Trái tim của hệ thống phân tích làmô phỏng việc suy nghĩ vàphân tích như
một nhàphân tích bản tin thực thụ.Tuy nhiên một vấn đề cũng được quan tâm đến là
để có một phép đánh giá chính xác ta cần phải đánh giá không chỉ cho các bản tin
của một cuộc gọi đó màcòn cần phải đánh giá bản tin của các cuộc gọi trước đó. Vì
nếu các lỗi trầm trọng xảy ra thì bao giò cũng phải có hai khả năng: A lỗi xảy ra bất
ngờ ư B các lỗi xảy ra có báo trước. Với các lỗi xảy ra bất ngờ, ta hoàn toàn không thể
làm gì được hơn ; tuy nhiên , điều may mắn làcác lỗi này lại ít khi xảy ra. Thông
thường ta hay gặp các lỗi xảy ra có báo trước ư có nghĩa làđều có dấu hiệu dẫn đến
từ trước. Ví dụ: Khi một cuộc gọi được tiến hành không thành công do lỗi của giao
diện vô tuyến thì chắcchắn các cuộc gọi thành công trước đó tại thời điểm lân cận
cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn . Một nhàphân tích có khinh nghiệm thông thường
chỉ cần bám sát vào những dấu hiệu này vàđôi khi cũng cóthể dự đoán trước được
các lỗi một cách khá chính xác các cuộc gọi không thành công sau đó. Việc đánh giá
này cho ta một hướng phân tích rất khả quankhi xác định các lỗi chùm gay ra trên hệ
thống vànhưvậy ta thực hiện được một bài toán khoanh vùng các lỗi tương tự nhau
trên một diện tích địa lý cụ thể . Kết quả này cho phép nhàtối ưu hóa sẽ thuận lợi để
giải quyết các bài toán tối ưu nhưquy hoạch mạng CDMA.
97 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý mạng CDMA tại giao diện RF, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 44
Bản tin nμy có chứa các thông tin về mã kênh CIC của phía MSC cho phép BSS
phân bổ kênh phù hợp.
- BSC thực hiện thủ tục thiết lập kết nối ATM , trong khi đó BST thực hiện một
loạt thao tác cấp kênh vô tuyến.
- Sau khi hoμn tất các thủ tục trên, BSS gửi cho MS bản tin hoμn tất cấp phát
kênh cho yêu cầu nμy d−ới dạng một bản tin ECAM. Bản tin nμy liên quan đến các
thông tin mã của kênh l−− l−ợng h−ớng lên, các giá trị hμng đợi.
- Sau khi nhận đ−ợc ECAM , MS thu đ−ợc kênh h−ớng lên, kiểm tra chất l−ợng
của kênh nμy vμ phát dữ liệu mμo đầu lên kênh h−ớng xuống.Dữ liệu nμy đ−ợc BSS
sử dụng để bắt đ−ợc kênh h−ớng xuống phát đi từ MS vμ chuyển một kênh l−u l−ợng
của BTS thμnh kênh l−u l−ợng h−ớng xuống.
- Selector của BSS phát BS ACK Order để kiểm tra kết nối nμy có đ−ợc chính
xác không.
- MS gửi MS ACK Order để đáp ứng, sau đó MS vμ BSS đμm phán về các lựa
chọn dịch vụ.
- Nếu tất cả công việc đ−ợc hoμn tất, BSS sẽ gửi MSC bản tin hoμn tất cấp
kênh vô tuyến.
- BSC gửi bản tin Alert With Information Message chỉ thị rằng mọi việc đã sẵn
sμng.
- Nếu MS bị gọi ok thì nó sẽ gửi bản tin yêu cầu kết nối tới MSC.
