Đồ án Quản lý điểm trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng

Mục Lục

Lời cảm ơn . 2

Lời mở đầu . 3

Bố cục luận văn . 4

Mục Lục . 5

Chương I: Mở đầu

I. Tổng quan: . 7

II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm” . 8

III. Mục tiêu đề tài. 8

Chương II: Mô hình dữ liệu

I. Phân hệ quản lý giáo viên. 11

1. Mô hình ERD: . 11

2. Sưu liệu: . 11

3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 16

II. Phân hệ quản lý quy chế điểm . 18

1. Mô hình ERD: . 18

2. Sưu liệu: . 18

3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 23

III. Phân hệ quản lý sinh viên . 24

1. Mô hình ERD: . 24

2. Sưu liệu: . 24

3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 31

IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy . 32

1. Mô hình ERD: . 32

2. Sưu liệu: . 32

3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 35

V. Phân hệ quản lý điểm . 38

1. Mô hình ERD: . 38

6

Mục lục

2. Sưu liệu: . 39

3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 40

Chương III:Chức năng chính của chương trình

I. Phân hệ quản lý nhân sự : . 42

II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học . 42

III. Phân hệ quản lý đào tạo . 43

IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy . 44

V. Phân hệ quản lý điểm . 46

VI. Phân hệ quản lý thống kê . 47

Chương IV:Thiết kế giao diện

I. Giao diện chính . 49

II. Giao diện quản lý hệ thống. 51

III. Giao diện quản lý giáo viên . 54

IV. Quản lý Sinh Viên .

pdf58 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý điểm trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............. 43 IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy .............................. 44 V. Phân hệ quản lý điểm ......................................................................................... 46 VI. Phân hệ quản lý thống kê ................................................................................ 47 Chương IV:Thiết kế giao diện I. Giao diện chính .................................................................................................. 49 II. Giao diện quản lý hệ thống................................................................................. 51 III. Giao diện quản lý giáo viên ............................................................................ 54 IV. Quản lý Sinh Viên ........................................................................................... 58 Chương I Mở đầu 7 I. Tổng quan: Hiện nay, việc ứng dụng tin học vào trong quản lý đào tạo, cũng như quản lý điểm của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng vẫn chưa được thực hiện một cách đồng bộ. Việc quản lý điểm về cơ bản vẫn phải thực hiện thủ công gây lãng phí công sức, thời gian, tiền của. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là cần một hệ thống hoàn chỉnh giúp quản lý mọi hoạt động đào tạo, nhằm nâng cao hiệu suất quản lý. Quản lý điểm cho đến nay vẫn được coi là một trong những hệ thống ưu tiên hàng đầu của các trường trong hệ thống giáo dục nói chung, nó không chỉ quản lý đơn thuần về điểm số, mà dường như quản lý mọi hoạt động đào tạo của một trường, như quản lý về giáo viên, quản lý sinh viên, kế hoạch đào tạo,... Chính vì vậy,yêu cầu đặt ra là một hệ thống quản lý điểm tạo ra được sự thống nhất trong mọi hoạt động, như : nhập điểm, sửa điểm, thông tin sinh viên, giáo viên,… làm cho mọi hoạt động của một trường đi vào nề nếp, giúp nâng cao chất lượng dạy và học . Hiện nay, một hệ thống quản lý điểm nhìn chung vẫn chưa có một hệ thống hoàn chỉnh có thể đáp ứng được với nhu cầu thực tế của một trường nhất định, chứ chưa nói là có thể áp dụng đồng loạt ở tất cả các trường, tạo sự nhất quán trong quản lý và đào tạo. Với quy chế thương xuyên thay đổi, hệ thống ( hệ thống quản lý điểm nói riêng ) phải thường