Mục Lục
Lời cảm ơn . 2
Lời mở đầu . 3
Bố cục luận văn . 4
Mục Lục . 5
Chương I: Mở đầu
I. Tổng quan: . 7
II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm” . 8
III. Mục tiêu đề tài. 8
Chương II: Mô hình dữ liệu
I. Phân hệ quản lý giáo viên. 11
1. Mô hình ERD: . 11
2. Sưu liệu: . 11
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 16
II. Phân hệ quản lý quy chế điểm . 18
1. Mô hình ERD: . 18
2. Sưu liệu: . 18
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 23
III. Phân hệ quản lý sinh viên . 24
1. Mô hình ERD: . 24
2. Sưu liệu: . 24
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 31
IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy . 32
1. Mô hình ERD: . 32
2. Sưu liệu: . 32
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 35
V. Phân hệ quản lý điểm . 38
1. Mô hình ERD: . 38 
6
Mục lục
2. Sưu liệu: . 39
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 40
Chương III:Chức năng chính của chương trình
I. Phân hệ quản lý nhân sự : . 42
II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học . 42
III. Phân hệ quản lý đào tạo . 43
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy . 44
V. Phân hệ quản lý điểm . 46
VI. Phân hệ quản lý thống kê . 47
Chương IV:Thiết kế giao diện
I. Giao diện chính . 49
II. Giao diện quản lý hệ thống. 51
III. Giao diện quản lý giáo viên . 54
IV. Quản lý Sinh Viên .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 58 trang
58 trang | 
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3336 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý điểm trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............. 43 
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy .............................. 44 
V. Phân hệ quản lý điểm ......................................................................................... 46 
VI. Phân hệ quản lý thống kê ................................................................................ 47 
Chương IV:Thiết kế giao diện 
I. Giao diện chính .................................................................................................. 49 
II. Giao diện quản lý hệ thống................................................................................. 51 
III. Giao diện quản lý giáo viên ............................................................................ 54 
IV. Quản lý Sinh Viên ........................................................................................... 58 
Chương I Mở đầu 
7 
I. Tổng quan: 
Hiện nay, việc ứng dụng tin học vào trong quản lý đào tạo, cũng như 
quản lý điểm của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng vẫn chưa được thực 
hiện một cách đồng bộ. Việc quản lý điểm về cơ bản vẫn phải thực hiện thủ 
công gây lãng phí công sức, thời gian, tiền của. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là cần 
một hệ thống hoàn chỉnh giúp quản lý mọi hoạt động đào tạo, nhằm nâng cao 
hiệu suất quản lý. 
Quản lý điểm cho đến nay vẫn được coi là một trong những hệ thống 
ưu tiên hàng đầu của các trường trong hệ thống giáo dục nói chung, nó 
không chỉ quản lý đơn thuần về điểm số, mà dường như quản lý mọi hoạt 
động đào tạo của một trường, như quản lý về giáo viên, quản lý sinh viên, kế 
hoạch đào tạo,... Chính vì vậy,yêu cầu đặt ra là một hệ thống quản lý điểm 
tạo ra được sự thống nhất trong mọi hoạt động, như : nhập điểm, sửa điểm, 
thông tin sinh viên, giáo viên,… làm cho mọi hoạt động của một trường đi 
vào nề nếp, giúp nâng cao chất lượng dạy và học . 
Hiện nay, một hệ thống quản lý điểm nhìn chung vẫn chưa có một hệ 
thống hoàn chỉnh có thể đáp ứng được với nhu cầu thực tế của một trường 
nhất định, chứ chưa nói là có thể áp dụng đồng loạt ở tất cả các trường, tạo 
sự nhất quán trong quản lý và đào tạo. Với quy chế thương xuyên thay đổi, 
hệ thống ( hệ thống quản lý điểm nói riêng ) phải thường xuyên được cập 
nhật để có thể thích ứng, song việc áp dụng quy chế mới thì chưa thật đồng 
bộ, đặt ra một khó khăn trong việc xây dựng một hệ thống thoả mãn tất cả 
yêu cầu đó. Không ngoài những mục đích trên, chúng em – cùng với sự hỗ 
trợ của thầy Phạm Khắc Hậu – xây dựng hệ thống quản lý điểm, với hy vọng 
Chương I Mở đầu 
8 
sẽ đưa ra được một hệ thống có thể đáp ứng được những yêu cầu đã được đặt 
ra, cũng như những yêu cầu trong tương lai. 
