MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1 4
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC THỐNG KÊ HẢI PHÒNG 4
1.1.1. Mô tả khái quát về tổ chức 4
1.1.2. Sơ đồ tổ chức 4
1.1.3. Các đơn vị chức năng và hoạt động nghiệp vụ 5
1.1.4. Hệ thống hiện tại 5
1.2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ 6
1.2.1. Mô tả hoạt động nghiệp vụ “Quản lý thông tin Doanh nghiệp” 6
1.2.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 9
1.2.3. Tổng hợp các chức năng nghiệp vụ 11
1.2.4. Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ 13
CHƯƠNG 2 14
PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 14
MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG 14
2.1. Xác định các tác nhân của hệ thống 14
2.2. Xác định các ca sử dụng 14
2.3. Phát triển các mô hình ca sử dụng 16
2.3.1. Mô hình ca sử dụng mức tổng quát 16
2.3.2. Mô hình ca sử dụng mức cao 16
2.3.3. Mô hình ca sử dụng chi tiết của từng gói 17
2.4. Mô tả chi tiết các ca sử dụng 19
CHƯƠNG 3 27
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 27
3.0. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ HỆ THỐNG 27
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 28
3.1.1. Phân tích gói ca sử dụng “Lập phiếu thu thập” 28
3.1.2. Phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật thông tin” 31
3.1.3. Phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo thống kê” 36
3.1.4. Mô hình phân tích hệ thống 44
3.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 45
3.2.1. Mô hình thiết kế 45
3.2.2. Biểu đồ lớp thiết kế các lớp thực thể 46
3.2.3. Thiết kế lớp 47
CHƯƠNG 4 62
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 62
4.1. Giao diện chính 62
4.2. Một số giao diện cập nhật và báo cáo thống kê 62
4.2.1. Giao diện cập nhật danh sách các đơn vị điều tra 62
4.2.2. Báo cáo thống kê thu nhập của người lao động 62
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HỒ SƠ 65
67 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hải Phòng bằng phương pháp hướng đối tượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD theo khu vực kinh doanh và theo ngành SXKD chính. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.1, R3.2
2.4.11. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp ngoài nhà nước”
Tên ca sử dụng :
Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp ngoài nhà nước
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê số Doanh nghiệp ngoài nhà nước phân theo ngành SXKD chính và theo từng loại hình Doanh nghiệp. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.2
2.4.12. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô lao động”
Tên ca sử dụng :
lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô lao động
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo loại hình Doanh nghiệp, ngành SXKD chính và quy mô lao động. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.3
2.4.13. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn”
Tên ca sử dụng :
Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo loại hình Doanh nghiệp, ngành SXKD chính và quy mô nguồn vốn. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.4
2.4.14. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp”
Tên ca sử dụng :
Lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp phân theo loại hình Doanh nghiệp, ngành SXKD chính và tổng quỹ thu nhập của người lao động. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.5
2.4.15. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp”
Tên ca sử dụng :
Lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp phân theo loại hình Doanh nghiệp, ngành SXKD chính và tài sản. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.6
2.4.16. Ca sử dụng “lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp”
Tên ca sử dụng :
lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp phân theo ngành SXKD chính và khu vực kinh doanh. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.7
2.4.17. Ca sử dụng “lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước”
Tên ca sử dụng :
lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước phân theo loại hình Doanh nghiệp, ngành SXKD chính và thuế. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.8
2.4.18. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp”
Tên ca sử dụng :
Lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp phân theo giá trị xuất nhập khẩu và khu vực kinh doanh. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.9
2.4.19. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần”
Tên ca sử dụng :
lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần
Tác nhân :
Nhân viên cục thống kê, Tổng cục thống kê, Lãnh đạo TPHP
Mục đích :
Đưa ra bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD
Mô tả khái quát :
Sau khi cập nhật thông tin Doanh nghiệp từ các phiếu thu thập, Nhân viên thống kê sẽ tiến hành lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần phân theo quy mô Doanh thu thuần, ngành SXKD chính và loại hình Doanh nghiệp. Sau đó in kết quả thống kê làm báo cáo chính thức năm
Tham chiếu :
R 3.10
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.0. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ HỆ THỐNG
Hình 3.1. Biểu đồ tuần tự hệ thống
3.1. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.1. Phân tích gói ca sử dụng “Lập phiếu thu thập”
3.1.1.1. Ca sử dụng “Tiếp nhận danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.2. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tiếp nhận danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm”
b) Mô tả hoạt động:
Khi Nhân viên cục thống kê có yêu cầu tiếp nhận danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm(1) gửi tới lớp giao diện Form_TiepNhanDsCacDNDuocCoQuanThueCapMaSoTrongNam, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_TiepNhanDsCacDNDuocCoQuanThueCapMaSoTrongNam thực hiện(2), DK_TiepNhanDsCacDNDuocCoQuanThueCapMaSoTrongNam thực hiện việc tiếp nhận danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm(3).