xuyên được cập nhật để có thể thích ứng, song việc áp dụng quy chế mới thì chưa thật đồng bộ, đặt ra một khó khăn trong việc xây dựng một hệ thống thoả mãn tất cả yêu cầu đó. Không ngoài những mục đích trên, chúng em – cùng với sự hỗ trợ của thầy Phạm Khắc Hậu – xây dựng hệ thống quản lý điểm, với hy vọng Chương I Mở đầu 8 sẽ đưa ra được một hệ thống có thể đáp ứng được những yêu cầu đã được đặt ra, cũng như những yêu cầu trong tương lai. II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm” Qua quá trình tìm hiểu và dùng thử phần mềm quản lý điểm của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, chúng em rút ra một số chức năng mà một hệ thống quản lý điểm cần phải cung cấp như sau: - Nhập điểm. - In báo cáo. III. Mục tiêu đề tài - Hệ thống phải dễ sử dụng, có tính khả thi, đầy đủ thông tin, tránh dư thừa thông tin. - Hỗ trợ cho công tác quản lý giáo viên, sinh viên. - Hỗ trợ quản lý đào tạo, kế hoạch đào tạo của một khóa học, học tập của sinh viên. - Hỗ trợ cho công tác quản lý trong việc cập nhật, sửa đổi, tra cứu thông tin liên quan đến sinh viên về điểm của sinh viên trong trường . - Tự động hoá ở mức nhất định các công việc: Tính điểm trung bình của sinh viên từng học kỳ,cả năm, thống kê bảng điểm từng sinh viên, từng lớp, từng nghành, đưa ra danh sách kết quả học tập của sinh viên, danh sách sinh viên thi lại, lưu ban. - Kết xuất các biểu mẫu thống kê một cách khoa học, hay chi tiết theo yêu cầu của người sử dụng. - Đóng vai trò tích cực nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý điểm của trường(CĐKT Cao Thắng). - Tiết kiệm thời gian, công sức thay thế các công việc làm bằng thủ công dựa trên giấy tờ. Chương I Mở đầu 9 - Cập nhật thường xuyên những quy định mới liên quan đến điểm, đảm bảo hệ thống thích nghi được với những thay đổi về mặt điểm số nhưng vẫn không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống. Chương II Mô hình dữ liệu 10 Hệ thống quản lý điểm về cơ bản quản lý mọi hoạt động đào tạo của một trường mà nó được áp dụng, vì thế chúng em xin chia ra hệ thống quản lý thành một số phân hệ như sau để tiện phân tích và xử lý. Chương trình được chia thành một số phân hệ:  Phân hệ quản lý giáo viên.  Phân hệ quản lý thông tin điểm theo hệ đào tạo(quy chế điểm).  Phân hệ quản lý sinh viên.  Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy.  Phân hệ quản lý điểm.  Phân hệ thống kê(in báo cáo). Chương II Mô hình dữ liệu 11 I. Phân hệ quản lý giáo viên 1. Mô hình ERD: 2. Sưu liệu: Khoa Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã khoa Đây là mã thực sự của khoa đào tạo, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã khoa số Đây là mã do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Số nguyên nvarchar 2 Tên khoa Tên khoa Chuỗi nvarchar 50 Chương II Mô hình dữ liệu 12 đào tạo Ngành Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã ngành Đây là mã thực sự của ngành học, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã ngành Số Đây là mã số do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Số nguyên nvarchar 3 Mã ngành chữ Đây là mã chữ do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Chuỗi nvarchar 5 Tên ngành Tên ngành học Chuỗi nvarchar 50 Chương II Mô hình dữ liệu 13 Giáo viên Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã giáo viên Đây là mã thực sự của giáo viên, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã số giáo viên Đây là mã số do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Số nguyên nvarchar 3 Tên giáo viên Họ và tên của giáo viên Chuỗi nvarchar 50 Lớp học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã lớp Đây là mã thực sự của lớp học, Số nguyên tự tăng Int Chương II Mô hình dữ liệu 14 không thể chỉnh sửa. Mã số lớp Đây là mã do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Số nguyên nvarchar 