MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ TÍNH ĐẾN RỦI RO 1
1.1. Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư 1
1.1.1. Phân biệt phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh tế tài chính 1
1.1.2. Dòng tiền và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án 2
1.1.2.1. Dòng tiền trong phân tích tài chính: 2
1.1.2.2. Giá trị hiện tại thuần (NPV) 4
1.1.2.3. Suất thu lợi nội tại của vốn chủ sở hữu (IRR) 6
1.1.2.4. Tỷ số lợi ích – chi phí chủ sở hữu (BCSH/CCSH) 7
1.1.2.5. Thời gian hoàn vốn của dòng tiền chủ sở hữu (Thv,CSH) 7
1.1.2.6. Chỉ tiêu hòa vốn (sản lượng hoặc doanh thu hoà vốn) 8
1.1.3. Phương pháp tính toán phân tích hiệu quả tài chính dự án 9
1.2. Cơ sở lý thuyết phân tích rủi ro dự án đầu tư 10
1.2.1. Khái niệm, phân loại rủi ro dự án đầu tư và mục đích của phân tích rủi ro: 10
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro: 10
1.2.1.2. Phân loại rủi ro trong đầu tư 11
1.2.1.3. Mục đích của phân tích rủi ro dự án đầu tư: 12
1.2.2. Các phương pháp phân tích rủi ro dự án đầu tư: 13
1.2.2.1. Phương pháp phân tích độ nhạy: 13
1.2.2.1.1. Phân tích độ nhạy một điểm: 13
1.2.2.1.2. Phân tích độ nhạy nhiều điểm: 14
1.2.2.2. Các phương pháp áp dụng lý thuyết xác suất: 14
1.2.2.2.1. Các khái niệm xác suất cơ bản dùng trong phân tích rủi ro: 14
1.2.2.2.2. Một số phân bố xác suất, đặc trưng hình học và cách chọn phân bố xác suất cho một biến ngẫu nhiên: 16
1.2.2.2.3. Các tiêu chuẩn ra quyết định đầu tư trong môi trường rủi ro: 17
1.2.2.2.4. Các quy tắc để phân tích rủi ro khi áp dụng lý thuyết xác suất: 18
1.2.2.2.5. Phương pháp cây quyết định: 19
1.2.2.2.6. Mô phỏng Monte Carlo áp dụng phân tích rủi ro: 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 22
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÓ TÍNH ĐẾN RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 23
2.1. Đặc điểm dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện 23
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện: 24
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh tế tổng đầu tư: 24
2.2.1.1. Tại sao phải phân tích kinh tế tổng đầu tư trước khi phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện? 24
2.2.1.2. Quá trình tính toán hiệu quả kinh tế tổng đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện: 25
2.2.1.3. Quá trình tính toán hiệu quả tài chính dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện: 29
2.3. Nhận dạng và phân loại rủi ro của dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện 32
2.3.1. Phân loại theo đặc tính của rủi ro: 32
2.3.2. Phân loại theo quá trình đầu tư dự án: 34
2.4. Phương pháp phân tích rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện: 35
2.4.1. Phương pháp phân tích độ nhạy dự án nhà máy nhiệt điện: 35
2.4.1.1. Lựa chọn yếu tố rủi ro và phương pháp phân tích: 35
2.4.1.2. Phân tích độ nhạy một yếu tố: 37
2.4.1.3. Phân tích độ nhạy 2 yếu tố: 38
2.4.2. Phương pháp mô phỏng rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện: 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 43
Chương 3 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG 44
3.1. Giới thiệu tổng quan dự án nhà máy nhà máy nhiệt điện Hải Phòng và phương án kỹ thuật được chọn: 44
3.2. Phân tích kinh tế tổng đầu tư: 44
3.2.1. Tổng hợp dự toán vốn đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn vay: 44
3.2.2. Kế hoạch vận hành và chi phí nhiên liệu hàng năm: 46
3.2.3. Lập dòng tiền dự án theo quan điểm tổng đầu tư và tính các chỉ tiêu hiệu quả: 49
3.3. Phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng: 52
3.3.1. Các phương án huy động vốn: 52
3.3.2. Kế hoạch vay trả: 54
3.3.3. Chi phí vận hành và khấu hao: 56
3.3.4. Tính giá thành sản xuất điện khi có vay vốn: 56
3.3.5. Dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu và tính các chỉ tiêu hiệu quả 58
3.3.6. Cân đối khả năng trả nợ: 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 65
Chương 4 PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN HẢI PHÒNG 66
4.1. Nhận dạng và phân loại rủi ro của dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện Hải Phòng: 66
4.2. Phân tích độ nhạy: 66
4.2.1. Phân tích độ nhạy một yếu tố: 66
4.2.2. Phân tích độ nhạy 2 yếu tố: 77
4.2.3. Phân tích mô phỏng: 80
4.2.3.1. Nhận dạng các yếu tố rủi ro và tìm phân bố xác suất: 80
4.2.3.2. Thiết lập mô hình tính toán và kết quả mô phỏng 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 88
KẾT LUẬN CHUNG 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 93
133 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích tài chính có tính đến rủi ro dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phỏng. Kết quả mô phỏng không phải là kết quả sẽ xảy ra trong thực tế, nó chỉ là một mô hình giản lược gần đúng của thực tế mà ta đã lược bỏ một số yếu tố rủi ro có tác động nhỏ hoặc rất khó đưa vào mô hình. Kết quả mô phỏng không tính đến các yếu tố bất định (nó chỉ tính đến các yếu tố rủi ro có phân bố xác suất).
