Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; chuẩn hóa hệ thống logo; Slogan; Thông
điệp truyền thông; bảo hộ thương hiệu; xây dựng chiến lược hoạt động truyền thông cho
thương hiệu Agribank và các sản phẩm dịch vụ của Agribank; tổ chức quản trị thương hiệu;
xây dựng và phát triển văn hóa Agribank một cách chuẩn mực và chuyên nghiệp, vun đắp giá
trị cốt lõi
41 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3211 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh dịch vụ tài chính của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu định lượng là phương pháp hiện hữu để phân tích thu thập
thông tin, các dữ liệu định lượng được thu thập từ:
- Phân tích các tài liệu định lượng như cá hồ sơ được sử dụng để ra quyết định
- Các báo cáo, số liệu thống kê
- Các báo cáo, mẫu biểu thu thập dữ liệu, các giao dịch nghiệp vụ
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 14 -
3.2. Phân tích định tính:
Xem xét các tài liệu định tính để thu được:
- Các thông tin tiềm ẩn quan trọng: Trạng thái tâm lý, những gì được coi là tốt/ xấu
- Hình ảnh, lôgô, biểu tượng
Tài liệu định tính bao gồm:
- Các bảng ghi nhớ
- Website của tổ chức, tài liệu hướng dấn, sổ tay về chính sách của Ngân hàng.
Sau khi tiến hành phỏng vấn, nghiên cứu, thu thập dữ liệu sẽ được phân loại, sắp xếp,
tổng hợp, phân tích đánh giá. Qua đó, bổ sung những dữ liệu thiếu sót, không lôgic để hoàn
thiện.
Các dữ liệu được chọn lọc bằng các phương pháp:
- Tổng hợp
- Thống kê
- Phân tích So sánh
- Phân tích tương quan
- Phương pháp tổng hợp
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 15 -
CHƢƠNG 4:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI
MẢNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK
1. Giới thiệu về AGRIBANK
1.1. Tổng quan về AGRIBANK
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến
nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank là ngân hàng
thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc
biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam
với 1.034 ngân hàng đại lý tại 95 quốc gia và vùng lãnh thổ (tính đến tháng 12/2009).
1.2. Các sản phẩm dịch vụ mảng Tài chính Ngân hàng AGRIBANK
Huy động vốn
Tài khoản tiền gửi:
- Tiền giửi thanh toán
- Gửi, rút nhiều nơi
- Tiền gửi Tiết kiệm: Ngắn, Trung, Dài hạn
- Giấy tờ có giá: Kỳ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
Tín dụng
Tín dụng tiêu dùng
Vay bảo lãnh
Vay đầu tư
Vay ưu đãi xuất nhập khẩu
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Tín dụng theo hạn mức
Dịch vụ thu ngân sách Nhà nước
Dịch vụ Nhờ thu tự động
Dịch vụ nhờ thu xuất nhập khẩu..
1.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng AGRIBANK
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 16 -
Hình 8. Sơ đồ tổ chức của AGRIBANK
(Nguồn: )
1.4. Một số kết quả hoạt động chính của AGRIBANK
Một số chỉ tiêu hoạt động quan trọng:
Hệ thống mạng lưới: 2.200 Chi nhánh và Phòng Giao dịch
Vốn tự có + Lãi lũy kế : 20.989 tỷ đồng
Tổng Tài sản: 386.868 tỷ đồng.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 17 -
Tổng dư nợ: 284.617 tỷ đồng
Tổng số cán bộ: 35.000 người
2. Định vị chiến lƣợc mảng Dịch vụ tài chính của AGRIBANK
2.1. Lựa chọn chiến lƣợc
Agribank luôn không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn mới để tiếp
tục giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, tương lai gần phát triển theo
hướng trở thành Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng mạnh và hiện đại trong nước, có uy tín cao
trên thị trường khu vực và quốc tế. Chiến lược phát triển thương hiệu Agribank sẽ gắn với
phương châm vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng, ngân hàng, đối tác và
cộng đồng.
Mảng dịch vụ tài chính của Agribank gắn với định vị chiến lược:
" Giải pháp khách hàng toàn diện"
2.2. Tầm nhìn - Sứ mệnh
Sứ mệnh: “Agribank - Mang phồn thịnh đến khách hàng”.
