Đồ án Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã Uông Bí

MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ - GIAI ĐOẠN 2003 – 2010 1

CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010. 1

I - Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội 1

II - Đặc điểm kinh tế 2

III - Phương hướng phát triển kinh tế: 3

IV - Phương hướng chủ yếu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Uông Bí giai đoạn 2003 - 2010 5

1 - Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2010 5

2 - Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 5

CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN 7

I - Nguồn và lưới điện hiện tại 7

II - Lưới trung thế 6kV 8

III - Lưới điện hạ thế 0,4 kV và công tơ. 19

IV - Tình hình sử dụng điện hiện tại: 20

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP 25

I. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 25

III.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 25

III.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 29

II.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 31

Tên trạm 35

II. 4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47

II.5. Kết luận chung. 67

PHẦN II: QUY HOẠCH, CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010 68

CHƯƠNG I:ĐẶT VẤN ĐỀ 68

CHƯƠNG II: DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN 70

II.1 Đặt vấn đề. 70

II.2 Giới thiệu một số phương pháp dự báo phụ tải thông dụng: 70

1. phương pháp hệ số vượt trước: 70

2. Phương pháp tính trực tiếp: 71

3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 72

4. Phương pháp tương quan: 73

5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 73

6. Phương pháp chuyên gia: 73

7. phương pháp Medee - S: 74

8- phương pháp hệ số tăng trưởng: 76

II.3 Dự báo phụ tải theo phương pháp tăng trưởng 76

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC MBA VÀ LƯỚI TRUNG THẾ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG TRONG GIAI ĐOẠN 2003-2010 80

III.1. Đặt vấn đề: 80

III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường : 80

III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010: 80

III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010: 81

III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp: 81

III.3.a. Hệ số tải của các MBA: 81

III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 81

III.4.Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp : 82

III.5.Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian : 82

CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 84

IV.1.Tình trạng hệ thống điện nhìn tổng quát : 84

IV.2.Các phương án cải tạo lưới điện : 85

IV.2.a. Phương án 1 85

IV.2.b. Phương án 2 85

IV.2.c. Nguyên tắc cải tạo 86

IV.3. Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện 86

IV.3.a. Phương án 1 86

IV.3.a. Phương án II 89

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG NHƯ THIẾT BỊ SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 92

V.1. Các nguyên tắc đánh giá : 92

V.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án I. 92

V.3.Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án II. 97

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 101

VI.1.Đặt vấn đề : 101

VI.1.a . Giá trị hiện tại NPV 101

VI.1.b . Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 101

VI.1.c . Thời gian hoàn vốn T. 102

VI.2.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 1: 103

VI.2.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 103

VI.2.b. Tính NPV : 105

VI.3.Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế theo phương án 2: 105

VI.3.a. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 105

VI.3.b. Tính NPV : 107

PHẦN III: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ 109

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 109

I.1 Giới thiệu chung về nhà máy . 109

I.2 Nội dung tính toán thiết kế . 111

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC PHÂN XƯỞNG VÀ TOÀN NHÀ MÁY 113

II.1 Đặt vấn đề . 113

II.1 .1. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Pđm và Knc 113

II.1 .2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và Khd 113

II.1 .3. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo Ptb và đọ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình. 113

