MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương 1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh1
1.1. Khái niệm hiệu quả, phân biệt hiệu quả kết quả1
1.1.1. Khái niệm1
1.1.2 Phân loại hiệu quả2
1.2 Bản chất2
1.2.1 Bản chất của hiệu quả2
1.2.2 Phân biệt hiệu quả và kết quả3
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh4
1.2.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh7
1.2.5 Các phương pháp phân tích10
1.2.6 Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh13
Chương II Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ Điện Hà nội16
Phần 1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp16
Phần 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần cơ điền Hà Nội23
2.2.1 Phân tích các chỉ tiêu tổng quát23
2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh32
2.2.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đầu ra32
2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lực35
2.2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động35
2.2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ41
2.2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ46
2.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí49
2.2.4 Nhận xét chung55
Chương III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ điện Hà Nội57
3.1 Biện pháp thứ nhất58
3.2 Biện pháp thứ hai62
3.3 Biện pháp thứ ba65
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu kỳ
Số cuối kỳ
TÀI SẢN
A. TSLĐ VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
100
3.089.797.733
3.387.040.903
I. TIỀN
110
400.028.035
684.752.947
1. Tiền mặt tại quỹ
111
103.388.496
337.626.480
2. Tiền gửi ngân hàng
112
296.639.539
347.126.467
3. Tiền đang chuyển
113
0
0
II. Các khoản phải thu
120
0
0
1. §Çu t chøng kho¸n ng¾n h¹n
121
2. §Çu t ng¾n h¹n kh¸c
128
3. Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t ng¾n h¹n (*)
129
III. C¸c kho¶n ph¶i thu
130
1.618.825.910
1.303.660.766
1. Ph¶i thu cña kh¸ch hµng
131
1.582.455.410
1.228.496.490
2. Tr¶ tríc cho ngêi b¸n
132
23.000.000
64.253.676
3. ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ
133
4. Ph¶i thu néi bé
134
- Vèn kinh doanh ë c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc
135
- Ph¶i thu néi bé kh¸c
136
5. Ph¶i thu theo tiÕn ®é KH hîp ®ång XD
137
6. C¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c
138
13.370.500
10.910.600
7. Dù phßng ph¶i thu khã ®ßi (*)
139
IV. Hµng tån kho
140
905.995.788
1.223.679.190
1. Hµng mua ®ang ®i trªn ®êng
141
2. Nguyªn liÖu, vËt liÖu tån kho
142
83.676.516
311.868.400
3. C«ng cô. dông cô trong kho
143
8.256.420
9.525.300
4. Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
144
690.721.832
800.254.250
5. Thµnh phÈm tån kho
145
123.341.020
102.031.240
6. Hµng ho¸ tån kho
146
7. Hµng göi ®i b¸n
147
8. Dù phßng gi¶m gi¸ hµng tån kho (*)
149
V. Tµi s¶n lu ®éng kh¸c
150
164.948.000
174.948.000
1. T¹m øng
151
164.948.000
174.948.000
2. Chi phÝ tr¶ tríc
152
3. Chi phÝ chê kÕt chuyÓn
153
4. Tµi s¶n thiÕu chê xö lý
154
5. C¸c kho¶n thÕ chÊp, ký cîc, ký quü
155
VI. Chi sù nghiÖp
160
1. Chi sù nghiÖp n¨m tríc
161
2. Chi sù nghiÖp n¨m nay
162
B. TSC§ vµ ®Çu t dµi h¹n
200
3.511.601.693
3.791.522.570
I. Tµi s¶n cè ®Þnh
210
3.505.101.693
3.791.522.570
1. Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh
211
3.505.101.693
3.791.522.570
- Nguyªn gi¸
212
6.264.897.007
7.055.132.696
- Gi¸ trÞ hao mßn luü kÕ (*)
213
(2.759.795.314)
(3.263.610.126)
2. Tµi s¶n cè ®Þnh thuª tµi chÝnh
