Đồ án Quản lý điểm học sinh phổ thông

Muc luc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH 1

KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ 1

LỚP: CAO ĐẲNG TIN HỌC 2008 1

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: 1

4. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM < .> 1

CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU 5

I.1. Hiện trạng 5

I.1.1 Giới thiệu về thế giới thực: 5

I.1.2 Chức năng: 5

I.1.3 Người dùng: 6

I.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá: 6

I.1.5 Quy định: 7

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ PHẦN MỀM 7

I.Thiết kế dòng dữ liệu: 7

1. Sơ đồ logic: 7

THAMSO (MaTS, HeSoNhan) 8

PHUTRACH(MaGVPT,MaLop) 8

3. Danh sách các thành phần của sơ đồ: 8

4. Danh sách các thuộc tính của từng thành phần 9

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý điểm học sinh phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ LỚP: CAO ĐẲNG TIN HỌC 2008 ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM MINH ĐƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN TÂN DƯƠNG HUỲNH THỊ KIỀU TRẦN THỊ LAN NGỌC NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM 5. THẠCH NGỌC VIỄN Trà Vinh, 21 - 03 - 2010 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Muc luc Sau một thời gian học môn Công Nghệ Phần Mềm, nhóm chúng em đã tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về Phần Mềm. Đó là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình phát triển phần mềm. Nếu có sơ xót trong quá trình thiết kế dữ liệu có thể cho ra một sản phẩm phần mềm kém chất lượng hoặc không thể sử dụng, … Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm),… Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá). Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Tuy nhiên, trong quá trình làm không tránh khỏi những mặt hạn chế, thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét, đóng góp chân thành từ thầy để cho đồ án của chúng em thêm hoàn thiện hơn. Cuối lời chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Minh Đương đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quan trọng và tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian học môn Công nghệ phần mềm. CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU I.1. Hiện trạng I.1.1 Giới thiệu về thế giới thực: Trường THPT Phạm Thái Bường muốn quản lý điểm của học sinh cần phải có một phần mềm để quản lý. Một năm học có 9 tháng (từ tháng 9 năm này đến tháng 5 năm sau). Một năm học thường có 2 học kỳ (hocky), học kỳ 1 hệ số 1, học kỳ 2 hệ số 2. Trường có 3 khối lớp 10,11,12. Một lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm và nhiều học sinh, sỉ số của lớp không vượt quá quy định. Mỗi học sinh có 1 mã số để nhận dạng và một số thông tin cá nhân cần lưu trữ,… Mỗi giáo viên cũng có một mã số,họ tên,…. Trong một học kỳ học sinh sẽ được học nhiều môn học, môn văn và toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. Sau một học kỳ học sinh sẽ biết được điểm của mình, có các loại điểm cần lưu trữ: điểm trung bình kiểm tra, trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm. Hệ số và thang điểm phải theo quy định. Sau khi tính điểm trung bình cả năm giáo viên dựa vào đó để xếp loại học lực của từng học sinh. Song song với việc xếp loại học lực giáo viên còn đánh giá hạnh kiểm của từng học sinh. Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá, ta có bảng kết quả cuối năm học dành cho học sinh. Để có thể sử dụng được phần mềm này thì những người có tên trong bảng người dùng mới có thể đăng nhập vào hệ thống.Thông tin người dùng cần: mã người dùng, tên người dùng,…. I.1.2 Chức năng: Phần mềm sẽ giúp việc quản lý điểm học sinh trung học phổ thông được dễ dàng và hiệu quả, nhất là ở các trường học lớn, số học sinh đông, từ việc tiếp nhận học sinh (quản lý hồ sơ học sinh) cho đến quản lý điểm, kết quả học tập, xuất báo cáo thống kê. I.1.3 Người dùng: Giáo viên, ban giám hiệu, giáo vụ - Giáo vụ đóng vai trò user: Tiếp nhận học sinh, lập danh sách phân lớp. - Giáo viên đóng vài trò user: Nhập bảng điểm, lập báo cáo tổng kết. - BGH đóng vai trò admin: Lập bảng phân công giáo viên, thay đổi quy định. I.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá: - Tiêu chuẩn phân loại học lực: + Loại GIỎI: ĐTB các môn từ 8.0 trở lên, không có môn nào dưới 6.5 + Loại KHÁ: ĐTB các môn từ 6.5 đến 7.9, không có môn nào dưới 5.0 + Loại TB: ĐTB các môn từ 5.0 đến 6.4, không có môn nào dưới 3.5 + Loại YẾU: ĐTB các môn từ 3.5 đến 4.9, không có môn nào dưới 2.0 + Loại KÉM: Những trường hợp còn lại. - Tiêu chuẩn phân loại hạnh kiểm: (thường do cảm tính của người xét dựa vào quá trình học tập và hoạt động các phong trào của học sinh. Có 4 mức xếp loại hạnh kiểm: TỐT, KHÁ, TRUNG BÌNH, YẾU). - Tiêu chuẩn xét kết quả cuối năm: + Lên lớp: Học lực và hạnh kiểm từ TB trở lên + Thi lại: Phải thi lại môn có ĐTB dưới 3.5 + Rèn luyện trong hè: Học lực từ TB trở lên, hạnh kiểm YẾU + Lưu ban: Học sinh bị xét ở lại lớp nếu vi phạm một trong các kết quả: Học lực KÉM; Học lực YẾU, hạnh kiểm YẾU; Điểm một môn thi lại thi lại dưới 3.5; Kết quả rèn luyện trong hè không đạt; Tổng số ngày nghỉ cả năm vượt quá 45 ngày. I.1.5 Quy định: - Tuổi học sinh phải từ 15 đến 20. - Mỗi lớp không quá 40 học sinh. - Điểm số được lấy theo thang điểm 10, nếu môn lấy theo thang 100 thì phải quy về thang điểm 10. - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút hệ số 1, điểm kiểm tra 1 tiết hệ số 2, điểm thi học kỳ hệ số 1. - Điểm trung bình môn học kỳ 1 hệ số 1, điểm trung bình môn học kỳ 2 hệ số 2. - Môn Văn và môn Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. I.1.6 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ PHẦN MỀM I.Thiết kế dòng dữ liệu: 1. Sơ đồ logic: KHOI CHITIET_DM TBHK TBCN MONHOC HOCKY HOCSINH LOP DIEMMON GIAOVIEN THAMSO DIEM THI LAI HOCSINH (MaHS, HoHS, TenHS, GioiTinh, NgaySinh, MaLop) LOP (MaLop, TenLop, MaKhoi) KHOI (MaKhoi, TenKhoi ) MONHOC (MaMH,TenMH) HOCKY (MaHK, TenHK) DIEMMON (MaDM, MaHS, NamHoc, MaHK) CHITIET_DM(MaDM, MaMH, KTMieng, KT15, KT45, Thi, DiemTB) GIAOVIEN(MaGV, TenGV, DiaChi, DienThoai, MaMH) TBHK (MaHS , MaHK, TBHK, HocLuc) TBCN (MaHS, TBCN, HocLuc) THAMSO (MaTS, HeSoNhan) PHUTRACH(MaGVPT,MaLop) 3. Danh sách các thành phần của sơ đồ: STT Tên Ý nghĩa Ghi chú 1 Học sinh 2 Lớp 3 Khối 4 Môn học 5 Học kỳ 6 Điểm môn 7 Chi tiết- ĐM 8 Giáo Viên 9 TBHK 10 TBCN 11 Tham Số 12 Phụ Trách 4. Danh sách các thuộc tính của từng thành phần 4.1. Học sinh STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Ma HS Chuỗi Khóa chính 2 Lớp Chuỗi Khóa ngoại 3 TênHS Chuỗi 4 Giới tính bit 5 Ngày sinh Ngày 6 Địa chỉ Chuỗi 7 Điện thoại Chuỗi 4.2. Lớp STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã lớp Chuỗi Khóa chính 2 Tên lớp Chuỗi 3 Mã Khối Chuỗi Khóa ngoại 4.3.Khối STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã khối