Mục Lục
Lời cảm ơn . 2
Lời mở đầu . 3
Bố cục luận văn . 4
Mục Lục . 5
Chương I: Mở đầu
I. Tổng quan: . 7
II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm” . 8
III. Mục tiêu đề tài. 8
Chương II: Mô hình dữ liệu
I. Phân hệ quản lý giáo viên. 11
1. Mô hình ERD: . 11
2. Sưu liệu: . 11
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 16
II. Phân hệ quản lý quy chế điểm . 18
1. Mô hình ERD: . 18
2. Sưu liệu: . 18
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 23
III. Phân hệ quản lý sinh viên . 24
1. Mô hình ERD: . 24
2. Sưu liệu: . 24
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 31
IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy . 32
1. Mô hình ERD: . 32
2. Sưu liệu: . 32
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 35
V. Phân hệ quản lý điểm . 38
1. Mô hình ERD: . 38
6
Mục lục
2. Sưu liệu: . 39
3. Mô hình dữ liệu vật lý: . 40
Chương III:Chức năng chính của chương trình
I. Phân hệ quản lý nhân sự : . 42
II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học . 42
III. Phân hệ quản lý đào tạo . 43
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy . 44
V. Phân hệ quản lý điểm . 46
VI. Phân hệ quản lý thống kê . 47
Chương IV:Thiết kế giao diện
I. Giao diện chính . 49
II. Giao diện quản lý hệ thống. 51
III. Giao diện quản lý giáo viên . 54
IV. Quản lý Sinh Viên .
58 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý điểm trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............. 43
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy .............................. 44
V. Phân hệ quản lý điểm ......................................................................................... 46
VI. Phân hệ quản lý thống kê ................................................................................ 47
Chương IV:Thiết kế giao diện
I. Giao diện chính .................................................................................................. 49
II. Giao diện quản lý hệ thống................................................................................. 51
III. Giao diện quản lý giáo viên ............................................................................ 54
IV. Quản lý Sinh Viên ........................................................................................... 58
Chương I Mở đầu
7
I. Tổng quan:
Hiện nay, việc ứng dụng tin học vào trong quản lý đào tạo, cũng như
quản lý điểm của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng vẫn chưa được thực
hiện một cách đồng bộ. Việc quản lý điểm về cơ bản vẫn phải thực hiện thủ
công gây lãng phí công sức, thời gian, tiền của. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là cần
một hệ thống hoàn chỉnh giúp quản lý mọi hoạt động đào tạo, nhằm nâng cao
hiệu suất quản lý.
Quản lý điểm cho đến nay vẫn được coi là một trong những hệ thống
ưu tiên hàng đầu của các trường trong hệ thống giáo dục nói chung, nó
không chỉ quản lý đơn thuần về điểm số, mà dường như quản lý mọi hoạt
động đào tạo của một trường, như quản lý về giáo viên, quản lý sinh viên, kế
hoạch đào tạo,... Chính vì vậy,yêu cầu đặt ra là một hệ thống quản lý điểm
tạo ra được sự thống nhất trong mọi hoạt động, như : nhập điểm, sửa điểm,
thông tin sinh viên, giáo viên,… làm cho mọi hoạt động của một trường đi
vào nề nếp, giúp nâng cao chất lượng dạy và học .
Hiện nay, một hệ thống quản lý điểm nhìn chung vẫn chưa có một hệ
thống hoàn chỉnh có thể đáp ứng được với nhu cầu thực tế của một trường
nhất định, chứ chưa nói là có thể áp dụng đồng loạt ở tất cả các trường, tạo
sự nhất quán trong quản lý và đào tạo. Với quy chế thương xuyên thay đổi,
hệ thống ( hệ thống quản lý điểm nói riêng ) phải thường xuyên được cập
nhật để có thể thích ứng, song việc áp dụng quy chế mới thì chưa thật đồng
bộ, đặt ra một khó khăn trong việc xây dựng một hệ thống thoả mãn tất cả
yêu cầu đó. Không ngoài những mục đích trên, chúng em – cùng với sự hỗ
trợ của thầy Phạm Khắc Hậu – xây dựng hệ thống quản lý điểm, với hy vọng
Chương I Mở đầu
8
sẽ đưa ra được một hệ thống có thể đáp ứng được những yêu cầu đã được đặt
ra, cũng như những yêu cầu trong tương lai.