214
- Nguyªn gi¸
215
- Gi¸ trÞ hao mßn luü kÕ (*)
216
3. Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh
217
- Nguyªn gi¸
218
- Gi¸ trÞ hao mßn luü kÕ (*)
219
II. C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh dµi h¹n
220
1. §Çu t chøng kho¸n dµi h¹n
221
2. Gãp vèn liªn doanh
222
3. C¸c kho¶n ®Çu t dµi h¹n kh¸c
228
4. Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t dµi h¹n (*)
229
III. Chi phÝ x©y dùng c¬ b¶n dë dang
230
IV. C¸c kho¶n ký quü, ký cîc dµi h¹n
240
V. Chi phÝ tr¶ tríc dµi h¹n
241
6.500.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
250
6.601.399.426
7.178.563.473
NGUỒN VỐN
A. Nî ph¶i tr¶
300
1.337.272.661
1.084.912.347
I. Nî ng¾n h¹n
310
1.337.272.661
1.084.912.347
1. Vay ng¾n h¹n
311
718.677.900
402.318.589
2. Nî dµi h¹n ®Õn h¹n ph¶i tr¶
312
3. Ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n
313
345.808.908
322.082.908
4. Ngêi mua tr¶ tiÒn tríc
314
32.000.000
72.000.000
5. ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép nhµ níc
315
19.231.002
9.988.250
6. Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn
316
78.875.727
162.899.550
7. Ph¶i tr¶ cho c¸c ®¬n vÞ néi bé
317
- Ph¶i tr¶ TCT
- Ph¶i tr¶ kh¸c
8. C¸c kho¶n ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c
318
142.679.124
115.623.050
9. Ph¶i tr¶ theo tiÕn ®é KH hîp ®ång XD
319
II. Nî dµi h¹n
320
1. Vay dµi h¹n
321
2. Nî dµi h¹n
322
3. Tr¸i phiÕu ph¸t hµnh
323
III. Nî kh¸c
330
1. Chi phÝ ph¶i tr¶
331
2. Tµi s¶n thõa chê xö lý
332
3. NhËn ký quü ký cîc dµi h¹n
333
B. Nguån vèn chñ së h÷u
400
5.264.126.765
6.093.651.126
I. Nguån vèn - Quü
410
5.175.356.705
5.994.448.579
1. Nguån vèn kinh doanh
411
4.369.949.479
5.054.400.000
- Ng©n s¸ch
- Tù bæ sung
Tæng c«ng ty
§¬n vÞ
2. Chªnh lÖch ®¸nh gi¸ l¹i tµi s¶n
412
3. Chªnh lÖch tû gi¸ hèi ®o¸i
413
4. Quü ®Çu t ph¸t triÓn
414
5. Quü dù phßng tµi chÝnh
415
23.284.987
23.284.987
6. Lîi nhuËn cha ph©n phèi
416
782.122.239
916.763.592
7. Nguån vèn ®Çu t x©y dùng c¬ b¶n
417
II. Nguån kinh phÝ
420
88.770.060
99.202.547
1. Quü DP trî cÊp mÊt viÖc lµm
421
32.598.981
32.598.981
2. Quü khen thëng. phóc lîi
422
56.171.079
66.603.566
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430
6.601.399.426
7.178.563.473
(Số liệu từ phòng Tài chính - Kế toán)
Nhận xét: qua bảng cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm qua ta thấy:
* Về tổng tài sản:
Tổng tài sản của Công ty cuối kỳ tăng so với đầu kỳ:
7.178.563.473 - 6.601.399.426 = 577.164.047 đồng
Như vậy tổng tài sản cuối năm so với đầu năm tăng : 577.164.047 đồng, tương ứng với tỉ lệ 8,74%, điều này cho thấy Công ty đã huy động vốn, tăng quy mô sản xuất, cụ thể là:
- Đối với Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tăng 297.243.170 đồng, tương đương với 9,62%, do biến động của các chỉ tiêu sau:
+ Do tiền tăng: 684.752.947 - 400.028.035 = 284.724.912 đồng
+ Do khoản phải thu giảm: 1.303.660.766 - 1.618.825.910 = - 315.165.144
+ Do hàng tồn kho tăng: 1.223.679.190 - 905.995.788 = 317.683.402 đ
+ Do tài sản lưu động khác tăng: 174.948.000 - 164.948.000 = 10.000.000
- Đối với tài sản cố định và đầu tư dài hạn: tăng 279.920.877 đồng tương đương với 7,99%
Như vậy, trong năm qua, các khoản phải thu của Công ty giảm, chứng tỏ Công ty kiểm soát công nợ tốt hơn năm 2003, nhưng cần phải tiếp tục thu hồi vốn, bên cạnh đó, lượng hàng tồn kho tăng còn lớn hơn cả các khoản phải thu giảm, Công ty cần tổ chức lưu thông hàng hoá, giúp lưu thông vốn.
