MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ 4
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 4
1.1. Khảo sát hiện trạng .4
1.1.1. Mục đích của đề tài 4
1.1.2. Giới thiệu về phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Bộ GTVT 4
1.2. Mô tả công tác lưu trữ tài liệu tại Phòng lưu trữ Bộ GTVT 6
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 7
2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 7
2.2. Mô hình phân rã chức năng 7
2.3 Ma trận thực thể chức năng 11
2.4. Mô hình luồng dữ liệu .12
2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 12
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 13
CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG 17
3.1. Mô hình liên kết thực thể ER 17
3.2. Mô hình quan hệ 21
3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 21
CHƯƠNG IV THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 25
4.1. Giao diện chính 25
4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống 25
4.3. Một số giao diện cập nhật dữ liệu 26
4.4. Một số giao diện tìm kiếm và xử lý dữ liệu 27
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỂ TÀI 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
PHỤ LỤC 31
35 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 5251 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ của bộ GTVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, Tiến sỹ Phùng Văn Ổn - Trung tâm tin học Bộ Giao thông vận tải, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo, các cán bộ công nhân viên Trường ĐHDL Hải Phòng và đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin, những người đã nhiệt tình giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian em học tập tại trường để em hoàn thành khóa học.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các cô chú, các anh chị tại Phòng văn thư - Lưu trữ và Trung tâm tin học Bộ Giao thông vận tải, đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt cho em trong thời gian thực tập.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn đã góp ý, trao đổi hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp song do khả năng còn hạn chế nên báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự thông cảm và sự góp ý tận tình của các thầy cô giáo cũng như tất cả các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 7 năm 2008
Sinh viên: Đinh Thị Hường
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội và khoa học công nghệ, khoa học công nghệ thông tin là một trong những ngành lớn mạnh hàng đầu. Hầu hết các ứng dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nó trở thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và đã đem lại hiệu quả cao.
Trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp theo đề tài được phân công, em đã tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thực tế tại Phòng văn thư- Lưu trữ thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Nội dung khóa luận gồm: lời cảm ơn, mục lục, lời nói đầu, 4 chương, tài liệu tham khảo, phụ lục.
Chương I: Cơ sở lý thuyết và khảo sát hiện trạng.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương III: Thiết kế hệ thống
Chương IV: Thiết kế chương trình
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Mục đích của đề tài
Tìm hiểu thực tế quá trình lưu trữ tài liệu ở tại Phòng lưu trữ của Bộ giao thông vận tải từ đó xây dựng một phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ để hỗ trợ quản lý công việc trên.
1.1.2. Giới thiệu về phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Bộ GTVT
a) Chức năng
Phòng Văn thư – Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ Giao thông vận tải có chức năng giúp Chánh văn phòng làm tham mưu cho Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.
b) Chức năng và quyền hạn
- Căn cứ quy định của pháp luật, giúp Chánh văn phòng Bộ xây dựng các văn bản của Bộ hướng dẫn thực hiện các chế độ, quy đinh về công tác văn thư, lưu trữ;
- Giúp Chánh văn phòng Bộ xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, hàng năm trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Giúp Chánh văn phòng Bộ trình bày kế hoạch trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt để chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ, phối hợp với các cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ và các cơ quan hữu quan hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn văn thư,lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức;
- Giúp Chánh văn phòng Bộ phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ;