II. Tìm hiểu “hệ thống quản lý điểm”
Qua quá trình tìm hiểu và dùng thử phần mềm quản lý điểm của trường Cao
Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, chúng em rút ra một số chức năng mà một hệ
thống quản lý điểm cần phải cung cấp như sau:
- Nhập điểm.
- In báo cáo.
III. Mục tiêu đề tài
- Hệ thống phải dễ sử dụng, có tính khả thi, đầy đủ thông tin, tránh dư
thừa thông tin.
- Hỗ trợ cho công tác quản lý giáo viên, sinh viên.
- Hỗ trợ quản lý đào tạo, kế hoạch đào tạo của một khóa học, học tập
của sinh viên.
- Hỗ trợ cho công tác quản lý trong việc cập nhật, sửa đổi, tra cứu thông
tin liên quan đến sinh viên về điểm của sinh viên trong trường .
- Tự động hoá ở mức nhất định các công việc: Tính điểm trung bình
của sinh viên từng học kỳ,cả năm, thống kê bảng điểm từng sinh viên,
từng lớp, từng nghành, đưa ra danh sách kết quả học tập của sinh viên,
danh sách sinh viên thi lại, lưu ban.
- Kết xuất các biểu mẫu thống kê một cách khoa học, hay chi tiết theo
yêu cầu của người sử dụng.
- Đóng vai trò tích cực nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý điểm
của trường(CĐKT Cao Thắng).
- Tiết kiệm thời gian, công sức thay thế các công việc làm bằng thủ
công dựa trên giấy tờ.
Chương I Mở đầu
9
- Cập nhật thường xuyên những quy định mới liên quan đến điểm, đảm
bảo hệ thống thích nghi được với những thay đổi về mặt điểm số
nhưng vẫn không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
Chương II Mô hình dữ liệu
10
Hệ thống quản lý điểm về cơ bản quản lý mọi hoạt động đào tạo của một
trường mà nó được áp dụng, vì thế chúng em xin chia ra hệ thống quản lý thành một
số phân hệ như sau để tiện phân tích và xử lý.
Chương trình được chia thành một số phân hệ:
Phân hệ quản lý giáo viên.
Phân hệ quản lý thông tin điểm theo hệ đào tạo(quy chế điểm).
Phân hệ quản lý sinh viên.
Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy.
Phân hệ quản lý điểm.
Phân hệ thống kê(in báo cáo).
Chương II Mô hình dữ liệu
11
I. Phân hệ quản lý giáo viên
1. Mô hình ERD:
2. Sưu liệu:
Khoa
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã khoa
Đây là mã
thực sự
của khoa
đào tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã khoa
số
Đây là mã
do người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Số
nguyên
nvarchar 2
Tên khoa Tên khoa Chuỗi nvarchar 50
Chương II Mô hình dữ liệu
12
đào tạo
Ngành
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã ngành
Đây là mã
thực sự
của ngành
học,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã ngành
Số
Đây là mã
số do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Số
nguyên
nvarchar 3
Mã ngành
chữ
Đây là mã
chữ do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Chuỗi nvarchar 5
Tên
ngành
Tên
ngành
học
Chuỗi nvarchar 50
Chương II Mô hình dữ liệu
13
Giáo viên
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã giáo
viên
Đây là mã
thực sự
của giáo
viên,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã số
giáo viên
Đây là mã
số do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Số
nguyên
nvarchar 3
Tên giáo
viên
Họ và tên
của giáo
viên
Chuỗi nvarchar 50
Lớp học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã lớp
Đây là mã
thực sự
của lớp
học,
Số
nguyên tự
tăng
Int
Chương II Mô hình dữ liệu
14
không thể
chỉnh sửa.