Đối với TSCĐ và đầu tư dài hạn, trong năm qua tăng chủ yếu là Công ty đầu tư mua sắm thêm một số trang thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất.
* Về tổng nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của Công ty tăng: 7.178.563.473 - 6.601.399.426 = 577.164.047 đ, tương đương với 8,74%, nguyên nhân tăng giảm là do:
- Nợ phải trả: 1.084.912.347 - 1.337.272.661 = -252.360.314 đ, do nợ ngắn hạn giảm
- Vốn chủ sở hữu: 6.093.651.126 - 5.264.126.765 = 829.524.361đ, do chủ yếu là nguồn vốn, quỹ tăng là 819.091.874 đ.
Như vậy, nguồn vốn chủ sở hữu tăng chứng tỏ nguồn vốn của Công ty được bảo toàn và phát triển tốt nguồn vốn. Với mô hình cổ phần, với kinh nghiệm lãnh đạo của đội ngũ quản lý như hiện tại thì chắc chắn sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư hơn.
Từ nguồn số liệu trên, ta có bảng chỉ tiêu hiệu quả tổng quát sau:
Bảng 2.2.1.d Một số chỉ tiêu hiệu quả tổng quát
Chỉ tiêu hiệu quả tổng quát
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Tăng /giảm
1. Doanh thu thuần
đồng
7.315.454.744
8.106.426.437
790.971.693
2. Tổng chi phí
đồng
7.028.312.610
7.927.206.120
898.893.510
3. Lợi nhuận thuần
đồng
237.900.926
144.559.713
-93.341.213
4. Tổng nguồn vốn
đồng
6.601.399.426
7.178.563.473
577.164.047
5. Vốn chủ sở hữu
đồng
5.264.126.765
6.093.651.126
829.524.361
Lợi nhuận thuần / vốn CSH
Đ/đ
0,045
0,024
- 0,021
Lợi nhuận thuần / Tổng nguồn vốn
Đ/đ
0,036
0,020
- 0,016
Lợi nhuận thuần / Tổng chi phí
Đ/đ
0,034
0,018
- 0,016
Lợi nhuận thuần / Doanh thu thuần
Đ/đ
0,033
0,017
- 0,015
Doanh thu thuần / Tổng nguồn vốn
Đ/đ
1,108
1,129
0,021
Nhận xét:
- Qua bảng trên cho thấy, sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu năm 2003 tạo được 0,045đ, nhưng năm 2004 chỉ tạo được 0,024đ, giảm 0,021đ. Như vậy cứ 1đ vốn chủ sở hữu của năm 2004 so với năm 2003 sức sinh lợi giảm 0,021đ.
- Sức sinh lợi của một đồng tổng nguồn vốn năm 2003 là 0,036đ, so sánh với năm 2004 thì nó giảm một lượng là 0,016đ, chỉ còn lại 0,020đ lợi nhuận trên một đồng tổng nguồn vốn.
- Sức sinh lợi của một đồng chi phí năm 2003 là 0,034đ lợi nhuận thuần, năm 2004 là 0,018đ lợi nhuận thuần. Như vậy sức sinh lợi của tổng chi phí giảm so với năm 2003 là 0,016đ tức là cứ 1000đ chi phí thì khả năng sinh lợi giảm 16đ.
- Hệ số lợi nhuận trên doanh thu thuần qua 2 năm cho thấy, năm 2003 cứ 1000đ doanh thu thuần sinh lợi nhuận là 33đ, năm 2004 là 17đ, giảm 15đ, nguyên nhân giảm là do lợi nhuận của năm 2004 giảm.
- Hệ số doanh thu thuần trên tổng nguồn vốn năm 2004 tăng so với năm 2003 là 0,021đ, như vậy cứ 1000đ tổng nguồn vốn của năm 2004 sinh lợi 21đ so với năm 2003. Nguyên nhân tăng là do tăng nguồn vốn kinh doanh.