1.4.3. Thủ tục giải phóng cuộc gọi trên giao diện A1
Các thủ tục giải phóng nμy có thể đ−ợc kích hoạt bởi ngay tại MS , PDSN hay
MSC. D−ới đây ta sẽ trình bμy về các kiểu kích hoạt trên:
a, Giải phóng cuộc gọi đ−ợc kích hoạt bởi ngay tại MS hay BSS
Thủ tục nμy đ−ợc mô tả trong tr−ờng hợp thμnh công nh− sau: Khi MS lμ một
dịch vụ đơn giản mμ không chỉ lμ một dịch vụ duy nhất đ−ợc kết nối thì khi nó yêu
cầu giải phóng tμi nguyên bằng cách gửi một số các bản tin yêu cầu dịch vụ sau đây:
RRRM (bản tin yêu cầu giải phóng tμi nguyên - Resource Release Message) hay lμ
bản tin ngắn yêu cầu giải phóng tμi nguyên RRRM . BSS sẽ gửi bản tin giải phóng
dịch vụ tới MSC vμ nó bắt đầu kích hoạt bộ đếm T308 chờ thời điểm nhận đ−ợc bản
tin hoμn tất giải phóng dịch vụ từ phía MSC.
Còn nếu MS lμ kích hoạt yêu cầu giải phóng của tất cả các dịch vụ bao gồm
chỉ những dịch vụ đ−ợc kết nối thì nó sẽ gửi lệnh yêu câug giải phóng tới BSS. BSS
sẽ gửi bản tin yêu cầu xóa dịch vụ cho MSC đồng thời thiết lập bộ đếm T300 để chờ
phúc đáp từ phía MSC lμ bản tin lệnh xóa.
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
Clear Complete
BTS Release Complete
Selector Release
Vocoder Release
ATM Connection Release
BTS Release
Clear Command, Timer Start
Clear Request, Timer Start
Response Release
Release Order
MSCBSCBTSMS
Thủ tục giải phóng cuộc gọi kích hoạt bởi MS.
MSC sẽ chịu trách nhiệm giải phóng các kết nối A1 ,A2 vμ các kết nối A5 liên
quan đến cuộc gọi đó. Để xóa tất cả các nguồn tμi nguyên liên quan đến tất cả các
dịch vụ thì MSC sẽ gửi bản tin lệnh xóa cho BSS. Khi nhận đ−ợc bản tin , BSS sẽ
dừng đếm T300 vμ phúc đáp lại với MSC với bản tin hoμn thμnh xóa.
Trong một số tr−ờng hợp khác nh−: MS mất sóng , kênh truyền bị gián đoạn
do nhiều lý do hay thậm chí một phần tử náo đó trong BSS bị h− thì lúc đó BSS sẽ
đơn ph−ơng tuyên bố giải phóng cuộc gọi . BSS sẽ gửi bản tin yêu cầu xóa cho
MSC, MSC sẽ phúc đáp lại với bản tin lệnh xóatới BSS vμ đợi bản tin hoμn thμnh từ
BSS. Nhìn chung với các cuộc gọi thoại th−ờng có các vấn đề sau:
- Giải phóng dịch vụ: Bản tin DTAP đ−ợc gửi đi từ BSS tới MSC để giải phóng
một dịch vụ đơn mμ không chỉ lμ một dịch vụ đ−ợc kết nối.
- Hoμn thμnh giải phóng dịch vụ.
- Yêu cầu xóa: Trong tr−ờng hợp lỗi trên giao diện vô tuyến... hay khi MS gửi
một lệnh xóa yêu cầu giải phóng dịch vụ BSS sẽ gửi bản tin nμy tới MSC.
- Xóa lệnh
- Hoμn thμnh xóa.
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 45
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
Mobile Release
MS BTS BSC MSC
Release Order
Response Release Order Clear Request, Timer Start
Clear Command, Timer Start
Time Stop
Selector Release
Vocoder Release
ATM Connection Release
BTS Release
b, Thủ tục giải phóng cuộc gọi bởi Selector.
- Selector gửi bản tin giải phóng MS tới CCP , bản tin lệnh giải phóng cho MS
thông qua kênh l−u l−ợng của nó. Sau đó MS sẽ gửi một phúc đpa với bản tin nμy.
- Sau khi nhận đ−ợc bản tin phúc đáp, CCP sẽ giửu yêu cầu xóa tới MSC, thiết
lập bộ đếm chờ phản hồi từ phía MSC vμ chờ lệnh xóa.
-
- MSC gửi lại bản tin lệnh xóa tới BSS, thiết lập bộ đếm chờ.
