tin của ISO 9001. Tuy nhiên, thông tin môi trường nằm ngoài sự kiểm soát và hoạch định trong thủ tục. Điều 4.4.4: Tư liệu của hệ thống quản lý môi trường Chưa thiết lập hệ thống tài liệu EMS nhưng có thể kết hợp với hệ thống tài liệu QMS (quality management system). Điều 4.4.5: Kiểm soát tài liệu Vì tài liệu EMS vẫn chưa được thiết lập nên công ty không có thủ tục kiểm soát tài liệu này. Tuy nhiên, công ty có quy trình kiểm soát tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng. Điều 4.4.6: Kiểm soát điều hành Công ty chỉ có một số thủ tục kiểm soát quá trình vận hành của các thiết bị và quy trình sản xuất theo kế hoạch hàng năm (trong tài liệu HTQLCL). Điều 4.4.7: Sự chuẩn bị sẳn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp Công ty đã thiết lập quy trình ứng phó với sự cố cháy, tai nạn lao động. Phần lớn các thiết bị phòng hộ ở tình trạng tốt. Công ty đã lập một đội để ứng phó với tình trạng khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp được luyện tập hàng năm. Thông tin liên lạc khẩn cấp trong công ty bằng điện thoại, loa, chuông báo. Điều 4.5.1: Giám sát và đo Công ty đã đo một số thông số môi trường, tuy nhiên các thủ tục giám sát và đo chưa được thiết lập và công ty đã không đánh giá sự tuân thủ luật cũng như quy định về môi trường có liên quan. Điều 4.5.2: Đánh giá sự phù hợp: công ty chưa đánh giá sự tuân thủ pháp luật về môi trường. Điều 4.5.3: Sự không phù hợ, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa Công ty đã không thiết lập thủ tục giải quyết và điều tra sự không phù hợp HTQLMT trong công ty. Thủ tục về chất lượng, thủ tục về sức khỏe và thủ tục an toàn nghề nhiệp đã được thiết lập. Điều 4.5.4: Đánh giá hệ thống quản lý môi trường Khi HTQLMT chưa được thiết lập, việc đánh giá hệ thống không được thực hiện. Tuy nhiên, thủ tục đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đã được thiết lập và thực hiện. Điều 4.6: Xem xét của lãnh đạo Một khi HTQLMT không được thiết lập thì việc xem xét lại của Ban lãnh đạo không được thực hiện. Tuy nhiên công ty đã có thủ tục xem xét lại của Ban lãnh đạo cho hệ thống quản lý chất lượng. Kết luận: Các hệ thống quản lý hiện tại của công ty tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty có thể đạt chứng nhận ISO 14001 sau khi thiết lập. Chương 5: XÁC ĐỊNH CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AMPHARCO 5.1 Mục đích Đánh giá các khía cạnh môi trường và tác động môi trường; từ đó xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa nhằm xây dựng kế hoạch môi trường phù hợp với qui mô và hoạt động của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco. 5.2 Một số định nghĩa Khía cạnh môi trường: yếu tố của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường. Tác động môi trường: bất kỳ một sự thay đổi nào gây ra cho môi trường, dù là có hại, không có hại hay có lợi, toàn bộ hoặc từng phần cho các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức gây ra. Khía cạnh có ý nghĩa: là cách đánh giá riêng của tổ chức sử dụng theo tiêu chí riêng của mình, không phụ thuộc bất cứ tổ chức nào khác. 5.3 Phương pháp xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa 5.3.1 Phương pháp 1 Xác định các khía cạnh môi trường trong cả 3 trường hợp bình thường, bất thường và khẩn cấp, đồng thời dựa vào 5 chuẩn cứ sau: 1– Yêu cầu pháp luật. 2 – Mức độ rủi ro với con người và bên hữu quan. 3 – Tấn xuất xảy ra: mỗi ngày, mỗi tháng,.. 4 – Mức độ tác động đối với môi trường: đất, nước, không khí, tài nguyên thiên nhiên. 5 – Hình ảnh uy tín của công ty. 5.3.2 Phương pháp 2 Xác định các khía cạnh môi trường trong điều kiện bình thường, dựa vào các chuẩn cứ sau: 1- Yêu cầu pháp luật 2- Mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 3 – Quy mô tác động đến môi trường. 4 – Khả năng phát sinh sự cố, tình trạng khẩn cấp 5 – Khối lượng chất thải độc hại khó xử lý. 6 – Khả năng kiểm soát ô nhiễm. 7 – Phàn nàn bên ngoài. 8 – Mức độ tiêu hao tài nguyên. 