Chuỗi Khóa chính 2 Tên khối Chuỗi 4.4. Môn học STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã MH Chuỗi Khóa chính 2 Tên MH Chuỗi 3 Số tiết Chuỗi 4 Học kỳ Chuỗi Khóa ngoại 5 Thời gianBĐ Chuỗi 6 Thời gianKT Chuỗi 4.5. Học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã Hk Chuỗi Khóa chính 2 Tên HK Chuỗi 3 4 4.6 Điểm môn STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính 2 MãHS Chuỗi Khóa ngoại 3 Năm học Chuỗi 4 Mã HK Chuỗi Khóa ngoại 5 6 4.7. Chi tiết- ĐM STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính 2 Chuỗi 3 4 4.8. Giáo viên STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãGV Chuỗi Khóa chính 2 TênGV Chuỗi 3 Địa chỉ Chuỗi 4 Điện Thoại Chuổi 5 MãMH Chuỗi Khóa ngoại 4.9. Trung bình học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãHS Chuỗi Khóa chính 2 MãHK Chuỗi Khóa chính 3 TBHK Chuỗi 4 4.10. Trung bình cả năm STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính 2 MãMH Chuỗi Khóa chính 4.11. Tham số STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãTS Chuỗi Khóa chính 2 Hệ số nhân Chuỗi 4.12. Phụ trách STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãGVPT Chuỗi Khóa chính 2 MãLớp Chuỗi Khoá ngoại 3 5. Danh sách các ràng buộc: 5.1 Học sinh STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MãHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 6 Điện thoại Chuỗi số điện thoại 5.2 Lớp STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MãLớp Chuỗi mỗi lớp có mã số duy nhất Mã lớp 2 Lớp Chuỗi Lớp 3 Mãkhối Chuỗi Mỗi khối có một mã số duy nhất Mã khối 5.3 Khối STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 Makhối Chuỗi mỗi khối có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Tênkhối Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 5.4 Môn học STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaMH Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.5 Học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.6 Điểm môn STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.7 Chi tiết-ĐM STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.8 Giáo viên STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.9 TBHK STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.10 TBCN STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.11 Tham số STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.1 Phụ trách STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã số duy nhất Mã học sinh 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học duy nhất một lớp Lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn ngày hiện tại Ngày sinh của học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 6./ Danh sách các đối tượng trong mô hình: 6.1 Danh sách các thực thể: (Entity List) Stt Tên thực thể Diễn giải 1 HOC SINH Người phải cấp sách đến trường 2 LOP Lớp của khối mấy trong trường 3 KHOI Khối thuộc khối mấy trong trường 4 MON HOC Môn mà học sinh phải học 5 HOC KY Học ky1 và học kỳ 2 6 DIEM MON Đánh giá học sinh thông qua số điểm 7 CHITIET_DM Chi tiết điểm thuộc về điểm môn 8 GIAO VIEN Người đứng lớp dạy 9 TBHK Điểm số của học kỳ 10 TBCN Điểm số của cả năm học 11 THAM SO Hệ số nhân cho từng môn 12 LOAI KIEM TRA Xếp loại kiểm tra cho học sinh 13 DIEM THI LAI Điểm thi lại các môn của học sinh 6.2 Danh sách các mối kết hợp: (Relationship List) Stt Tên Diễn giải 1 HOC SINH - LOP Học sinh của lớp nào 2 HOC SINH - KHOI Học sinh của khối mấy 3 DIEM MON – CHITIET_DM