Mã số lớp
Đây là mã
do người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Số
nguyên
nvarchar 10
Tên lớp
Tên lớp
học
Chuỗi nvarchar 50
Môn học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã môn
học
Mã môn
học
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên môn
học
Tên môn
học
Chuỗi nvarchar 50
Gồm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
bắt đầu
ngành
học thuộc
khoa đào
Ngày datetime
Chương II Mô hình dữ liệu
15
tạo
Thời gian
kết thúc
Thời gian
kết thúc
ngành
học thuộc
khoa đào
tạo
Ngày datetime
Có
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
giáo viên
bắt đầu
giảng dạy
tại khoa
Ngày datetime
Thời gian
kết thúc
Thời gian
giáo viên
kết thúc
việc
giảng dạy
tại khoa
Ngày datetime
Chủ nhiệm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
giáo viên
Ngày datetime
Chương II Mô hình dữ liệu
16
bắt đầu
chủ
nhiệm lớp
học
Thời gian
kết thúc
Thời gian
giáo viên
kết thúc
việc chủ
nhiệm lớp
học
Ngày datetime
3. Mô hình dữ liệu vật lý:
Chương II Mô hình dữ liệu
17
Chương II Mô hình dữ liệu
18
II. Phân hệ quản lý quy chế điểm
1. Mô hình ERD:
2. Sưu liệu:
Hệ đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã hệ
đào tạo
Đây là mã
thực sự
của hệ
Số
nguyên tự
tăng
Int
Chương II Mô hình dữ liệu
19
đào tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Mã hệ
đào tạo số
Đây là mã
số do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Số
nguyên
nvarchar 2
Mã hệ
đào tạo
chữ
Đây là mã
chữ do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Chuỗi nvarchar 5
Tên hệ
đào tạo
Tên hệ
đào tạo
Chuỗi nvarchar 50
Quy chế đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã quy
chế đào
tạo
Mã số
quy chế
đào tạo
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên quy
chế đào
Tên gọi
của quy
Chuỗi nvarchar 50
Chương II Mô hình dữ liệu
20
tạo chế đào
tạo
Loại môn học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã loại
môn học
Mã loại
môn học
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên loại
môn học
Tên của
loại môn
học(ví dụ:
lý
thuyết,thực
hành)
Chuỗi nvarchar 50
Loại điểm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã loại
điểm
Mã loại
điểm
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên loại
điểm
Tên của
loại
điểm(ví
dụ: điểm
kiểm tra
thường
Chuỗi nvarchar 50
Chương II Mô hình dữ liệu
21
xuyên,
điểm thi
kết thúc
môn
học…)
Loại điểm Loại điểm
Số
nguyên
Short [1,3]
- Là 1:
loại điểm
kiểm tra
- Là 2:
loại điểm
thi
- Là 3:
loại điểm
công thức
Ghi chú
Ghi chú
cho loại
điểm
Chuỗi nvarchar 250
Quy chế điểm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
bắt đầu áp
dụng quy
chế điểm
Ngày datetime
Thời gian
kết thúc
Thời gian
kết thúc
áp dụng
Ngày datetime
Chương II Mô hình dữ liệu
22
quy chế
điểm này
Quy chế điểm theo loại điểm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Hệ số
Hệ số
nhân của
điểm
Số
nguyên
Int
Số tiết Số tiết
Số
nguyên
Int
Số điểm
tối thiểu
phải nhập
Số điểm
tối thiểu
phải nhập
Số
nguyên
Int
Công
thức tính
Công
thức tính
Chuỗi nvarchar 250
Chương II Mô hình dữ liệu
23
3. Mô hình dữ liệu vật lý:
Chương II Mô hình dữ liệu
24
III. Phân hệ quản lý sinh viên
1. Mô hình ERD:
2. Sưu liệu:
Hệ đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã hệ
đào tạo
Đây là mã
thực sự
của hệ
đào tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã hệ
đào tạo số
Đây là mã
số do
người
Số
nguyên
nvarchar 2
Chương II Mô hình dữ liệu
25
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Mã hệ
đào tạo
chữ
Đây là mã
chữ do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Chuỗi nvarchar 5
Tên hệ
đào tạo
Tên hệ
đào tạo
Chuỗi nvarchar 50
Loại hình đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã loại
hình đào
tạo
Đây là mã
thực sự
của loại
hình đào
tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã loại
hình đào
tạo số
Đây là mã
số do
người
dùng
nhập, có
Số
nguyên
nvarchar 2
Chương II Mô hình dữ liệu
26
thể chỉnh
sửa.