II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm” 
Qua quá trình tìm hiểu và dùng thử phần mềm quản lý điểm của trường Cao 
Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, chúng em rút ra một số chức năng mà một hệ 
thống quản lý điểm cần phải cung cấp như sau: 
- Nhập điểm. 
- In báo cáo. 
III. Mục tiêu đề tài 
- Hệ thống phải dễ sử dụng, có tính khả thi, đầy đủ thông tin, tránh dư 
thừa thông tin. 
- Hỗ trợ cho công tác quản lý giáo viên, sinh viên. 
- Hỗ trợ quản lý đào tạo, kế hoạch đào tạo của một khóa học, học tập 
của sinh viên. 
- Hỗ trợ cho công tác quản lý trong việc cập nhật, sửa đổi, tra cứu thông 
tin liên quan đến sinh viên về điểm của sinh viên trong trường . 
- Tự động hoá ở mức nhất định các công việc: Tính điểm trung bình 
của sinh viên từng học kỳ,cả năm, thống kê bảng điểm từng sinh viên, 
từng lớp, từng nghành, đưa ra danh sách kết quả học tập của sinh viên, 
danh sách sinh viên thi lại, lưu ban. 
- Kết xuất các biểu mẫu thống kê một cách khoa học, hay chi tiết theo 
yêu cầu của người sử dụng. 
- Đóng vai trò tích cực nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý điểm 
của trường(CĐKT Cao Thắng). 
- Tiết kiệm thời gian, công sức thay thế các công việc làm bằng thủ 
công dựa trên giấy tờ. 
Chương I Mở đầu 
9 
- Cập nhật thường xuyên những quy định mới liên quan đến điểm, đảm 
bảo hệ thống thích nghi được với những thay đổi về mặt điểm số 
nhưng vẫn không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. 
Chương II Mô hình dữ liệu 
10 
Hệ thống quản lý điểm về cơ bản quản lý mọi hoạt động đào tạo của một 
trường mà nó được áp dụng, vì thế chúng em xin chia ra hệ thống quản lý thành một 
số phân hệ như sau để tiện phân tích và xử lý. 
Chương trình được chia thành một số phân hệ: 
 Phân hệ quản lý giáo viên. 
 Phân hệ quản lý thông tin điểm theo hệ đào tạo(quy chế điểm). 
 Phân hệ quản lý sinh viên. 
 Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy. 
 Phân hệ quản lý điểm. 
 Phân hệ thống kê(in báo cáo). 
Chương II Mô hình dữ liệu 
11 
I. Phân hệ quản lý giáo viên 
1. Mô hình ERD: 
2. Sưu liệu: 
Khoa 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã khoa 
Đây là mã 
thực sự 
của khoa 
đào tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã khoa 
số 
Đây là mã 
do người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Số 
nguyên 
nvarchar 2 
Tên khoa Tên khoa Chuỗi nvarchar 50 
Chương II Mô hình dữ liệu 
12 
đào tạo 
Ngành 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã ngành 
Đây là mã 
thực sự 
của ngành 
học, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã ngành 
Số 
Đây là mã 
số do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Số 
nguyên 
nvarchar 3 
Mã ngành 
chữ 
Đây là mã 
chữ do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Chuỗi nvarchar 5 
Tên 
ngành 
Tên 
ngành 
học 
Chuỗi nvarchar 50 
Chương II Mô hình dữ liệu 
13 
Giáo viên 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã giáo 
viên 
Đây là mã 
thực sự 
của giáo 
viên, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã số 
giáo viên 
Đây là mã 
số do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Số 
nguyên 
nvarchar 3 
Tên giáo 
viên 
Họ và tên 
của giáo 
viên 
Chuỗi nvarchar 50 
Lớp học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã lớp 
Đây là mã 
thực sự 
của lớp 
học, 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Chương II Mô hình dữ liệu 
14 
không thể 
chỉnh sửa. 