10 Tên lớp Tên lớp học Chuỗi nvarchar 50 Môn học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã môn học Mã môn học Số nguyên tự tăng Int Tên môn học Tên môn học Chuỗi nvarchar 50 Gồm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Thời gian bắt đầu Thời gian bắt đầu ngành học thuộc khoa đào Ngày datetime Chương II Mô hình dữ liệu 15 tạo Thời gian kết thúc Thời gian kết thúc ngành học thuộc khoa đào tạo Ngày datetime Có Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Thời gian bắt đầu Thời gian giáo viên bắt đầu giảng dạy tại khoa Ngày datetime Thời gian kết thúc Thời gian giáo viên kết thúc việc giảng dạy tại khoa Ngày datetime Chủ nhiệm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Thời gian bắt đầu Thời gian giáo viên Ngày datetime Chương II Mô hình dữ liệu 16 bắt đầu chủ nhiệm lớp học Thời gian kết thúc Thời gian giáo viên kết thúc việc chủ nhiệm lớp học Ngày datetime 3. Mô hình dữ liệu vật lý: Chương II Mô hình dữ liệu 17 Chương II Mô hình dữ liệu 18 II. Phân hệ quản lý quy chế điểm 1. Mô hình ERD: 2. Sưu liệu: Hệ đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã hệ đào tạo Đây là mã thực sự của hệ Số nguyên tự tăng Int Chương II Mô hình dữ liệu 19 đào tạo, không thể chỉnh sửa. Mã hệ đào tạo số Đây là mã số do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Số nguyên nvarchar 2 Mã hệ đào tạo chữ Đây là mã chữ do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Chuỗi nvarchar 5 Tên hệ đào tạo Tên hệ đào tạo Chuỗi nvarchar 50 Quy chế đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã quy chế đào tạo Mã số quy chế đào tạo Số nguyên tự tăng Int Tên quy chế đào Tên gọi của quy Chuỗi nvarchar 50 Chương II Mô hình dữ liệu 20 tạo chế đào tạo Loại môn học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã loại môn học Mã loại môn học Số nguyên tự tăng Int Tên loại môn học Tên của loại môn học(ví dụ: lý thuyết,thực hành) Chuỗi nvarchar 50 Loại điểm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã loại điểm Mã loại điểm Số nguyên tự tăng Int Tên loại điểm Tên của loại điểm(ví dụ: điểm kiểm tra thường Chuỗi nvarchar 50 Chương II Mô hình dữ liệu 21 xuyên, điểm thi kết thúc môn học…) Loại điểm Loại điểm Số nguyên Short [1,3] - Là 1: loại điểm kiểm tra - Là 2: loại điểm thi - Là 3: loại điểm công thức Ghi chú Ghi chú cho loại điểm Chuỗi nvarchar 250 Quy chế điểm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Thời gian bắt đầu Thời gian bắt đầu áp dụng quy chế điểm Ngày datetime Thời gian kết thúc Thời gian kết thúc áp dụng Ngày datetime Chương II Mô hình dữ liệu 22 quy chế điểm này Quy chế điểm theo loại điểm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Hệ số Hệ số nhân của điểm Số nguyên Int Số tiết Số tiết Số nguyên Int Số điểm tối thiểu phải nhập Số điểm tối thiểu phải nhập Số nguyên Int Công thức tính Công thức tính Chuỗi nvarchar 250 Chương II Mô hình dữ liệu 23 3. Mô hình dữ liệu vật lý: Chương II Mô hình dữ liệu 24 III. Phân hệ quản lý sinh viên 1. Mô hình ERD: 2. Sưu liệu: Hệ đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã hệ đào tạo Đây là mã thực sự của hệ đào tạo, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã hệ đào tạo số Đây là mã số do người Số nguyên nvarchar 2 Chương II Mô hình dữ liệu 25 dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Mã hệ đào tạo chữ Đây là mã chữ do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Chuỗi nvarchar 5 Tên hệ đào tạo Tên hệ đào tạo Chuỗi nvarchar 50 Loại hình đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã loại hình đào tạo Đây là mã thực sự của loại hình đào tạo, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã loại hình đào tạo số Đây là mã số do người dùng nhập, có Số nguyên nvarchar 2 Chương II Mô hình dữ liệu 26 thể chỉnh sửa. Mã loại hình đào tạo chữ Đây là mã chữ do người dùng nhập, có thể