Tầm nhìn: Agribank phấn đấu tiếp tục là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò
chủ đạo, chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là khu vực nông nghiệp, nông
thôn.
2.3. Giá trị cốt lõi
- Định hướng khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động.
- Văn hóa của Agribank là: Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng và Hiệu quả.
Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu của Agribank
(Đơn vị tính: Tỷ VNĐ)
CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng Nguồn vốn 233,900 282,500 363,001 434,331
Tổng Dư nợ 186,230 230,800 284,617 354,112
Doanh số thanh toán quốc 98,403 116,258 186,180 221,574
Doanh số thanh toán Ngoại tệ 105,300 116,258 186,180 179,450
Tổng số nợ xấu 1.9% 2.5% 2.7% 2,6%
(Nguồn: Báo cáo thường niên Agribank năm 2009)
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 18 -
- Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục được cải tiến, đáp ứng yêu cầu của
khách hàng.
- Kết hợp hài hòa lợi ích khách hàng, nhân viên và cổ đông là đảm bảo sự thành công
của Ngân hàng.
- Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một
doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nước.
3. Chiến lƣợc hiện tại của AGRIBANK thông qua các tiêu chí cơ bản của mô hình
Delta Project
3.1. Phạm vi kinh doanh
Với chiến lược kinh doanh là giải pháp khách hàng toàn diện, AGRIBANK tập trung
vào mảng dịch vụ tài chính gồm 2 phần cơ bản gồm:
* Nguồn vốn huy động:
Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động luôn đạt được tốc độ tăng trưởng ổn định,
mức độ tăng trưởng hàng năm đạt 28%/năm. Đảm bảo sự phát triển bền vững, đáp ứng nhu
cầu tăng trưởng tín dụng.
* Công tác tín dụng:
Tình hình tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2006-2009 ở mức bình quân 24%/năm.
Các đối tượng tín dụng của Agribank là: Doanh nghiệp nhà nước (55%), Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, Hợp tác xã, Hộ sản xuất...
Chất lượng tín dụng luôn được cải thiện. Năm 2009 tỷ lệ nợ xấu là 2,6% trong tổng dư
nợ.
Phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và
bám sát thông lệ quốc tế.
3.2. Năng lực cốt lõi
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; chuẩn hóa hệ thống logo; Slogan; Thông
điệp truyền thông; bảo hộ thương hiệu; xây dựng chiến lược hoạt động truyền thông cho
thương hiệu Agribank và các sản phẩm dịch vụ của Agribank; tổ chức quản trị thương hiệu;
xây dựng và phát triển văn hóa Agribank một cách chuẩn mực và chuyên nghiệp, vun đắp giá
trị cốt lõi…
3.3. Cấu trúc ngành
Xem xét 5 áp lực lượng cạnh tranh của M.Porter:
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 19 -
Áp lực cạnh tranh của ngành ngân hành không chỉ đến từ sự xuất hiện ngày càng nhiều
ngân hàng nước ngoài, mà còn là sự cạnh tranh giữa các ngân hàng nội địa với nhau và với
các kênh đầu tư khác như chứng khoán, bất động sản, vàng... Đó là:
Cạnh tranh từ các thị trường khác: Tăng trưởng của ngành ngân hàng luôn gắn với diễn
biến của nền kinh tế. Khi nền kinh tế thế giới lẫn trong nước được dự báo vẫn còn khó khăn,
hoạt động của ngành ngân hàng không thể không bị ảnh hưởng.
Trong khi đó, các ngân hàng còn phải đối phó với sự cạnh tranh từ các kênh đầu tư khác
như chứng khoán, bất động sản…
Một số yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng ở cấp độ trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh dịch vụ tài chính ngân hàng Agribank, sử dụng mô hình PEST.
a. Môi trƣờng chính trị, pháp luật (P)
+ Chính trị Việt Nam luôn luôn giữ được ổn định, tạo niềm tin cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội bình đẳng cho các ngân
hàng nước ngoài đầu tư ở Việt Nam, tạo áp lực mạnh mẽ cho các ngân hàng trong nước.
+ Ngân hàng Nhà nước kiển soát các hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng taoj cơ sở
pháp lý cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng
liên doanh và Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
b. Môi trƣờng kinh tế (E)
- Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5% -:- 8%/năm.