Như vậy, từ bảng chỉ tiêu tổng quát cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đều giảm so với năm 2003. Sức sinh lợi của doanh thu, của vốn chủ sở hữu, chi phí đều giảm, chứng tỏ chi phí cho sản xuất tăng làm cho lợi nhuận giảm đáng kể. Việc tăng tổng doanh thu là do tăng sản lượng và một phần là do giá bán, nhưng việc phụ thuộc vào các đơn đặt hàng của các bên đối tác truyền thống đã làm mất thế chủ động trong việc tăng sản lượng, tăng doanh thu. Hơn nữa, sự ảnh hưởng giá cả nguyên vật liệu trong sản xuất tác động lớn đến giá thành, Công ty HAMEC cần thiết phải tìm kiếm những nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định, đặc biệt chú ý đến tổ chức thu mua nguyên liệu phế thải từ địa phương và các vùng lân cận để tái sử dụng, như vậy sẽ tiết kiệm được một lượng chi phí trong giá thành sản xuất.
2.2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.2.2.1 Phân tích các nhân tỐ Ảnh hưỞng đẾn kẾt quẢ đẦu ra
* Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Doanh thu =
Trong đó: Pi: giá bán của sản phẩm i (i = 1,n)
Qi: sản lượng sản phẩm i
Năm 2003: giá bán = 6900 đ/kilogam
Năm 2004: giá bán = 7390 đ/kilogam
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ
Bảng 2.2.2.1.a Khối lượng tiêu thụ trong 2 năm qua
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
Tăng/giảm
Tỷ lệ %
Tiêu thụ (kg)
1.062.124
1.137.328
75.204
7,08
Doanh thu (đồng)
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
Qua bảng trên cho thấy khối lượng tiêu thụ năm 2004 tăng 7,63% tương đương 81.052kg so với năm 2003, và doanh thu tăng 10,71% tương đương với 785.231.331đ.
Bảng 2.2.2.1.b Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tăng / giảm
Tỷ lệ %
1. Tổng doanh thu
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
* Các khoản giảm trừ
13.203.012
7.444.650
(5.758.362)
-43,61
- Triết khấu thương mại
11,350,000
6,190,000
(5,160,000)
-45.46%
- Giảm giá hàng bán
-
-
-
- Hàng bán bị trả lại
1,853,012
1,254,650
(598,362)
-32.29%
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
-
-
-
2. Doanh thu thuần (10=01-03)
7.315.454.744
8.106.426.437
790.971.693
10,81
3. Giá vốn hàng bán
6.302.645.670
7.163.736.783
861.091.113
13,66
4. Lợi nhuận gộp
1.012.809.074
942.689.654
(70.119.420)
-6,92
4. Doanh thu hoạt động tài chính
7,332,528
3,055,220
(4,277,308)
-58.33%
5. Chi phí tài chính
56,573,736
37,715,824
(18,857,912)
-33.33%
trong đó: lãi vay phải trả
56,573,736
37,715,824
(18,857,912)
-33.33%
5. Chi phí bán hàng
10.127.000
12.152.400
2.025.400
20,0
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
715.539.940
751.316.937
35.776.997
5,0
7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
237.900.926
144.559.713
(93.341.213)
-39,24%
9. Thu nhập khac
-
-
-
10. Chi phí khác
-
-
-
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
-
12,000,000
12,000,000
8. Tổng lợi nhuận trước thuế
237.900.926
156.559.713
(81.341.213)
-34,19
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
21,918,360
21,918,360
9. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
237.900.926
134.641.353
(103.259.572)
-43,40
(trích từ bảng Báo cáo kết quả kinh doanh)
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán
Từ bảng kết quả kinh doanh cho thấy trong năm 2004 lợi nhuận gộp giảm một khoảng 70.119.420đ, nguyên nhân là tăng giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán tăng 13,66% tương đương 861.091.113đ, trong khi đó tỷ lệ tăng doanh thu thuần là 10,81% tương đương 790.971.693đ
Do lịch sử hình thành mà đến nay Công ty vẫn duy trì phương pháp tính giá bán tính theo kilogam cân nặng của mỗi sản phẩm.
Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận dự kiến + VAT
Năm 2003: giá bán = 6900 đ/kilogam
Năm 2004: giá bán = 7390 đ/kilogam
Do có sự biến động về giá nguyên vật liệu chính là phôi gang tăng giá, nên hầu hết những hợp đồng đã ký với những đơn vị thuộc Tổng Công ty Thiết Bị Điện từ cuối năm 2003 và đầu năm 2004 công ty vẫn phải thực hiện theo mức giá đã ký kết, những hợp đồng ký kết sau này công ty điều chỉnh mức giá mới là 7390đ.
