Đồ án Phân tích hiệu quả kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Hoàng

Công ty chưa xây dựng một thị trường mục tiêu mà chủ yếu

dựa vào các đơn đặt hàng truyền thống do đó công tác nghiên

cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm chưa được chú trọng

Chưa khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị.

Có quá nhiều tài sản lưu động nằm dưới dạng hàng tồn kho

và các khoản phải thu của khách hàng.

Vốn bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng giảm mạnh gây khó khăn

trong thanh toán các trường hợp khẩn cấp.

Chi phí NVL năm 2008 tăng lên trong khi đó chi phí NVL chiếm tỷ

trọng lớn trong tổng chi phí vì vậy viêvj sử dụng chi phí chưa hợp lý

kéo theo giá thành và giá bán tăng làm giảm khả năng cạnh tranh.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2206 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích hiệu quả kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ ……………о0о…………… Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ KIM VÂN Lớp : QTDN – K49 Giáo viên hướng dẫn : Th.S ĐẶNG THỊ THANH LOAN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG KẾT CẤU ĐỀ TÀI CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.1. Gới thiệu khái quát về công ty TNHH Minh Hoàng. - Tên công ty : Công ty TNHH Minh Hoàng - Tên giao dịch : MinhHoang Stone Company - Trụ sở chính : Lô 14 - Khu C4D3 - Phường Nguyễn Văn Cừ - Quy Nhơn Nhà máy : Thôn Bình An - Xã Phước Thành – Bình Định. Ngành nghề kinh doanh: khai thác, chế biến các loại đá và thi công lắp đặt công trình. Sản phẩm chủ yếu của công ty: đá Slabs, đá Cubes, đá công trình, đá Indoor,… Qui mô hiện tại của công ty: Công ty TNHH Minh Hoàng là công ty có qui mô nhỏ và vừa. PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Minh Hoàng. 2.2.1. Phân tích một số kết quả kinh doanh. (Nguồn: Phòng Kế toán) BẢNG 1 BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2007 - 2008 PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng một số yếu tố sản xuất chủ yếu của Công ty. 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. BẢNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LĐ VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NSLĐ PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng một số yếu tố sản xuất chủ yếu của Công ty. 2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. BẢNG 3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng một số yếu tố sản xuất chủ yếu của Công ty. 2.2.2.2 . Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động. BẢNG 4 HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TSCĐ VÀ TSLĐ PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2.2 . Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn và vốn chủ sở hữu. BẢNG 5 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TỔNG NGUỒN VỐN VÀ VỐN CSH PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2.2 . Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí. BẢNG 6 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.2.2.2 . Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí. BẢNG 7 BẢNG TÍNH SUẤT HAO PHÍ CỦA CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.3. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Minh Hoàng. Những kết quả đạt được Doanh thu của năm 2008 cao hơn so với năm 2007. Lợi nhuận và các chỉ số về khả năng sinh lời của Công ty năm sau cao hơn năm trước. Năm 2008 các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng chi phí, hiệu quả sử dụng vốn cao hơn so với năm2007 Hệ số nợ thấp, hệ số tự tài trợ cao. Nâng suất lao động bình quân của công ty tăng hơn so với năm trước PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG 2.3. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Minh Hoàng. Những hạn chế Công ty chưa xây dựng một thị trường mục tiêu mà chủ yếu dựa vào các đơn đặt hàng truyền thống do đó công tác nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm chưa được chú trọng Chưa khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị. Có quá nhiều tài sản lưu động nằm dưới dạng hàng tồn kho và các khoản phải thu của khách hàng. Vốn bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng giảm mạnh gây khó khăn trong thanh toán các trường hợp khẩn cấp. Chi phí NVL năm 2008 tăng lên trong khi đó chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí vì vậy viêvj sử dụng chi phí chưa hợp lý kéo theo giá thành và giá bán tăng làm giảm khả năng cạnh tranh. PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG Biện pháp 1: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh Biện pháp 2: Giảm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh Biện pháp 3: Xây dựng bộ phận Marketing tăng cường nghiên cứu mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm Biện pháp 4: Tăng sản lượng sản xuất bằng cách thuê thêm lao động thời vụ PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG BIỆN PHÁP 3 XÂY DỰNG PHÒNG MARKETING NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG MỤC ĐÍCH CỦA BIỆN PHÁP Thúc đẩy tăng sản lượng đá như sau: Đá xây dựng từ 3.250 m3 lên 3.500 m3 Đá Slabs từ 6.010 m2 lên 6.500 m2 Xây dựng thêm bộ phận Marketing nhằm nghiên cứu thị trường và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, gia tăng thị phần. NỘI DUNG CỦA BIỆN PHÁP Chi phí cho nghiên cứu thị trường : 150 triệu đồng / năm Chi phí cho hội chợ triển lãm : 500 triệu đồng / năm Chi phí tiền lương cho 2 nhân viên tuyển thêm : 56,7 triệu đồng / năm Các khoản trích theo lương : 10,773 triệu đồng / năm PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG NỘI DUNG CỦA BIỆN PHÁP Giá trị thiết bị văn phòng được phân bổ đều trong mỗi năm : 4 triệu đồng Chi phí bằng tiền khác : 3 triệu đồng Chi phí cho sử dụng Wedsize :5 triệu đồng / năm Vậy tổng cộng chi phí cho biện pháp: 880.473.000 đồng HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP Dự kiến doanh thu tăng thêm trong năm 2009 như sau: PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP Vậy doanh thu năm 2009 là: 18.698.358.346 + 818.518.750 = 19.516.877.096 (đồng) Chi phí Tổng chi phí trong năm 2008 : 15.964.021.712 (đồng) Chi phí cố định : 4.401.406.914 (đồng) Chi phí biến đổi : 11.562.614.798 (dồng) Chi phí biến đổi trên 1 đồng doanh thu: 0,6184 Tổng chi phí dự kiến trong năm 2009: Chi phí biến đổi trong tổng giá thành năm 2009: 0,6184 * 11.562.614.798 = 12.069.237.794 (đồng) Chi phí cố định: 4.401.406.914 + 880.473.000 = 5.281.879.914 (đồng) PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP Tổng chi phí năm 2009: 5.281.879.914 + 12.069.237.794 = 17.351.117.708 đồng Lợi nhuận LNTT = doanh thu – chi phí = 19.516.877.096 - 17.351.117.708 = 2.165.759.390 đông LNST = LNTT * ( 1-thuế suất thuế TNDN) = 2.165.759.390 * ( 1- 0,28 ) = 1.559.346.761 (đồng) BẢNG 8 BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG BIỆN PHÁP 4 TĂNG SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT BẰNG CÁCH THUÊ THÊM LAO ĐỘNG THỜI VỤ PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG LÝ DO THỰC HIỆN BIỆN PHÁP: Năm 2009 nền kinh tế trong và ngoài nước có nhiều diễn biến tốt đẹp đặc biệt thị trường bất động sản đã sôi động trờ lại do đó nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng. Sản phẩm đá xây dựng không yêu cầu quá cao về mặt chất lượng do đó có thể thuê lao động