Tuy nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng hoảng kinh tế toàn cầu, dự
kiến tăng trưởng kinh tế năm 2009 của Việt Nam từ 5% -:- 6%.
- Nền kinh tế phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động ngân hàng có nhiều cơ
chế khuyến khích về vốn, công nghệ, thị trường, tăng cường quản lý các doanh nghiệp, định
hướng kinh doanh đạt kết quả cao.
c. Môi trƣờng xã hội – dân số (S)
- Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào
- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng cao ảnh hưởng tốt sản phẩm huy động
vốn và hoạt động tín dụng, ví dụ: tín dụng hộ gia đình, tín dụng tiêu dùng cá nhân, tín dụng
bất động sản...
- Chất lượng dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng chuyên nghiệp, nâng cao, đáp
ứng tốc độ phát triển của ngành.
d. Môi trƣờng công nghệ (T)
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 20 -
- Việc ứng dụng công nghệ ngân hàng mới, xu hướng chuyển giao công nghệ trong
lĩnh vực ngân hàng ngày càng cao như: dịch vụ internet banking, mobile banking,
thanh toán điện tử...
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trong khâu thanh toán và các nghiệp vụ cơ bản,
thanh toán điện tử chương trình kế toán ngân hàng, quản lý dữ liệu trên máy tính
e. Môi trƣờng kinh tế quốc tế (W)
Hội nhập nền kinh tế quốc tế là cơ hội và thức đối với hoạt động của các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
Hình 9:
Mô hình PEST phân tích môi trường vĩ mô của Ngân hàng Agribank
3.2. Vị thế cạnh tranh
Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành tài chính ngân hàng
Sự xuất hiện của các ngân hàng nước ngoài: HSBC, Standard Chartered (Anh), ANZ
(Úc-New Zealand), Shinhan (Hàn Quốc), Hong Leong Bank của Malaysia) hoạt động tại Việt
Nam. Dù thị phần của khối ngân hàng này còn khiêm tốn, nhưng với ưu thế về vốn, kinh
nghiệm, kỹ năng quản trị, công nghệ, nhân sự, họ là những đối thủ đáng gờm.
Các ngân hàng không ngừng phát triển cả về quy mô tài sản lẫn vốn điều lệ.
Với đà tăng này, chỉ riêng việc cạnh tranh giành thị phần huy động và thị phần cho vay
giữa các ngân hàng nội địa cũng đã rất khốc liệt.
Công nghệ
Xã hội - Dân số
Quốc tế
Năng lực
của nhà
cung cấp
Sự cạnh tranh của các
ngân hàng trên thị trường
tài chính
Tình hình
tài chính
của khách
hàng
Nguy cơ cạnh tranh của
các kênh đầu tư và tín
dụng khác
Nguy cơ của các đối thủ
tiềm năng
Chính trị - pháp
luật
Kinh tế
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 21 -
Số lượng các ngân hàng nước ngoài tiếp tục tăng lên và đi cùng với đó là sự sang lọc
các ngân hàng quy mô nhỏ và kém hiệu quả.
Thị phần tín dụng sẽ bị thu hẹp dần.
Hình 10:
Sơ đồ 5 thế lực cạnh tranh của ngành tài chính ngân hàng
Tổng hợp phân tích SWOT:
- Điểm mạnh (S):
Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, đây là những lợi thế mà
Agribank có được: Thị phần ổn định, khách hàng dồi dào, Phát triển thị trường bán lẻ.
Xây dựng thương hiệu tạo dựng niềm tin đối với khách hàng trong và ngoài nước.
- Điểm yếu (W):
Chịu sự chi phối từ Chính phủ, hoạt động không hoàn toàn vì mục đích thương mại.
Cơ chế quản lý chưa phù hợp.
Sản phẩm chưa đa dạng, nghèo nàn về sản phẩm, chất lượng dịch vụ chưa cao.
Năng lực tài chính còn yếu so với chuẩn mực tài chính quốc tế.
Công tác quản trị rủi ro ngân hàng còn thấp, chưa có khả năng dự bảo rủi ro.
- Cơ hội (O):
Tốc độ phát triển nền kinh tế khả quan trong tương lai
Cơ hội mở rộng thị trường từ việc Việt Nam tham gia WTO việc tiếp cận công nghệ,
kinh nghiệm quản lý từ các ngân hàng nước ngoài rất cao.