chỉnh sửa. Chuỗi nvarchar 2 Tên loại hình đào tạo Tên loại hình đào tạo Chuỗi nvarchar 50 Khóa học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã khóa học Đây là mã thực sự của loại hình đào tạo, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã số khóa học Đây là mã do người dùng nhập, có thể chỉnh Số nguyên nvarchar 4 Chương II Mô hình dữ liệu 27 sửa. Tên loại hình đào tạo Tên loại hình đào tạo Chuỗi nvarchar 50 Quy chế đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã quy chế đào tạo Mã số quy chế đào tạo Số nguyên tự tăng Int Tên quy chế đào tạo Tên gọi của quy chế đào tạo Chuỗi nvarchar 50 Sinh viên Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã sinh viên Đây là mã thực sự của khoa đào tạo, không thể chỉnh sửa. Số nguyên tự tăng Int Mã số sinh viên Đây là mã do người dùng Chuỗi nvarchar 10 Chương II Mô hình dữ liệu 28 nhập, có thể chỉnh sửa. Họ tên sinh viên Họ và tên của sinh viên Chuỗi nvarchar 50 Phái Giới tính Luận lý bit Hộ khẩu thường trú Hộ khẩu thường trú của sinh viên Chuỗi nvarchar 100 Nơi sinh Nơi sinh của sinh viên Chuỗi nvarchar 30 Ngày sinh Ngày sinh của sinh viên Ngày datetime Ở ký túc xá Sinh viên có ở ký túc xá hay không Luận lý bit Dân tộc Dân tộc của sinh viên Chuỗi nvarchar 20 Quê quán Quê quán của sinh viên Chuỗi nvarchar 20 Tôn giáo Tôn giáo của sinh Chuỗi nvarchar 20 Chương II Mô hình dữ liệu 29 viên Chưa xóa Sinh viên này đã bị xóa tên chưa Luận lý bit Hình ảnh Hình ảnh của sinh viên Hình ảnh image Lớp học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã lớp Mã lớp học Số nguyên tự tăng Int Mã lớp chữ Mã lớp học chữ Chuỗi nvarchar 10 Tên lớp Tên lớp học Chuỗi nvarchar 50 Đợt học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Số học kỳ Số học kỳ mà sinh viên phải học trong khóa học Số nguyên Int Chương II Mô hình dữ liệu 30 Thời gian đào tạo Số năm đào tạo của khóa học Số nguyên Int Tổng số tín chỉ tích lũy Tổng số tín chỉ mà sinh viên phải tích lũy trong khóa học Số nguyên Int Thời gian bắt đầu Thời gian bắt đầu của khóa học Ngày datetime Thời gian kết thúc Thời gian kết thúc của khóa học Ngày datetime Có Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Ngành chính Ngành học chính của sinh viên Luận lý boolean Chương II Mô hình dữ liệu 31 3. Mô hình dữ liệu vật lý: Chương II Mô hình dữ liệu 32 IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy 1. Mô hình ERD: 2. Sưu liệu: Chương II Mô hình dữ liệu 33 Học kỳ Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã học kỳ Mã số học kỳ Số nguyên tự tăng Int Tên học kỳ Tên học kỳ Chuỗi nvarchar 30 Năm học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã năm học Mã năm học Số nguyên tự tăng Int Tên năm học Tên năm học Chuỗi nvarchar 30 Môn học Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã môn học Mã môn học Số nguyên tự tăng Int Tên môn học Tên môn học Chuỗi nvarchar 50 Chương II Mô hình dữ liệu 34 Thời lượng Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Số tuần Số tuần phải học của đợt học trong học kỳ Số nguyên Int Kế hoạch đào tạo Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Số tiết Số tiết phải học Số nguyên Int Hệ số môn học Hệ số của môn học Số nguyên Int Đơn vị học trình Số đơn vị học trình Số nguyên Int Phân công giảng dạy Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Số lượng sinh viên đăng ký Số lượng sinh viên đăng ký Số nguyên tự tăng Int Nộp điểm phòng Nộp điểm phòng Luận lý Boolean Chương II Mô hình dữ liệu 35 đào tạo đào tạo hay chưa Chi tiết phân công giảng dạy Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Thời gian bắt đầu Thời gian bắt đầu việc giảng dạy Ngày datetime Thời gian kết thúc Thời gian kết thúc việc giảng dạy Ngày datetime Được quyền nhập điểm Được quyền nhập điểm Luận lý Boolean 3. Mô hình dữ liệu vật lý: Chương II Mô hình dữ liệu 36 Chương II Mô hình