Mục lục
CHƯƠNG I
1.1 Giới thiệu về một số đặc điểm và thành phần hóa học của cam 10
1.2 Quy trình bảo quản lạnh bằng kho lạnh: 13
1.2.1 Quy trình công nghệ 13
1.3 Thuyết minh dây chuyền công nghệ 13
1.3.1 Nguyên liệu 13
1.3.2 Bảo quản tạm thời 13
1.3.3 Phân loại, xử lý 14
1.3.4 Xếp thùng gỗ thưa, sọt 14
1.3.5 Làm lạnh sơ bộ 14
1.3.6 Bảo quản lạnh 14
1.3.7 Kiểm tra: 15
1.3.8 Xuất kho 15
1.4 Các quá trình xảy ra trong khi bảo quản lạnh: 15
1.5 Các quá trình vật lý 15
1.5.1 Sự bay hơi nước 15
1.5.2 Sự giảm khối lượng 16
1.5.3 Sự thải nhiệt 16
1.6 Các quá trình sinh lý, sinh hoá 16
1.7 Sự thay đổi thành phần hoá học : 16
1.7.1 Gluxit 17
1.7.2 Axit hữu cơ 17
1.7.3 Vitamin 17
1.7.4 Các chất màu 17
1.7.5 Polyphenol 17
Các yếu tố ảnh hưởng đến thời hạn bảo quản của trái cây 17
1.8 Nội dung và yêu cầu thiết kế 18
1.8.1 Bảo quản mát 18
1.8.2 Thông số môi trường 19
1.8.3 Môi chất lạnh 19
CHƯƠNG 2 19
2.1 Vai trò nhiệm vụ và ý nghĩa kỹ thuật lạnh trong bảo quản trái cây 19
2.1.1 Vai trò và nhiệm vụ 19
2.1.2 Ý nghĩa kỹ thuật lạnh trong công nghiệp bảo quản trái cây 19
3.1 Yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh 20
3.2 Yêu cầu chung đối với phòng máy 22
3.3 Kho lạnh 23
3.3.1 Đặc điểm kho lạnh 23
3.3.2 Buồng lạnh 23
3.4 Xác định số lượng và kích thước kho lạnh 24
3.5 Tính toán thể tích kho lạnh 24
3.6 Diện tích chất tải lạnh 25
3.7 Tải trọng nền 25
3.8 Diện tích kho lạnh cần xây dựng 26
3.9 Quy hoạch mặt bằng kho lạnh 26
3.9.1 Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho lạnh: 26
Sơ đồ mặt bằng kho lạnh bảo quản lạnh rau quả 28
4.1 Cấu trúc cách nhiệt và cấu trúc xây dựng kho lạnh 29
4.1.1 Mục đích của việc cách nhiệt phòng lạnh 29
4.1.2 Mục đích của việc cách ẩm 30
4.2 Cấu trúc của cách nhiệt cách ẩm 32
89 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quá trình và thiết bị - Đề tài: Thiết kế kho lạnh bảo trái cây năng suất 120 tấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngoài kho lạnh
Vật liệu
Bề dày
δ (m)
Hệ số truyền nhiệt λ (W/m.K)
Hệ số khuyếch tán ẩm g/mh MPa
Vữa
0.020
0.800
90
Gạch
0.380
0.820
105
Vữa
0.020
0.800
90
Cách ẩm bitum
0.004
0.300
0.86
Cách nhiệt polystirol
0.047
7.5
Lớp vữa và tấm thép
0.020
0.880
90
4.4.2 Biểu diễn kết cấu tường bao
1 2 3 4 5 6
| | | | | |
tf1
(H1)
tf2
Trong đó:
1¸3: Lớp vữa xi măng
2: Lớp gạch
4: Lớp cách ẩm
5: Lớp polystyrol cách nhiệt
6: Lớp vữa trát xi măng lưới thép
4.4.3 Xác định bề dày lớp cách nhiệt
Bề dày lớp cách nhiệt được tính theo công thức:
(CT3.2,Tr64,[1])
Trong đó:
dcn: Chiều dày lớp cách nhiệt polystirol(m)
lcn : hệ số dẫn nhiệt của polystirol, W/mK
α1 = 23.3 W/m2 .K : hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài (tường có chắn gió).
α2 = 9 W/m2.K : hệ số cấp nhiệt của không khí trong phòng (đối lưu cưỡng bức).