Bảng 2.2.2.1.c Kết quả tiêu thụ năm 2004
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2004
Tổng
Giá bán
đồng
6900
7390
Khối lượng bán
Kg
593.841
543.487
1.137.328
Doanh thu
đồng
4.097.504.898
4.016.366.189
8.113.871.087
( Nguồn: số liệu từ phòng Kinh doanh )
Giá bán tăng 490đ/kg tương ứng với 7,1%, như vậy doanh thu tăng cũng một phần là tăng giá bán.
Nếu lấy giá bán năm 2003 làm gốc thì doanh thu là:
1.137.328* 6900 = 7.847.563.200 (đ)
Doanh thu tăng so với cùng điều kiện năm 2003 là:
8.113.871.087 - 7.847.563.200 = 266.307.887 (đ) nguyên nhân cũng do tăng sản lượng
Nhận xét: Như vậy doanh thu tăng do 2 nguyên nhân chính là tăng sản lượng tiêu thụ và tăng giá bán.
* Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Từ bảng 2.2.2.1.b ta phân tích tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu thuần
Năm 2003:
, lợi nhuận gộp chiếm 13,84%
Cứ 100đ doanh thu năm 2003 thì giá vốn hàng bán chiếm 86,16đ
Năm 2004:
, lợi nhuận gộp chiếm 11,63%
Trong năm 2004, cứ 100đ doanh thu thì giá vốn hàng bán chiếm 88,37đ
Như vậy, chênh lệch về lợi nhuận gộp năm 2004 so với năm 2003 là -2,21đ trong 100đ doanh thu, tương ứng với tỷ lệ là 6,92%. Xét trên doanh thu thuần thì lợi nhuận gộp giảm tuyệt đối là 70,119,420 đ.
- Lợi nhuận trước thuế so sánh cùng điều kiện năm 2003
đ
Lợi nhuận trước thuế so với năm 2003 là:
156.559.713 - 263.623.578 = -107.063.864 (đ)
Như vậy công ty bị giảm lợi nhuận trước thuế so với năm 2003, nguyên nhân chủ yếu là do tăng giá vốn hàng bán với tỷ lệ 13,66% tương ứng với 861.091.113 đ.
Nhận xét: Từ các kết quả phân tích trên cho thấy công ty cần có biện pháp để làm giảm giá thành. Vì nền kinh tế của chúng ta đã và đang trong quá trình hội nhập quốc tế, nên một sự ảnh hưởng của thị trường thế giới cũng sẽ ảnh hưởng đến thị trường trong nước, nhất là trong năm 2004 vừa qua có rất nhiều sự biến động lớn về giá cả nguyên liệu, nhiên liệu lớn trên thị trường thế giới và bản thân thị trường trong nước cũng phải chịu sức ép về giá phôi thép, phôi gang, tăng giá xăng dầu. Do đó để công ty có thể đảm bảo kế hoạch sản xuất, đảm bảo lợi nhuận thì phải có công tác nghiên cứu thị trường quốc tế và trong nước để từ đó lên kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu.
2.2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỰC
2.2.3.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
2.2.3.1.1 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Lao động có vai trò quan trọng, là nguồn tiềm năng lớn tạo ra của cải vật chất. Do vậy khi nói đến yếu tố lao động không chỉ đơn thuần đề cập đến số lượng và chất lượng mà còn cả việc tuyển chọn, đào tạo lao động, bố trí sắp xếp và quản lý và sử dụng lao động để đem lại hiệu quả cao đó mới là vấn đề phức tạp. Là công ty sản xuất sản phẩm nên chủ yếu đội ngũ công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Chất lượng lao động được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2.3.1.1.a Cơ cấu đội ngũ Quản lý - sản xuất gián tiếp
STT
PHÒNG BAN
SỐ LƯỢNG
TRÌNH ĐỘ
GIỚI TÍNH
Trên ĐH
ĐH
CĐ/TC
PT
Nam
Nữ
1
Ban giám đốc
2
1
1
-
-
2
-
2
Phòng TC-KT
2
-
2
-