- Là đầu mối soát xét, kiểm tra thể thức, quy định về thủ tục hành chính đối với các loại văn bản; đóng dấu, lưu trữ bản gốc các văn bản được ban hành của Bộ và Văn phòng Bộ;
- Quản lý chặt chẽ các loại tài liệu mật phát hành đi của cơ quan Bộ và các tài liệu mật gửi đến Bộ giao thông vận tải;
- Đánh máy, sao y bản chính, sao lục, photocopy văn bản, tài liệu phục vụ Lãnh đạo Bộ và các tổ chức, cơ quan trực thuộc Bộ;
- Tổ chức phân loại, sắp xếp và bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ trong kho lưu trữ Bộ;
- Tổ chức khai thác và sử dụng tài liệu trong phạm vi quản lý của Bộ;
- Hướng dẫn các ban quản lý dự án, nhà thầu xây dựng giao thông và các trung tâm lưu trữ quốc gia vào kho lưu trữ Bộ;
- Đôn đốc, hướng dẫn các Vụ, Ban, Văn phòng Bộ thực hiện chế độ nộp lưu vào kho lưu trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
- Thu thập, phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu hiện hành của cơ quan Bộ;
- Giúp Chánh văn phòng lập kế hoạch kinh phí hàng năm đầu tư cho hoạt động của lưu trữ;
- Thực hiện một số dịch vụ công về công tác lưu trữ theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu, đề xuất công tác thi đua, khen thưởng trong lình vực văn thư, lưu trữ;
1.2. Mô tả công tác lưu trữ tài liệu tại Phòng lưu trữ Bộ GTVT
Lưu trữ tài liệu là công việc thường xuyên được tiến hành mỗi năm 1 lần tại phòng lưu trữ của Bộ GTVT và có thể được mô tả sơ bộ như sau:
Hàng năm phòng lưu trữ tiến hành thu thập tài liệu theo quy định của nhà nước.Sau đó đưa vào bảo quản tập trung thống nhất tại kho lưu trữ. Sau khi đơn vị nộp giao tài liệu cho phòng lưu trữ nhân viên lưu trữ sẽ ghi lại vào sổ nhập tài liệu và 2 bên giao nhận tài liệu là đơn vị nộp giao tài liệu và lưu trữ hiện hành sẽ phải ký vào biên bản giao nhận tài liệu.Sau đó nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành chỉnh lý phân loại để lập hồ sơ tài liệu. Có hồ sơ rồi thì thống kê mục lục để tra cứu phục vụ khai thác hàng ngày.
Người đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục đích công vụ phải có văn bản đề nghị hoặc giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi công tác sau đó chuyển cho nhân viên phòng lưu trữ. Nhân viên phòng lưu trữ sẽ dựa vào thông tin ghi trong giấy giới thiệu để tìm kiếm: thường dựa vào số, ký hiệu văn bản, ngày tháng năm phát hành văn bản hoặc cơ quan tổ chức ban hành văn bản để xác định xem tài liệu đó thuộc hồ sơ nào. Sau khi tìm thấy văn bản nhân viên lưu trữ sẽ photocopy văn bản đó và chuyển đến người khai thác tài liệu. Người mượn tài liệu sẽ phải ký nhận vào sổ phục vụ khai thác tài liệu. Hàng năm viết báo cáo thống kê gửi cục văn thư lưu trữ hoặc gửi báo cáo lên khi có yêu cầu.
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
NHÂN VIÊN LƯU TRỮ
LÃNH ĐẠO, NGƯỜI SỬ DỤNG
Thông tin về tài liệu yêu cầu
Tài liệu
Yêu cầu báo cáo, tra cứu
Báo cáo tài liệu
Cập nhật tài liệu
Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
Mô tả tương tác
- LÃNH ĐẠO, NGƯỜI SỬ DỤNG: gửi yêu cầu báo cáo, tra cứu về tình hình lưu trữ tài liệu/ tài liệu cần tra cứu tới hệ thống, hệ thống sẽ gửi lại các báo cáo/ tài liệu theo yêu cầu của lãnh đạo hay người sử dụng.
- NHÂN VIÊN LƯU TRỮ: gửi thông tin về tài liệu yêu cầu tới hệ thống, và nhận lại thông tin phản hồi cho biết có tìm thấy tài liệu yêu cầu đó hay không.
2.2. Mô hình phân rã chức năng
Bảng nhóm các chức năng
Các chức năng lá
Nhóm lần 2
QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1. Cập nhật đơn vị
Cập nhật dữ liệu
2. Cập nhật hồ sơ
3. Cập nhật tài liệu
4. Cập nhật văn bản
5. Cập nhật sổ mượn TL
6. Cập nhật sổ nhập TL
7. Cập nhật nhân viên
8. Cập nhật người mượn
9. Tra cứu văn bản
Tra cứu
10. Tra cứu tổng hợp về các loại văn bản
11. Tra cứu nhân viên
12. Báo cáo về tình hình nhập tài liệu
Báo cáo
13. Báo cáo về tình hình mượn tài liệu
Hình 2: Bảng nhóm các chức năng
b. Sơ đồ phân rã chức năng
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
1.0. Cập nhật
2.0.Tra cứu
1.1. Cập nhật đơn vị
1.3. Cập nhật hồ sơ
2.1. Tra cứu VB
2.2. Tra cứu tổng hợp về các loại VB
3.0.Báo cáo thống kê
3.1. Báo cáo về tình hình mượn TL
1.2. Cập nhật tài liệu
1.4. Cập nhật văn bản
1.5. Cập nhật sổ mượn TL
1.6. Cập nhật sổ nhập TL
1.7. Cập nhật nhân viên
3.2. Báo cáo về tình hình nhập TL
2.3. Tra cứu nhân viên
1.8. Cập nhật người mượn
Hình 3: Sơ đồ phân rã chức năng
c) Mô tả chi tiết các chức năng lá
* Cập nhật
- Cập nhật đơn vị : nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành cập nhật đơn vị khi đơn vị giao nộp tài liệu.