Kết quả mô phỏng cho ta biết: mức độ lớn nhỏ (giá trị kỳ vọng) của các chỉ tiêu hiệu quả và mức độ biến động của nó xung quanh giá trị đó khi các yếu tố rủi ro xảy ra ngẫu nhiên nhưng theo quy luật phân bố xác suất của nó. Qua kết quả mô phỏng, ta tiến hành các lựa chọn cần thiết cho các phương án đưa ra.
Ngưỡng của các chỉ tiêu cho ta biết: dự án sẽ khả thi với xác suất là bao nhiêu, dự án sẽ được thu hồi vốn với xác suất bao nhiêu,...
Biểu đồ độ nhạy cho ta biết chiều hướng (đồng biến, nghịch biến) và mức độ (thứ tự) tác động của từng yếu tố lên các chỉ tiêu hiệu quả.
Kết luận Chương 2
Do những đặc trưng cơ bản đặc thù của dự án nhà máy nhiệt điện mà cần phải có phương pháp phân tích riêng.
Phân tích kinh tế tổng đầu tư phải được tiến hành trước phân tích hiệu quả tài chính chủ yếu nhằm chọn phương án kinh tế - kỹ thuật tốt nhất và để định hướng phương án vay cho hiệu quả.
Phân tích kinh tế tổng đầu tư và phân tích tài chính là 2 giai đoạn gắn bó mật thiết của một quá trình phân tích kinh tế tài chính. Hai giai đoạn này cần trải qua các bước như đã nêu trong phần 2.2.1.2 và 2.2.1.3 của chương, trong đó cấu trúc bảng tính là quan trọng nhất, nó giúp người phân tích dễ dàng tính toán và kiểm tra cũng như điều chỉnh cần thiết mỗi khi số liệu đầu vào thay đổi, nó cũng giúp cho quá trình phân tích rủi ro sau này logic và rõ ràng.
Dự án nhà máy nhiệt điện là loại dự án có nhiều rủi ro nhất trong các loại dự án trong ngành điện. Do dó việc nhận dạng, phân loại, giới hạn yếu tố cần phân tích và phân tích rủi ro nhà máy nhiệt điện là cần thiết và quan trọng. Mỗi phương pháp phân tích rủi ro chỉ thực sự hiệu quả với một số yếu tố rủi ro nhất định và ngược lại. Các phương pháp phân tích rủi ro được sử dụng trong đồ án này là: phân tích độ nhạy 1 yếu tố rủi ro (1 biến hay 1 chiều), phân tích độ nhạy 2 yếu tố rủi ro (2 biến hay 2 chiều) và phương pháp mô phỏng.
Thực chất của phân tích độ nhạy là mô phỏng 1 hoặc 2 yếu tố rủi ro, do đó phương pháp mô phỏng là phương pháp tốt hơn cả. Tuy nhiên, vấn đề khó khăn cũng là mấu chốt thành công của phương pháp mô phỏng là xác định phân bố xác suất của các biến đầu vào (các yếu tố rủi ro).
Cần chú ý rằng mô phỏng chỉ là một mô hình giản lược các yếu tố rủi ro chứ không phải là mô hình đúng thực tế. Do đó khi phân tích mô phỏng ta cần lựa chọn và cân nhắc kỹ các kết quả.
Chương 3 Phân tích tài chính dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện Hải phòng
Giới thiệu tổng quan dự án nhà máy nhà máy nhiệt điện Hải Phòng và phương án kỹ thuật được chọn:
Tên công trình: Nhà máy nhà máy nhiệt điện Hải Phòng.
Chủ đầu tư: Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN).
Hình thức đầu tư: Tổng công ty Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư, vay vốn tín dụng có bảo lãnh của Chính phủ. EVN là chủ dự án xây dựng và vận hành kinh doanh.
Địa điểm: Xã Tam Hưng, huyện Thuỷ Nguyên, Thành phố Hải Phòng.
Nguồn nhiên liệu: than cám 5 Hòn Gai Cẩm Phả và các mỏ lân cận.
Các phương án đưa ra xem xét lựa chọn tối ưu về mặt kinh tế: Phương án 300MW và phương án 600MW.
Lựa chọn công nghệ: lò than phun, công suất 600MW 2 lò/2 tổ máy.