-
1
1
3
Phòng Kỹ thuật
2
-
1
1
-
2
-
4
Phòng Kinh doanh
2
-
1
1
-
2
-
5
Phòng Kế hoạch - Tổ chức
3
-
2
1
-
2
1
6
Phòng Bảo vệ-Kho-Vận
5
-
-
2
3
4
1
Tổng cộng
16
1
7
5
3
13
3
Tỷ lệ %
100
6
44
31
19
81
19
Bảng 2.2.3.1.1.b Cơ cấu đội ngũ Sản xuất trực tiếp
STT
BỘ PHẬN
SỐ LƯỢNG
BẬC THỢ
GIỚI TÍNH
PT
3
4
5
6
7
Nam
Nữ
1
Xưởng rèn
3
-
-
-
2
1
-
3
-
2
Lò nấu gang
10
3
4
1
1
1
-
7
3
3
Xưởng khuôn mẫu
3
-
-
-
-
1
2
2
1
4
Xưởng đúc
32
12
5
2
6
5
2
22
10
5
Xưởng Cơ khí
50
5
5
8
15
10
7
42
8
6
Xưởng đánh bóng - Sơn
7
5
-
2
-
-
-
4
3
Tổng cộng
105
25
14
13
25
18
11
80
25
Tỷ lệ %
100
24
13
12
24
17
10
76
24
(Số liệu từ Phòng Kế hoạch - Tổ chức năm 2004)
Nhận xét: Tổng số lao động của công ty HAMEC thời điểm này là 121 người, trong đó bộ phận gián tiếp là 16 người, chiếm 13,23%, còn khối sản xuất trực tiếp là 105 người, tương đương với 86,77%. Tỷ lệ nữ chiếm 23% tổng số lao động.
Về trình độ chuyên môn, khối sản xuất gián tiếp có trình độ trên đại học 1 người, trình độ đại học 7 người, trung cấp, cao đẳng là 5. Về chất lượng của khối sản xuất trực tiếp còn tương đối thấp, tỷ lệ số công nhân lành nghề từ bậc 6-7 còn thấp, bậc 6 là 17%, bậc 7 là 10% chiếm 27% tổng số công nhân trực tiếp, trong khi đó số lao động phổ thông chiếm đến 24%. Do đặc thù của ngành, của công việc mà hiện nay số lao động phổ thông trong HAMEC tương đối cao (tỷ lệ gần bằng với thợ có chuyên môn cao), nhưng trong tương lai, khi nhu cầu của công việc đòi hỏi những công việc có hàm lượng kỹ thuật, chất xám cao thì Công ty rất có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực.
Như vậy, công ty cần phải có chính sách đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ để chất lượng lao động được nâng cao hơn nữa để có thể đáp ứng được những khối lượng công việc nhiều hơn, có độ phức tạp hơn. Còn đối với khối sản xuất gián tiếp nên khuyến khích học cao học, đại học để có thể đáp ứng được nhu cầu về quản lý, kinh doanh, điều hành doanh nghiệp khi doanh nghiệp mở rộng quy mô, mở rộng sản xuất.
Bảng 2.2.3.1.1.c Bảng thời gian lao động (Số liệu từ phòng Kế hoạch - Tổ chức)
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tăng/giảm
1. Tổng số ngày theo dương lịch
365
365
-
2. Tổng số ngày lễ, chủ nhật
82
82
-
3. Tổng số ngày làm việc theo chế độ
283
283
-
4. Tổng số ngày nghỉ
15
17
2
- Do ốm đau
5
8
3
- Nghỉ chế độ thai sản
1
0
-1
- Nghỉ hội họp, học tập
1
2
1
- Nghỉ phép năm
8
7
-1
5. Số ngày làm thêm
13
13
0
6. Ngày làm việc thực tế
281
279
-2
Qua bảng trên ta thấy, số ngày làm việc thực tế năm 2004 giảm 2 ngày, trong khi số lượng cán bộ công nhân viên nghỉ ốm tăng thêm 3 ngày, như vậy sẽ ảnh hưởng đến công việc sản xuất của Công ty, riêng việc bộ phận quản lý phải điều động người từ xưởng khác đến để hoàn thành công việc đã gây ra nhiều khó khăn trong năng suất lao động như: không phải chuyên môn, phải chờ xem công việc tại xưởng đó không có…, nhưng trong năm qua số ngày làm thêm cũng không tăng số ngày so với năm 2003. Qua điều tra và thu thập số liệu tình hình làm việc thực tế tại Công ty cho thấy, số ngày nghỉ trên chủ yếu đều từ công nhân ở xưởng đúc gang.