Mã loại
hình đào
tạo chữ
Đây là mã
chữ do
người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Chuỗi nvarchar 2
Tên loại
hình đào
tạo
Tên loại
hình đào
tạo
Chuỗi nvarchar 50
Khóa học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã khóa
học
Đây là mã
thực sự
của loại
hình đào
tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã số
khóa học
Đây là mã
do người
dùng
nhập, có
thể chỉnh
Số
nguyên
nvarchar 4
Chương II Mô hình dữ liệu
27
sửa.
Tên loại
hình đào
tạo
Tên loại
hình đào
tạo
Chuỗi nvarchar 50
Quy chế đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã quy
chế đào
tạo
Mã số
quy chế
đào tạo
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên quy
chế đào
tạo
Tên gọi
của quy
chế đào
tạo
Chuỗi nvarchar 50
Sinh viên
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã sinh
viên
Đây là mã
thực sự
của khoa
đào tạo,
không thể
chỉnh sửa.
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã số
sinh viên
Đây là mã
do người
dùng
Chuỗi nvarchar 10
Chương II Mô hình dữ liệu
28
nhập, có
thể chỉnh
sửa.
Họ tên
sinh viên
Họ và tên
của sinh
viên
Chuỗi nvarchar 50
Phái Giới tính Luận lý bit
Hộ khẩu
thường
trú
Hộ khẩu
thường
trú của
sinh viên
Chuỗi nvarchar 100
Nơi sinh
Nơi sinh
của sinh
viên
Chuỗi nvarchar 30
Ngày sinh
Ngày sinh
của sinh
viên
Ngày datetime
Ở ký túc
xá
Sinh viên
có ở ký
túc xá hay
không
Luận lý bit
Dân tộc
Dân tộc
của sinh
viên
Chuỗi nvarchar 20
Quê quán
Quê quán
của sinh
viên
Chuỗi nvarchar 20
Tôn giáo
Tôn giáo
của sinh
Chuỗi nvarchar 20
Chương II Mô hình dữ liệu
29
viên
Chưa xóa
Sinh viên
này đã bị
xóa tên
chưa
Luận lý bit
Hình ảnh
Hình ảnh
của sinh
viên
Hình ảnh image
Lớp học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã lớp
Mã lớp
học
Số
nguyên tự
tăng
Int
Mã lớp
chữ
Mã lớp
học chữ
Chuỗi nvarchar 10
Tên lớp
Tên lớp
học
Chuỗi nvarchar 50
Đợt học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Số học kỳ
Số học kỳ
mà sinh
viên phải
học trong
khóa học
Số
nguyên
Int
Chương II Mô hình dữ liệu
30
Thời gian
đào tạo
Số năm
đào tạo
của khóa
học
Số
nguyên
Int
Tổng số
tín chỉ
tích lũy
Tổng số
tín chỉ mà
sinh viên
phải tích
lũy trong
khóa học
Số
nguyên
Int
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
bắt đầu
của khóa
học
Ngày datetime
Thời gian
kết thúc
Thời gian
kết thúc
của khóa
học
Ngày datetime
Có
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Ngành
chính
Ngành
học chính
của sinh
viên
Luận lý boolean
Chương II Mô hình dữ liệu
31
3. Mô hình dữ liệu vật lý:
Chương II Mô hình dữ liệu
32
IV. Phân hệ quản lý đào tạo - phân công giảng dạy
1. Mô hình ERD:
2. Sưu liệu:
Chương II Mô hình dữ liệu
33
Học kỳ
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã học
kỳ
Mã số
học kỳ
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên học
kỳ
Tên học
kỳ
Chuỗi nvarchar 30
Năm học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã năm
học
Mã năm
học