dữ liệu 37 Chương II Mô hình dữ liệu 38 V. Phân hệ quản lý điểm 1. Mô hình ERD: Chương II Mô hình dữ liệu 39 2. Sưu liệu: Đăng ký Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Mã đăng ký Mã đăng ký Số nguyên tự tăng Int Tên đăng ký Tên đăng ký Chuỗi nvarchar 50 Điểm Tên tắt thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài (ký tự) Ghi chú Lần kiểm tra Lần kiểm tra thứ mấy của loại điểm Số nguyên Int >1 Điểm Điểm số đạt được của sinh viên Số thực Float [0,10] Chương II Mô hình dữ liệu 40 3. Mô hình dữ liệu vật lý: Chương III Chức năng chính của chương trình 41 Trước các yêu cầu thực tế về sự đa dạng trong công tác quản lý dạy và học, quản lý điểm số nói riêng, yêu cầu đặt ra là xây dựng một hệ thống hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa ra tất cả các chức năng của một hệ thống quản lý điểm quả không phải là một việc dễ dàng, song không phải là không thể thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của một hệ thống quản lý điểm cần phải đáp ứng, chúng em xin phép được đưa ra một số điểm chú ý như sau:  Hệ thống quản lý điểm ở đây không đơn thuần chỉ là quản lý về mặt điểm số, mà là quản lý gần như mọi hoạt động dạy và học của một trường mà nó được áp dụng, ở đây là CĐKT Cao Thắng, song những thông tin được quản lý hầu hết chỉ được chú trọng đến điểm, chính vì vậy sẽ có những chỗ thiếu sót, kính mong quý thầy cô và bạn đọc thông cảm.  Việc chia thành những phân hệ có thể do mang cảm tính tác giả, song không ngoài mục đích là làm cho vấn đề được rõ ràng, giúp cho việc giải quyết vấn đề được minh bạch, tiện cho người đọc theo dõi.  Vấn đề điểm số là vấn đề đặc biệt quan trọng của các trường, nên hạn chế việc sửa, xóa để đảm bảo tính nhất quán của hệ thống. Chương III Chức năng chính của chương trình 42 I. Phân hệ quản lý nhân sự : Quản lý thông tin liên quan đến nhân sự, cũng như việc phân công quản lý nghành được phân bổ giữa các khoa. Cụ thể như sau :  Quản lý Khoa : chức năng chính là quản lý về tổ chức các Khoa cụ thể của trường, như việc thêm Khoa,sửa thông tin về Khoa, tách Khoa,…  Quản lý Giáo Viên : quản lý về mặt nhân sự, chức năng thêm,sửa, xóa Giáo Viên, ngoài ra cũng quản lý một số thông tin liên quan đến quá trình công tác của Giáo Viên ( thí dụ từ thỉnh giảng sang cơ hữu )  Quản lý Nghành : một Nghành tại một thời điểm chỉ có thể so một Khoa quản lý, song cần chú ý khi một Khoa của một trường không còn tồn tại ( tách Khoa, hợp Khoa ) vẫn phải đảm bảo thông tin được nhất quán, tránh làm mất mát thông tin.  Quản lý về khả năng giảng dạy của Giáo Viên : mục đích là giúp cho việc phân công giảng dạy được dễ dàng, có thể dựa vào kinh nghiệm giảng dạy của một giáo viên để phân công giảng dạy, tùy vào nhu cầu thực tế.  Phân công chủ nhiệm : việc phân công chủ nhiệm có thể thực hiện ngay khi phân lớp hoặc thực hiện ở khâu quản lý nhân sự, giúp cho việc phân quyền được dễ dành,linh hoạt hơn ( giả sử một user có với quyền quản lý nhân sự chưa chắc đã có quyền phân côn giáo viên chủ nhiệm ngay khi xếp lớp học ). II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học  Quản lý thông tin điểm của một hệ đào tạo, thông tin này thường xuyên có sự thay đổi. Nhất là khi việc quản lý điểm thực tế của trường hiện nay chưa thật sự ổn định, đặc biệt với việc áp dụng quy chế mới, song song theo đó là áp dụng theo quy chế cũ đỗi với các khóa học đang học ( có thể áp dụng theo quy chế mới ) vẫn phải thực hiện, gây sự khó khăn trong công tác quản lý, đặc biệt là nếu quản lý không tốt,sẽ có thể làm mất đi Chương III Chức năng chính của chương trình 43 thông tin về điểm của sinh viên, khóa học,.. gây ra sự mất mát không đáng có.  