δi : bề dày của vật liệu làm tường (bảng 1).
λi : hệ số truyền nhiệt của vật liệu làm tường (bảng 1).
K = 0.35 W/m2.K : hệ số truyền nhiệt quy chuẩn.
=> chọn δcn = 0.15 m
Vậy hệ số truyền nhiệt thực tế:
K=1=1 (CT 3-1,Tr64,[1])
K = 0.257 W/m2.K
4.4.4 Kiểm tra đọng sương
Điều kiện để vách ngoài của kho lạnh không bị đọng sương:
(CT 3-7,Tr66,[1])
Trong đó:
t1: nhiệt độ bên ngoài kho bảo quản lạnh đông (oC)
ts: nhiệt độ đọng sương của không khí bên ngoài (oC)
t2: nhiệt độ bên trong kho lạnh (oC)
α1: hệ số cấp nhiệt của không khí bên ngoài (W/m2.K)
0.95 : hệ số an toàn
Theo (bảng 1-1,Tr7,[1]), thì nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất ở TP.HCM là 37.30C; độ ẩm 74%. Tra đồ thị h-x (hình1-1,Tr9,[1]), ta được ts = 320C .Nhiệt độ buồng lạnh t2 = 20C : α1 = 23,3 W/m2.K ( Tra bảng 3-7,Tr65,[1]).
=> K < ks
Vậy vách ngoài không đọng sương
Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
Điều kiện để ẩm không đọng lại trong cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng hơi nước thực tế luôn phải nhỏ hơn áp suất bão hoà hơi nước ở mọi điểm trong cơ cấu cách nhiệt
Px < Phmax
+ Ta xác định Px:
Mật độ dòng qua mọi điểm trong vách là như nhau và bằng mật độ dòng nhiệt qua tường bao vây ta có:
Mật độ dòng nhiệt qua tường bao là:
q = K.Dt = 0.202.(37.3 - 2) = 7.13 (W/m2) (CT 3-3,Tr65,[1])
Mật độ dòng nhiệt qua vách thứ nhất là:
Ta có: q = q1 = a1(tf1 – t1)
a1=23,3 W/m2K
t1= tf1 -
Vậy t2 = t1 -
Tương tự ta có:
t3 = t2 -q = 36.81 – 7.13= 33.51 0C
t4 = t3 - q
t5 = t4 -q = 33.33 – 7.13=33.240C
t6 = t5 - q
t7 = t6 - q
Ta có : q=α2(t7-tf2)
tf2 = t7 -
Theo bảng 7-10 "Tính chất vật lý của không khí ẩm" Ta có bảng áp suất hơi
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t0C
36.99
36.81
33.51
33.33
33.24
10.48
10.31
P''x,Pa
6737.64
6672.3
5327.04
5146.7
5094.73
1735.08
1706.93
* Xác định phân áp suất thực của hơi nước
- Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
w =
Với: Ph1: phân áp suất thực của hơi nước bên ngoài
Ph2: Phân áp suất thực của hơi nước bên trong
Ta có: nhiệt độ bên ngoài tổng đài = 37.30C độ ẩm Y = 74%
Þ Ph1 = P''x (t=37.30C). j (=74%) = 6794.1. 74%=5027.63(Pa) = 5027.63.10 -6MPa
Với nhiệt độ bên trong t0 = 20C độ ẩm j = 85%
Þ Ph2 = P''x (t=20).j (= 85%) = 965.82. 85%= 820.95(Pa) = 820.95.10-6MPa
H: Hệ số trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che
H =
Vậy với kết cấu của tường bao ta có:
Þ w =
Vậy phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt các lớp vật lý
Ta có: Pi = Ph1 -
Vậy Px2 = Ph1 - w
Px3 - Px2 - w
Px4 - Px3 - w
Px5 = Px4 -w
Px6 = Px5 -w
Px7 = Px6 -w
Như vậy không có hiệu tượng đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt vì toàn bộ phần áp suất thực của hơi nước đều nhỏ hơn phân áp suất hơi nước bão hoà.