Chi tiết _DM trong điểm môn 4 DIEM MON – MON HOC Điểm môn của môn học nào 5 DIEM MON – HOC KY Điểm môn của học kỳ mấy 6 DIEM MON - TBHK 7 DIEM MON - TBCN 7./ Mô hình chi tiết các thuộc tính của mối kết hợp(quan hệ): 7.1 .Mối kết hợp HOC SINH – LOP Tên mối kết hợp: HOC SINH – LOP Thực thể 1: HOC SINH Thực thể 2: LOP Loại quan hệ: 1- n Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 HOC SINH 1 – 1 Một hoc sinh chỉ thuộc một lớp 2 LOP 1 – 1 Một lớp chỉ thuộc một khối 7.2 .Mối kết hợp HOC SINH – KHOI Tên mối kết hợp: HOC SINH – KHOI Thực thể 1: HOC SINH Thực thể 2: KHOI Loại quan hệ: 1- n Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 HOC SINH 1 – 1 2 KHOI 1 – 1 Một học sinh chỉ thuộc một khối 7.3 .Mối kết hợp DIEM MON – CHITIET_DM Tên mối kết hợp: DIEM MON – CHITIET_DM Thực thể 1: DIEM MON Thực thể 2: CHITIET_DM Loại quan hệ: 1- n Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 DIEM MON 1 – 1 2 CHITIET_DM 1 – 1 7.4 .Mối kết hợp DIEM MON – MON HOC Tên mối kết hợp: DIEM MON – MON HOC Thực thể 1: DIEM MON Thực thể 2: MON HOC Loại quan hệ: 1- n Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 DIEM MON 1 – 1 2 MON HOC 1 – 1 7.5 .Mối kết hợp DIEM MON – HOC KY Tên mối kết hợp: DIEM MON – HOC KY Thực thể 1: DIEM MON Thực thể 2: HOC KY Loại quan hệ: 1-1 Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 DIEM MON 1 – 1 2 HOC KY 1 – 1 7.6 .Mối kết hợp DIEM MON - TBHK Tên mối kết hợp: DIEM MON - TBHK Thực thể 1: DIEM MON Thực thể 2: TBHK Loại quan hệ: 1- 1 Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 DIEM MON 1 – 1 2 TBHK 1 – 1 7.7 .Mối kết hợp DIEM MON – TBCN Tên mối kết hợp: DIEM MON –TBCN Thực thể 1: DIEM MON Thực thể 2: TBCN Loại quan hệ: 1-1 Danh sách các thuộc tính: Stt Thuộc tính Ràng buộc Diễn giải Ghi chú 1 DIEM MON 1 – 1 2 TBCN 1 – 1 8. Ràng buộc toàn vẹn: 8.1 Ràng buộc toàn vẹn trên thực thể: + Thực thể : HOC SINH Ràng buộc MaHS Mô tả: MaHS (Khóa chính) Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các học sinh trong lớp . Mỗi học sinh phải có một mã số riêng biệt. Ràng buộc NGAYSINH Mô tả: Ngày sinh của học sinh Đặc tả: Ngày sinh không được lớn hơn ngày hiện tại Ràng buộc PHAI Mô tả: Giới tính của học sinh Đặc tả: Học sinh có giới tính là Nam hoặc Nữ (Nam / Nu). + Thực thể : LOP Ràng buộc MALOP Mô tả: MALOP (Khóa chính) Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các lớp . Mỗi lớp phải có một mã số riêng biệt. Ràng buộc TEN LOP Mô tả: Đặc tả: Ràng buộc Siso Mô tả: Sỉ số theo quy định của trường Đặc tả: Mỗi lớp có sỉ số không vượt quá 40 học sinh. Ràng buộc MaKhoi Mô tả: Đặc tả: + Thực thể : KHOI Ràng buộc MaKhoi Mô tả: MaKhoi (Khóa chính) Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các khối . Mỗi khối phải có một mã số riêng biệt. Ràng buộc TenKhoi Mô tả: Đặc tả: Ràng buộc SoLop Mô tả: Số lớp trong mỗi khối Đặc tả: Không giới hạn lớp trong mỗi khối + Thực thể : MonHoc Ràng buộc MaMH Mô tả: MaMH (Khóa chính) Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các môn học. Mỗi môn học phải có một mã số riêng biệt. Ràng buộc TenMH Mô tả: Đặc tả: + Thực thể DiemMon Mô tả: MaDM (Khóa chính) Đặc tả: Mỗi môn học có một đểm số khác nhau + Thực thể : ChiTietDiemMon Ràng buộc MaDM Mô tả: MaDM (Khóa chính) Đặc tả: Bắt buộc phải có để phân biệt giữa các môn học. Mỗi môn học phải có một mã số riêng biệt. Ràng buộc TenMH Mô tả: Đặc tả:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbcnhom23.doc
Tài liệu liên quan