- Cập nhật tài liệu: nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành cập nhật tài liệu khi đơn vi giao nộp tài liệu vào Phòng lưu trữ cơ quan Bộ.
- Cập nhật hồ sơ: Sau khi nhập tài liệu nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành cập nhật hồ sơ.
- Cập nhật văn bản: Nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành cập nhật các thông tin về văn bản có trong hồ sơ.
- Cập nhật sổ mượn tài liệu: Khi người đến khai thác sử dụng tài liệu nhân viên lưu trữ sẽ tiến hành cập nhật thông tin người mượn.
- Cập nhật nhân viên: chức năng này được thực hiện khi Phòng Văn thư- Lưu trữ có sự thay đổi về nhân sự.
- Cập nhật sổ nhập tài liệu: dùng để cập nhật các lần nhập tài liệu vào lưu trữ ở Phòng lưu trữ cơ quan Bộ.
* Tra cứu
- Tra cứu văn bản: Khi muốn xem thông tin một văn bản bất kỳ nào đó thì có thể tim qua chức năng Tra cứu văn bản. Trong chức năng này có thể thực hiện tra cứu văn bản theo số ký hiệu của văn bản, theo ngày tháng năm ban hành văn bản, theo trích yếu nội dung của văn bản, theo tên cơ quan tổ chức ban hành văn bản.
- Tra cứu tổng hợp về văn bản: Khi muốn tra cứu toàn bộ văn bản có cùng hình thức văn bản thì có thể thực hiện tra cứu theo chức năng này.
- Tra cứu nhân viên: Hệ thống sẽ cung cấp các thông tin cần tìm về từng nhân viên khi có yêu cầu.
* Báo cáo
- Báo cáo về tình hình nhập tài liệu: Hệ thống sẽ cung cấp các báo cáo về tình hình nhập tài liệu để lưu trữ khi có yêu cầu từ lãnh đạo.
- Báo cáo về tình hình mượn tài liệu: Hệ thống sẽ cung cấp các báo cáo về tình hình mượn tài liệu khi có yêu cầu từ lãnh đạo.
2.3 Ma trận thực thể chức năng
+ Danh sách các hồ sơ, tài liệu sử dụng
Ký hiệu
Tên hồ sơ
d1
Biên bản giao nhận tài liệu
d2
Sổ nhập tài liệu
d3
Hồ sơ tài liệu quản lý
d4
Danh sách đơn vị
d5
Danh sách nhân viên
d6
Sổ phục vụ khai thác tài liệu
d7
Báo cáo
Hình 4: Danh sách các hồ sơ, tài liệu
+ Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
d1: Biên bản giao nhận tài liệu
d2: Sổ nhập tài liệu
d3: Hồ sơ tài liệu quản lý
d4: Danh sách đơn vị
d5: Danh sách nhân viên
d6: Sổ phục vụ khai thác tài liệu
d7: Báo cáo
Các chức năng nghiệp vụ
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
1. Cập nhật dữ liệu
R
U
U
U
U
U
2. Tra cứu
R
R
C
3. Báo cáo
R
R
R
C
Hình 5: Ma trận thực thể và chức năng
2.4. Mô hình luồng dữ liệu
2.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
1.0
Cập hật dữ liệu
3.0
Báo cáo
NHÂN VIÊN LƯU TRỮ
LÃNH ĐẠO
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
2.0
Tra cứu
Cập nhật thông tin
d3 Hồ sơ tài liệu
d7 Báo cáo
NHÂN VIÊN, NGƯỜI SỬ DỤNG
Yêu cầu tìm kiếm
Kết quả tìm
d6 Sổ phục vụ khai thác tài liệu
Xem thông tin
d1 Biên bản giao nhận tài liệu
d3 Hồ sơ tài liệu
d5 Danh sách nhân viên
d4 Danh sách đơn vị
d2 Sổ nhập tài liệu lưu trữ
d5 Danh sách nhân viên
Hình 6: Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức 0
2.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Biểu đồ của tiến trình “1.0. Cập nhật dữ liệu”
Xem thông tin người mượn
d6 Sổ phục vụ khai thác TL
NHÂN VIÊN
1.1
Cập nhật đơn vị
Cập nhật thông tin về đơn vị
Xem thông tin về đơn vị
1.2
Cập nhật tài liệu
Cập nhật thông tin tài liệu
Xem thông tin tài liệu
1.3
Cập nhật hồ sơ
1.4.