Kết cấu xây dựng của trần kho lạnh
Theo kinh nghiệm thực tế thì em chọn trần kho có kết cấu như sau:
STT
Tên vật liệu
Chiều dày
d(m)
Hệ số dẫn nhiệt
l(W/mK)
Hệ số khuếch tán ẩmm(g/mh MPa)
1
Lớp phủ mái đồng thời là lớp cách ẩm
0.012
0.3
0.86
2
Lớp bê tông giằng
0.04
1.4
30
3
Lớp cách nhiệt điền đầy(sỏi,đất sét)
dCN
0.2
7.5
4
Lớp cách nhiệt polystirol
0.05
0.047
7.5
5
Lớp bê tông cốt thép
0.22
1.5
30
6
Lớp vữa trát xi măng
0.01
0.9
90
1
2
3
4
5
6
4.5.1 Biểu diễn kết cấu của trần
Hình vẽ:
1: Lớp phủ mái đồng thời là lớp cách ẩm
2: Lớp bê tông giằng
3: Lớp cách nhiệt điền đầy(sỏi,đất sét)
4: Lớp cách nhiệt polystirol
5: Lớp bê tông cốt thép
6: Lớp vữa trát xi măng
4.5.2 Chiều dày của lớp cách nhiệt:
- Chiều dày của lớp cách nhiệt được xác định từ phương trình truyền nhiệt k
Ta có
k = (W/m2K )
Trong đố:
dCN: chiều dày lớp cách nhiệt điền đầy
lCN: hệ số dẫn nhiệt
k: hệ số truyền nhiệt qua trần kho, ứng với t = 20C ta có:
k = 0.29 W/m2K
a1: Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài mái kho
a1 = 23.3 W/m2K
a2: Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài mái kho
a2 = 9 W/m2K
di: bề dầy của lớp vật liệu thứ i
li: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i;
Theo kết cấu như trên dựa vào bảng 2 ta có chiều dày của lớp vật liệu cách nhiệt như sau:
dCN = 0.2
= 0.4(m)
Vậy chiều dày lớp cách nhiệt tổng cộng của trần kho bảo quản lạnh là 0,05+0,4=0,45m= 450mm
Với dCN = 0,4 (m) thì khi đó hệ số truyền nhiệt thực sẽ là
= 0.29(W/m2K)
Kiểm tra đọng sương bề mặt ngoài của trần
Tương tự như phần kiểm tra đọng sương đối với tường, đối với trần ta có:
Với ks =3.33 W/m2K > kt = 0.29W/m2K
Như vậy cũng không có hiện tượng đọng sương vách ngoài của trần.
Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
Ta có mật độ dòng nhiệt qua cơ cấu cách nhiệt của trần là:
q = k.Dt = 0.29. (37.3 - 2) = 10.24W/m2
Mật độ dòng điện qua vách thứ nhất:
q =q1= a1 (tf1 - t1) Þ t1 =t f1 -
Vậy t1 = 37.3 -
Tương tự ta có:
t2 = t1 -
t3 = t2 -
t4 = t3 -
t5 = t4 -
t6 = t5 -
t7 = t6 -
tf2 = t7 -
Từ đồ thị tính toán tra bảng 7.10 "Tính chất vật lý của không khí ẩm" ta được phân áp suất bão hoà theo nhiệt độ sau:
Bảng áp suất hơi nước trần:
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t0C
36.86
36.45
36.16
15.86
4.78
3.28
3.17
Px’’, Pa
6537.5
6464.5
6413.07
1757.2
1153.09
791.24
764.7
* Xác định phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt
Dòng hơi ẩm thẩm thấu qua kết cấu bao che
w = (W/m2)
Trong đó:
Ph1: phân áp suất phía ngoài ứng với t = 37.30C, j = 74%
Ta có: Ph1 = P''x (t = 37.30C). j (= 74%)
= 6794.1. 74%=5027.63(Pa) = 5027.63.10 -6MPa
Ph2 = P''x (t=20C). j (= 85%) =965.82. 85%= 820.95(Pa) = 820.95.10-6MPa
H: Hệ số trở kháng thăm hỏi của kết cấu bao che
= 0.0827 (m2h MPa/g)
Þ w =
Vậy phân áp suất thực trên các bề mặt vật liệu như sau:
Ta có: Px2 = Ph1 - w =4316 (Pa)
Px3 = Px2 -w
Như vậy toàn bộ phân áp suất thực của hơi nước trên bề mặt vật liệu đều nhỏ hơn phân áp suất bão hoà. Vậy không có hiện tượng đọng ấm trong cơ cấu cách nhiệt.