thời vụ để thực hiện. Công ty chưa khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị do đó giá trị còn lại của máy móc thiết bị tương đối lớn PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG MỤC ĐÍCH CỦA BIỆN PHÁP: Tăng sản lượng đá xây dựng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. Nhằm nâng cao thêm hiệu quả kinh doanh cho công ty. NỘI DUNG CỦA BIỆN PHÁP: Thuê lao động mùa vụ nhàn rỗi trên địa bàn Tỉnh Bình Định theo hình thức khoán sản phẩm. Chi phí cho tuyển dụng ban đầu là: 1.500.000 đồng. TÍNH TOÁN VÀ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP: Dự kiến công ty tăng mức sản xuất đá xây dựng từ 3.125m3 lên 4.000 m3 Chi phí cho biện pháp: Mức giảm chi phí trên 1m3 sản phẩm đá xây dựng: * Chi phí sản xuất chung tiết kiệm được trên 1m3 sản phẩm: 3.291.622.602 x (1/4000 – 1/3125) = - 230.413,6 (đồng) * Chi phí nhân công tiết kiệm được: Khi thuê lao động thời vụ: dự tính tăng sản lượng đá xây dựng lên 875m3 thì có: + 300m3 đá có kích thước 30cm x 30cm x20cm với giá lương khoán là 150.000 đồng/m3 + 200m3 đá có kích thước 20cm x 20cm x 20cm với giá lương khoán 180.000 đồng/m3. + 200 m3 đá có kích thước 10cm x10cm x 10cm với giá lương khoán 220.000 đồng/ m3 + 175 m3 đá có kích thước 20cm x 10cm x 5cm với giá lương khoán 270.000 đồng/m3 . Vậy tiền lương trả cho công nhân khi thực hiện 875m3 đá là: 300 x 150.000 + 200 x 180.000+200 x 220.000 +175 x 270.000 = 172.250.000 (đồng) PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG TÍNH TOÁN VÀ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP: Khi sử dụng lao động của công ty:để sản xuất 875 m3 đá xây dựng với số lượng 30 công nhân làm việc trong vòng 2,5 tháng và chi phí tiền lương cho mối công nhân khoản 2.100.000 đồng/tháng và chi phí tuyển dụng là 2.000.000 đồng thì - Tiền lương phải trả để hoàn thành 875m3 là: 2.100.000 x 2,5 x 30 + 2.000.000 = 159.500.000 (đồng) Các khoản trích theo lương mà công ty phải trả cho công nhân như BHXH, BHYT, KPCĐ 19% x x159.500.000 = 30.305.000 (đồng) Vậy tiền lương phải trả cho số lao động dài hạn của công ty: 159.500.000 + 30.305.000 = 189.805.000 (đồng) Mức chi phí nhân công tiết kiệm được trên 1m3 sản phẩm là: ( 172.250.000 – 189.805.000 ) / 875 = - 20.063 (đồng) Mức tăng chi phí trên 1m3 sản phẩm. * Chi phí sản xuất chung tăng lên: dự kiến chi phí sản xuất chung tăng 13,7% tức là tăng khoàng: 13,7% x 3.291.622.602 = 450.952.296 (đồng) Vậy 1m3 đá chi phí sản xuất chung sẽ tăng: 450.952.296 / 875 = 515.374 (đồng/m3) * Mức tăng chi phí tuyển dụng cho 1m3 là: 1.500.000/875 = 1.714 (đồng/m3) PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG TÍNH TOÁN VÀ THỰC HIỆN BIỆN PHÁP: BẢNG 9 BẢNG TỔNG HỢP TĂNG GIẢM CÁC KHOẢN MỤC Đơn vị tính: Đồng/m3 PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MINH HOÀNG HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP: Khi tăng sản lượng : Số lượng tăng : 4.000 – 3.125 = 875 m3 Giá bán : 2.929.275 đồng/ m3. Giá thành đơn vị : 2.018.240 đồng/ m3 Lợi nhuận tăng là : 875 * (2.929.275 - 2.018.240) = 797.155.625 đồng Tăng chi phí: Dựa vào bảng 9 mức chi phí tăng thêm khi tăng sản lượng sản xuất: 875 x 266.611 = 233.284.625 đồng. Ngoài ra chi phí QLDN tăng 3%, chi phí bán hàng tăng 5% và chi phí lãi vay tăng 10% ta có chi phí tăng thêm: 519.796.695 x 5% + 538.014.352 x 3% + 409.949.351 x 10% = 83.125.200 đồng Vậy: mức tổng lợi ích sau khi áp dụng biện pháp 797.155.625 -233.284.625 - 83.125.200 = 480.745.800 đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptNGUYEN THI KIM VAN - PHAN TICH HIEU QUA KINH DOANH VA MOT SO BIEN PHAP NANG CAO HIEU QUA KINH DOANH TAI CONG TY TNHH MINH HOANG.ppt