Mã số lớp 
Đây là mã 
do người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Số 
nguyên 
nvarchar 10 
Tên lớp 
Tên lớp 
học 
Chuỗi nvarchar 50 
Môn học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã môn 
học 
Mã môn 
học 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên môn 
học 
Tên môn 
học 
Chuỗi nvarchar 50 
Gồm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
bắt đầu 
ngành 
học thuộc 
khoa đào 
Ngày datetime 
Chương II Mô hình dữ liệu 
15 
tạo 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
kết thúc 
ngành 
học thuộc 
khoa đào 
tạo 
Ngày datetime 
Có 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
giáo viên 
bắt đầu 
giảng dạy 
tại khoa 
Ngày datetime 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
giáo viên 
kết thúc 
việc 
giảng dạy 
tại khoa 
Ngày datetime 
Chủ nhiệm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
giáo viên 
Ngày datetime 
Chương II Mô hình dữ liệu 
16 
bắt đầu 
chủ 
nhiệm lớp 
học 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
giáo viên 
kết thúc 
việc chủ 
nhiệm lớp 
học 
Ngày datetime 
3. Mô hình dữ liệu vật lý: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
17 
Chương II Mô hình dữ liệu 
18 
II. Phân hệ quản lý quy chế điểm 
1. Mô hình ERD: 
2. Sưu liệu: 
Hệ đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã hệ 
đào tạo 
Đây là mã 
thực sự 
của hệ 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Chương II Mô hình dữ liệu 
19 
đào tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Mã hệ 
đào tạo số 
Đây là mã 
số do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Số 
nguyên 
nvarchar 2 
Mã hệ 
đào tạo 
chữ 
Đây là mã 
chữ do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Chuỗi nvarchar 5 
Tên hệ 
đào tạo 
Tên hệ 
đào tạo 
Chuỗi nvarchar 50 
Quy chế đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã quy 
chế đào 
tạo 
Mã số 
quy chế 
đào tạo 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên quy 
chế đào 
Tên gọi 
của quy 
Chuỗi nvarchar 50 
Chương II Mô hình dữ liệu 
20 
tạo chế đào 
tạo 
Loại môn học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã loại 
môn học 
Mã loại 
môn học 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên loại 
môn học 
Tên của 
loại môn 
học(ví dụ: 
lý 
thuyết,thực 
hành) 
Chuỗi nvarchar 50 
Loại điểm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã loại 
điểm 
Mã loại 
điểm 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên loại 
điểm 
Tên của 
loại 
điểm(ví 
dụ: điểm 
kiểm tra 
thường 
Chuỗi nvarchar 50 
Chương II Mô hình dữ liệu 
21 
xuyên, 
điểm thi 
kết thúc 
môn 
học…) 
Loại điểm Loại điểm 
Số 
nguyên 
Short [1,3] 
- Là 1: 
loại điểm 
kiểm tra 
- Là 2: 
loại điểm 
thi 
- Là 3: 
loại điểm 
công thức 
Ghi chú 
Ghi chú 
cho loại 
điểm 
Chuỗi nvarchar 250 
Quy chế điểm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
bắt đầu áp 
dụng quy 
chế điểm 
Ngày datetime 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
kết thúc 
áp dụng 
Ngày datetime 
Chương II Mô hình dữ liệu 
22 
quy chế 
điểm này 
Quy chế điểm theo loại điểm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Hệ số 
Hệ số 
nhân của 
điểm 
Số 
nguyên 
Int 
Số tiết Số tiết 
Số 
nguyên 
Int 
Số điểm 
tối thiểu 
phải nhập 
Số điểm 
tối thiểu 
phải nhập 
Số 
nguyên 
Int 
Công 
thức tính 
Công 
thức tính 
Chuỗi nvarchar 250 
Chương II Mô hình dữ liệu 
23 
3. Mô hình dữ liệu vật lý: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
24 
III. Phân hệ quản lý sinh viên 
1. Mô hình ERD: 
2. Sưu liệu: 
Hệ đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã hệ 
đào tạo 
Đây là mã 
thực sự 
của hệ 
đào tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã hệ 
đào tạo số 
Đây là mã 
số do 
người 
Số 
nguyên 
nvarchar 2 
Chương II Mô hình dữ liệu 
25 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Mã hệ 
đào tạo 
chữ 
Đây là mã 
chữ do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Chuỗi nvarchar 5 
Tên hệ 
đào tạo 
Tên hệ 
đào tạo 
Chuỗi nvarchar 50 
Loại hình đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã loại 
hình đào 
tạo 
Đây là mã 
thực sự 
của loại 
hình đào 
tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã loại 
hình đào 
tạo số 
Đây là mã 
số do 
người 
dùng 
nhập, có 
Số 
nguyên 
nvarchar 2 
Chương II Mô hình dữ liệu 
26 
thể chỉnh 
sửa. 