Tiến độ xây dựng và đưa các tổ máy vào vận hành: Xây dựng trong 4 năm, dự kiến giữa năm 2003 bắt đầu xây dựng, đến tháng 6/2006 đưa tổ máy đầu tiên vào vận hành và 2007 sẽ vận hành tổ thứ 2.
Phân tích kinh tế tổng đầu tư:
Tổng hợp dự toán vốn đầu tư và kế hoạch phân bổ vốn vay:
Theo tính toán kỹ thuật của Viện Năng Lượng thì có 2 phương án tốt hơn cả về mặt kỹ thuật được đưa ra xem xét về mặt kinh tế với các thông số như sau:
Bảng 8.21: Các thông số của 2 phương án đưa ra xem xét
STT
Tên số liệu
Đơn vị
PA1: 300MW
PA2: 600MW
1
Công suất đặt
MW
300
600
2
Công suất khả dụng
MW
300
600
3
Số giờ vận hành/năm tính toán
h
6000
6000
4
Hệ số điện năng tự dùng
%
7,50%
7,50%
5
Suất tiêu hao than
(g/kWh)
445
445
6
Suất tiêu hao dầu FO
(g/kWh)
1
1
7
Tỷ lệ tiêu hao đá vôi
(T/Tthan)
0,0368
0,0368
8
Giá than tại nhà máy năm 2003
($/T)
21,2
21,2
9
Trượt giá than hàng năm
%
1%
1%
10
Giá dầu FO bình quân tại nhà máy
($/T)
120
120
11
Giá đá vôi bình quân tại nhà máy
($/T)
8
8
12
Chi phí vận hành bảo dưỡng O&M cố định
$/kWth
1,3517
1,3517
13
Chi phí vận hành bảo dưỡng O&M biến đổi
$/kWh
0,001
0,001
14
Tuổi thọ dự án
năm
25
25
15
Thời gian khấu hao
năm
20
20
16
Tiền thuê đất hàng năm
$/năm
25.535
43.214
17
Giá bán điện từ thanh cái nhà máy (cha có VAT)
cent/kWh
4,1
4,1
18
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
%
32%
32%
19
Tỷ suất chiết khấu tính toán
%
9%
9%
20
Tỷ lệ trích lợi nhuận trả nợ
%
70%
20
21
Tỷ lệ lạm phát
%/năm
8%
8%
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Tổng vốn đầu tư được Viện Năng Lượng tính toán theo đơn giá xây dựng cơ bản có điều chỉnh theo giá thị trường tại thời điểm năm 2003 và có dự phòng trượt giá cho các năm trong suốt quá trình xây dựng công trình. Cụ thể tổng dự toán và nhu cầu phân bổ vốn đầu tư cho công trình nhà máy nhiệt điện Hải Phòng 2 phương án đưa ra xem xét như sau:
Bảng 8.22: Tổng hợp các thành phần vốn đầu tư xây dựng
Đơn vị: 106$
Hạng mục
PA: 300MW
PA: 600MW
1. Tổng chi phí phần thiết bị
194,640
384,792
2. Tổng chi phí phần xây lắp
88,605
148,348
3. Các chi phí khác
19,718
31,903
4. Thiết bị dự phòng nhập ngoại
3,893
7,696
5. Chi phí dự phòng 5%
15,343
28,637
6. Chi phí bảo hiểm
0,850
1,599
Tổng vốn đầu tư xây dựng công trình
323,049
602,975
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Bảng 8.23: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư
Đơn vị: 106$
Năm
PA: 300MW
PA: 600MW
2003
82,13
101,88
2004
167,29
211,99
2005
77,729
204,87
2006
92,335
Tổng
327,149
611,075
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Với phương án 300MW dự kiến xây dựng trong 36 tháng từ đầu năm 2003 đến hết năm 2005.
Với phương án 600MW dự kiến xây dựng trong 42 tháng từ đầu năm 2003 đến đầu tháng 7 năm 2006 vận hành tổ máy đầu tiên, tổ còn lại vận hành vào đầu tháng 1 năm 2007.
Kế hoạch vận hành và chi phí nhiên liệu hàng năm:
Với mục đích so sánh các phương án, ta giả thiết: nhà máy vận hành trung bình mỗi năm 6000 giờ sử dụng công suất khả dụng; công suất khả dụng bằng với công suất đặt. Cụ thể kế hoạch vận hành như bảng sau:
Bảng 8.24: Kế hoạch vận hành: phương án 300MW
Năm
Công suất đặt (MW)
Công suất khả dụng (MW)
Số giờ vận hành công suất đặt (h)
Điện năng sản xuất (106kWh)
Điện năng tự dùng và tổn thất (106kWh)
Điện năng thương phẩm (106kWh)
2006
300
300
6.000
1.800
135
1.665
2007
300
300
6.000
1.800
135
1.665
...
...
...
...
...
...
...