II.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí . 115

II.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân xưởng còn lại . 123

II.3.1. Đặt vấn đề: 123

II.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng 123

II.4. Xác định phụ tải tính toán nhà máy . 124

II.4.1. Xác định phụ tải tính toán tác dụng cho toàn nhà máy. 124

II.4.2. Xác định phụ tải tính toán phản kháng cho toàn nhà máy. 124

II.4.3. Xác định phụ tải tính toán toàn nhà máy. 124

II.4.4. Hệ số công suất toàn nhà máy. 124

II.5. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải . 124

II.5.1. Khái niệm tâm phụ tải điện và biểu đồ phụ tải. 124

II.5.2. Xác định tâm phụ tải toàn nhà máy. 125

II.5.3. Vẽ biểu đồ toàn nhà máy . 126

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP TOÀN NHÀ MÁY 128

III.1 Đặt vấn đề. 128

III.2 Thiết kế mạng cao áp của nhà máy : 128

III.2.1 Xác định điện áp truyền tải từ hệ thống đến nhà máy . 128

III.2.2 Xác định vị trí , số lượng, dung lượng các trạm BAPX . 129

III.2.3 Phương án cung cấp điện cho các trạm BAPX . 133

III.2.4 Tính toán kinh tế lựa chọn phương án hợp lý . 137

III.3 Thiết kế chi tiết phương án đã được chọn : 143

III.3.1. Chọn dây dẫn từ trạm biến áp trung gian về trạm phân phối trung tâm 143

III.3.2. Tính toán ngắn mạch phía cao áp để kiểm tra thiết bị điện : 144

III.3.3. Sơ đồ trạm biến áp phân xưởng: 149

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 154

IV.1 Chọn phương án cấp điện. 154

IV.2. Lựa chọn các thiết bị điện cho mạng hạ áp . 154

IV.2.1. Chọn cáp từ TBA về tủ phân phối của xưởng. 154

IV.2.2. Lựa chọn áptômát cho tủ phân phối: 155

IV.2.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực. 155

IV.2.3. Chọn các thiết bị cho các tủ động lực: 156

IV.2.4. Sơ đồ mạng lưới điện phân xưởng sửa chữa cơ khí: 159

CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHO HỆ THỐNG CCĐ CỦA NHÀ MÁY 160

V.1 Đặt vấn đề: 160

V.2. Chọn thiết bị bù: 161

V.3. Xác định và phân phối dung lượng bù: 161

V.3.a . Xác định dung lượng bù: 161

V.3.b . Phân bố dung lượng bù cho các TBAPX. 162

CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 165

VI.1 Đặt vấn đề: 165

VI.2.Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung 165

VI.3.Thiết kế mạng điện chiếu sáng : 167

 