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH
Năng lực cạnh tranh cao
Cạnh tranh: lãi suất, chi phí,chất lượng, đa dạng
sản phẩm
Quảng cáo, tiếp thị, dịch vụ khách hàng
CẠNH TRANH NHÀ
CUNG CẤP
Nhà cung cấp đồng thời là
khách hàng
Cạnh tranh chi phí, lãi
suất, chất lượng dịch vụ
Liên doanh – Liên kết
cung cấp các sản phẩm
ngân hàng tiện ích
CẠNH TRANH CỦA
KHÁCH HÀNG
Khách hàng có nhiều lựa
chọn sản phẩm với các
mức lãi suất khác nhau
Sản phẩm tiền gửi và tín
dụng trên thị trường ngân
hàng phong phú, đa dạng
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG
Các ngân hàng nhà nước, ngân hàng liên doanh, các ngân hàng nước
ngoài
Các công ty tài chính, đầu tư
Các kênh đầu tư trên thị trường tài chính, chứng khoán, bất động sản
CẠNH TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
Cac kênh đầu tư khác trên thị trường như chứng kháon,
bất động sản, vàng...
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 22 -
Nhu cầu về chất lượng và việc sử dụng các tiện ích ngân hàng lớn, tạo cơ hội phát triển
các sản phẩm mang tính công nghệ có triển vọng cao.
- Thách thức (T):
Sự tham gia của các đối thủ cạnh tranh trong tương lai, với công nghệ hiện đại, năng lực
tài chính lớn mạnh, trình độ chuyên nghiệp từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài tham
gia vào thị trường trong nước.
Áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng phi ngân hàng và quỹ đầu tư trong và ngoài
nước càng gia tăng, đặc biệt là sự lớn mạnh của các ngân hàng thương mại cổ phần, liên
doanh..
Rủi ro thị trường tài chính như: lãi suất, tỷ giá, và cán cân vốn tự do hóa, khủng hoảng
tài chính quốc tế.
Nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập và phát triển, phát triển chưa bền vững.
Nguồn nhân lực dễ dàng bị lôi kéo bởi các đối thủ cạnh tranh khác.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 23 -
Bảng phân tích SWOT
- Các đặc điểm này đã phù hợp với sứ mệnh cuả Ngân hàng là "Agribank - Mang phồn thịnh
đến khách hàng".
3.4. Khách hàng mục tiêu
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Tận dụng mạng lưới rộng khắp để phát triển
sản phẩm dịch vụ.
Đáp ứng các yêu cầu tốt nhất dành cho
khách hàng
Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn, sản
phẩm thẻ, sản phẩm công nghệ cao.
Đẩy mạnh hợp tác phát triển các mảng thanh
toán quốc tế đa biên.
Sự hỗ trợ của Chính phủ và các tổ chức quốc
tế để tiếp cận và sử dụng nguồn vốn „giá rẻ‟
để phát triên công nghệ, nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ, củng cố phát huy thị
phần..
Sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, nghèo nàn về
sản phẩm. chưa đáp ứng các nhu cầu thực tế
của người tiêu dùng.
Năng lực tài chính yếu so với chuẩn mực tài
chính quốc tế.
Trình độ công nghệ ngân hàng chưa cao.
Công tác kiểm soát quản trị rủi ro thấp, chưa
có khả năng dự đoán và dự báo rủi ro.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
Tốc độ phát triển nền kinh tế khả quan
Cơ hội mở rộng thị trường khi tham gia thị
trường tài chính quốc tế.
Nhu cầu về chất lượng và việc sử dụng các
tiện ích ngân hàng lớn, cơ hội phát triển sán
phẩm mang tính công nghệ cao là có triển
vọng.
Cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh trong
tương lai với công nghệ hiện đại, năng lực tài
chính lớn mạnh, trình độ quản lý chuyên
nghiệp.
Áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng, quỹ
đầu tư trong và ngoài nước ngày càng lớn
mạnh và mạng lưới, quy mô, năng lực tài
chính...
Rủi ro biến động lãi suất, tỷ giá..
Nguồn nhân lực dẽ bị lôi kéo bởi các đối thủ
cạnh tranh.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 24 -
Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an
toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay Agribank
đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp.