3.1.1.2. Ca sử dụng “Lập danh sách các đơn vị điều tra”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.3. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập danh sách các đơn vị điều tra”
b) Mô tả hoạt động
Khi Nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập danh sách các đơn vị điều tra(1) gửi tới lớp giao diện Form_LapDsCacDonViDieuTra, lớp này sẽ hiển thị danh sách các Doanh nghiệp đã thu được phiếu trong cuộc điều tra năm cũ(2), danh sách các Doanh nghiệp thực tế còn tồn tại nhưng không thu được phiếu trong cuộc điều tra năm cũ(3), danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm(4), lớp Form_LapDsCacDonViDieuTra sẽ yêu cầu lớp DK_LapDsCacDonViDieuTra thực hiện lập danh sách(5), lớp DK_LapDsCacDonViDieuTra thực hiện việc lấy thông tin danh sách các Doanh nghiệp đã thu được phiếu trong cuộc điều tra năm cũ(6), lấy thông tin danh sách các Doanh nghiệp thực tế còn tồn tại nhưng không thu được phiếu trong cuộc đều tra năm cũ(7), lấy thông tin danh sách các Doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số trong năm(8), tạo danh sách các đơn vị điều tra(9). Sau khi tạo xong danh sách các đơn vị điều tra thì Nhân viên cục thống kê có yêu cầu in danh sách các đơn vị đều tra(10) gửi tới lớp Form_LapDsCacDonViDieuTra, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapDsCacDonViDieuTra thực hiện(11), DK_LapDsCacDonViDieuTra thực hiện việc lấy thông tin ở lớp thực thể DsCacDonViDieuTra(12) và in(13).
3.1.1.3. Ca sử dụng “Tiếp nhận mẫu phiếu thu thập”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.4. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Tiếp nhận mẫu phiếu thu thập”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu tiếp nhận mẫu phiếu thu thập(1) gửi tới lớp giao diện Form_TiepNhanMauPhieuThuThap, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_TiepNhanMauPhieuThuThap thực hiện(2), DK_TiepNhanMauPhieuThuThap thực hiện tiếp nhận mẫu phiếu thu thập(3).
3.1.1.4. Ca sử dụng “Gửi và nhận phiếu thu thập”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Gửi và nhận phiếu thu thập”
Hình 3.5. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Gửi và nhận phiếu thu thập”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu gửi phiếu thu thập(1) gửi tới lớp giao diện Form_PhieuThuThap, danh sách các đơn vị điều tra sẽ được hiển thị trên lớp này(2) và phiếu thu thập sẽ được hiển thị trên lớp này (3). Nhân viên cục thống kê sẽ chọn Doanh nghiệp ,lớp Form_PhieuThuThap sẽ yêu cầu lớp DK_PhieuThuThap chọn Doanh nghiệp(4), lớp DK_PhieuThuThap sẽ lấy thông tin từ phiếu thu thập(5) và hiển thị thông tin phiếu thu thập đến Doanh nghiệp được chọn(6).
Khi Doanh nghiệp có yêu cầu ghi phiếu(7) gửi tới lớp Form_PhieuThuThap, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_PhieuThuThap ghi phiếu(8). Lớp DK_PhieuThuThap sẽ tiến hành ghi phiếu thu thập chứa thông tin của Doanh nghiệp(9).
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu nhận phiếu(10) gửi tới lớp Form_PhieuThuThap, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_PhieuThuThap thực hiện nhận(11), DK_PhieuThuThap thực hiện việc nhận phiếu thu thập(12).