Mã loại 
hình đào 
tạo chữ 
Đây là mã 
chữ do 
người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Chuỗi nvarchar 2 
Tên loại 
hình đào 
tạo 
Tên loại 
hình đào 
tạo 
Chuỗi nvarchar 50 
Khóa học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã khóa 
học 
Đây là mã 
thực sự 
của loại 
hình đào 
tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã số 
khóa học 
Đây là mã 
do người 
dùng 
nhập, có 
thể chỉnh 
Số 
nguyên 
nvarchar 4 
Chương II Mô hình dữ liệu 
27 
sửa. 
Tên loại 
hình đào 
tạo 
Tên loại 
hình đào 
tạo 
Chuỗi nvarchar 50 
Quy chế đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã quy 
chế đào 
tạo 
Mã số 
quy chế 
đào tạo 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên quy 
chế đào 
tạo 
Tên gọi 
của quy 
chế đào 
tạo 
Chuỗi nvarchar 50 
Sinh viên 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã sinh 
viên 
Đây là mã 
thực sự 
của khoa 
đào tạo, 
không thể 
chỉnh sửa. 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã số 
sinh viên 
Đây là mã 
do người 
dùng 
Chuỗi nvarchar 10 
Chương II Mô hình dữ liệu 
28 
nhập, có 
thể chỉnh 
sửa. 
Họ tên 
sinh viên 
Họ và tên 
của sinh 
viên 
Chuỗi nvarchar 50 
Phái Giới tính Luận lý bit 
Hộ khẩu 
thường 
trú 
Hộ khẩu 
thường 
trú của 
sinh viên 
Chuỗi nvarchar 100 
Nơi sinh 
Nơi sinh 
của sinh 
viên 
Chuỗi nvarchar 30 
Ngày sinh 
Ngày sinh 
của sinh 
viên 
Ngày datetime 
Ở ký túc 
xá 
Sinh viên 
có ở ký 
túc xá hay 
không 
Luận lý bit 
Dân tộc 
Dân tộc 
của sinh 
viên 
Chuỗi nvarchar 20 
Quê quán 
Quê quán 
của sinh 
viên 
Chuỗi nvarchar 20 
Tôn giáo 
Tôn giáo 
của sinh 
Chuỗi nvarchar 20 
Chương II Mô hình dữ liệu 
29 
viên 
Chưa xóa 
Sinh viên 
này đã bị 
xóa tên 
chưa 
Luận lý bit 
Hình ảnh 
Hình ảnh 
của sinh 
viên 
Hình ảnh image 
Lớp học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã lớp 
Mã lớp 
học 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Mã lớp 
chữ 
Mã lớp 
học chữ 
Chuỗi nvarchar 10 
Tên lớp 
Tên lớp 
học 
Chuỗi nvarchar 50 
Đợt học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Số học kỳ 
Số học kỳ 
mà sinh 
viên phải 
học trong 
khóa học 
Số 
nguyên 
Int 
Chương II Mô hình dữ liệu 
30 
Thời gian 
đào tạo 
Số năm 
đào tạo 
của khóa 
học 
Số 
nguyên 
Int 
Tổng số 
tín chỉ 
tích lũy 
Tổng số 
tín chỉ mà 
sinh viên 
phải tích 
lũy trong 
khóa học 
Số 
nguyên 
Int 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
bắt đầu 
của khóa 
học 
Ngày datetime 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
kết thúc 
của khóa 
học 
Ngày datetime 
Có 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Ngành 
chính 
Ngành 
học chính 
của sinh 
viên 
Luận lý boolean 
Chương II Mô hình dữ liệu 
31 
3. Mô hình dữ liệu vật lý: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
32 
IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy 
1. Mô hình ERD: 
2. Sưu liệu: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
33 
Học kỳ 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã học 
kỳ 
Mã số 
học kỳ 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên học 
kỳ 
Tên học 
kỳ 
Chuỗi nvarchar 30 
Năm học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã năm 