Các khách hàng truyền thống của Ngân hàng AGRIBANK là các doanh nghiệp hoạt
động trong sản xuất kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực tài chính, công nghiệp, dịch vụ
thương mại, xuất nhập khẩu... Các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Ngoài ra còn có
các hộ sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp.
- Đáp ứng đa dạng nhiều loại khách hàng khác nhau, trên nhiều lĩnh vực: đầu tư, tài
chính, kinh doanh dịch vụ du lịch...
- Nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng
- Chú trọng xây dựng thương hiệu, hình ảnh
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 25 -
3.5. Mô hình Delta Project hiện tại của AGRIBANK
Ngân hàng
AGRIBANK Giải pháp khách hàng
toàn diện
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
- Là một ngân hàng hàng đầu định hướng đến trở thành một tập đoàn Tài chính –Ngân
hàng hàng đầu ở Việt Nam
- Sứ mệnh : "Agribank - Mang phồn thịnh đến khách hàng"
- Gía trị cốt lõi: Định hướng khách hàng là nền tảng của mọi hoạt động
Các công việc kinh doanh
Nguồn vốn huy động: tăng trưởng ổn đinh, đảm bảo phát triển bền vững
Tăng trưởng tín dụng cao, ổn định.
Chất lượng tín dụng được cải thiện
Dự phòng rủi ro. Tích cực xử lý nợ tồn đọng
Xác định khách hàng mục tiêu
Xác định cụ thể khách hàng mục tiêu và phân
khúc khách hàng
Nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng
Hiệu quả hoạt động
- Đã thực hiện liên kết,liên doanh với các Ngân hàng, công ty
trong nước và nước ngoài để tăng cường sức cạnh tranh.
- Tạo giá trị gia tăng lớn cho khách hàng
Xác định vị trí cạnh tranh
- Thị phần lớn
- Mạng lưới chi nhánh rộng khắp trong cả nước
- Vị trí cạnh tranh cao
Cơ cấu ngành
- Nhiều đối thủ cạnh tranh thực tại và tiềm năng
- Có nhiều Ngân hàng thương mại mạnh
- Các ngân hàng nước ngoài
- Các ngân hàng liên doanh
4 Quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi và phát triển
Ma trận kết hợp và ma trận hình
cột
Thử nghiệm và phản hổi
Đổi mới cải tiến
- Triển khai Dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng
(IPCAS)
- Cung cấp các sản phẩm công nghệ ngân hàng điện tử: Internet bạning, Mobile
Banking, thương mại điện tử...
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 26 -
4. Bản đồ lƣợc hiện tại của AGRIBANK thông qua các tiêu chí cơ bản của Bản đồ
chiến lƣợc
4.1. Về mặt tài chính:
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng việc thực hiện cam kết xử lý nợ xấu và cơ
chế tăng vốn điều lệ
- Giữ vững củng cố vị thế chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tín dụng cho công
nghiệp hóa – hiện đại hóa phát triển nông nghiệp và nông thôn phù hợp với chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước.
- Mở rộng mạng lưới kinh doanh an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.
Lành mạnh hóa tài chính thông qua cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh, giảm chi phí đầu vào. Nâng cao hiệu quả nguồn vốn, đáp ứng các tiêu
chuẩn và thông lệ quốc tế về an toàn và hiệu quả hoạt động tài chính tiền tệ ngân hàng.