- BSC xóa bộ đếm , xóa các kết nối báo hiệu , sau đó gửi bản tin để giải phóng
các nguồn tμi nguyên liên quan nh− các nguồn vô tuyến , các kết nối ATM
- Cuối cùng BSC sẽ gửi bản tin tới MSC hoμn thμnh giải phóng tμi nguyên,
thông báo toμn bộ trạng thái của nó . Giải phóng cuộc gọi đã hoμn thμnh.
c, Thủ tục giải phóng cuộc gọi bởi BSP.
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 46
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
Release Order
MS BTS BSC MSC
Response Release Order
Clear Request, Timer Start
Clear Command, Timer Start
Time Stop
Selector Release
Vocoder Release
ATM Connection Release
BTS Release
- BSP gửi bản tin giải phóng MS tới CCP.
- Sau khi nhận đ−ợc bản tin nμy, CCP sẽ gửi yêu cầu xóa tới MSC , thiết lập
bộ đếm chờ đợi phản hồi từ phía MSC vμ chờ lệnh xóa.
- MSC gửi lại bản tin lệnh xóa tới BSS vμ thiết lập bộ đếm chờ.
- BSC xóa bộ đếm , xóa các kết nối báo hiệu , sau đó gửi bản tin để giải phóng
các nguồn tμi nguyên liên quan nh− các nguồn vô tuyến , các kết nối ATM.
- Khi Selector của bản tin lệnh giải phóng tới MS thông qua kênh l−u l−ợng của
nó thì MS cũng phúc đáp lại bởi bản tin phúc đáp.
- Khi nhận đ−ợc bản tin phúc đáp từ MS . Selector gửi bản tin giải phóng BTS
tới CCP , CCP gửi bản tin giải phóng BTS tới BSP của BTS vμ hoμn tất giải phóng
cuộc gọi.
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 47
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 48
Ch−ơng II : Quản lý mạng dựa trên phân tích bản tin
trên giao diện vô tuyến
Mở đầu
Nhìn chung các nhμ quản lý mạng vẫn tập chung chủ yếu dựa tren các tham
số của hệ thống để xác nhận vμ tối −u các tham số nμy, đảm bản cho hệ thống ngμy
cμng đ−ợc tốt hơn về chất l−ợng dịch vụ vμ cấp độ dịch vụ. Tuy nhiên, với môi tr−ờng
của Việt Nam về điều kiện phân bố kinh tế không đồng đều, vấn đề tối −u ở đây
không thể dựa trên tham số đó. Nếu không chi phí sẽ rất cao vμ hiệu quả kinh tế
không đem lại lớn. Chính vì thế mặc dù các tham số nμy đ−ợc xem lμ chủ chốt vμ vô
cùng quan trọng nh−ng chúng chỉ có một ý nghĩa vμ vai trò nhất định tròn công tác
quản lý vμ vânh hμnh hệ thống. Căn cứ vμo các tham số của CALL-FAIL thống kê
đ−ợc vμ chiếu sang các tham số nμy sẽ cho ta biết đựoc chính xác phần nμo trong
hệ thống gây ra lỗi. Ví dụ nh− đó lμ do phần giao diện vô tuyến hay do các phần tử
khác gây ra trong phân hệ BSS vμ MSC. Dùng các tham số nμy nh− một phép kiểm
chứng cho chất l−ợng hệ thống sẽ giúp ta có cái nhìn tổng quan về toμn bộ hệ thống
.D−ới đây sẽ minh họa các tham số vμ các ý nghĩa của chúng. Các tham số nμy chỉ
lμ công cụ để nhμ quản lý thực hiện bμi toán tối −u mμ thôi. Tùy thuộc vμo trình độ
của các nhμ quản lý mμ hệ thống sẽ đ−ợc cải thiện theo từng mức khác nhau . Trong
ch−ơng trình nμy em xin trình bμy đến các công cụ chính vμ quy trình tổng quát quản
lý vμ tối −u mạng.