học 
Mã năm 
học 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên năm 
học 
Tên năm 
học 
Chuỗi nvarchar 30 
Môn học 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã môn 
học 
Mã môn 
học 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên môn 
học 
Tên môn 
học 
Chuỗi nvarchar 50 
Chương II Mô hình dữ liệu 
34 
Thời lượng 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Số tuần 
Số tuần 
phải học 
của đợt 
học trong 
học kỳ 
Số 
nguyên 
Int 
Kế hoạch đào tạo 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Số tiết 
Số tiết 
phải học 
Số 
nguyên 
Int 
Hệ số 
môn học 
Hệ số của 
môn học 
Số 
nguyên 
Int 
Đơn vị 
học trình 
Số đơn vị 
học trình 
Số 
nguyên 
Int 
Phân công giảng dạy 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Số lượng 
sinh viên 
đăng ký 
Số lượng 
sinh viên 
đăng ký 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Nộp điểm 
phòng 
Nộp điểm 
phòng 
Luận lý Boolean 
Chương II Mô hình dữ liệu 
35 
đào tạo đào tạo 
hay chưa 
Chi tiết phân công giảng dạy 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Thời gian 
bắt đầu 
Thời gian 
bắt đầu 
việc 
giảng dạy 
Ngày datetime 
Thời gian 
kết thúc 
Thời gian 
kết thúc 
việc 
giảng dạy 
Ngày datetime 
Được 
quyền 
nhập 
điểm 
Được 
quyền 
nhập 
điểm 
Luận lý Boolean 
3. Mô hình dữ liệu vật lý: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
36 
Chương II Mô hình dữ liệu 
37 
Chương II Mô hình dữ liệu 
38 
V. Phân hệ quản lý điểm 
1. Mô hình ERD: 
Chương II Mô hình dữ liệu 
39 
2. Sưu liệu: 
Đăng ký 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Mã đăng 
ký 
Mã đăng 
ký 
Số 
nguyên tự 
tăng 
Int 
Tên đăng 
ký 
Tên đăng 
ký 
Chuỗi nvarchar 50 
Điểm 
Tên tắt 
thuộc tính 
Diễn giải 
Loại 
giá trị 
Kiểu 
dữ liệu 
Miền 
giá trị 
Chiều dài 
(ký tự) 
Ghi chú 
Lần kiểm 
tra 
Lần kiểm 
tra thứ 
mấy của 
loại điểm 
Số 
nguyên 
Int >1 
Điểm 
Điểm số 
đạt được 
của sinh 
viên 
Số thực Float [0,10] 
Chương II Mô hình dữ liệu 
40 
3. Mô hình dữ liệu vật lý: 
Chương III Chức năng chính của chương trình 
41 
Trước các yêu cầu thực tế về sự đa dạng trong công tác quản lý dạy và học, quản lý 
điểm số nói riêng, yêu cầu đặt ra là xây dựng một hệ thống hỗ trợ đắc lực trong việc 
nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa ra tất cả các chức năng của một hệ thống 
quản lý điểm quả không phải là một việc dễ dàng, song không phải là không thể 
thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của một hệ thống quản lý 
điểm cần phải đáp ứng, chúng em xin phép được đưa ra một số điểm chú ý như sau: 
 Hệ thống quản lý điểm ở đây không đơn thuần chỉ là quản lý về mặt điểm 
số, mà là quản lý gần như mọi hoạt động dạy và học của một trường mà 
nó được áp dụng, ở đây là CĐKT Cao Thắng, song những thông tin được 
quản lý hầu hết chỉ được chú trọng đến điểm, chính vì vậy sẽ có những 
chỗ thiếu sót, kính mong quý thầy cô và bạn đọc thông cảm. 
 Việc chia thành những phân hệ có thể do mang cảm tính tác giả, song 
không ngoài mục đích là làm cho vấn đề được rõ ràng, giúp cho việc giải 
quyết vấn đề được minh bạch, tiện cho người đọc theo dõi. 