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên năm
học
Tên năm
học
Chuỗi nvarchar 30
Môn học
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã môn
học
Mã môn
học
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên môn
học
Tên môn
học
Chuỗi nvarchar 50
Chương II Mô hình dữ liệu
34
Thời lượng
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Số tuần
Số tuần
phải học
của đợt
học trong
học kỳ
Số
nguyên
Int
Kế hoạch đào tạo
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Số tiết
Số tiết
phải học
Số
nguyên
Int
Hệ số
môn học
Hệ số của
môn học
Số
nguyên
Int
Đơn vị
học trình
Số đơn vị
học trình
Số
nguyên
Int
Phân công giảng dạy
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Số lượng
sinh viên
đăng ký
Số lượng
sinh viên
đăng ký
Số
nguyên tự
tăng
Int
Nộp điểm
phòng
Nộp điểm
phòng
Luận lý Boolean
Chương II Mô hình dữ liệu
35
đào tạo đào tạo
hay chưa
Chi tiết phân công giảng dạy
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Thời gian
bắt đầu
Thời gian
bắt đầu
việc
giảng dạy
Ngày datetime
Thời gian
kết thúc
Thời gian
kết thúc
việc
giảng dạy
Ngày datetime
Được
quyền
nhập
điểm
Được
quyền
nhập
điểm
Luận lý Boolean
3. Mô hình dữ liệu vật lý:
Chương II Mô hình dữ liệu
36
Chương II Mô hình dữ liệu
37
Chương II Mô hình dữ liệu
38
V. Phân hệ quản lý điểm
1. Mô hình ERD:
Chương II Mô hình dữ liệu
39
2. Sưu liệu:
Đăng ký
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Mã đăng
ký
Mã đăng
ký
Số
nguyên tự
tăng
Int
Tên đăng
ký
Tên đăng
ký
Chuỗi nvarchar 50
Điểm
Tên tắt
thuộc tính
Diễn giải
Loại
giá trị
Kiểu
dữ liệu
Miền
giá trị
Chiều dài
(ký tự)
Ghi chú
Lần kiểm
tra
Lần kiểm
tra thứ
mấy của
loại điểm
Số
nguyên
Int >1
Điểm
Điểm số
đạt được
của sinh
viên
Số thực Float [0,10]
Chương II Mô hình dữ liệu
40
3. Mô hình dữ liệu vật lý:
Chương III Chức năng chính của chương trình
41
Trước các yêu cầu thực tế về sự đa dạng trong công tác quản lý dạy và học, quản lý
điểm số nói riêng, yêu cầu đặt ra là xây dựng một hệ thống hỗ trợ đắc lực trong việc
nâng cao chất lượng đào tạo. Việc đưa ra tất cả các chức năng của một hệ thống
quản lý điểm quả không phải là một việc dễ dàng, song không phải là không thể
thực hiện được. Trước khi đi vào phân tích các chức năng của một hệ thống quản lý
điểm cần phải đáp ứng, chúng em xin phép được đưa ra một số điểm chú ý như sau:
Hệ thống quản lý điểm ở đây không đơn thuần chỉ là quản lý về mặt điểm
số, mà là quản lý gần như mọi hoạt động dạy và học của một trường mà
nó được áp dụng, ở đây là CĐKT Cao Thắng, song những thông tin được
quản lý hầu hết chỉ được chú trọng đến điểm, chính vì vậy sẽ có những
chỗ thiếu sót, kính mong quý thầy cô và bạn đọc thông cảm.
Việc chia thành những phân hệ có thể do mang cảm tính tác giả, song
không ngoài mục đích là làm cho vấn đề được rõ ràng, giúp cho việc giải
quyết vấn đề được minh bạch, tiện cho người đọc theo dõi.