3.1.1.5. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Lập phiếu thu thập”
Hình 3.6. Mô hình phân tích gói ca sử dụng
“Lập phiếu thu thập”
3.1.2. Phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật thông tin”
3.1.2.1. Ca sử dụng “Tìm kiếm thông tin”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.7. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Tìm kiếm thông tin”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu tìm kiếm thông tin(1), hoặc Tổng cục thống kê có yêu cầu tìm kiếm thông tin(2), hoặc Lãnh đạo THHP có yêu cầu tìm kiếm thông tin(3) gửi tới lớp giao diện Form_TimKiem, danh sách các đơn vị điều tra sẽ được hiển thị trên lớp này(4), nhân viên cục thống kê sẽ chọn Doanh nghiệp, lớp Form_TimKiem sẽ yêu cầu lớp DK_TimKiem chọn Doanh nghiệp(5), DK_TimKiem thực hiện tìm kiếm thông tin Doanh nghiệp trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(6), thông tin lao động(7), thông tin thu nhập của người lao động(8), thông tin tài sản(9), thông tin nguồn vốn(10), thông tin kết quả SXKD(11), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(12), thông tin vốn đầu tư(13), thông tin xuất nhập khẩu(14) và gửi thông báo kết quả tìm(15) đến lớp Form_TimKiem.
3.1.2.2. Ca sử dụng “Nhập mới thông tin”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.8. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Nhập mới thông tin”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu nhập mới thông tin(1) gửi tới lớp giao diện Form_NhapMoi, danh sách các đơn vị điều tra sẽ được hiển thị trên lớp này(2), nhân viên cục thống kê sẽ chọn Doanh nghiệp, lớp Form_NhapMoi sẽ yêu cầu lớp DK_TimKiem chọn Doanh nghiệp(3), DK_TimKiem thực hiện tìm thông tin Doanh nghiệp trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(4), thông tin lao động(5), thông tin thu nhập của người lao động(6), thông tin tài sản(7), thông tin nguồn vốn(8), thông tin kết quả SXKD(9), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(10), thông tin vốn đầu tư(11), thông tin xuất nhập khẩu(12) và gửi thông báo kết quả tìm(13) đến lớp Form_NhapMoi. Lớp Form_NhapMoi sẽ yêu cầu lớp điều khiển thực hiện nhập mới thông tin(14). DK_NhapMoi sẽ tiến hành lấy thông tin từ lớp thực thể phiếu thu thập(15) và thông tin từ lớp thực thể danh mục ngành SXKD(16) để tạo mới(17) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin ngành SXKD(18), tạo mới(19) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin lao động(20), tạo mới(21) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin thu nhập của người lao động(22), tạo mới(23) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin tài sản(24), tạo mới(25) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin nguồn vốn(26), tạo mới(27) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin kết quả SXKD(28), tạo mới(29) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(30), tạo mới(31) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin vốn đầu tư(32), tạo mới(33) và nhập mới thông tin vào lớp thực thể thông tin xuất nhập khẩu(34).
3.1.2.3. Ca sử dụng “sửa thông tin”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.9. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Sửa thông tin”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu sửa thông tin(1) gửi tới lớp giao diện Form_Sua, danh sách các đơn vị điều tra sẽ được hiển thị trên lớp này(2), nhân viên cục thống kê sẽ chọn Doanh nghiệp, lớp Form_Sua sẽ yêu cầu lớp DK_TimKiem chọn Doanh nghiệp(3), DK_TimKiem thực hiện tìm thông tin Doanh nghiệp trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(4), thông tin lao động(5), thông tin thu nhập của người lao động(6), thông tin tài sản(7), thông tin nguồn vốn(8), thông tin kết quả SXKD(9), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(10), thông tin vốn đầu tư(11), thông tin xuất nhập khẩu(12) và gửi thông báo kết quả tìm(13) đến lớp Form_Sua. Lớp Form_Sua sẽ yêu cầu lớp điều khiển thực hiện sửa thông tin(14). DK_Sua sẽ tiến hành sửa thông tin trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(15), thông tin lao động(16), thông tin thu nhập của người lao động(17), thông tin tài sản(18), thông tin nguồn vốn(19), thông tin kết quả SXKD(20), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(21), thông tin vốn đầu tư(22), thông tin xuất nhập khẩu(23).