 Vấn đề điểm số là vấn đề đặc biệt quan trọng của các trường, nên hạn chế 
việc sửa, xóa để đảm bảo tính nhất quán của hệ thống. 
Chương III Chức năng chính của chương trình 
42 
I. Phân hệ quản lý nhân sự : 
Quản lý thông tin liên quan đến nhân sự, cũng như việc phân công quản lý 
nghành được phân bổ giữa các khoa. Cụ thể như sau : 
 Quản lý Khoa : chức năng chính là quản lý về tổ chức các Khoa cụ thể 
của trường, như việc thêm Khoa,sửa thông tin về Khoa, tách Khoa,… 
 Quản lý Giáo Viên : quản lý về mặt nhân sự, chức năng thêm,sửa, xóa 
Giáo Viên, ngoài ra cũng quản lý một số thông tin liên quan đến quá trình 
công tác của Giáo Viên ( thí dụ từ thỉnh giảng sang cơ hữu ) 
 Quản lý Nghành : một Nghành tại một thời điểm chỉ có thể so một Khoa 
quản lý, song cần chú ý khi một Khoa của một trường không còn tồn tại ( 
tách Khoa, hợp Khoa ) vẫn phải đảm bảo thông tin được nhất quán, tránh 
làm mất mát thông tin. 
 Quản lý về khả năng giảng dạy của Giáo Viên : mục đích là giúp cho việc 
phân công giảng dạy được dễ dàng, có thể dựa vào kinh nghiệm giảng 
dạy của một giáo viên để phân công giảng dạy, tùy vào nhu cầu thực tế. 
 Phân công chủ nhiệm : việc phân công chủ nhiệm có thể thực hiện ngay 
khi phân lớp hoặc thực hiện ở khâu quản lý nhân sự, giúp cho việc phân 
quyền được dễ dành,linh hoạt hơn ( giả sử một user có với quyền quản lý 
nhân sự chưa chắc đã có quyền phân côn giáo viên chủ nhiệm ngay khi 
xếp lớp học ). 
II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học 
 Quản lý thông tin điểm của một hệ đào tạo, thông tin này thường xuyên 
có sự thay đổi. Nhất là khi việc quản lý điểm thực tế của trường hiện nay 
chưa thật sự ổn định, đặc biệt với việc áp dụng quy chế mới, song song 
theo đó là áp dụng theo quy chế cũ đỗi với các khóa học đang học ( có thể 
áp dụng theo quy chế mới ) vẫn phải thực hiện, gây sự khó khăn trong 
công tác quản lý, đặc biệt là nếu quản lý không tốt,sẽ có thể làm mất đi 
Chương III Chức năng chính của chương trình 
43 
thông tin về điểm của sinh viên, khóa học,.. gây ra sự mất mát không 
đáng có. 
 Chức năng chính của phân hệ này là quản lý thông tin điểm của một hệ 
đào tạo theo từng quy chế đào tạo cụ thể : niên chế, Tín Chỉ,… Việc đưa 
ra phân hệ này có thể gây khó hiểu song nhằm mục đích tạo sự nhất quán 
trong việc quản lý điểm số, linh hoạt trong vấn đề điểm số. Một số chức 
năng chính : 
o Quản lý quy chế đào tạo : thêm, sửa, xóa quy chế đào tạo. Việc 
này có tính thực tế khi ngày càng có nhiều quy chế đào tạo mới 
được áp dụng, cũng như hình thức liên kết đào tạo của các trường 
đại học quốc tế. 