Chức năng chính của phân hệ này là quản lý thông tin điểm của một hệ đào tạo theo từng quy chế đào tạo cụ thể : niên chế, Tín Chỉ,… Việc đưa ra phân hệ này có thể gây khó hiểu song nhằm mục đích tạo sự nhất quán trong việc quản lý điểm số, linh hoạt trong vấn đề điểm số. Một số chức năng chính : o Quản lý quy chế đào tạo : thêm, sửa, xóa quy chế đào tạo. Việc này có tính thực tế khi ngày càng có nhiều quy chế đào tạo mới được áp dụng, cũng như hình thức liên kết đào tạo của các trường đại học quốc tế. o Quản lý chi tiết quy chế đào tạo : quy chế đào tạo được áp dụng cho một hệ, cũng như áp dụng cho nhiều hệ đào tạo. Song không phải với hệ đào tạo nào cũng như nhau, chính vì vậy việc đưa ra thật chi tiết quy chế của một hệ khi áp dụng sẽ tạo một cơ sở để nhập điểm, cũng như tạo sự nhất quán trong công tác quản lý, tránh dư thừa thông tin không đáng có. Ở đây quản lý theo từng loại môn học cụ thể : môn học lý thuyết, môn học thực hành, môn học vừa lý thuyết vừa thực hành,… ; số lượng các bài kiểm tra cần phải có theo số lượng đơn vị học trình, số tiết, công thức tính loại điểm đó,… III. Phân hệ quản lý đào tạo  Việc thêm khóa học được thực hiện hàng năm,cũng như khi mở thêm một khóa học mới vào một thời điểm nào đó trong năm. Song không lúc nào khi thêm khóa học cũng thêm một nghành thuộc hệ đào tạo mới, việc thêm mới một khóa có thể nói đơn thuần là một nghành nghề đào tạo thuộc một hệ đào tạo, khai giảng một khóa học mới với một loại hình đào tạo nhất định. Với trương hợp thêm một khóa học với một nghành,hệ mới thì ít thực hiện hơn. Chương III Chức năng chính của chương trình 44  Khi mở thêm một khóa học mới thì theo đó là quy chế điểm tương ứng sẽ được áp dụng, ứng với từng nghành,nghề kết hợp với loại hình đào thuộc hệ đào tạo tương ứng.  Việc khai giảng của một khóa học không diễn ra cũng như kết thúc đồng thời, tuy thuộc vào từng loại nghành nghề, bậc học cụ thể mà có số năm học tương ứng.  Một số chức năng chính : o Quản lý thông tin đào tạo : những nghành,nghề và hệ đào tạo tương ứng được áp dụng vào tuyển sinh. Quản lý thông tin liên quan đến nghành, hệ đào tạo. o Quản lý khóa học : những nghành nghề đào tạo sẽ được mở gồm những loại hình đào tạo nào ? Ở đây nhằm nói lên sự đa dạng trong đào tạo của một trường về mặt quy mô, tổ chức đào tạo. Khi khai giảng một khóa học của một nghành nghề thuộc một hệ đào tạo nhất định, được dạy với một loại hình đào tạo. Thí dụ : Cao Đẳng Tin Học 05, loại hình đào tạo là : Chính Qui , ở đây : o Hình thức đào tạo = Hệ đào tạo ∶ 𝐶𝑎𝑜 Đẳ𝑛𝑔 Nghành nghề đà𝑜 𝑡ạ𝑜 ∶ 𝑇𝑖𝑛 𝐻ọ𝑐 Khóa học : 05. o Loại hình đào tạo : chính qui. Khi khai giảng một khóa học với một nghành nghề tương ứng như trên, cần chú ý quy chế nào sẽ được áp dụng để tiện cho công tác quản lý điểm sau này, cũng như việc thay đổi quy chế điểm của một khóa học đang học. IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy  Việc đưa ra được kế hoạch đào tạo sẽ tạo điều kiện cho sinh viên có thể chọn lựa nghành học phù hợp với khả năng của mình, cũng như nói lên được sự Chương III Chức năng chính của chương trình 45 chuẩn bị về kế hoạch đào tạo của một trường đối với một nghành, bậc học, dựa vào đó để rút kinh nghiệm cho các khóa học tiếp học tiếp theo.  Việc nhập kế hoạch đào tạo tương ứng của một khóa học ứng với một loại hình đào tạo, nghành, hệ đào tạo sẽ giúp cho việc quản lý được dễ dàng hơn.  Việc nhập kế hoạch đào tạo thường diễn ra ngay trước khi khóa học khai giảng, song cũng có thể thực hiện muộn hơn, song nên đưa ra kế hoạch đào tạo tương ứng với mỗi học kỳ, thể hiện sự chuẩn bị không tốt trong công tác đào tạo.  Việc phân công giảng dạy thường diễn ra vào cuối mỗi học kỳ, trước khi học kỳ mới bắt đầu, để giáo viên chuẩn bị bài giảng cũng như sinh viên có thể chọn lựa môn học phù hợp để đăng ký, đối với loại hình đào tạo cho phép sinh viên đăng ký học tập, việc số môn học được đăng ký thường phải lớn hơn số lượng môn họ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuan ly He thong dao tao.pdf