2030
300
300
6.000
1.800
135
1.665
Bảng 8.25: Kế hoạch vận hành: phương án 600MW
Năm
Công suất đặt (MW)
Công suất khả dụng (MW)
Số giờ vận hành công suất đặt (h)
Điện năng sản xuất (106kWh)
Điện năng tự dùng và tổn thất (106kWh)
Điện năng thương phẩm (106kWh)
2006
600
600
3.000
1.800
135
1.665
2007
600
600
6.000
3.600
270
3.330
2008
600
600
6.000
3.600
270
3.330
...
...
...
...
...
...
...
2030
600
600
6.000
3.600
270
3.330
2031
600
600
3.000
1.800
135
1.665
Với phương án 300MW, thời gian vận hành là từ đầu năm 2006 (01/01/2006) đến hết năm 2030 (31/12/2030), số giờ vận hành công suất đặt giả thiết không đổi nên sản lượng điện tính toán trong phương án này không đổi suốt đời dự án.
Với phương án 600MW, thời gian vận hành là từ giữa năm 2006 (từ (01/07/2006) đến hết nửa đầu năm 2031 (30/06/2031). Do thời gian vận hành công suất đặt không đổi từ năm 2007 đến năm 2030 không đổi nên sản lượng mỗi năm đó không đổi và gấp đôi sản lượng của năm 2006 cũng như gấp đôi sản lượng của năm 2031.
Sau khi có số liệu về kế hoạch vận hành của mỗi phương án ta tính chi phí nhiên liệu hàng năm như sau:
Giá than tăng 1%/năm, giá dầu và giá đá vôi không đổi ta tính chi phí nhiên liệu hàng năm như sau:
Bảng 8.26: Tính toán chi phí nhiên liệu hàng năm (phương án 300MW)
Năm
Điện năng sản xuất (106 kWh)
Suất tiêu hao than (g/kWh)
Suất tiêu hao dầu (FO) (g/kWh)
Tỷ lệ tiêu hao đá vôi (T/Tthan)
Giá than tại nhà máy ($/T)
Giá dầu tại nhà máy ($/T)
Giá đá vôi tại nhà máy ($/T)
Chi phí mua than hàng năm (106$)
Chi phí mua dầu hàng năm (106$)
Chi phí mua đá vôi hàng năm (106$)
Tổng chi phí nhiên liệu (106$)
2006
1800
445
1
0,0368
21,842
120
8
17,50
0,216
0,24
17,95
2007
1800
445
1
0,0368
22,061
120
8
17,67
0,216
0,24
18,12
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2030
1800
445
1
0,0368
27,734
120
8
22,21
0,216
0,24
22,67
Bảng 8.27: Tính toán chi phí nhiên liệu hàng năm (phương án 600MW)
Năm
Điện năng sản xuất (106 kWh)
Suất tiêu hao than (g/kWh)
Suất tiêu hao dầu (FO) (g/kWh)
Tỷ lệ tiêu hao đá vôi (T/Tthan)
Giá than tại nhà máy ($/T)
Giá dầu tại nhà máy ($/T)
Giá đá vôi tại nhà máy ($/T)
Chi phí mua than hàng năm (106$)
Chi phí mua dầu hàng năm (106$)
Chi phí mua đá vôi hàng năm (106$)
Tổng chi phí nhiên liệu (106$)
2006
1800
445
1
0,0368
21,842
120
8
17,50
0,216
0,24
17,95
2007
3600
445
1
0,0368
22,061
120
8
35,34
0,432
0,47
36,25
2008
3600
445
1
0,0368
22,281
120
8
35,69
0,432
0,47
36,60
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2030
3600
445
1
0,0368
27,734
120
8
44,43
0,432
0,47
45,33
2031
1800
445
1
0,0368
28,011
120
8
22,44
0,216
0,24
22,89
Từ số liệu chi phí nhiên liệu, ta tính được chi phí hàng năm từ khi vận hành
Bảng 8.28: Chi phí hàng năm từ khi vận hành (300MW)
Năm
Tổng chi phí nhiên liệu (106$)
Chi phí O&M cố định (106$)
Chi phí O&M biến đổi (106$)
Chi phí hàng năm (106$)
2006
17,947562
3,37925
1,8
23,126812
2007
18,122519
3,37925
1,8
23,301769
...
...
...
...
...
2030
22,666771
3,37925
1,8
27,846021
Bảng 8.29: Chi phí hàng năm từ khi vận hành (600MW)
Năm
Tổng chi phí nhiên liệu (106$)
Chi phí O&M cố định (106$)
Chi phí O&M biến đổi (106$)
Chi phí hàng năm (106$)
2006
17,947562
3,37925
1,8
23,126812
2007
36,245038
6,7585
3,6
46,603538
2008
36,598453
6,7585
3,6
46,956953
...
...
...
...
...
2030
45,333542
6,7585
3,6
55,692042
2031
22,888921
3,37925
1,8
28,068171
Từ các số liệu trên là cơ sở để lập dòng tiền dự án theo quan điểm chủ đầu tư.