5.3.3 Lựa chọn phương pháp phù hợp Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco là một công ty dược nên các yêu cầu về pháp luật và các phàn nàn của người dân là rất cần thiết, đặc biệt là yếu tố sức khỏe của công nhân viên và nhân dân. Do đó, công ty sẽ lựa chọn phương pháp 2 để đánh giá một cách chính xác hơn về hoạt động của công ty (Xem chi tiết mục 5.6) 5.4 Danh sách kiểm tra các khía cạnh môi trường tiềm tàng của công ty Trước khi xác định rõ các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, Công ty cần lập danh sách các khía cạnh môi trường để xem xét các tác động của chúng đến môi trường, cụ thể xem bảng 5.1. Bảng 5.1: Danh sách kiểm tra các khía cạnh môi trường tiềm tàng Khía cạnh môi trường Có/Không Ghi chú Nguồn Tác động Nước từ mạng cấp nước X Sản xuất, sinh hoạt Tác động đến hệ thực vật Ô nhiễm đất Hiệu ứng nhà kính Nước ngầm (giếng khơi, giếng ngầm/giếng phun) Cạn kiệt tài nguyên Ô nhiểm đất, nước Nước mặt (sông, hồ, biển,..) Nước khác (mưa,…) Nhiên liệu khí Nhiên liệu lỏng X Hoạt động sản xuất Cạn kiệt tài nguyên Ô nhiễm không khí, đất Mưa acid Hiệu ứng nhà kính Điện năng X Hoạt động công ty Cạn kiệt tài nguyên Chất lượng cuộc sống Ô nhiễm không khí Mưa acid Hiệu ứng nhà kính Năng lượng khác (địa nhiệt,..) X Sản xuất, nấu ăn Tác động đến hệ động thực vật Ô nhiễm đất Chất lượng cuộc sống Các chất độc hại X Bao nylon, dầu nhớt từ máy móc,.. Ảnh hưởng đến sức khỏe Chất lượng cuộc sống Ô nhiễm không khí, đất, nước Tác động đến hệ động thực vật Các tài nguyên khác (giấy, nhựa,..) X Hoạt động công ty Cạn kiệt tài nguyên Tác động đến hệ động thực vật Sức khỏe con người Amiăng X Nồi hơi Ảnh hưởng sức khỏe Ô nhiễm không khí, đất, nước Trường điện từ X Điện thoại nội bộ, máy vi tính Ảnh hưởng sức khỏe Chất lượng cuộc sống Phát thải khí trực tiếp ra ngoài thông qua ống khói X Lò hơi cung cấp hơi Ô nhiễm không khí Hiệu ứng nhà kính Mưa acid Phát thải khí phân tán (hơi nước, bụi hiện diện trong không khí ngoài trời và không thoát qua ống khói và không được dẫn bằng kênh dẫn) X Hoạt động sản xuất Ảnh hưởng sức khỏe Ô nhiễm không khí Chất lượng cuộc sống Phát thải nhiệt X Máy lạnh, máy sấy, lò hơi,… Nguy cơ cháy nổ Ảnh hưởng sức khỏe Nóng lên toàn cầu Mùi X Bã dược liệu, rác sinh hoạt Ảnh hưởng sức khỏe Ô nhiễm không khí Các chất hữu cơ gây khó chịu, hoặc mầm bệnh X Bã dược liệu, rác sinh hoạt Ảnh hưởng sức khỏe Ô nhiễm không khí Bức xạ ion hóa X Máy in, máy fax, máy photo, máy vi tính,… Tác động đến hệ động thực vật Sức khỏe con người Chất thải rắn X Sinh hoạt, nấu nướng Ô nhiễm dất, nước, không khí Sử dụng đất Ảnh hưởng sức khỏe Rác đặc biệt không độc hại X Bã dược liệu Có thể làm phân bón Rác đặc biệt có độc hại Rác có thể tái sử dụng X Bã dược liệu làm phân hữu cơ Tiếng ồn X Hoạt động sản xuất (từ máy móc, thiết bị,...) Ảnh hưởng thính giác, chất lượng lao động Nước thải được thải ra nước mặt X Hoạt động công ty Ô nhiễm nguồn nước, đất Nước thải được thải ra hệ thống cống X Hoạt động công ty Ô nhiễm nguồn nước, đất Nước thải được thải ra nước ngầm Các chất phá hủy tầng ozon X Tủ lạnh, máy lạnh Phá hủy tầng ozon Ảnh hưởng sức khỏe Các rung động X Máy móc Chất lượng cuộc sống Các xáo động Mâu thuẫn với mục tiêu sử dụng và/hoặc các giới hạn về pháp quy Xáo động về cảnh quan (tác động về cảnh quan làm thay đổi công tác đào đắp phong cảnh, khu vực công trường hở,…) Sự xáo động đối với mạng lưới cung cấp và phân phối (nước, ga, thông tin liên lạc,…) Xáo động đối với hệ thảo mộc, động vật X Hoạt động công ty Tác động đến hệ động thực vật Những thay đổi đối với dòng giao thông (kẹt xe, phát thải khí,…) Tình trạng ngạc nhiên thoảng qua Khởi động và dừng các hệ thống (máy điều hòa, các cầu dao tổng,…) X Hoạt động của công ty Nguy cơ cháy nổ, bất thường Ảnh hưởng sức khỏe Rủi ro cháy nổ (bồn chứa và thiết bị áp lực, các chất và vật liệu cháy nổ,…) Hỏa hoạn Ô nhiễm đất do việc chôn lấp các chất độc hại Ô nhiễm nước do việc chôn lấp các chất độc hại Các chất ô nhiễm từ các bể chứa, các kho chứa ngầm ngấm vào đất Các hoạt động vệ sinh định kỳ X Lau rửa máy móc, thiết bị Ô nhiểm nước Các phát thải khí độc X Ống khói Ô nhiễm không khí Ảnh hưởng sức khỏe Hư hỏng các hệ thống, đường ống X Hoạt động công ty Ảnh hưởng môi trường 5.5 Qui trình xác định khía cạnh môi trường Bắt đầu Xác định vị trí Phê duyệt Xác định hoạt động, sản phẩm và dịch vụ Kiểm tra Xác định khía cạnh và tác động môi trường Kiểm tra Đánh giá mức độ quan phòng Đăng ký khía cạnh môi trường có ý nghĩa Kết thúc Đầy đủ Đầy đủ Không đầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5. BAT DAU HOAN THANH.doc
  • doc1. TRANG BIA.doc
  • doc3. loi cam doan.doc
  • doc4.muc luc.doc
  • doc6. phu luc.doc
  • ppt7. ha.ppt
  • docHA Phieu cham DATN.doc
  • docHA Phieu giao de tai.doc
Tài liệu liên quan