doc174 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch, cải tạo lưới điện phân phối thị xã Uông Bí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 Lộ 673- Trung Gian Cầu Sến 1 Phưng đông 2 180 0.8 93.6 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 2 Phưng nam 1 180 0.8 93.6 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 3 Phưng nam 2 180 0.8 79.2 0.0931 0.55 0.60 0.66 0.72 0.79 0.86 0.94 1.03 1.12 4 Phưng nam 3 180 0.8 93.6 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 5 Hang Sn 100 0.8 52 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến 1 Gạch dốc đỏ 160 0.8 83.2 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 2 XN thi công c giới 100 0.8 52 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 3 XHT đồng minh 100 0.8 52 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 4 Phương đông 4 180 0.8 93.6 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 5 XN than thùng 100 0.8 56 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 6 Phương đông 1 100 0.8 48 0.0931 0.60 0.66 0.72 0.78 0.86 0.94 1.02 1.12 1.22 7 Phương đông 3 250 0.8 130 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 8 BV VN - Thuỵ điển 1250 0.8 600 0.0931 0.60 0.66 0.72 0.78 0.86 0.94 1.02 1.12 1.22 9 C khí 250 xe 100 0.8 52 0.0931 0.65 0.71 0.78 0.85 0.93 1.01 1.11 1.21 1.32 10 VP Mỏ Hồng Thái 100 0.8 48 0.0931 0.60 0.66 0.72 0.78 0.86 0.94 1.02 1.12 1.22 Lộ 671- Trung Gian Lán Tháp 1 Lán tháp 2 180 0.8 100.8 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 2 Lán tháp 3 180 0.8 100.8 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 3 Lán tháp 4 180 0.8 108 0.0931 0.75 0.82 0.90 0.98 1.07 1.17 1.28 1.40 1.53 4 Lán tháp 5 250 0.8 140 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 5 Lán tháp 8 100 0.8 56 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 Lộ 672- Trung Gian Lán Tháp 1 Lán tháp 5 250 0.8 140 0.0931 0.70 0.77 0.84 0.91 1.00 1.09 1.19 1.31 1.43 Lộ 641- Trung Gian Lán Tháp 1 Lán tháp 1 560 0.8 336 0.0931 0.75 0.82 0.90 0.98 1.07 1.17 1.28 1.40 1.53 Chương III Đánh giá sơ bộ tình trạng tải của các MBA và lưới trung thế trên địa bàn phường phương đông trong giai đoạn 2003-2010 III.1. Đặt vấn đề: Trong phần trước ta đã sơ bộ nhận xét tình trạng chung của các MBA và các lộ dây thuộc lưới trung áp . Từ đó ta có thể nhận ra rằng việc đánh giá tình trạng tải là một công tác quan trọng trong công tác điều độ và vận hành hệ thống bởi có nắm bắt được tình trạng của MBA cũng như của đường dây ta mới có thể đưa ra được phương án tối ưu cho việc cung cấp điện . Đánh giá đúng khả năng tải của MBA cũng như của các lộ đường dây trong từng giai đoạn giúp cho người vận hành nắm bắt được các thông số , tính toán được các phụ tải để có thể đưa ra phương thức vận hành hay tiến hành thay thế cũng như nâng cấp thiết bị nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ . Đồng thời có thể cho phép người vận hành có thể cho phé cũng như tăng giảm công suất tại một nút hay lắp đặt thêm thiết bị sao cho công tác cung cấp điện không bị ảnh hưởng cũng như gây sự cố . III.2. Dự báo tình trạng tải của các phụ tải nằm trên địa bàn phường : III.2.a. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2003-2010: Trong phần trước ta đã tính toán được tốc độ tăng trưởng của phụ tải điện ở chương 2 được đặt trưng bởi hệ số tăng trưởng Ktb= 9,31%. Sau khi tính toán mức độ tăng trưởng cũng như thống kê lại toàn bộ ta có bảng thông số sau: STT Tên Trạm Sđ (KVa) Cosj Pđo Ktb SM 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Gạch dốc đỏ 160 0.8 83.2 0.0931 104 114 124 136 148 162 177 194 212 2 XN Cơ Giới 100 0.8 52 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 3 XHT đồng minh 100 0.8 52 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 4 Phương đông 4 180 0.8 93.6 0.0931 117 128 140 153 167 183 200 218 238 5 XN than thùng 100 0.8 56 0.0931 70 77 84 91 100 109 119 131 143 6 Phương đông 1 100 0.8 48 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 7 Phương đông 3 250 0.8 130 0.0931 163 178 194 212 232 254 277 303 331 8 BV Thuỵ điển 1250 0.8 600 0.0931 750 820 896 980 1071 1170 1279 1399 1529 9 C khí 250 xe 100 0.8 65 0.0931 81.3 88.8 97.1 106 116 127 139 152 166 10 Mỏ Hồng Thái 100 0.8 48 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 Bảng 3.1 Công suất các phụ tải giai đoạn 2003-2010 III.2.b. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010: Căn cứ vào các số liệu đã có trong chương trước , ta có thể tính được các thông số và công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2003-2010 trong bảng thống kê sau : Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến STT Tuyến dây P (KW) Cosj Ktb Sd 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 6-7 56 0.8 0.0931 70 77 84 91 100 109 119 131 143 2 5-6 150 0.8 0.0931 188 205 224 245 268 293 320 350 382 3 6-14 94 0.8 0.0931 118 128 140 153 168 183 200 219 240 4 19-11 83 0.8 0.0931 104 113 124 136 148 162 177 193 211 5 19-12 52 0.8 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 6 4-15 52 0.8 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 7 8-10 52 0.8 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 8 8-9 600 0.8 0.0931 750 820 896 980 1071 1170 1279 1399 1529 9 7-13 56 0.8 0.0931 70 77 84 91 100 109 119 131 143 10 2-17 130 0.8 0.0931 163 178 194 212 232 254 277 303 331 11 1-18 48 0.8 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 12 3-16 48 0.8 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 13 5-19 135 0.8 0.0931 169 184 202 220 241 263 288 315 344 14 4-5 285 0.8 0.0931 356 389 426 465 509 556 608 664 726 15 3-4 337 0.8 0.0931 421 460 503 550 601 657 719 786 859 16 8-3 652 0.8 0.0931 815 891 974 1064 1164 1272 1390 1520 1661 17 2-3 1037 0.8 0.0931 1296 1417 1549 1693 1851 2023 2211 2417 2642 18 1-2 1167 0.8 0.0931 1459 1595 1743 1905 2083 2277 2489 2720 2973 19 0-1 1215 0.8 0.0931 1519 1660 1815 1984 2168 2370 2591 2832 3096 Bảng3.2 Công suất truyền tải trên các đoạn đường dây giai đoạn 2003-2010: III.3.Đánh giá khả năng tải của các MBA và các đường dây trung áp: III.3.a. Hệ số tải của các MBA: Ta có hệ số tải của MBA: Kt= Từ bảng tính trước ta đã tính được hệ số tải của các MBA 6kV trong giai đoạn 2003-2010 và cũng từ bảng đó ta có thể nhận xét được tình trạng tải của các MBA để đưa ra được số lượng cũng như công suất quá tải III.3.b .Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp Ta có dòng điện chạy trên đoạn đường dây: I = Như vậy căn cứ vào bảng trước đó ta có thể tính toán được dòng điện chạy trên các lộ đường dâyvào các bảng sau: STT Tuyến dây Icp S 2002 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 6-7 210 70 6.736 7.36 8.05 8.798 9.62 10.5 11.5 12.6 13.7 2 5-6 210 187 17.99 19.7 21.5 23.5 25.7 28.1 30.7 33.6 36.7 3 6-14 210 117 11.26 12.3 13.5 14.71 16.1 17.6 19.2 21 22.9 4 19-11 210 104 10.01 10.9 12 13.07 14.3 15.6 17.1 18.7 20.4 5 19-12 210 65 6.255 6.84 7.47 8.169 8.93 9.76 10.7 11.7 12.7 6 4-15 210 65 6.255 6.84 7.47 8.169 8.93 9.76 10.7 11.7 12.7 7 8-10 210 65 6.255 6.84 7.47 8.169 8.93 9.76 10.7 11.7 12.7 8 8-9 265 750 72.17 78.9 86.2 94.26 103 113 123 135 147 9 7-13 265 70 6.736 7.36 8.05 8.798 9.62 10.5 11.5 12.6 13.7 10 2-17 265 163 15.69 17.1 18.7 20.49 22.4 24.5 26.8 29.2 32 11 1-18 210 60 5.774 6.31 6.9 7.541 8.24 9.01 9.85 10.8 11.8 12 3-16 265 60 5.774 6.31 6.9 7.541 8.24 9.01 9.85 10.8 11.8 13 5-19 210 169 16.26 17.8 19.4 21.24 23.2 25.4 27.7 30.3 33.1 14 4-5 265 356 34.26 37.4 40.9 44.74 48.9 53.5 58.4 63.9 69.8 15 3-4 265 421 40.51 44.3 48.4 52.91 57.8 63.2 69.1 75.5 82.6 16 8-3 265 815 78.43 85.7 93.7 102.4 112 122 134 146 160 17 2-3 265 1296 124.7 136 149 162.9 178 195 213 233 254 18 1-2 265 1459 140.4 153 168 183.4 200 219 240 262 286 19 0-1 265 1519 146.2 160 175 190.9 209 228 249 273 298 Bảng3.3 Dòng điện chạy trên các đoạn đường dây giai đoạn 2003-2010: III.4.Thống kê quá tải của MBA và đường dây trung áp : Thiết bị quá tải 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Số lượng MBA 1 0 6 3 Dung lượng quá tải KVA 66 0 0 239 426 Số Km đường dây quá tải 0 0 0 0 0 0.96 1.56 Bảng 3.4 Thông kê các thiết bị quá tải giai đoạn 2003-2010: III.5.Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian : Nguồn cung cấp cho cấp trạm biến áp phân phối thị xã Uông Bí hiện nay được lấy từ nhà máy điện Uông bí (A53) và thông qua các TBA trung gian 35/6kV Lán Tháp và Cầu Sến. Hiện nay trạm biến áp trung gian Cầu Sến không chỉ cung cấp cho các hộ khu vực phường Phương Đông mà còn cung cấp cho các hộ phường Thanh Sơn bằng các lộ dây 6kV. Hiện nay trạm biến áp trung gian Cầu Sến đã được nâng cấp song để đánh giá một cách chính xác ta cần có phương pháp dự báo theo hệ số tăng trưởng Ktb=9.31% nhu cầu của phụ tải trong những năm giai đoạn 2003-2010. Chương IV các phương án cải tạo IV.1.Tình trạng hệ thống điện nhìn tổng quát : Qua rất nhiều các kết quả tính toán trước đó ta có thể nhận thấy một điều rằng hệ thống nằm trên địa bàn phường Phương Đông nhìnn chung sau một thời gian nâng cấp cũng vận hành khá tốt tại một số nơi .Song về cơ bản đó vẫn là hệ thống cũ và không đảm bảo cho công tác vận hành mai sau . Với tình trạng hiện nay , chỉ cần nâng nhu cầu công suất trong một thời gian ngắn sắp tới thì sẽ có tác động xấu tới các thiết bị do quá tải hay sự cố chạm chập vv. Hiện nay nguồn chủ yếu vẫn là do trung gian Cầu Sến cấp tại các thanh cái 6kV . Tổng công suất của hai máy biến áp là 3600KVA do Liên Xô tài trợ lắp đặt và vận hành khá tin cậy . Mặc dù vậy công suất của cả hai máy là nhỏ so với khả năng tăng trưởng của nhu cầu phụ tải trên địa bàn phường . Đặc biệt hơn là tình trạng hệ thống lưới trung áp luôn trục trặc do chắp vá hay sử dụng không đúng tiêu chuẩn . Nhiều lộ không tương xứng với khả năng tải cũng như về tiết diện dây rất dễ gây sự cố. Trong nhiều trường hợp , có một số phụ tải quan trọng đã không được đảm bảo cung cấp điện gây ảnh hưởng khá nghiêm trọng . Nhiều đoạn đường dây không còn đảm bảo tính năng kỹ thuật cũng như các chỉ tiêu cho phép .Như vậy xuất phát từ hiện trạng cũng như tốc độ tăng trưởng phụ tải , để đáp ứng nhu cầu thì cần phải có một biện pháp nâng cấp cũng như cải tạo lại sao cho phù hợp cũng như đặt được các tiêu chuẩn cho công tác vận hành và đó cũng là công việc cấp thiết đòi hỏi đặt ra trước mắt . IV.2.Các phương án cải tạo lưới điện : IV.2.a. Phương án 1 Đối với phương án này ta dựa trên hiện trạng lưới điện và kết quả dự báo nhu cầu điện năng trong từng giai đoạn để từ đó xây dựng các phương án cải tạo hệ thống cung cấp điện bao gồm : + Cải tạo nguồn Ta tiến hành nâng công suất của trạm biến áp trung gian Cầu Sến hoặc lắp thêm các trạm biến áp trung gian . +Cải tạo lưới Đối với đường dây trung và hạ áp ta tiến hành tăng tiết diện đường dây , lắp đặt thêm các lộ mới hoặc ta có thể thay đổi cấu trúc của lưới Đối với các máy biến áp phân phối ta tiến hành nâng công suất của máy bằng cách thay thế hoặc đặt thêm máy , phân chia khu vực và đặt thêm các trạm tức là thay đổi cấu trúc lưới . Ta có thể nâng công suất một lần để đáp ứng nhu cầu của phụ tải hoặc có thể phân từng giai đoạn để nâng cấp , điều này phụ thuộc vào vốn và tính kinh tế của lưới điện . Ta thấy phương án này chỉ có tác dụng trước mắt đáp ứng được sự tăng nhanh của phụ tải , tiết kiệm được vốn đầu tư , nhưng trong tương lai lưới điện trở nên cháp vá , thiết bị nhiều chủng loại dẫn đến vận hành phức tạp , độ tin cậy cung cấp điện thấp . IV.2.b. Phương án 2 Trên cơ sở mật độ phụ tải và giá bán điện ta xác địng dung lượng tốt ưu của trạm biến áp và tiết diện tối ưu của dây dẫn . Trong tương lai , tuỳ thuộc vào độ tăng trưởng của phụ tải mà ta có thể đặt các MBA hoặc là tách các phụ tải và đặt thêm các trạm biến áp mới với công suất hợp lý của MBA đã chọn . Đối với phương án này cần huy động một lúc nhiều vốn vào thời điểm bắt đầu cải tạo , song trong tương lai ta có một lưới điện ít chủng loại thiết bị , vận hành linh hoạt ,độ tin cậy cung cấp điện cao. IV.2.c. Nguyên tắc cải tạo Ta chỉ tiến hành cải tạo các thiết bị quá tải hoặc vượt quá chỉ tiêu kỹ thuật tại một thời điểm , ta tiến hành cải tạo trước đó một năm. IV.3. Thiết kế cải tạo hệ thống cung cấp điện IV.3.a. Phương án 1 Cải tạo các MBA phân phối Ta có các MBA phân phối trong tình trạng quá tải và thời điểm quá tải trong hnững khoảng thời gian như sau: STT Tên Trạm Sđ (KVa) Cosj Pđo Ktb SM 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Gạch dốc đỏ 160 0.8 83.2 0.0931 104 114 124 136 148 162 177 194 212 2 XN Cơ Giới 100 0.8 52 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 3 XHT đồng minh 100 0.8 52 0.0931 65 71 78 85 93 101 111 121 132 4 Phương đông 4 180 0.8 93.6 0.0931 117 128 140 153 167 183 200 218 238 5 XN than thùng 100 0.8 56 0.0931 70 77 84 91 100 109 119 131 143 6 Phương đông 1 100 0.8 48 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 