Lập dòng tiền dự án theo quan điểm tổng đầu tư và tính các chỉ tiêu hiệu quả:
Với mục đích tính toán các chỉ tiêu hiệu quả NPV, EIRR,B/C ta lập bảng dòng tiền như sau:
Bảng 8.210: Dòng tiền kinh tế (phương án 300MW)
Năm
Chi đầu tư (106$)
Chi vận hành (106$)
Khấu hao (106$)
Thuê đất (106$)
Ct (106$)
Bt (106$)
CFBT (106$)
Thu nhập chịu thuế (106$)
Thuế thu nhập (106$)
CFAT (106$)
(1+i)-t
NPVt(106$)
BPVt (106$)
CPVt (106$)
2003
82,13
0
0
0,0255
82,16
0
-82,16
0
0,00
-82,16
1,0000
-82,16
0,00
82,16
2004
167,29
0
0
0,0255
167,32
0
-167,32
0
0,00
-167,32
0,9174
-153,50
0,00
153,50
2005
77,73
0
0
0,0255
77,75
0
-77,75
0
0,00
-77,75
0,8417
-65,44
0,00
65,44
2006
0
23,13
16,15
0,0255
23,15
68,27
45,11
28,96
0,00
45,11
0,7722
34,84
52,71
17,88
2007
0
23,30
16,15
0,0255
23,33
68,27
44,94
28,79
0,00
44,94
0,7084
31,83
48,36
16,53
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2030
0
27,85
0,00
0,0255
27,87
68,27
40,39
40,39
12,93
27,47
0,0976
2,68
6,66
2,72
Tổng
18,44
562,06
482,60
Bảng 8.211: Dòng tiền kinh tế (phương án 600MW)
Năm
Chi đầu tư (106$)
Chi vận hành (106$)
Khấu hao (106$)
Thuê đất (106$)
Ct (106$)
Bt (106$)
CFBT (106$)
Thu nhập chịu thuế (106$)
Thuế thu nhập (106$)
CFAT (106$)
(1+i)-t
NPVt(106$)
BPVt (106$)
CPVt (106$)
2003
101,88
0
0
0,0432
101,88
0
-101,88
0
0,00
-101,88
1,0000
-101,88
0,00
101,88
2004
211,99
0
0
0,0432
211,99
0
-211,99
0
0,00
-211,99
0,9174
-194,49
0,00
194,49
2005
204,87
0
0
0,0432
204,87
0
-204,87
0
0,00
-204,87
0,8417
-172,43
0,00
172,43
2006
92,34
23,13
15,07
0,0432
115,46
68,27
-47,20
0,00
0,00
-47,20
0,7722
-36,44
52,71
89,16
2007
0
46,60
30,15
0,0432
46,60
136,53
89,93
59,78
0,00
89,93
0,7084
63,71
96,72
33,02
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2031
0
28,07
0,00
0,0432
28,07
68,27
40,20
40,20
12,86
27,33
0,0895
2,45
6,11
2,51
Tổng
33,64
1.082,16
931,26
Kết quả tính toán các chỉ tiêu hiệu quả của 2 phương án được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8.212: Tổng hợp kết quả phân tích kinh tế tổng đầu tư
Các chỉ tiêu hiệu quả
Đơn vị
Phương án 300MW
Phương án 600MW
NPV quy về năm đầu bỏ vốn (2003)
106$
4,12
33,64
NPV quy về năm đầu vận hành (2006)
106$
5,33
43,56
EIRR (sau thuế)
%
10,759%
11,366%
EIRR trước thuế
%
11,139%
11,954%
B/C
1,1185
1,1620
Nhận xét kết luận
Phương án có các chỉ tiêu hiệu quả tốt hơn là phương án 600MW, do vậy ta chọn phương án 600MW làm phương án cuối cùng để phân tích hiệu quả tài chính theo quan điểm của chủ đầu tư.
Các phương án vay nào làm cho tỷ suất chiết khấu (lãi suất sử dụng vốn bình quân gia quyền) nhỏ hơn 11,366% thì được đem ra xem xét lựa chọn.
Các thông số chính của phương án kỹ thuật cuối cùng:
Bảng 8.213: Các thông số chính phương án cuối cùng
STT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị
Thông số kỹ thuật
1
Công suất nhà máy
MW
600
2
Số tổ máy
Tổ
2
3
Công suất đơn vị tổ máy
MW
300
4
Số giờ sử dụng công suất
Giờ/năm
6000
5
Sản lượng điện
106kWh/năm
3.679,2
6
Tỷ lệ điện tự dùng
%
7,5
7
Lượng điện tự dùng
106kWh/năm
275,94
8
Sản lượng điện phát lên thanh cái
106kWh/năm
3.403,26
9
Lượng than tiêu thụ hàng năm
tấn/năm
1.700.000
10
Nhiệt trị trung bình của than
kcal/kg
5050
11
Suất tiêu hao than tự nhiên
g/kWh
460
12
Suất tiêu hao than tiêu chuẩn
g/kWh
321,56
13
Hiệu suất lò hơi
%
91
14
Hiệu suất tua bin - máy phát
%
42
15
Hiệu suất truyền tải nhiệt
%
99
16
Hiệu suất nhà máy
%
37,84
Kinh tế
17
Tổng vốn đầu tư kinh tế
106$
648,185
18
NPVda (quy về năm đầu bỏ vốn)
106$
102,61
19
EIRR
%
12,8
20
NPVSH
106$
50,5
21
FIRR
%
12,9
22
B/Cda
1,136
23
B/CCSH
1,044
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Phân tích hiệu quả tài chính dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng:
Các phương án huy động vốn:
Trong quá trình tính toán ở các phần sau ta sử dụng các thông số của phương án 600MW đã trình bày ở các phần trước.
Dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng có 3 phương án huy động vốn được EVN xem xét với các thông số như bảng 3.3-1; lãi suất (cơ hội) của vốn chủ sở hữu lấy bằng 10%, tỷ suất chiết khấu tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Các nguồn vay đều được trả theo hình thức: trả lãi định kỳ, trả gốc cuối kỳ.
Qua tính toán ta thấy tỷ suất chiết khấu sau thuế nhỏ hơn suất thu lợi nội tại của tổng đầu tư sau thuế do đó hệ số đòn bẩy là tích cực. Điều này sẽ dẫn tới việc tỷ lệ vay vốn trong tổng đầu tư càng lớn thì dự án càng có hiệu quả cao.
Sau khi tính lãi vay và quy đổi lãi vay về năm 2006 ta có tổng vốn đầu tư cho 3 phương án như bảng 3.3-3 (trang sau):
Bảng 8.31: Các phương án vay và tỷ suất chiết khấu
PA:A - Vay ODA Nhật Bản
PA:B - Vay tín dụng
PA:C - Vay tín dụng
Tỷ lệ vay trong tổng đầu tư
85%
70%
85%
Lãi suất vay
3,5%
7%
7%
Ân hạn (năm)
10
3
3
Thời gian trả nợ (năm)
18
15
15
Tỷ lệ vốn đối ứng
15%
30%
15%
Lãi suất vốn đối ứng
10%
10%
10%
Tỷ suất chiết khấu
4,83%
8,53%
8,05%
i*(1-t%)
3,29%
5,80%
5,47%
EIRR (sau thuế)
9,73%
9,73%
9,73%
Hệ số đòn bẩy
Tích cực
Tích cực
Tích cực
Bảng 8.32: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư và phương án huy động
Đơn vị: 106$
PA:A
PA:B
PA:C
Năm
Nhu cầu vốn
Vốn tự có
Vốn vay ODA
Vốn tự có
Vốn vay tín dụng
Vốn tự có
Vốn vay tín dụng
2003
58,52
8,78
49,74
17,56
40,97
8,78
49,74
2004
221,68
33,25
188,43
66,51
155,18
33,25
188,43
2005
235,87
35,38
200,49
70,76
165,11
35,38
200,49
2006
86,91
13,04
73,87
26,07
60,83
13,04
73,87
Tổng
602,98
90,45
512,53
180,89
422,09
90,45
512,53
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhà máy nhiệt điện Hải Phòng
Bảng 8.33: Tổng vốn đầu tư xây dựng (phương án 600MW)
Đơn vị: 106$
Hạng mục
PA-A
PA-B
PA-C
1. Tổng chi phí phần thiết bị
384,800
2. Tổng chi phí phần xây lắp
148,350
3. Các chi phí khác
31,900
4. Thiết bị dự phòng nhập ngoại
7,696
5. Chi phí dự phòng (5%)
28,637
6. Chi phí bảo hiểm
1,599
Tổng dự toán vốn đầu tư xây dựng
602,982
7. Lãi vay trong thời gian xây dựng
18,843
32,574
39,555
Tổng vốn đầu tư
621,826
635,557
642,537
Kế hoạch vay trả:
Các phương án vay trả đều theo phương thức trả gốc đều, trả lãi hàng năm.