4.6 Chiều dày cách nhiệt của nền kho lạnh
4.6.1 Kết cấu cách nhiệt nền kho lạnh
STT
Tên vật liệu XD
Hệ dày vật liệu
d (m)
Hệ số dẫn nhiệt l W/mk
Hệ số khuếch tán ẩm m (g/mh MPa)
1
Lớp đá rắn
0,4
1,4
30
2
Lớp bê tông đệm
0,1
1,6
30
3
Lớp cách ẩm bitum
0,005
0,18
1,3
4
Lớp cách nhiệt bằng bê tông bọt
dCN
0,15
244
5
Lớp bê tông giằng
0,03
1,6
30
6
Lớp bê tông cứng
0,02
1,4
30
7
Nền xi măng nhẵn
0,01
0,92
90
4.6.2 Biểu diễn kết cấu của nền
7
6
5
4
3
2
1
1. Lớp đá rắn
2. Lớp bê tông đệm
3. Lớp cách ẩm bitiem
4. Lớp cách nhiệt bê tông bọt
5. Lớp bê tông giằng
6. Bê tông cứng
7. Nền xi măng nhẵn
4.6.3 Xác định chiều dày của lớp cách nhiệt nền kho
- Chiều dày lớp cách nhiệt được xác định từ phương trình truyền nhiệt K
Ta có:
k =
Þ dCN = lCN (m)
Trong đó:
dCN : chiều dày lớp cách nhiệt bằng bê tông bọt
lCN : Hệ số dẫn nhiệt của bê tông bọt
K: Hệ số truyền nhiệt qua nền ứng với t2 = 20C
Ta có: K = 0.41W/m2K bảng (3-6)
a1: Hệ số toả nhiệt từ nền vào trong kho a1 = 23.3 W/m2K
ai: Hệ số toả nhiệt phía trong kho a2 = 9 W/m2K
di: Chiều dày lớp vật liệu thứ i
li: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu thứ i
Theo kết cấu như trên dựa vào bảng 3 ta có chiều dày lớp cách nhiệt là:
dCN =
= 0.28 (m) = 280(mm)
Vậy ta chọn chiều dày lớp cách nhiệt là dCN = 0,28 (m)
Với dCN = 0,28(m) ta có hệ số truyền nhiệt thực tế là:
= 0.4(W/m2K)
4.6.4 Kiểm tra đọng sương trên nền kho lạnh
Với nhiệt độ trong nền kho ta chọn t1 = 280C với j = 83%
Tra trên đồ thị h-x hình 1-1 được ts =240C với t2 = 20C
Từ công thức
ks = 0.95.a1(W/m2k)
Ta có: Ks = 0.95.23.3 = 3.36(W/m2k)
Với Ks = 3.36(W/m2k) > kt =0.4 (W/m2k) thì không có hiện tượng đọng sương trên nền kho lạnh
4.6.5 Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
- Mật độ dòng nhiệt qua cơ cấu cách nhiệt
q = k. Dt = k(t1 - t2 ) =0.4(28-2)=10.4 (W/m2k)
- Xác định nhiệt độ trên các bề mặt của vật liệu
Ta có:
q = a1 (tf1 - t1)
Þ t1 = tf1 - = 27,550C
tf2 = tf1 -
tf3 = tf2 -
tf4 = tf3 -
tf5 = tf4 -
tf6 = tf5 -
tf7 = tf6 -
tf8 = tf7 -
tf2 = tf8 -
- Từ nhiệt độ đã tính ở trên tra bảng 7-10 "Tính chất lý của không khí ẩm" (TL7) ta được phân áp suất bão hoà theo nhiệt độ.
Vách
1
2
3
4
5
6
7
8
Nhiệt độ t0C
27.55
24.58
23.93
23,64
4.23
4.04
3.89
3.78
Phmax
3673,3
3039,4
2914,3
2860,2
1050.11
1002.94
938.39
911.85
4.6.6 Xác định áp suất thực của hơi nước
- Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
w =
Trong đó:
Ph1: phân áp suất phía ngoài ứng với t = 280C, j = 83%
Ta có:
Ph1 = P''x (t = 280C) j (= 83%) = 3778,5. 0,83 = 3163 (Pa)== 3163.10-6 (MPa)
Ph2: phân áp suất phía trong kho
Ph2 = P''x (t=20C). j (= 850C) = 965.82. 85%= 820.95(Pa) = 820.95.10-6MPa
H: Trở kháng thẩm thấu hơi của kết cấu bao che:
= 0.023 (m2h MPa/g)
Þ w =
Vậy phân áp suất thực của hơi nước trên các bề mặt
Px2 = Ph1 - w = 1802.67(Pa)
Px3 = Px2 -w
Px5 = Px4 -
Như vậy không có hiện tượng đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt vì toàn bộ phân áp suất thực của không khí đều nhỏ hơn phân áp suất hơi nước bão hoà.