Điểm khác biệt cơ bản của hệ thống thông tin di động với hệ cố định lμ phần
giao diện vô tuyến. Vấn đề ở đây lμ khi MS di chuyển trong các vùng khác nhau thì
môi tr−ờng sóng cũng thay đổi. Chính vì thế đòi hỏi việc điều chỉnh vμ khả năng phủ
sóng với độ dự trữ nhiễu vμ suy hao phù hợp. Hệ thống sẽ không thể biết đ−ợc
những gì đã thay đổi trên giao diện vô tuyến nếu chỉ dựa trên BSM lμ phần tử quản lý
phân hệ BSS . Sau khi nhận biết các sự cố xảy ra vμ thực hiện các khâu CALL -
FAIL , xử lý hμng loạt các tham số thống kê nêu trong các phần tr−ớc thì cần phải có
thiết bị đặc chủng để phân tích trên giao diện nμy vμ cũng để kiểm tra lại các điều
chỉnh về hệ thống có phù hợp ch−a so với lý thuyết. Chính vì thế trong phần nμy em
xin đề cập đến thiết bị phân tích giao diện vô tuyến.Điều thú vị lμ thiết bị nμy luôn
hiển thị tất cả các tham số quan trọng của MS vμ của hệ thống cũng nh− của môi
tr−ờng cùng với các bản tin trên giao diện số : Tất cả các lỗi xảy ra của hệ thống nằm
trên giao diện vô tuyến đều đ−ợc bộc lộ vμ thể hiện rõ nét nhất qua các bản tin báo
hiệu giữa MS vμ BTS. Điều thuận lợi lμ tất cả các thủ tục trên đều đ−ợc thiết lập cố
định theo các tiêu chuẩn của IS-2000 , chính vì thế ta hoμn toμn có cơ sở để thiết lập
ra các giả ch−ơng trình để mô phỏng hay nói chính xác lμ để phỏng đoán vμ xác
định các lỗi h− hởng hay còn đang thiếu sót trên giao diện vô tuyến một cách tự động
có quy trình. Các giả ch−ơng trình nμy lμ tiền thân của ch−ơng trình phân tích bản tin
tự động. Để đảm bảo một ch−ơng trình hoμn thμnh tốt nó luôn cần có một phần giải
pháp xử lý sau khi đã phân tích các lỗi trên mạng. Tuy nhiên để lμm đ−ợc viêch nμy
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 49
đòi hỏi sự hiểu biết sau vμ đầu t− thời gian lớn . trong phạm vi luận văn em xin đ−a ra
các giải thuật phân tích xác định các lỗi trong giao diện vô tuyến.
Ch−ơng trình phân tích bản tin:
1- Tổng hợp FER
2- Tổng hợp Access
3- Tổng hợp Hand - off
4- Tổng hợp Call - Drop
5- Tổng hợp bản tin
6- Tổng hợp các tham số đầu cμo.
7- tổng hợp các kỹ thuật của phân tích bản tin vμ tối −u hóa mạng.
8- Cho một cuộc gọi tổng quát.
9- Các vấn đề liên quan đến chế độ PACA Setting của MS
Nền tảng chính vẫn dựa trên các bản tin lỗi của hệ thống.
Các tham số đầu vμo:
1- Tham số thời gian đμm thoại vμ thời gian truy nhập (lấy từ cơ sở của
RAINBOW)
2- Lấy các tham số cấu hình của hệ thống từ bản tin nhắn tin. Thu nhận từ
BTS.
3- So sánh với các tham số với tiêu chuẩn IS-2000 về chất l−ợng dịch vụ.
2.1 Giải thật ch−ơng trình con phân tích bản tin
Trái tim của hệ thống phân tích lμ mô phỏng việc suy nghĩ vμ phân tích nh−
một nhμ phân tích bản tin thực thụ. Tuy nhiên một vấn đề cũng đ−ợc quan tâm đến lμ
để có một phép đánh giá chính xác ta cần phải đánh giá không chỉ cho các bản tin
của một cuộc gọi đó mμ còn cần phải đánh giá bản tin của các cuộc gọi tr−ớc đó. Vì
nếu các lỗi trầm trọng xảy ra thì bao giò cũng phải có hai khả năng: A lỗi xảy ra bất
ngờ - B các lỗi xảy ra có báo tr−ớc. Với các lỗi xảy ra bất ngờ, ta hoμn toμn không thể
lμm gì đ−ợc hơn ; tuy nhiên , điều may mắn lμ các lỗi nμy lại ít khi xảy ra. Thông
th−ờng ta hay gặp các lỗi xảy ra có báo tr−ớc - có nghĩa lμ đều có dấu hiệu dẫn đến
từ tr−ớc. Ví dụ: Khi một cuộc gọi đ−ợc tiến hμnh không thμnh công do lỗi của giao
diện vô tuyến thì chắc chắn các cuộc gọi thμnh công tr−ớc đó tại thời điểm lân cận
cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn . Một nhμ phân tích có khinh nghiệm thông th−ờng
chỉ cần bám sát vμo những dấu hiệu nμy vμ đôi khi cũng có thể dự đoán tr−ớc đ−ợc
các lỗi một cách khá chính xác các cuộc gọi không thμnh công sau đó. Việc đánh giá
nμy cho ta một h−ớng phân tích rất khả quan khi xác định các lỗi chùm gay ra trên hệ
thống vμ nh− vậy ta thực hiện đ−ợc một bμi toán khoanh vùng các lỗi t−ơng tự nhau
trên một diện tích địa lý cụ thể . Kết quả nμy cho phép nhμ tối −u hóa sẽ thuận lợi để
giải quyết các bμi toán tối −u nh− quy hoạch mạng CDMA.
2.1.1 Ph−ơng pháp tiếp cận của ch−ơng trình.
- Đọc các bản tin nhắn in từ BTS. Qua đó đ−a ra nhận xét về số các bản tin
cần thiết đ−ợc gửi cho MS có đầy đủ hay không : Việc đ−a ra các bản tin nμy có gặp
trở ngại hay không (khi quan tâm đến số lần phát lặp lại liên tiếp của một bản tin cụ
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 50
thể) qua đó đánh giá về chất l−ợng vμ khả năng hoạt động của hệ thống. Các kết
quả đánh giá nμy sẽ đ−ợc l−u lại tạm thời vμ lμm cơ sở cho b−ớc tiếp theo. Đặc biệt
nếu khi các bản tin nμy đ−ợc phát đi với hệ số lặp lại rất lớn thì nhμ chuyên gia phân
tích mạng cũng có thể đ−a ra đ−ợc những kết luận chính xác hơn về chất l−ợng
đ−ờng truyền (vì trong quá trình nμy không đòi hỏi việc bắt tay của MS mμ chỉ có hai
thμnh phần lμ hệ thống mμ cụ thể lμ BTS vμ giao diện vô tuyến tham gia) có nghĩa lμ
sẽ chỉ có hai tr−ờng hợp : nhận đ−ợc bản tin hay không nhận đ−ợc bản tin - xét trong
điều kiện máy MS đang đ−ợc kiểm tra lμ laọi máy tốt vμ hoμn toμn t−ơng thích với hệ
thống. Dựa trên sự đánh giá trên nhμ phân tích sẽ đánh giá đầu tiên lμ các tham số
trên đ−ờng truyền - Nếu chỉ thị của các tham số nμy lμ không bình th−ờng thì đó
chính lμ nguyên nhân. Nhμ phân tích sẽ phải dựa trên phép đánh giá tổng quát của
các tham số vμ việc hoạt động của các trạng thái . Vì trong thời gian nμy MS hoμn
toμn có thể thực hiện việc chuyển giao rỗi hay BTS đang có vấn đề xung đột.
- Kế thừa các đánh giá trên , nhμ phân tích tiếp tục tìm kiếm(đọc) các bản tin
tiếp theo. Bản tin đầu tiên mμ nhμ phân tích đang muốn tìm kiếm lμ bản tin
Origination đ−ợc tải trên kênh truy nhập. Nhμ phân tích phải hiểu rằng MS đã thu
nhận đ−ợc đầy đủ các tham số hệ thống nhận từ BTS vμ bắt đầu sử dụng dịch vụ .
Việc đọc bản tin sẽ đ−a ra các đánh giá khác nhau - Tuy nhiên các bản tin đ−ợc phát
đi phát lại nhiều lần mμ vẫn không thấy phản ứng từ BTS, đó lμ do quá trình Probing
yếu hoặc không nhận đ−ợc bản tin từ BTS. Giai đoạn nμy liên quan đến mạch vòng
hở điều khiển công suất. Nhμ phân tích cần tiếp tục đánh giá tiếp xem có các quá
trình xung đột nμo xảy ra hay không(có hình bóng của giai đoạn chuyển giao hay
không). Nếu không thấy thì có thể hiểu rằng đây lμ một quá trình phân tích độc lập vμ
cần xây dựng một chu trình phân tích hiệu quả bao gồm quan tâm đến tất cả các
tr−ờng hợp có thể gây lỗi nếu có trong mạng.Giai đoạn nμy sẽ đ−ợc thực hiện bởi
ch−ơng trình theo dõi truy nhập vμ có chút liên quan tới ch−ơng trình chuyển giao vμ
điều khiển công suất.