Bảng 8.34: Bảng kế hoạch vay trả
Đơn vị: 106$
PA:A
PA:B
PA:C
Năm
Nợ đầu năm
Trả gốc
Trả lãi
Nợ cuối năm
Tổng trả
Nợ đầu năm
Trả gốc
Trả lãi
Nợ cuối năm
Tổng trả
Nợ đầu năm
Trả gốc
Trả lãi
Nợ cuối năm
Tổng trả
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
2003
49,74
0,87
49,74
0,87
40,97
2,87
40,97
2,87
49,74
3,48
49,74
3,48
2004
188,43
8,34
238,18
8,34
155,18
13,73
196,14
13,73
188,43
16,67
238,18
16,67
2005
200,49
15,35
438,66
15,35
165,11
25,29
361,25
25,29
200,49
30,71
438,66
30,71
2006
73,87
17,94
512,53
17,94
60,83
29,55
422,09
29,55
73,87
35,88
512,53
35,88
2007
17,94
512,53
17,94
28,14
27,58
393,95
55,72
34,17
33,49
478,37
67,65
2008
17,94
512,53
17,94
28,14
25,61
365,81
53,75
34,17
31,09
444,20
65,26
2009
17,94
512,53
17,94
28,14
23,64
337,67
51,78
34,17
28,70
410,03
62,87
2010
17,94
512,53
17,94
28,14
21,67
309,53
49,81
34,17
26,31
375,86
60,48
2011
17,94
512,53
17,94
28,14
19,70
281,39
47,84
34,17
23,92
341,69
58,09
2012
17,94
512,53
17,94
28,14
17,73
253,25
45,87
34,17
21,53
307,52
55,70
2013
17,94
512,53
17,94
28,14
15,76
225,11
43,90
34,17
19,13
273,35
53,30
2014
28,47
16,94
484,06
45,42
28,14
13,79
196,97
41,93
34,17
16,74
239,18
50,91
2015
28,47
15,95
455,59
44,42
28,14
11,82
168,84
39,96
34,17
14,35
205,01
48,52
2016
28,47
14,95
427,11
43,42
28,14
9,85
140,70
37,99
34,17
11,96
170,84
46,13
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
2017
28,47
13,95
398,64
42,43
28,14
7,88
112,56
36,02
34,17
9,57
136,68
43,74
2018
28,47
12,96
370,16
41,43
28,14
5,91
84,42
34,05
34,17
7,18
102,51
41,34
2019
28,47
11,96
341,69
40,43
28,14
3,94
56,28
32,08
34,17
4,78
68,34
38,95
2020
28,47
10,96
313,22
39,44
28,14
1,97
28,14
30,11
34,17
2,39
34,17
36,56
2021
28,47
9,97
284,74
38,44
28,14
0,00
0,00
28,14
34,17
0,00
0,00
34,17
2022
28,47
8,97
256,27
37,44
0,00
0,00
2023
28,47
7,97
227,79
36,45
0,00
0,00
2024
28,47
6,98
199,32
35,45
0,00
0,00
2025
28,47
5,98
170,84
34,45
0,00
0,00
2026
28,47
4,98
142,37
33,46
0,00
0,00
2027
28,47
3,99
113,90
32,46
0,00
0,00
2028
28,47
1,49
85,42
29,97
0,00
0,00
2029
28,47
1,00
56,95
29,47
0,00
0,00
2030
28,47
0,50
28,47
28,97
0,00
0,00
2031
28,47
0,00
0,00
28,47
0,00
0,00
Chi phí vận hành và khấu hao:
Khi có vay vốn, chi phí vận hành hàng năm sẽ có thêm thành phần trả lãi vay.
Bảng 8.35: Chi phí vận hành và khấu hao
Đơn vị: 106$
Năm
Tổng chi phí nhiên liệu
Chi phí O&M cố định
Chi phí O&M biến đổi
Trả lãi
Chi phí vận hành
Khấu hao
PA:A
PA:B
PA:C
PA:A
PA:B
PA:C
PA:A
PA:B
PA:C
2006
17,95
3,38
1,80
17,94
29,55
35,88
41,07
52,67
59,00
15,55
15,89
16,06
2007
36,25
6,76
3,60
17,94
27,58
33,49
64,54
74,18
80,09
31,09
31,78
32,13
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
2026
43,60
6,76
3,60
4,98
0,00
0,00
58,94
53,96
53,96
15,55
15,89
16,06
2027
44,03
6,76
3,60
3,99
0,00
0,00
58,37
54,39
54,39
0,00
0,00
0,00
2028
44,46
6,76
3,60
1,49
0,00
0,00
56,31
54,82
54,82
0,00
0,00
0,00
2029
44,89
6,76
3,60
1,00
0,00
0,00
56,25
55,25
55,25
0,00
0,00
0,00
2030
45,33
6,76
3,60
0,50
0,00
0,00
56,19
55,69
55,69
0,00
0,00
0,00
2031
22,89
3,38
1,80
0,00
0,00
0,00
28,07
28,07
28,07
0,00
0,00
0,00
Tính giá thành sản xuất điện khi có vay vốn:
Trên cơ sở chi phí vận hành và khấu hao, ta tính được tổng chi phí sản xuất, sau khi quy đổi về năm bắt đầu vận hành (năm 2006) ta tính được giá thành sản xuất điện của dự án.
Kết quả tính toán cho thấy giá thành sản xuất không vượt quá 4 cent/kWh. Giá thành bình quân của 33 tổ máy nhiệt điện lớn nhất cả nước hiện nay là khoảng 5 cent/kWh, do đó với giả thiết lấy giá bán điện từ thanh cái nhà máy là 4,1 cent/kWh làm giá cơ sở để tính toán phân tích tài chính là chấp nhận được.