CHƯƠNG 5
TÍNH NHIỆT KHO LẠNH
Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài đi vào kho lạnh. Đây chính là dòng tổn thất nhiệt mà máy lạnh cần phải đủ công suất lạnh để thải nó trở lại môi trường nóng đảm bảo sự chênh nhiệt độ giữa luồng lạnh với không khí môi trường xung quanh.
Mục đích cuối cùng của việc tính nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất lạnh của máy lạnh cần đặt. Khi đó dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Q được xác định bằng biểu thức.
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5, W (CT 4-1,Tr75,[1])
Trong đó:
Q1: Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che vào buồng lạnh qua dẫn nhiệt và bức xạ mặt trời.
Q2: Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lí lạnh
Q3: Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió vào buồng lạnh
Q4: Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau do vận hành kho lạnh
Q5: Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp(thở)
Đặc điểm của các dòng nhiệt là chúng thay đổi liên tục theo thời gian. Q1 phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường xung quanh nó, thay đổi từng giờ, từng ngày và từng tháng trong năm, mùa trong năm. Q2 phụ thuộc vào thời vụ; Q3 phụ thuộc vào loại hàng bảo quản; Q4 phụ thuộc vào quy trình công nghệ chế biến, bảo quản hàng và Q5 phụ thuộc vào những biến đổi sinh hoá của từng sản phẩm,”hô hấp”.
Xác định dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che Q1
Q1= Q11+Q12
Trong đó:
Q11: Dòng nhiệt qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ
Q12: Dòng nhiệt qua tường bao và trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt trời
Dòng nhiệt qua tường bao do chênh lệch nhiệt độ
Q11T=kT.FTt1-t2 (CT 4-2,Tr77,[1])
Trong đó: k: hệ số truyền nhiệt, k= 0.3W/m2.K
F: diện tích kết cấu bao che, FT = 2(12×4) +2 (12×4) =192m2
→Q11T=0.3×19237.3-2=2033.28 W
Dòng nhiệt qua trần do chênh lệch nhiệt độ
Q11Tr=kTr.FTrt1-t2 (CT 4-2,Tr77,[1])
Trong đó kTr = 0.29W/m2.K
FTr = 12×12= 144 m2
→Q11Tr=0.29×144.37.3-2=1474.13W
Dòng nhiệt qua nền có nhiệt độ chênh lệch
Nền không sưởi nên áp dụng công thức 4-4,Tr107,[1].
Q11N=kq.FNt1-t2.m
Trong đó: m: Hệ số tính đến sự gia tăng tương đối trở nhiệt của nền khi có lớp cách nhiệt
m=11+1,25δ1λ1+δ2λ2+δnλn (CT 4-5,Tr78,[1])
=11+1.250.41.4 +0.11.6+0.0050.18+0.031.6+0.021.4+0.010.92+0.280.15=0.259
Hệ số truyền nhiệt qui ước kq lấy theo từng vùng là:
Vùng rộng 2 m dọc theo chu vi tường bao: kq = 0.47, F = 12×12
→Q11'=0.47.144.37.3-2.0.259=618.77 W
Vùng rộng 2 m tiếp theo về phía tâm buồng: kq = 0.23, F = 10×10
→Q11''=0.23.100.37.3-2.0.259=210.28 W
Vùng rộng 2 m tiếp theo: kq = 0.12, F = 8×8
→Q11'''=0.12.64.37.3-2.0.259=70.22 W
Vùng còn lại ở giữa buồng lạnh: kq = 0.07, F = 6×6
→Q11''''=0.07.36.37.3-2.0.259=23.04 W
VậyQ11N=618.77+210.28+70.22 +23.04=922.31W
Vậy dòng nhiệt do chênh lệch nhiệt độ
Q11=Q11T+ Q11Tr+Q11N=2033.28+1474.13+922.31 =4429.72 W