Có thể do tình hình môi trường làm việc ô nhiễm, nên số công nhân viên bị ảnh hưởng đến sức khoẻ nhiều. Công ty cần có biện pháp cải thiện môi trường làm việc, tăng cường trang thiết bị bảo hộ lao động để đảm bảo năng suât lao động.
* Phân tích tình hình biến động năng suất lao động
Năng suất lao động được biểu hiện là khối lượng sản phẩm do một công nhân làm ra trong một đơn vị thời gian, hay là thời gian hao phí để làm ra một sản phẩm, năng suất lao động thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2.3.1.1.d Năng suất lao động
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Tăng /giảm
Tỷ lệ
Doanh thu (D)
đ
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71%
Số cn sản xuất bình quân
người
105
105
-
0,00%
Số cn gián tiếp bình quân
người
16
16
-
0,00%
Sô công nhân bình quân (S)
người
121
121
0
0
Số ngày lao động bq / năm (N)
ngày
281
279
- 2
-0,72%
Số giờ lao động bq / ca (g)
giờ
7.6
7.8
0.2
2,63%
NSLĐ bq năm 1 cn
đ
60.567.420
67.065.786
6.489.366
10,71%
NSLĐ bq ngày 1 cn
đ
215.542
240.347
24.805
11,51%
NSLĐ bq giờ (Wg) 1 cn
đ
28.361
30.814
2.453
8,65%
Công thức : D = S *N * g * Wg
Trong đó: - D: doanh thu
- S: số lượng công nhân bình quân
- N: ngày lao động bình quân
- g: giờ lao động bình quân
- DD = D2004 - D2003 = 8,113,871,087 - 7,328,657,756 = 785,213,331 (đ)
- DDS = (S1 - S0) * N * g * Wg = 0
Do trong năm 2004 không có sự thay đổi về lao động nên ảnh hưởng của nó đến giá trị sản lượng bằng 0.
- DDN = S1 * (N1 - N0) * g * Wg
= 121 * (279 - 281) * 7,8 * 32.072 = - 52.161.256 (đ)
Do ngày công lao động giảm 2 ngày nên đã làm giảm giá trị sản lượng một khoảng 52.161.256 đ.
- DDg = S1 * N1 * (g1 - g0) * Wg
= 121 * 279 * (7,8 - 7,6) * 32.072 = 191.486.750 (đ)
Do tăng số giờ lao động nên dẫn đến tăng giá trị sản lượng của năm 2004 là 191.486.750 đ
- DDg = S1 * N1 * g1 * (Wg1 - Wg0)
= 121 * 281 * 7,8 * (36,184 -32.072) = 645.887.846 (đ)
Như vậy trong năm 2004 tăng giá trị sản lượng thì năng suất lao động tăng nhiều nhất.
Tổng hợp lại:
DD = DDS + DDN + DDg + DDg
= 0 + (-52.161.256) + 191.486.750 + 645.887.846 = 785.213.331 đ
Nhận xét: từ kết quả phân tích cho thấy, nhân tố quan trọng nhất làm tăng giá trị sản lượng là tăng năng suất lao động giờ với tỷ lệ là 8,65% tương ứng với 2.453đ/giờ.
2.2.3.1.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO DỘNG
Bảng 2.2.3.1.2 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
Tăng/giảm
Tỷ lệ %
Doanh thu
đồng
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
Lợi nhuận thuần
đồng
237.900.926
144.559.713
- 93.341.213
-39,24
Số lao động bình quân
người
121
121
0
0
Sức sản xuất của lao động
Đồng/người
60.567.420
67.056.786
6.489.366
10,71
Sức sinh lợi lao động
Đồng/người
1.966.123
1.194.708
-771.415
-39,24
Qua bảng trên cho thấy sức sản xuất của năm 2004 tăng 10,71% tương đương với 6.489.366 đ với cùng số lượng lao động không có gì biến động trong 2 năm qua, điều này cho thấy năng suất lao động tăng. Tuy nhiên sức sinh lợi của lao động bình quân năm 2004 giảm 39,24% so với năm 2003, nguyên nhân là do tỷ lệ tăng chi phí cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần nên làm giảm lợi nhuận dẫn đến sức sinh lợi của lao động bình quân giảm.