Hình 10. Về mặt tài chính
Giá trị cổ đông dài hạn
Chiến lược năng suất Chiến lược phát triển
Cải thiện kết cấu
chi phí
Tăng sử dụng tài sản
Mở rộng cơ hội
thu nhập Tăng giá trị khách hàng
GÓC ĐỘ TÀI CHÍNH
GÓC ĐỘ KHÁCH HÀNG
Giá cả Chất lượng Tính sẳn có Lựa chọn Tính năng Dịch vụ Nhãn hiệu
Mối quan hệ Hình ảnh
GÓC ĐỘ NỘI BỘ
Các quy trình quản
lý hoạt động
Các quy trình sản
xuất và chyển giao
sả phẩm/dịch vụ
- Nguồn cung cấp
- Sản suất
- Phân phối
- Quản lý rủi ro
Các quy trình quản lý
khách hàng
Các quy trình làm
tăng giá trị khách
hàng
- Lựa chọn
- Có được
kháchhàng
- Khả năng giử chân
khách hàng
- phát triển
Các quy trình
đổi mới
Các quy trình tạo ra
sản phẩm và dịch
vụ mới
- Danh mục cơ hôi
- Đầu tư R&D
- Thiết kế
- Đưa ra thị
trường
Các quy trình điều
chỉnh và xã hội
Các quy trình cải
thiện cộng đồng và
môi trường
- Môi trường
- An toàn và
sứckhoẻ
- Việc làm
- Cộng đồng
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 27 -
4.2. Về mặt khách hàng.
Tận dụng mạng lưới rộng khắp để phát triển sản dịch vụ. Đa dạng hóa các sản phẩm gửi
tiền và huy động vốn, sản phẩm thẻ, sản phẩm công nghệ cao ở các thành phố lớn.
Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, mở Văn phòng Đại diện tại một số nước trong khu vực để
đẩy mạnh thanh toán đa biên…
Lựa chọn giải pháp khách hàng toàn diện, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chất lượng
cao, mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
Giữ vững và củng cố vị thế chủ đạo trong vai trò cung cấp tài chính tín dụng cho khu
vực nông nghiệp và nông thôn.
Tập trung đầu tư phát triển các phân khúc thị trường đem lại hiệu quả cao tại các khu đô
thị, khu công nghiệp..
Xác định rõ các bộ phận khách hàng cụ thể mà công ty đang hướng đến vì sự phát triển
và mức độ sinh lợi nhuận.
Hình 11. Về mặt khách hàng
4.3. Về mặt nội bộ:
Phát triển các sản phẩm dịch vụ trên nền tảng công nghệ thông tin phù hợp với sản
phẩm, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và yêu cầu hội nhập.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 28 -
Phát triển thương hiệu và xây dựng văn hóa doanh nghiệp Agribank trở thành “Lựa chọn
số một” đối với khách hàng hộ sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, kinh tế trang
trạng.
Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập trung, độ lập và toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế
để phát triển bền vững.
Hình 12. Về mặt nội bộ
4.4. Về khả năng học hỏi và phát triển:
Phát triển thương hiệu và xây dựng văn hóa doanh nghiệp Agribank chuyên nghiệp, uy
tín.
Triển khai áp dụng công nghệ thông tin, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ ngân hàng.
Xây dựng triển khai hệ thống thông tin quản trị trên nền tảng của hệ thống kế toán theo chuẩn
mực quốc tế.
Nâng cao năng suất lao động, ưu tiên đầu tư phát triển nguồn nhân lực có chất lượng
cao.
Tăng cường đào tạo tại chỗ, khuyến khích tự học để nâng cao trình độ nghiệp vụ của
nhân viên. Tích cực áp dụng công nghệ thông tin, đào tạo từ xa.
Nâng cao năng lực điều hành và phát triển các kỹ năng quản trị ngân hàng hiện đại,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, trên cơ sở xây dựng và đào
tạo một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, sáng tạo.
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 29 -
Cải tổ cơ cấu tổ chức, điều hành đưa Agribank trở thành một Tập đoàn Tài chính đa
ngành, đa lĩnh vực hàng đầu ở Việt Nam đóng vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài
chính nông thôn.