- Trong điều kiện xuất hiện các tín hiệu phản hồi, cấp kênh vμ MS giửu trả lại
bản tin đã hoμn thμnh kết nối (Service Connect Completion Message). Nhμ quản lý
bắt đầu phân tích các sự cố xảy ra gây ra rớt cuộc gọi nếu có. Nguyên nhân cơ bản
lμ mạch vòng điều khiển công suất vμ chuyển giao không tốt. Các dấu hiệu mμ nhμ
quản lý cần quan tâm tâm tới lμ bản tin thông báo tính trạng chất l−ợng trên đ−ờng
truyền Forward (power Masurement Message) đ−ợc phát liên tục vμ quá trình
chuyển giao không đầy đủ. Đơn giản vì các hiện t−ợng lỗi trên luôn liên quan tới nhau
vμ không thể xử lý, tách rời riêng biệt đ−ợc. Nhμ phân tích cần thực hiện các thao tác
nh− sau:
- Kiểm tra xem cuộc gọi có kết thúc bình th−ờng hay không.(liên quan đến bản
tin đồng bộ trên kênh nhắn tin (SYN - Message- Paging Channel). Kết thúc cuộc gọi
khởi tạo từ MS với bản tin Order - Release vμ có sự chấp thuận từ BTS. Các dấu hiệu
trên đ−ợc xem cơ sở cho một cuộc gọi kết thúc thμnh cong vμ thời gian tính từ thời
điểm MS bắt đầu gửi lại bản tin chấp nhận kết nối (Service Connect Completion
Message) cho đến khi MS gửi bản tin Order Release lμ bao nhiêu giây( xét trên cấu
hình đặt cho RAINBOW lμ 30 giây, trên thực tế lμ 29 giây). Khi có đầy đủ các dấu
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
hiệu trên nhμ phân tích sẽ bỏ qua bất kỳ lỗi nμo có thể có khi đọc các bản tin bên
trên vμ chấp nhận đây lμ một cuộc gọi thμnh công.
- Nếu không có các dấu hiệu nhận biết trên thì nhμ phân tích bắt đầu quan
tâm trở lại các lỗi th−ờng gặp. Xây dựng quy trình đánh giá lỗi nh− sau: Các vấn đề
nμy gặp phải trong quá trình phân tích bản tin lμ bất kỳ một lỗi nhỏ của một giai đoạn
hay trạng thái nμo đó. Ví dụ nh− điều khiển công suất hay chuyển giao đều có liên
quan đến vấn đề lỗi khác cho nên việc phân tích bản tin sẽ quyết định trình độ của
nhμ phân tích. Ng−ợc lại một lỗi do một giai đoạn hay chu trình nμo đó đều gây ra
các lỗi cho các quy trình hay trạng thái khác. Vì thế điều khó khăn lμ tìm ra lỗi nμo lμ
nghiêm trọng nhất gây ra sự ảnh h−ởng vμ tạo ra các lỗi khác cho quá trình hoạt
động của hệ thống. Ví dụ nh−: nếu một lỗi gây ra do việc chuyển giao không tốt thì
sẽ gây ra các lõi FER vμ nếu nhμ phân tích không có kinh nghiệm thì có thể nói rằng
đây lμ lỗi gây ra do FER chứ không phải lμ do chuyển giao. Vì vậy cần có ph−ơng
pháp tiếp cận cụ thể vμ chính xác. Mục tiêu của vấn đề phân tích bản tin không phải
lμ đ−a ra hay vạch rõ lỗi ở phần quyết định nμo, do chuyển giao hay do điều khiển
công suất mμ lμ do phần giao diện vô tuyến hay quản lý không tốt các trạng thái để
chúng xung đột với nhau hoặc cũng có thể do qui hoạch mạng không chuẩn. Vì vậy
việc tiếp cận để tìm ra trạng thái nμo gây lỗi lμ không cần thiết vμ chắc chắn sẽ gặp
nhiều khó khăn. Nhμ phân tích cần xây dựng.