3.1.2.4. Ca sử dụng “Xoá thông tin”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.10. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Xoá thông tin”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu xoá thông tin(1) gửi tới lớp giao diện Form_Xoa, danh sách các đơn vị điều tra sẽ được hiển thị trên lớp này(2), nhân viên cục thống kê sẽ chọn Doanh nghiệp, lớp Form_Xoa sẽ yêu cầu lớp DK_TimKiem chọn Doanh nghiệp(3), DK_TimKiem thực hiện tìm thông tin Doanh nghiệp trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(4), thông tin lao động(5), thông tin thu nhập của người lao động(6), thông tin tài sản(7), thông tin nguồn vốn(8), thông tin kết quả SXKD(9), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(10), thông tin vốn đầu tư(11), thông tin xuất nhập khẩu(12) và gửi thông báo kết quả tìm(13) đến lớp Form_Xoa. Lớp Form_Xoa sẽ yêu cầu lớp điều khiển thực hiện xoá thông tin(14). DK_Xoa sẽ tiến hành xoá thông tin trong các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(15), thông tin lao động(16), thông tin thu nhập của người lao động(17), thông tin tài sản(18), thông tin nguồn vốn(19), thông tin kết quả SXKD(20), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(21), thông tin vốn đầu tư(22), thông tin xuất nhập khẩu(23) và gửi thông báo kết quả(24) đến lớp Form_Xoa.
3.1.2.5. Ca sử dụng “điều chỉnh thông tin”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.11. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng “Điều chỉnh thông tin”
b) Mô tả hoạt động
Khi Doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh thông tin(1) gửi tới lớp giao diện Form_DieuChinh, lớp Form_DieuChinh sẽ yêu cầu lớp DK_DieuChinh thực hiện đều chỉnh(2). Lớp DK_DieuChinh tiến hành lấy thông tin từ các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(3), thông tin lao động(4), thông tin thu nhập của người lao động(5), thông tin tài sản(6), thông tin nguồn vốn(7), thông tin kết quả SXKD(8), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(9), thông tin vốn đầu tư(10), thông tin xuất nhập khẩu(11) và hiển thị lên lớp Form_DieuChinh(12), Doanh nghiệp sẽ điều chỉnh thông tin, lớp Form_DieuChinh sẽ yêu cầu lớp DK_DieuChinh thực hiện điều chỉnh(13), lớp DK_DieuChinh tiến hành điều chỉnh thông tin vào các lớp thực thể thông tin ngành SXKD(14), thông tin lao động(15), thông tin thu nhập của người lao động(16), thông tin tài sản(17), thông tin nguồn vốn(18), thông tin kết quả SXKD(19), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(20), thông tin vốn đầu tư(21), thông tin xuất nhập khẩu(22).
3.1.2.6. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật thông tin”
Hình 3.12. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Cập nhật thông tin”
3.1.3. Phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo thống kê”
3.1.3.1. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.13. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê số DN hoạt động SXKD”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê số DN hoạt động SXKD(1) gửi tới lớp giao diện Form_LapBangTKSoDNHDSXKD, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKSoDNHDSXKD thực hiện(2). DK_LapBangTKSoDNHDSXKD sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), danh mục loại hình Doanh nghiệp(5), danh mục ngành SXKD(6) để tạo mới bảng thống kê số Doanh nghiệp hoạt động SXKD(7).
3.1.3.2. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp ngoài nhà nước”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.14. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê số DN ngoài nhà nước”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê số DN ngoài nhà nước (1) gửi tới lớp giao diện Form_LapBangTKSoDNNgoaiNhaNuoc, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangtksoDNngoainhanuoc thực hiện(2). DK_LapBangtksoDNngoainhanuoc sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), danh mục loại hình Doanh nghiệp(5), danh mục ngành SXKD(6) để tạo mới bảng thống kê số Doanh nghiệp ngoài nhà nước(7).
3.1.3.3. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô lao động”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.15. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê số DN phân theo quy mô lao động”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê số DN phân theo quy mô lao động (1) gửi tới lớp giao diện Form_LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoLaoDong, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoLaoDong thực hiện(2). DK_LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoLaoDong sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin lao động(5), danh mục loại hình Doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô lao động(8).
3.1.3.4. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.16. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê số DN phân theo quy mô nguồn vốn”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê số DN phân theo quy mô nguồn vốn (1) gửi tới lớp giao diện
Form_LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoNguonVon, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_ LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoNguonVon thực hiện(2). DK_ LapBangTKSoDNPhanTheoQuyMoNguonVon sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin nguồn vốn(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê số Doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn(8).