Vấn đề điểm số là vấn đề đặc biệt quan trọng của các trường, nên hạn chế
việc sửa, xóa để đảm bảo tính nhất quán của hệ thống.
Chương III Chức năng chính của chương trình
42
I. Phân hệ quản lý nhân sự :
Quản lý thông tin liên quan đến nhân sự, cũng như việc phân công quản lý
nghành được phân bổ giữa các khoa. Cụ thể như sau :
Quản lý Khoa : chức năng chính là quản lý về tổ chức các Khoa cụ thể
của trường, như việc thêm Khoa,sửa thông tin về Khoa, tách Khoa,…
Quản lý Giáo Viên : quản lý về mặt nhân sự, chức năng thêm,sửa, xóa
Giáo Viên, ngoài ra cũng quản lý một số thông tin liên quan đến quá trình
công tác của Giáo Viên ( thí dụ từ thỉnh giảng sang cơ hữu )
Quản lý Nghành : một Nghành tại một thời điểm chỉ có thể so một Khoa
quản lý, song cần chú ý khi một Khoa của một trường không còn tồn tại (
tách Khoa, hợp Khoa ) vẫn phải đảm bảo thông tin được nhất quán, tránh
làm mất mát thông tin.
Quản lý về khả năng giảng dạy của Giáo Viên : mục đích là giúp cho việc
phân công giảng dạy được dễ dàng, có thể dựa vào kinh nghiệm giảng
dạy của một giáo viên để phân công giảng dạy, tùy vào nhu cầu thực tế.
Phân công chủ nhiệm : việc phân công chủ nhiệm có thể thực hiện ngay
khi phân lớp hoặc thực hiện ở khâu quản lý nhân sự, giúp cho việc phân
quyền được dễ dành,linh hoạt hơn ( giả sử một user có với quyền quản lý
nhân sự chưa chắc đã có quyền phân côn giáo viên chủ nhiệm ngay khi
xếp lớp học ).
II. Phân hệ quản lý thông tin điểm theo khóa học
Quản lý thông tin điểm của một hệ đào tạo, thông tin này thường xuyên
có sự thay đổi. Nhất là khi việc quản lý điểm thực tế của trường hiện nay
chưa thật sự ổn định, đặc biệt với việc áp dụng quy chế mới, song song
theo đó là áp dụng theo quy chế cũ đỗi với các khóa học đang học ( có thể
áp dụng theo quy chế mới ) vẫn phải thực hiện, gây sự khó khăn trong
công tác quản lý, đặc biệt là nếu quản lý không tốt,sẽ có thể làm mất đi
Chương III Chức năng chính của chương trình
43
thông tin về điểm của sinh viên, khóa học,.. gây ra sự mất mát không
đáng có.
Chức năng chính của phân hệ này là quản lý thông tin điểm của một hệ
đào tạo theo từng quy chế đào tạo cụ thể : niên chế, Tín Chỉ,… Việc đưa
ra phân hệ này có thể gây khó hiểu song nhằm mục đích tạo sự nhất quán
trong việc quản lý điểm số, linh hoạt trong vấn đề điểm số. Một số chức
năng chính :
o Quản lý quy chế đào tạo : thêm, sửa, xóa quy chế đào tạo. Việc
này có tính thực tế khi ngày càng có nhiều quy chế đào tạo mới
được áp dụng, cũng như hình thức liên kết đào tạo của các trường
đại học quốc tế.
o Quản lý chi tiết quy chế đào tạo : quy chế đào tạo được áp dụng
cho một hệ, cũng như áp dụng cho nhiều hệ đào tạo. Song không
phải với hệ đào tạo nào cũng như nhau, chính vì vậy việc đưa ra
thật chi tiết quy chế của một hệ khi áp dụng sẽ tạo một cơ sở để
nhập điểm, cũng như tạo sự nhất quán trong công tác quản lý,
tránh dư thừa thông tin không đáng có. Ở đây quản lý theo từng
loại môn học cụ thể : môn học lý thuyết, môn học thực hành, môn
học vừa lý thuyết vừa thực hành,… ; số lượng các bài kiểm tra cần
phải có theo số lượng đơn vị học trình, số tiết, công thức tính loại
điểm đó,…
III. Phân hệ quản lý đào tạo
Việc thêm khóa học được thực hiện hàng năm,cũng như khi mở thêm một
khóa học mới vào một thời điểm nào đó trong năm. Song không lúc nào khi
thêm khóa học cũng thêm một nghành thuộc hệ đào tạo mới, việc thêm mới
một khóa có thể nói đơn thuần là một nghành nghề đào tạo thuộc một hệ đào
tạo, khai giảng một khóa học mới với một loại hình đào tạo nhất định. Với
trương hợp thêm một khóa học với một nghành,hệ mới thì ít thực hiện hơn.