* Sức sản xuất của lao động tăng giảm do các nhân tố sau:
- Doanh thu tăng dẫn đến sức sản xuất của lao động tăng;
(đ)
- Do sự tăng giảm của lao động bình quân:
(đ)
Tổng hợp hai nhân tố: 6.489.336 + 0 = 6.489.336 (đ)
* Sức sinh lợi của một lao động giảm do nguyên nhân sau:
- Do lợi nhuận thuần giảm dẫn đến sức sinh lợi giảm:
(đ)
- Do ảnh hưởng của số lao động bình quân trong năm:
(đ)
Tổng hợp hai nhân tố: (-771.415) + 0 = -771.415 (đ)
Nhận xét: như vậy trong hai năm vừa qua cho thấy sức sản xuất của lao động tăng 10,71% trong khi số lao động vẫn giữ nguyên, điều này cho thấy tình hình tổ chức, quản lý lao động của doanh nghiệp là tốt.
2.2.3.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
2.2.3.2.1 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TSCĐ
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty, nó phản ánh năng lực sản xuất hiện có của Công ty Cổ phần Cơ Điện Hà Nội. Tài sản cố định bao gồm hệ thống máy móc thiết bị, nhà xưởng, và một số phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh khác.
Do hình thành nên từ một xưởng đúc của Công ty Chế Tạo Cơ Điện Hà Nội, phân xưởng này đi vào hoạt động từ năm 1961, máy móc thiết bị đều do các nước thuộc khối Xã hội chủ nghĩa cung cấp. Do đó khi tiến hành cổ phần hoá, hầu hết các tài sản cố định nói trên đều đã khấu hao hết và được Ban định giá định lại giá trị tài sản. Do vậy, mặc dù máy móc thiết bị có nhiều, diện tích nhà xưởng rộng, xong đều là những phương tiện sản xuất đã lỗi thời.
Bảng 2.2.3.2.1.a Cơ cấu tài sản từ ngày bắt đầu thành lập (tháng 05/2002)
STT
TÊN TÀI SẢN
NGUYÊN GIÁ
(Đơn vị: đồng)
1
Máy móc, thiết bị
2.516.400.442
2
Nhà xưởng
1.761.260.245
3
Phương tiện vận tải
550.124.200
4
Công cụ, dụng cụ quản lý
400.000.000
TỔNG
5.227.784.887
(Số liệu từ Phòng Tài chính - Kế toán)
Bảng 2.2.3.2.1.b Bảng kê máy móc thiết bị sản xuất chính
STT
TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
1
Máy tiện
15
2
Máy phay
8
3
Máy bào ngang
6
4
Máy khoan
6
5
Máy đột dập
4
6
Máy hàn điện
7
7
Máy hàn hơi
3
8
Máy nén 50 tấn
2
9
Cẩu trục nâng trong xưởng
3
10
Lò nấu gang
2
(Số liệu từ Phòng Kỹ thuật)
Công ty HAMEC kinh doanh đúc các chi tiết máy bằng gang và kim loại khác, trong quá trình sản xuất yếu tố kỹ thuật luôn thay đổi, độ chính xác và phức tạp của sản phẩm cũng luôn thay đổi theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để theo kịp tiến độ kỹ thuật tiên tiến, tăng năng suất lao động và chất lượng của sản phẩm, Công ty cũng đầu tư thêm những trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.2.3.2.1.c Tình hình TSCĐ từ năm 2003 - 2004(đơn vị: đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
1
Nguyên giá
6,264,897,007
7,055,132,696
2
Giá trị hao mòn
(2,759,795,314)
(3,263,610,126)
3
Giá trị còn lại
3,505,101,693
3,791,522,570
(Số liệu từ Phòng Tài chính - Kế toán)
Tỷ trọng tài sản cố định trên tổng tài sản thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tỷ trọng TSCĐ/Tổng TS
53,10%
52,82%
Hệ thống tài sản cố định của HAMEC hiện đang được sử dụng rất tốt. Mặc dù đều là những máy móc đã cũ, lạc hậu, nhưng toàn thể cán bộ công nhân viên đều vận hành số máy móc đó. Trong tương lai, Công ty dự kiến sẽ mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng lĩnh vực, không những gia công vỏ, nắp động cơ điện, máy biến áp, Công ty sẽ sản xuất hoàn thiện cơ điện các loại, máy bơm nước, quạt điện công nghiệp và dân dụng, lúc đó Công ty sẽ đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc phương tiện, nhà xưởng….
Để đáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng, trong năm qua Công ty đã đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị, sửa chữa và xây mới thêm nhà xưởng nhằm phục vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 23252.doc