Hình13. Về mặt học hỏi và phát triển
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 30 -
4.5. Bản đồ Chiến lƣợc của AGRIBANK
Từ những xây dựng về bốn mặt: khả năng học hỏi và phát triển, nội tại, khách hàng, tài chính, bản đồ chiến lược của AGRIBANK được thể
hiện như sau:
4.2 Bản đồ chiến lƣợc
Khách hàng đa dạng,
nhiều lĩnh vực
Nâng cao sự thỏa mãn
khách hàng
Lựa chọn khách hàng mục
tiêu và truyền thống
Giải pháp giá trị khách hàng
Về
mặt
tài
chính
Về
mặt
khách
hàng
Về
mặt
nội tại
Về khả
năng học
hỏi và
phát
triển
Quy trình quản lý hoạt động
- Cấu trúc quản lý tập trung
- Còn thiếu nhất quán
Quy trình quản lý khách hàng
Phân đoạn khách hàng và xác định
khách hàng mục tiêu
Quy trình cải tiến
Ứng dụng san phẩm công nghệ cao
Quản trị rủi ro hoạt động ngân hàng
Quy trình điều tiết và xã hội
Tạo giá trị gia tăng trong mỗi sản phẩm
- Chú trọng an toàn và sức khỏe
- Quan tâm đến môi trường
Xây dựng tác phong công
nghiệp và văn hóa Doanh
nghiệp
Đội ngũ lãnh đạo năng
động, có tầm nhìn,
trình độ cao
Tăng cường đào tạo
và tự đào tạo
Nâng cao giá trị cổ
đông dài hạn
Chi phí còn cao
Doanh thu hoạt động huy
động vốn và lãi suất tín dụng
tăng cao
Tham gia phát triến sản
phẩm chất lượng cao
Tạo ra những nguồn
thu nhập mới
Chú trọng xây dựng thương
hiệu AGRIBANK
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 31 -
CHƢƠNG 5:
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK
1. Sự gắn kết sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lƣợc của Ngân hàng
AGRIBANK
Qua phân tích đánh giá chiến lược hiện tại của AGRIBANK nhận thấy rằng:
- Quá trình thực thi chiến lược quản trị hướng đến hoạt động kinh doanh của
Agribank ngày càng ổn định, an toàn và có định hướng kinh doanh dài hạn. Đặc biệt
trong giai đoạn Việt nam gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, thực thi hiệp
định thương mại Việt Mỹ..
- Hướng đến mục tiêu phát triển ổn định, lâu dài, nâng cao vị thế của Agribank trên
trường thị trường.
- Nâng cao lợi nhuận, hiệu quả, tối đa hoá lợi nhuận cho khách hàng và cổ đông
nhưng vẫn đảm bảo an toàn hệ thống.
Chiến lược kinh doanh mảng dịch vụ tài chính của Agribank là rõ ràng, lựa chọn
giải pháp khách hàng toàn diện, hiệu quả hoạt động cao. Phù hợp với sứ mạng của Ngân
hàng là “Mang phồn thịnh đến khách hàng”. Phấn đấu đạt được tốc độ tăng trưởng cao,
ổn định giữ vững vị thế là ngân hàng hàng đầu Việt Nam - Trong tương lai định hướng
trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng vững mạnh.
2. Tính hiệu quả của chiến lƣợc trong mối quan hệ bên trong và bên ngoài
Ngân hàng AGRIBANK
2.1. Tính hiệu quả của chiến lƣợc trong mối quan hệ bên ngoài Ngân hàng
AGRIBANK
Các nhân tố ngoại tác có khả năng tác động đến hiệu quả chiến lược của
AGRIBANK bao gồm:
2.1.1. Môi trƣờng kinh tế - chính trị - xã hội
Tình hình kinh tế giai đoạn 2006-2010 có nhiều thuận lợi cho hoạt động ngân hàng
và Agribank: Tăng trưởng GDP bình quân 7,5%, lạm phát bình quân kiểm soát được là
4,2%. Hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng. Chính sách tài chính tiền tệ của
Mạc Thị Lan - MBA – EV9
- 32 -
Ngân hàng Nhà nước là chính sách thận trọng, đảm bảo tốc độ tăng lạm phát không quá
tốc độ tăng trưởng kinh tế. (Báo cáo tổng kết Ngân hàng Nhà nước)
An ninh và hệ thống chính trị Việt Nam ổn định.
Có nhiều vận hội và thách thức mới, tiến trình hội nhập khu vực và thế giới trong lộ
trình triển khao cá cam kết song phương và đa phương như Hội nhập WTO, Hiệp định
thương mại Việt Mỹ tạo cơ hội và đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức cho Agrigbank
trong thời gian tới.
Nhiều ngành nghề kinh doanh mới được phát triển, cơ hội mở rộng thị phần khách
hàng cho Agrigbank.
2.1.2. Môi trƣờng pháp lý
Môi trường luật pháp Việt Nam có nhiều cải tiến, theo hướng thông thoáng và
thích nghi với môi trường luật pháp quốc tế. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và
Agrigbank trong hoạt động kinh doanh.
2.1.3. Môi trƣờng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và đánh giá chiến lược kinh doanh dịch vụ tài chính của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam.pdf