3.1.3.5. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.17. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp(1) gửi tới lớp giao diện Form_ LapBangTKThuNhapCuaNguoiLaoDongTrongCacDN, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKThuNhapCuaNguoiLaoDongTrongCacDN thực hiện(2). DK_LapBangTKThuNhapCuaNguoiLaoDongTrongCacDN sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin thu nhập(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê thu nhập của người lao động trong các Doanh nghiệp(8).
3.1.3.6. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.18. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp(1) gửi tới lớp giao diện Form_ LapBangTKTaiSanCuaCacDN, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKTaiSanCuaCacDN thực hiện(2). DK_LapBangTKTaiSanCuaCacDN sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin tài sản(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê tài sản của các Doanh nghiệp(8).
3.1.3.7. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.19. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp(1) gửi tới lớp giao diện Form_LapBangTKVonDauTuCuaCacDN, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKVonDauTuCuaCacDN thực hiện(2). DK_LapBangTKVonDauTuCuaCacDN sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin vốn đầu tư(4), thông tin ngành SXKD(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê vốn đầu tư của các Doanh nghiệp(8).
3.1.3.8. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.20. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước(1) gửi tới lớp giao diện Form_ LapBangTKThueVaCacKhoanNopNganSachNhaNuoc, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKThueVaCacKhoanNopNganSachNhaNuoc thực hiện(2). DK_LapBangTKThueVaCacKhoanNopNganSachNhaNuoc sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin thuế và các khoản nộp nhà nước(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước(8).
3.1.3.9. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 3.21. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp(1) gửi tới lớp giao diện Form_ LapBangTKTongGiaTriXNKhauCuaDN, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKTongGiaTriXNKhauCuaDN thực hiện(2). DK_LapBangTKTongGiaTriXNKhauCuaDN sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin xuất nhập khẩu(4), danh mục loại hình doanh nghiệp(5) để tạo mới bảng thống kê tổng giá trị xuất nhập khẩu của Doanh nghiệp(6).
3.1.3.10. Ca sử dụng “Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần”
a) Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
Hình 322. Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
“Lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần”
b) Mô tả hoạt động
Khi nhân viên cục thống kê có yêu cầu lập bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần(1) gửi tới lớp giao diện Form_LapBangTKSoDNChiaTheoQuyMoDoanhThuThuan, lớp này sẽ yêu cầu lớp DK_LapBangTKSoDNChiaTheoQuyMoDoanhThuThuan thực hiện(2). DK_LapBangTKSoDNChiaTheoQuyMoDoanhThuThuan sẽ lấy thông tin ở các lớp thực thể danh sách các đơn vị điều tra(3), thông tin ngành SXKD(4), thông tin kết quả SXKD(5), danh mục loại hình doanh nghiệp(6), danh mục ngành SXKD(7) để tạo mới bảng thống kê số Doanh nghiệp chia theo quy mô Doanh thu thuần(8).
3.1.3.11. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo thống kê”
Hình 3.23. Mô hình phân tích gói ca sử dụng “Báo cáo thống kê”
3.1.4. Mô hình phân tích hệ thống
Hình 3.24. Mô hình phân tích hệ thống
3.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.2.1. Mô hình thiết kế
Hình 3.25. Mô hình thiết kế hệ thống
3.2.2. Biểu đồ lớp thiết kế các lớp thực thể
Dựa vào mô hình thiết kế hệ thống ta đưa ra mô hình lớp các thực thể như sau:
Hình 3.26. Biểu đồ lớp thiết kế các lớp thực thể
3.2.3. Thiết kế lớp
3.2.3.1. Lớp thực thể DsCacDonViDieuTra
Các thuộc tính
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Giải thích
ID_DNDieuTra
varchar
10
Định danh của doanh nghiệp cần điều tra
tenDN
varchar
50
Tên Doanh nghiệp
tenGiaoDich
varchar
50
Tên giao dịch
maSoThue
varchar
10
Mã số thuế
thon_Ap
varchar
20
Thôn, ấp hoặc số nhà
xa_Phuong_ThiTran
varchar
20
Xã, phường, thị trấn
huyen_Quan
varchar
20
huyện, quận
tinh_ThanhPho
varchar
20
tỉnh, thành phố
soDienThoai
varchar
11
Số điện thoại
soFax
Varchar
11
Số fax
email
vachar
30
Email
tenLoaiHinhDN
varchar
2
Tên loại hình Doanh nghiệp
Các phương thức
taoMoiDonViDieuTra(): Thực hiện việc tạo mới đơn vị điều tra
nhap(): Nhập bổ sun
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao cao tom tat.doc