Ch-ơng trình
tìm kiếm bản
i
Ch-ơng trình
đánh giá điều
khiể ấ
Ch-ơng trình
đánh giá
h ể i
Ch-ơng trình
đánh giá truy
hậ
Các tham số
cấu hình
CDMA
Ch-ơng trình
tổng hợp đánh
i hâ tí h
- Tx
- Tx
-
Adjust-
----FER
, -----
Ec/Io--
----
Các
tham số
Chỉ thị việc chuyển tiếp kết
quả đ nh gi
Chỉ thị đ-ờng nhận
các tham số để làm cơ
ở đ h i
L−u đồ minh họa mối quan hệ giữa các ch−ơng trình
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 51
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 52
- Các suy nghĩ liên quan đến các bản tin theo các nhóm hoạt động vμ việc
tổng kết các suy nghĩ vμ đánh giá đó sẽ cho ta một bức tranh toμn cảnh về lỗi gây ra
trên hệ thống. Mỗi ch−ơng trình theo dõi chỉ có chức năng đ−a ra đánh giá về độ khó
khăn thực hiện chu trình mμ thôi vμ một ch−ơng trình tổng hợp sẽ liên tục cập nhật
các kết quả phân tích nμy của tất cả các ch−ơng trình đánh giá để đ−a ra các kết quả
chính xác vμ đây cũng chính lμ cách thức thực hiện của ch−ơng trình phân tích.
Ch−ơng trình tổng hợp đánh giá vμ phân tích sẽ yêu cầu thêm thông tin của
các bản tin kết thúc cuộc gọi đ−ợc lấy từ ch−ơng trình tìm kiếm bản tin.
2.1.2. Ch−ơng trình tổng hợp đánh giá vμ phân tích
Một yêu cầu quan trọng đối với các ch−ơng trình theo dõi lμ cần phải giám sát
các bản tin nhắn tiếp theo của hệ thống, mỗi khi kết thúc một bản tin lỗi theo từng
nhóm điều khiển công suất hay chuyển giao. Chúng đ−ợc thực hiện theo một chức
năng riêng biệt vμ sẽ lμ cơ sở để chứng tỏ tính đúng đắn của ch−ơng trình phân tích
báo lỗi:
1- Các lỗi của các tham số hệ thống.
2- Các vấn đề xung đột trong các trạng thái.
3- Các tham số liên quan đến giao diện vô tuyến.
4- Các bản tin nhắn theo sau mỗi kết thúc của cuộc gọi bị lỗi. Chúng đ−ợc
đánh giá nh− lỗi FER của hệ thống ( chúng chỉ đ−ợc sử dụng mang tính chất tham
khảo để chứng tỏ có vấn đề xảy ra trong mạng. Các bản tin nμy cũng đ−ợc sử dụng
để nâng cao tính tin cậy của các ch−ơng trình xử lý).
Theo nguyên tắc khi kết thúc một cuộc gọi bình th−ờng hệ thống sẽ lại yêu cầu
bản tin đồng bộ , tất nhiên tr−ớc đó sẽ xóa sạch tất cả các bản tin cấu hình của hệ
thống , việc nμy đảm bảo tránh xảy ra các lỗi tích lũy. Hệ thống sẽ bắt đầu từ kênh
đồng bộ khi không nhất thiết phải bắt đầu từ kênh Pilot. Chính vì thế khi các bản tin
kết thúc không theo trình tự trên, chắc chắn hệ thống sẽ bị lỗi. Vì trạng thái bền của
hệ thống lμ trạng thái tìm kênh nhắn tin.
Ví dụ khi kết thúc một cuộc gọi lỗi thì hệ thống nhận đ−ợc bản tin yêu cầu các
tham số truy nhập nghĩa lμ hệ thống đang bị xung đột bởi các kênh truy nhập.