o Quản lý chi tiết quy chế đào tạo : quy chế đào tạo được áp dụng 
cho một hệ, cũng như áp dụng cho nhiều hệ đào tạo. Song không 
phải với hệ đào tạo nào cũng như nhau, chính vì vậy việc đưa ra 
thật chi tiết quy chế của một hệ khi áp dụng sẽ tạo một cơ sở để 
nhập điểm, cũng như tạo sự nhất quán trong công tác quản lý, 
tránh dư thừa thông tin không đáng có. Ở đây quản lý theo từng 
loại môn học cụ thể : môn học lý thuyết, môn học thực hành, môn 
học vừa lý thuyết vừa thực hành,… ; số lượng các bài kiểm tra cần 
phải có theo số lượng đơn vị học trình, số tiết, công thức tính loại 
điểm đó,… 
III. Phân hệ quản lý đào tạo 
 Việc thêm khóa học được thực hiện hàng năm,cũng như khi mở thêm một 
khóa học mới vào một thời điểm nào đó trong năm. Song không lúc nào khi 
thêm khóa học cũng thêm một nghành thuộc hệ đào tạo mới, việc thêm mới 
một khóa có thể nói đơn thuần là một nghành nghề đào tạo thuộc một hệ đào 
tạo, khai giảng một khóa học mới với một loại hình đào tạo nhất định. Với 
trương hợp thêm một khóa học với một nghành,hệ mới thì ít thực hiện hơn. 
Chương III Chức năng chính của chương trình 
44 
 Khi mở thêm một khóa học mới thì theo đó là quy chế điểm tương ứng sẽ 
được áp dụng, ứng với từng nghành,nghề kết hợp với loại hình đào thuộc hệ 
đào tạo tương ứng. 
 Việc khai giảng của một khóa học không diễn ra cũng như kết thúc đồng 
thời, tuy thuộc vào từng loại nghành nghề, bậc học cụ thể mà có số năm học 
tương ứng. 
 Một số chức năng chính : 
o Quản lý thông tin đào tạo : những nghành,nghề và hệ đào tạo tương 
ứng được áp dụng vào tuyển sinh. Quản lý thông tin liên quan đến 
nghành, hệ đào tạo. 
o Quản lý khóa học : những nghành nghề đào tạo sẽ được mở gồm 
những loại hình đào tạo nào ? Ở đây nhằm nói lên sự đa dạng trong 
đào tạo của một trường về mặt quy mô, tổ chức đào tạo. 
Khi khai giảng một khóa học của một nghành nghề thuộc một hệ đào tạo 
nhất định, được dạy với một loại hình đào tạo. 
Thí dụ : Cao Đẳng Tin Học 05, loại hình đào tạo là : Chính Qui , ở đây : 
o Hình thức đào tạo = 
Hệ đào tạo ∶ 𝐶𝑎𝑜 Đẳ𝑛𝑔 
Nghành nghề đà𝑜 𝑡ạ𝑜 ∶ 𝑇𝑖𝑛 𝐻ọ𝑐
Khóa học : 05. 
o Loại hình đào tạo : chính qui. 
Khi khai giảng một khóa học với một nghành nghề tương ứng như trên, cần 
chú ý quy chế nào sẽ được áp dụng để tiện cho công tác quản lý điểm sau này, cũng 
như việc thay đổi quy chế điểm của một khóa học đang học. 
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy 
 Việc đưa ra được kế hoạch đào tạo sẽ tạo điều kiện cho sinh viên có thể chọn 
lựa nghành học phù hợp với khả năng của mình, cũng như nói lên được sự 
Chương III Chức năng chính của chương trình 
45 
chuẩn bị về kế hoạch đào tạo của một trường đối với một nghành, bậc học, 
dựa vào đó để rút kinh nghiệm cho các khóa học tiếp học tiếp theo. 
 Việc nhập kế hoạch đào tạo tương ứng của một khóa học ứng với một loại 
hình đào tạo, nghành, hệ đào tạo sẽ giúp cho việc quản lý được dễ dàng hơn. 
 Việc nhập kế hoạch đào tạo thường diễn ra ngay trước khi khóa học khai 
giảng, song cũng có thể thực hiện muộn hơn, song nên đưa ra kế hoạch đào 
tạo tương ứng với mỗi học kỳ, thể hiện sự chuẩn bị không tốt trong công tác 
đào tạo. 
 Việc phân công giảng dạy thường diễn ra vào cuối mỗi học kỳ, trước khi học 
kỳ mới bắt đầu, để giáo viên chuẩn bị bài giảng cũng như sinh viên có thể 
chọn lựa môn học phù hợp để đăng ký, đối với loại hình đào tạo cho phép 
sinh viên đăng ký học tập, việc số môn học được đăng ký thường phải lớn 
hơn số lượng môn họ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Quan ly He thong dao tao.pdf Quan ly He thong dao tao.pdf