Cập nhật văn bản
Cập nhật thông tin hồ sơ
Xem thông tin hồ sơ
1.5
Cập nhật sổ mượn
1.6
Cập nhật sổ nhập TL
Xem thông tin nhân viên
Cập nhật nhân viên
Xem thông tin sổ nhậpTL
Cập nhật sổ mượn
Xem T.tin sổ mượn
d3 Hồ sơ tài liệu
d2 Sổ nhập tài liệu
d5 Danh sách nhân viên
d6 Sổ phục vụ khai thác TL
Cập nhật thông tin văn bản
Xem thông tin văn bản
d4 Danh sách đơn vị
d2 Sổ nhập tài liệu
d1 Biên bản giao nhận TL
d3 Hồ sơ tài liệu
1.7
Cập nhật nhân viên
1.8
Cập nhật người mượn
Cập nhật người mượn
Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “1.0. Cập nhật dữ liệu”
b) Biểu đồ của tiến trình ”2.0. Tra cứu”
NHÂN VIÊN, NGƯỜI SỬ DỤNG
2.1
Tra cứu văn bản
Yêu cầu tìn kiếm văn bản
Văn bản
d6 Sổ phục vụ khai thác tài liệu
2.2
Tra cứu tổng hợp về các loại văn bản
d3 Hồ sơ tài liệu
Các văn bản
Yêu cầu tìm kiếm hình thức VB
Yêu cầu tìm kiếm nhân viên
d5 danh sách nhân viên
Thông tin nhân viên cần tìm
d3 Hồ sơ tài liệu
2.3
Tra cứu nhân viên
Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “2.0. Tra cứu”
Biểu đồ của tiến trình “3.0. Báo cáo”
LÃNH ĐẠO
3.1.
Báo cáo về tình hình nhập tài liệu
3.2.
Báo cáo về tình hình mượn tài liệu
Yêu cầu báo cáo
d2 Sổ nhập tài liệu
d6 Sổ phục vụ khai thác tài liệu
Kết quả báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Kết quả báo cáo
d7 Báo cáo
d7 báo cáo
Hình 9: Biểu đồ luồng dữ liệu của tiến trình “3.0. Báo cáo”
CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Mô hình liên kết thực thể ER
a) Các kiểu thực thể
1) TÀI LIỆU (Mã số tài liệu, tên tài liệu, thời gian của tài liệu, số lượng tài liệu, đặc điểm tình hình tài liệu).
2) HỒ SƠ ( Mã số hồ sơ, Tiêu để hồ sơ, Cặp hộp số, Thời hạn bảo quản).
3) VĂN BẢN (Số ký hiệu của VB, ngày ban hành VB, cơ quan ban hành VB, trích yếu nội dung của VB).
4) ĐƠN VỊ (Mã số đơn vị, tên đơn vị, địa chỉ đơn vị).
5) NHÂN VIÊN (Mã số nhân viên, họ tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại, trình độ, chức vụ).
6) NGƯỜI MƯỢN (Mã số người mượn, họ tên người mượn).
b) Các kiểu quan hệ
* Mối quan hệ sở hữu phụ thuộc
n
1
ĐƠN VỊ
TÀI LIỆU
Có
NGƯỜI MƯỢN
ĐƠN VỊ
Thuộc
n
1
HỒ SƠ
VĂN BẢN
Có
1
n
TÀI LIỆU
HỒ SƠ
Có
1
n
* Các mối quan hệ khác
1)
Câu hỏi
Trả lời
Thực thể
Thuộc tính
Ai nhập ?
NHÂN VIÊN
Nhập cái gì ?
TÀI LIỆU
Nhập bằng cách nào
Số ký hiệu của biên bản giao nhận tài liệu.
Nhập khi nào ?
Ngày tháng năm nhập tài liệu.
Ta có mối quan hệ nhập:
NHÂN VIÊN nhập TÀI LIỆU
NHÂN VIÊN
TÀI LIỆU
Nhập
Ngày tháng năm nhập tài liệu
Số ký hiệu của biên bản giao nhận tài liệu
1
n
2)
Câu hỏi
Trả lời
Thực thể
Thuộc tính
Ai mượn ?