Chương III Chức năng chính của chương trình
44
Khi mở thêm một khóa học mới thì theo đó là quy chế điểm tương ứng sẽ
được áp dụng, ứng với từng nghành,nghề kết hợp với loại hình đào thuộc hệ
đào tạo tương ứng.
Việc khai giảng của một khóa học không diễn ra cũng như kết thúc đồng
thời, tuy thuộc vào từng loại nghành nghề, bậc học cụ thể mà có số năm học
tương ứng.
Một số chức năng chính :
o Quản lý thông tin đào tạo : những nghành,nghề và hệ đào tạo tương
ứng được áp dụng vào tuyển sinh. Quản lý thông tin liên quan đến
nghành, hệ đào tạo.
o Quản lý khóa học : những nghành nghề đào tạo sẽ được mở gồm
những loại hình đào tạo nào ? Ở đây nhằm nói lên sự đa dạng trong
đào tạo của một trường về mặt quy mô, tổ chức đào tạo.
Khi khai giảng một khóa học của một nghành nghề thuộc một hệ đào tạo
nhất định, được dạy với một loại hình đào tạo.
Thí dụ : Cao Đẳng Tin Học 05, loại hình đào tạo là : Chính Qui , ở đây :
o Hình thức đào tạo =
Hệ đào tạo ∶ 𝐶𝑎𝑜 Đẳ𝑛𝑔
Nghành nghề đà𝑜 𝑡ạ𝑜 ∶ 𝑇𝑖𝑛 𝐻ọ𝑐
Khóa học : 05.
o Loại hình đào tạo : chính qui.
Khi khai giảng một khóa học với một nghành nghề tương ứng như trên, cần
chú ý quy chế nào sẽ được áp dụng để tiện cho công tác quản lý điểm sau này, cũng
như việc thay đổi quy chế điểm của một khóa học đang học.
IV. Phân hệ quản lý kế hoạch đào tạo – phân công giảng dạy
Việc đưa ra được kế hoạch đào tạo sẽ tạo điều kiện cho sinh viên có thể chọn
lựa nghành học phù hợp với khả năng của mình, cũng như nói lên được sự
Chương III Chức năng chính của chương trình
45
chuẩn bị về kế hoạch đào tạo của một trường đối với một nghành, bậc học,
dựa vào đó để rút kinh nghiệm cho các khóa học tiếp học tiếp theo.
Việc nhập kế hoạch đào tạo tương ứng của một khóa học ứng với một loại
hình đào tạo, nghành, hệ đào tạo sẽ giúp cho việc quản lý được dễ dàng hơn.
Việc nhập kế hoạch đào tạo thường diễn ra ngay trước khi khóa học khai
giảng, song cũng có thể thực hiện muộn hơn, song nên đưa ra kế hoạch đào
tạo tương ứng với mỗi học kỳ, thể hiện sự chuẩn bị không tốt trong công tác
đào tạo.
Việc phân công giảng dạy thường diễn ra vào cuối mỗi học kỳ, trước khi học
kỳ mới bắt đầu, để giáo viên chuẩn bị bài giảng cũng như sinh viên có thể
chọn lựa môn học phù hợp để đăng ký, đối với loại hình đào tạo cho phép
sinh viên đăng ký học tập, việc số môn học được đăng ký thường phải lớn
hơn số lượng môn họ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quan ly He thong dao tao.pdf