Dòng nhiệt qua tường do bức xạ mặt trời
Q12T=kT.FT.∆tbxT (CT 4-6,Tr78,[1])
Vách hướng tây nhận bức xạ lớn nhất
kT = 0.3W/m2.K
FT= 12×4 =48
Do phủ lớp vôi trắng nên ΔtbxT tra bảng 4-1,Tr108,[1]. ta được ΔtbxT = 80C
→ Q12T=0.3.48.8=115.2 W
Dòng nhiệt qua trần do bức xạ mặt trời
Q12Tr=kTr.FTr.∆tbxTr (CT 4-6,Tr78,[1])
kTr = 0.29W/m2.K
FT= 12×12 = 144 m2
Do trần màu xám nên ΔtbxTr = 190C
→ Q12Tr=0.29×144×19=793.44 W
Vậy Q12=Q12T+Q12Tr= 115.2+793.44 =908.64W
Vậy dòng nhiệt qua kết cấu bao che:
Q1= 4429.72+908.64=5338.36W
5.2 Xác định dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q 2
- Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra được xác định qua biểu thức:
Q 2 = Q21 + Q22 (W)
Trong đó:
Q21: Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra
Q22: Dòng nhiệt do bao bì toả ra
5.2.1 Xác định dòng nhiệt do sản phẩm toả ra Q21
- Dòng nhiệt toả ra do sản phẩm được xác định qua biểu thức sau:
(kW) (CT 4-7,Tr80,[1])
1000 :(24.3600) hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm ra đơn vị kg/s
Trong đó
h1,h2: entanpy của sản phẩm trước và sau khi xử lí lạnh
Theo bảng (4-2,Tr81,[1]) ứng với t1 = 80C ta có h1 = 302 KJ/kg,
ứng với t = 20C ta có h2 = 274 kJ/kg
M : Lượng hàng nhập vào buồng bảo quản lạnh,t/24h
(CT 4-8,Tr80,[1])
E1: dung tích buồng bảo quản lạnh,t
m: hệ số nhập hàng không đồng đều ,m = 2÷2.5 (chọn m= 2.25)
120: số ngày kho lạnh nhập hàng trong 1 năm
B: hệ số quay vòng hàng ,B=8÷10,(chọn B=9)
Theo đề tài cho kho có dung tích E = 120 tấn.
Vậy = 6.563(kW)
5.2.2 Xác định dòng nhiệt do bao bì toả ra
- Dòng nhiệt do bao bì toả ra được xác định qua biểu thức
(CT 4-13,Tr84,[1])
Trong đó:
Mb : khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm ,t/24h
Ta có: Mb = 10%M = 0,1.20.25= 2.025(kg/s)
Cb: Nhiệt dung riêng của bao bì
ở đây ta sử dụng bao bì là bao bì gỗ:
Cb= 2.5 kJ/kgK
t1,t2: Nhiệt độ trước và sau khi làm lạnh của bao bì
t1 = 80C
t2 = 20C
Vậy = 2.025.2,5.(8-2).=0.469(kW)
Vậy tổng lượng nhiệt do sản phẩm toả ra là:
Q2 = Q21 + Q22 = 6.563+ 0.469= 7.032 (kW)
5.3 Xác định dòng nhiệt do thông gió Q3
Dòng nhiệt Q3 được xác định qua biểu thức:
Q3= Mkh1-h2 (CT 4-15,Tr85,[1])
Trong đó: Mk: lưu lượng không khí của quạt thông gió, m3/s
h1, h2: entanpi của không khí ở ngoài và ở trong buồng,kj/kg
Nhiệt độ không khí ở bên ngoài Tp. HCM là 37.30C, φ =74% tra đồ thị h-x hình 1-1,Tr9,[1] ta được h1=110 kj/kg không khí ẩm.
Nhiệt độ trong buồng lạnh là 20C, φ = 85% tra đồ thị h-x hình 1-1,Tr9,[1]. ta được h2 = 10 kj/kg không khí ẩm
Lưu lượng quạt thông gió có thể xác định theo biểu thức :
Mk=V.a.ρk24.3600, kg/s (CT 4-16,Tr85,[1])
Trong đó: V: thể tích buồng bảo quản cần thông gió, m3
a: số lần thay đổi không khí trong 1 ngày đêm, a=2 lần/24h
ρk: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ và độ ẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_qua_trinh_va_thiet_bi_de_tai_thiet_ke_kho_lanh_bao_tra.docx