NGƯỜI MƯỢN
Mượn cái gì ?
VĂN BẢN
Mượn khi nào ?
Ngày mượn
Ta có mối quan hệ mượn
NGƯỜI MƯỢN mượn VĂN BẢN
NGƯỜI MƯỢN
VĂN BẢN
Mượn
Ngày mượn
n
m
c) Mô hình ER
Ngày mượn
Mã số nhân viên
NGƯỜI MƯỢN
Mượn
VĂN BẢN
Thuộc
ĐƠN VỊ
Có
TÀI LIỆU
Có
HỒ SƠ
Nhập
NHÂN VIÊN
có
Ngày mượn
Mã số người mượn
Họ tên người mượn
Mã số đơn vị
Địa chỉ đơn vị
Tên đơn vị
Ngày tháng năm nhập tài liệu
Số ký hiệu của biên bản giao nhân tài liệu
Mã số tài liệu
Tên tài liệu
Thời gian của TL
Số lương TL
Đặc điểm tình hình TL
Ngày ban hành VB
Cơ quan ban hành VB
Trích yếu nội dung VB
HÌnh thức VB
Mã số hồ sơ
Cặp hộp số
Tiêu đề hồ sơ
Thời hạn bảo quản
Ngày sinh
Địa chỉ
Số điện thoại
Trình độ
Chức vụ
Số ký hiệu VB
n
m
n n
1
n
1
1
n
1
n
Họ tên nhân viên
1
n
Hình 10: Mô hình ER
3.2. Mô hình quan hệ
Hình 11: Mô hình quan hệ
3.3. Các bảng dữ liệu vật lý
1. Bảng DONVI
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
MASODV
char
Khóa chính
Mã số đơn vị
TENDV
nvarchar
Tên đơn vị
DIACHI
nvarchar
Địa chỉ đơn vị
2. Bảng HOSO
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
MASOHS
char
Khóa chính
Mã số hồ sơ
TIEUDEHS
nvarchar
Tiêu đề hồ sơ
CAPHOPSO
Int
Cặp hộp số
THOIHANBAOQUAN
nvarchar
Thời hạn bảo quản
MASOTL
nvarchar
Khóa ngoại
Mã số tài liệu
3. Bảng VANBAN
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
SOKYHIEUVB
char
Khóa chính
Số ký hiệu VB
NGAYBANHANHVB
datetime
Ngày ban hành VB
COQUANBANHANHVB
nvarchar
Cơ quan ban hành VB
TRICHYEUNOIDUNGVB
nvarchar
Trích yếu nội dung VB
HINHTHUCVB
nvarchar
Hình thức VB
MASOHS
Char
Khóa ngoại
Mã số hồ sơ
4. Bảng SOMUONTL
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
MASONM
char
Khóa ngoại
Mã số người mượn
NGAYMUON
datetime
Ngày mượn
SOKYHIEUVB
varchar
Khóa ngoại
Số ký hiệu của văn bản
5. Bảng TAILIEU
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Gải thích
MASOTL
nvarchar
Khóa chính
Mã số tài liệu
TENTL
nvarchar
Tên tài liệu
THOIGIANTL
nvarchar
Thời gian của tài liệu
SOLUONGTL
nchar
Số lượng tài liệu
ĐACIEMTINHHINHTL
nvarchar
Đặc điểm tình hình tài liệu
MASODV
char
Khóa ngoại
Mã số đơn vị
6. Bảng SONHAPTL
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
NGAYTHANGNAMNHAP
datetime
Ngày tháng năm nhập tài liệu
SOKHCUABIENBANGIAONHANTL
varchar
Khóa chính
Số ký hiệu của biên bản giao nhận tài liệu
MASONV
char
Khóa ngoại
Mã số nhân viên
MASOTL
char
Khóa ngoại
Mã số tài liệu
7. Bảng NGUOIMUON
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
MASONM
char
Khóa chính
Mã số người mượn
HOTENNM
nvarchar
Họ tên người mượn
MASODV
char
Khóa ngoại
Mã số đơn vị
8.Bảng NHANVIEN
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Giải thích
MASONV
Char
Khóa chính
Mã số nhân viên
HOTENNV
nvarchar
Họ tên nhân viên
DIACHI
nvarchar
Địa chỉ
TRINHDO
nvarchar
Trình độ
CHUCVU
nvarchar
Chức vụ
NGAYSINH
datetime
Ngày sinh
SODT
nchar
Số điện thoại
CHƯƠNG IV THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Giao diện chính
4.2. Giao diện đăng nhập hệ thống
4.3. Một số giao diện cập nhật dữ liệu
4.4. Một số giao diện tìm kiếm và xử lý dữ liệu
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỂ TÀI
Kết luận:
Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ của Bộ Giao thông vận tải tự động cài đặt bằng SQL và ngôn ngữ lập trình Visual Basic em đã thu được kết quả sau:
+ Thực hiện quá trình xây dựng một phần mềm ứng dụng từ khâu khảo sát phân tích hệ thống đến trình bày. Qua đó đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu về giải quyết một bài toán thực tế.