2003-05-18 11:32:02.783 Paging Channel General Page
2003-05-16 11:32:02.841 Paging Channel Extender System Parammeters
2003-05-16 11:32:02.843 Paging Channel General Page
2003-05-16 11:32:02.902 Paging Channel CDMA Channel List
2003-05-16 11:32:02.941 Paging Channel Extender Channel Assignment
2003-05-16 11:32:02.943 Paging Channel General Page
2003-05-16 11:32:03.337 Forward Traffic Channel Order-Base Station acknowledgement
2003-05-16 11:32:03.345 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:03.557 Forward Traffic Channel Order- Pilot measurement
2003-05-16 11:32:03.565 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:03.699 Forward Traffic Channel Universal Handoff direction
2003-05-16 11:32:03.705 Reverse Traffic Channel Order-Mobile station acknowledgement
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 53
2003-05-16 11:32:03.745 Reverse Traffic Channel Handoff completion
2003-05-16 11:32:03.877 Forward Traffic Channel Extender neighbor list update
2003-05-16 11:32:31.946 Reverse Traffic Channel Order- Mobile station acknowledgement
2003-05-16 11:32:31.565 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:31.698 Forward Traffic Channel Order- Base Station acknowledgement
2003-05-16 11:32:32.205 Reverse Traffic Channel Power measurement report
2003-05-16 11:32:32.365 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:32.497 Forward Traffic Channel Order- Base Station acknowledgement
2003-05-16 11:32:32.585 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:32.617 Forward Traffic Channel Universal Handoff direction
2003-05-16 11:32:32.625 Reverse Traffic Channel Order- Mobile station acknowledgement
2003-05-16 11:32:32.665 Reverse Traffic Channel Handoff Completion
2003-05-16 11:32:32.745 Forward Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:32.757 Forward Traffic Channel Order Pilot measurement
2003-05-16 11:32:32.785 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:32.798 Forward Traffic Channel Extender neighbor list update
2003-05-16 11:32:32.866 Reverse Traffic Channel Order- Mobile station acknowledgement
2003-05-16 11:32:32.917 Forward Traffic Channel Universal Handoff direction
2003-05-16 11:32:32.926 Reverse Traffic Channel Order- Mobile station acknowledgement
2003-05-16 11:32:32.937 Forward Traffic Channel Order- Base Station acknowledgement
2003-05-16 11:32:33.005 Reverse Traffic Channel Pilot strengh measurement
2003-05-16 11:32:33.100 Forward Traffic Channel Order- Base Station acknowledgement
2003-05-16 11:32:33.105 Reverse Traffic Channel Handoff Completion
2003-05-16 11:32:33.117 Forward Traffic Channel Order-Release
2003-05-16 11:32:33.123 Forward Traffic Channel Order Base Station acknowledgement
2003-05-16 12:49:19.862 Paging Channel General Page
2003-05-16 12:49:19.881 Paging Channel Extended CDMA channel list
2003-05-16 12:49:19.942 Paging Channel General Page
Ví dụ nh− bản tin trên : MS rất khó truy nhập vμo hệ thống , do các lý do về
chuyển giao không tốt vμ điều khiển công suất không tốt. Chính vì thế khi kết thúc
cuộc gọi lỗi nμy thì bản tin sau đó sẽ lμ bản tin yêu cầu cập nhật lại thông tin của các
kênh CDMA vμ các bản tin hệ thống.
2.1.3. ý nghĩa của các bản tin đ−ợc đề cập.
1- 2003-05-16 13:28:21.881 Paging Channel Access Paramaters : Mang
thông tin chứa đựng các bản tin cấu hình truy nhập quan trọng. Nh− các tham số cho
điều khiển công suất đ−ờng Reverse Link.
- NOM-PWR
- INIT- PWR
- PWR-STEP
Các tham số cho việc truy nhập của MS.
- NUM- STEP
- PROBE-PN-RAN
- ACC-TMO
Đồ án tốt nghiệp Khoa Điện Tử - Thông Tin
--------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------
Nguyễn Duy H−ng - Lớp K6C 54
- PROBE-BKOFF
- BKOFF
- MAX-REQ-SEQ
- MAX-RSP-SEQ
Các tham số quy định kênh truy nhập cho MS sử dụng:
- MAX-CAP-SZ
- PAM-SZ
2- 2003-05-16 13:28:21.961 Paging Channel System Parameters: Mang
thông tin
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan-van-cdma.pdf