Bảng 8.36: Tính toán giá thành điện năng sản xuất
Năm
Hệ số quy đổi
Tổng chi phí sản xuất (106$)
Quy đổi tổng chi phí sản xuất (106$)
Điện năng thương phẩm (106kWh)
Quy đổi điện năng thương phẩm (106kWh)
STT
PA:A
PA:B
PA:C
PA:A
PA:B
PA:C
PA:A
PA:B
PA:C
PA:A
PA:B
PA:C
0
2006
1,00
1,00
1,00
41,42
53,02
59,36
41,42
53,02
59,36
1665
1665
1665
1665
1
2007
0,95
0,92
0,93
65,25
74,89
80,80
62,24
69,00
74,78
3330
3.176,48
3.068,22
3.082,02
2
2008
0,91
0,85
0,86
65,61
73,28
78,77
59,70
62,21
67,47
3330
3.030,04
2.827,02
2.852,51
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
24
2030
0,32
0,14
0,16
57,08
56,59
56,59
18,39
7,93
8,83
3330
1.072,73
466,72
519,80
25
2031
0,31
0,13
0,14
28,52
28,52
28,52
8,76
3,68
4,12
1665
511,64
215,02
240,55
Tổng
950,13
702,30
763,60
48.881,92
35.439,32
36.832,23
PA:A
PA:B
PA:C
Giá thành
3,2158
3,7751
3,8177
Dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu và tính các chỉ tiêu hiệu quả
Bảng 8.37: Dòng tiền phân tích tài chính (phương án vay A)
Đơn vị: 106$
STT
Năm
Đầu tư
Vốn tự có
Vốn vay
Khấu hao
Trả gốc
Trả lãi
Chi phí vận hành
Tiền thuê đất
Doanh thu
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập
Dòng chi
CFAT
(1+i)-t
NPVt
Cộng dồn
BPVt
CPVt
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
0
2003
60,35
8,78
49,74
0
0
0,87
0,043
49,74
60,39
-10,65
1,00
-10,65
-10,65
49,74
60,39
1
2004
228,61
33,25
188,43
0
0
8,34
0,043
188,43
228,65
-40,22
0,95
-38,37
-49,02
179,74
218,11
2
2005
243,24
35,38
200,49
0
0
15,35
0,043
200,49
243,28
-42,79
0,91
-38,94
-87,96
182,43
221,37
3
2006
89,62
13,04
73,87
15,55
0
17,94
41,42
0,043
142,14
0,00
0
149,02
-6,89
0,87
-5,98
-93,94
123,37
129,35
4
2007
0
0
0
31,09
0
17,94
65,25
0,043
136,53
0,00
0
83,23
53,30
0,83
44,13
-49,81
113,04
68,91
5
2008
0
0
0
31,09
0
17,94
65,61
0,043
136,53
10,92
3,49
87,09
49,44
0,79
39,05
-10,76
107,83
68,78
6
2009
0
0
0
31,09
0
17,94
65,98
0,043
136,53
10,74
3,44
87,40
49,13
0,75
37,02
26,25
102,86
65,84
7
2010
0
0
0
31,09
0
17,94
66,35
0,043
136,53
21,11
6,76
91,08
45,45
0,72
32,66
58,91
98,12
65,46
8
2011
0
0
0
31,09
0
17,94
66,72
0,043
136,53
20,74
6,64
91,34
45,19
0,69
30,98
89,90
93,59
62,61
9
2012
0
0
0
31,09
0
17,94
67,09
0,043
136,53
20,37
6,52
91,59
44,94
0,65
29,39
119,28
89,28
59,89
10
2013
0
0
0
31,09
0
17,94
67,47
0,043
136,53
19,99
6,40
91,85
44,68
0,62
27,87
147,15
85,16
57,29
11
2014
0
0
0
31,09
28,47
16,94
66,86
0,043
136,53
21,60
6,91
90,75
45,78
0,60
27,24
174,39
81,24
54,00
12
2015
0
0
0
31,09
28,47
15,95
66,25
0,043
136,53
23,20
7,43
89,66
46,87
0,57
26,60
200,99
77,49
50,89
13
2016
0
0
0
31,09
28,47
14,95
65,64
0,043
136,53
24,81
7,94
88,57
47,96
0,54
25,97
226,96
73,92
47,95
14
2017
0
0
0
31,09
28,47
13,95
65,04
0,043
136,53
26,41
8,45
87,48
49,05
0,52
25,33
252,29
70,51
45,18
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
15
2018
0
0
0
31,09
28,47
12,96
64,44
0,043
136,53
28,00
8,96
86,40
50,13
0,49
24,70
276,99
67,26
42,56
16
2019
0
0
0
31,09
28,47
11,96
63,85
0,043
136,53
29,59
9,47
85,32
51,21
0,47
24,07
301,05
64,16
40,09
17
2020
0
0
0
31,09
28,47
10,96
63,25
0,043
136,53
31,18
9,98
84,24
52,29
0,45
23,44
324,49
61,20
37,76
18
2021
0
0
0
31,09
28,47
9,97
62,67
0,043
136,53
32,76
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32396.doc