+ Tiếp cận được với công tác quản lý
+ Nghiên cứu sâu hơn về CSDL và ngôn ngữ lập trình Visual Basic
+ Thiết kế giao diện phù hợp cho người sử dụng
Kết quả thử nghiệm đã đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản:
+ Cập nhật và sửa đổi thông tin một cách nhanh chóng, thuận lợi và chính xác.
+ Đề tài mang tính thiết thực, đáp ứng cho yêu cầu quản lý tài liệu lưu trữ của Bộ Giao thông vận tải.
Hướng phát triển của đề tài
Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao, chưa giải quyết được chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.
Về lâu dài phần mềm sẽ phát triển hoàn thiện hơn với việc bổ sung thêm các chức năng mới để tăng khả năng lưu trữ dữ liệu.
Do thời gian thực hiện đồ án có hạn và hiểu biết còn hạn chế nên em chưa phát huy được hết thế mạnh của ngôn ngữ lập trình Visual Basic. Vì vậy không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn trong và ngoài Khoa Công nghệ thông tin.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Biên soạn: PGS – TS Nguyễn Văn Vỵ . Trung tâm phát triển CNTT ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2004.
2. Visual basic và lập trình cơ sở dữ liệu 6.0- Nguyễn Thị Ngọc Mai
3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000, Nhà xuất bản lao động.- Phạm Hữu Khang (2004).
PHỤ LỤC
Một số mẫu biểu liên quan tới công tác quản lý hồ sơ tài liệu lưu trữ:
Sổ nhập tài liệu lưu trữ
SỔ NHẬP TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Số.................
Bắt đầu: Ngày .tháng..năm
Kết thúc: Ngày .tháng..năm
Số TT
Ngày tháng năm nhập
Văn bản giao nộp
Tên cơ quan(cá nhân)nộp tài liệu
Tên phông (sưu tập bộ tài liệu)
Số phông
Thời gian của tài liệu
Số lượng
Đặc điểm tình hình tài liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ký và đóng dấu của thủ trưởng cơ quan
2. Hồ sơ tài liệu quản lý
Tên cơ quan:
Đơn vị tổ chức:.
HỒ SƠ
...
...
(Từ ngày đến ngày)
..tờ
Phông số:. Thời hạn bảo quản
Mục lục số:.. ..
Hồ sơ số:
MỤC LỤC VĂN BẢN
Số TT
Số ký hiệu văn bản
Ngày tháng V.B
Tác giả V.B
Trích yếu nội dung văn bản
Tờ số
Ghi chú
Ngày .tháng năm
Người lập
3. Sổ phục vụ khai thác tài liệu
SỔ PHỤC VỤ KHAI THÁC TÀI LIỆU
Ngày tháng năm
Họ và tên người mượn tài liệu
Đơn vị công tác
Nội dung tài liệu cần mượn
Ký nhận
4. Danh sách nhân viên
5. Danh sách đơn vị
7. Biên bản giao nhận tài liệu
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VĂN PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO CƠ QUAN
Căn cứ pháp lệnh lưu trữ quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ kế hoạch giao nộp tài liệu vào lưu trữ năm ..
Hôm nay, ngày .. tháng năm chúng tôi gồm:
Đại diện của phòng Văn thư- Lưu trữ bộ:
1.
2
3..
Đại diện đơn vị nộp tài liệu
1..
2..
3
Cùng thống nhất giao nhận tài liệu vào lưu trữ cơ quan như sau:
1. Tên khối tài liệu:
2. Thời gian tài liệu:
3. Số lượng tài liệu:
4. Sổ mục lục hồ sơ từng loại:
5. Các văn bản khác:
6. Tình trạng tài liệu:
Biên bản này lập thành 02 bản , bên nhận giữ 01 bản
Người nhận Người giao
Đại diện Chứng thực của Đại diện đơn vị nộp
Phòng Văn thư- Lưu trữ Văn phòng