7 Phương đông 3 250 0.8 130 0.0931 163 178 194 212 232 254 277 303 331 8 BV Thuỵ điển 1250 0.8 600 0.0931 750 820 896 980 1071 1170 1279 1399 1529 9 C khí 250 xe 100 0.8 65 0.0931 81.3 88.8 97.1 106 116 127 139 152 166 10 Mỏ Hồng Thái 100 0.8 48 0.0931 60 66 72 78 86 94 102 112 122 Bảng 4.1Danh sách các MBA bị quá tải và thời điểm quá tải . Căn cứ vào thời điểm và dung lượng công suất bị quá tải , ta có bảng sau nhằm xác định thời điểm cũng như lượng công suất cải tạo như sau : STT Tên Trạm Sđ (KVa) SM 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Gạch dốc đỏ 160 250 2 XN Cơ Giới 100 160 3 XHT đồng minh 100 160 4 Phương đông 4 180 320 5 XN than thùng 100 160 6 Phương đông 1 100 160 7 Phương đông 3 250 400 8 BV Thuỵ điển 1250 1800 9 C khí 250 xe 100 180 10 Mỏ Hồng Thái 100 160 Lượng công suất cải tạo và nâng cấp trong cácnăm Nâng cấp 80 590 Xây mới 880 2120 Bảng 4.2 Danh sách các MBA và công suất cải tạo. Sau khi cải tạo ta có thông số các MBA và hệ số tải sẽ đáp ứng được nhu cầu tăng trong các năm Cải tạo các đường dây trung áp : Ta có có các đoạn dường dây trung áp bị quá tải như sau : STT Tuyến dây Icp S 2002 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 1-2 265 1459 140,4 153 168 183,4 200 219 240 262 286 2 0-1 265 1519 146,2 160 175 190,9 209 228 249 273 298 Bảng 4.3 Danh sách các đoạn đường dây quá tải . Như vậy để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và đảm bảo khả năng truyền tải công suất trong giai đoạn 2003-2010, ta phải tăng tiết diện của các đoạn đường dây bị quá tải từ dây AC-70 lên dây AC-120.Ta tiến hành cải tạo trước đó 1 năm. Sau khi cải tạo xong ta có sơ đồ nguyên lý lưới trung áp phường Phương Đông. 677 - T.G Cầu Sến 13 14 1 5 6 7 8 7’ XN Than (160kva) AC70/ 0,1 Phương Đông (320kva) AC70/ 0,12 AC120/ 0,5 15 4 Đồng Minh (160kva) AC70/ 0,3 3 Hông Thái (160kva) AC70/ 0,8 16 AC7120/ 0,28 AC70/ 0,072 AC120/ 0,92 AC70/ 0,6 AC120/ 1,8 AC120/ 0,96 AC120/ 0,6 Phương Đông 3 (400kva) AC70/ 0,45 2 17 Phương Đông1 (160kva) AC70/ 0,85 AC120/ 0,36 18 AC70/ 0,025 T. Cơ Giới (160kva) 12 G. Dốc Đỏ (250kva) 11 10 Cơ Khí (180kva) AC70/ 1,3 AC70/ 1 B.V Thuỵ Điển (1800kva) 9 Hình 4.1 Sơ đồ nguyên lý đ. dây 677- TG Cầu Sến sau cải tạo theo phươngán Phương thức vận hành và hướng đi đường dây trung thế thuộc phường Phương Đông vẫn như cũ , riêng tiết diện dây được nâng cấp và thay thế theo bảng thống kế sau: Vị trí Cải tạo Vị trí Xây mới Loại dây Chiều dài(km) Loại dây Chiều dài(km) Các đường rẽ nhánh AC-70 5,842 0á7 AC-120 5,42 IV.3.a. Phương án II a) Xác định dung lượng MBA theo mật độ phụ tải Ta có công thức tính mật độ phụ tải như sau : s = Trong đó : là mật độ phụ tải (VA/m2) Sđmi là hệ số tải của MBA thứ i KTi là hệ số tải của MBA thứ i F là diện tích khu vực tính toán (m2) Ta có diện tích khu vực F=0,523 Km2 Tính toán ta được s = ==3,00(VA/m2) Dựa vào hệ số tăng trưởng trung bình của các năm Ktb=9,31% ta có thể dự báo mật độ phụ tải của phường đến năm 2010 như sau. Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 s 3 3.28 3.585 3.918 4.28 4.68 5.118 5.59 6.12 Bảng 4.4 hệ số mật độ phụ tải qua các năm . Từ kết quả dự báo mật độ phụ tải của năm 2010 và giá bán điện là 750đ/kWh. Theo giản đồ khoảng chia kinh tế cấu trúc hợp lý cấu trúc lưới hạ áp trong tài liệu ta chọn được công suất hợp lý cho trạm biến áp phân phối trong phường là : Sđm= 250 (kVA) b) Cải tạo các lộ đường dây. Cũng như vậy với mật độ phụ tải như trên ta tài liệu kỹ thuật xác định định tiết diện dây trục , dây nhanh nhánh tối ưu như sau : Dây dẫn Tiết diện tối ưu (mm2) Đường trục 120 Đường nhánh 70 Như vậy, phương án này đường trục sẽ được thay thống nhất một loại dây AC - 120 và đường nhánh thay thống nhất một loại dây AC-70. Tuy nhiên, vẫn có thể tận dụng dây dẫn có tiết diện trên đang vận hành để sử dụng. Khối lượng đường dây cải tạo và xây mới Vị trí Cải tạo Vị trí Xây mới Loại dây Chiều dài(km) Loại dây Chiều dài(km) Các đường rẽ nhánh AC-70 5,842 0á7 AC-120 5,42 c) Cải tạo các MBA trên địa bàn phường Như đã xá định ở phần trước ta có thể nhận thấy tất cả các MBA mà ta thay thế tối ưu là loại MBA 250kVA. Còn đối với phụ tải nào có công suất quá tải lớn hơn 250kVA thì ta sẽ phân chia lại khu vực phụ tải hoặc sẽ đặt thêm nhiều máy có cùng công suất . Như vậy ta có bảng sau : STT Tên Trạm Sđ (KVa) SM 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1 Gạch dốc đỏ 160 250 2 XN Cơ Giới 100 250 3 XHT đồng minh 100 250 4 Phương đông 4 180 2x250 5 XN than thùng 100 250 6 Phương đông 1 100 250 7 Phương đông 3 250 2x250 8 BV Thuỵ điển 1250 2x1000 9 C khí 250 xe 100 250 10 Mỏ Hồng Thái 100 250 Lượng công suất cải tạo và nâng cấp trong cácnăm Nâng cấp 150 250 Xây mới 2000 1500 Bảng 4.5 Danh sách các MBA và công suất cải tạo. Như vậy với phương án 2 , sau khi cải tạo ta có các lộ dây và các MBA ta có sơ đồ nguyên lý các đường dây như sau : 677 - T.G Cầu Sến 13 14 1 5 6 7 8 7’ XN Than (250kva) AC70/ 0,1 Phương Đông (2x250kva) AC70/ 0,12 AC120/ 4,5 15 4 Đồng Minh (250kva) AC70/ 0,3 3 Hông Thái (250kva) AC70/ 0,8 16 AC7120/ 0,28 AC70/ 0,072 AC120/ 0,92 AC70/ 0,6 AC120/ 1,8 AC120/ 0,96 AC120/ 0,6 Phương Đông 3 (250kva) AC70/ 0,45 2 17 Phương Đông1 (250kva) AC70/ 0,85 AC120/ 0,36 18 AC70/ 0,025 T. Cơ Giới (250kva) 12 G. Dốc Đỏ (2x250kva) 11 10 Cơ Khí (250kva) AC70/ 1,3 AC70/ 1,8 B.V Thuỵ Điển (2x1000kva) 9 Hình 4.2 Sơ đồ nguyên lý đường dây 677- TG Cầu Sến sau cải tạo phương án II Chương V: Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật của lưới trung áp cũng như thiết bị sau khi đã được cải tạo V.1. Các nguyên tắc đánh giá : Trong các phần trước ta đã đánh giá được các chỉ tiêu các lộ theo các phương án chưa cải tạo. Sau khi đã vạch ra được 2 phương án cải tạo chính , ta sẽ phải thực hiện công việc đánh giá lại các chỉ tiêu một cách hệ thống để nhằm xem sét lại một cách chính xác các thông số kỹ thuật của các phương án cho các lộ dây đã được cải tạo vào thời điểm 2010. V.2. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án I. Trong phương án 1, như ta đã tính ở phần trước ta đã cải tạo các MBA và các lộ dây trung áp . Để tính toán lại sau khi cải tạo ta vẫn xét lộ cũ lộ 677- Trung Gian Cầu Sến. Xét lộ 677- Trung Gian Cầu Sến : tương tự như phần trước ta có sơ đồ tính toán như sau. 7 0 1 DS d2 2 3 4 5 6 18 DSB18 Spt18 DSd18 ZB14 17 DSB17 Spt17 DSd17 16 DSB16 Spt16 DSd16 15 DSB15 Spt15 DSd15 14 DSB14 Spt14 DSd14 13 DSB13 Spt13 DSd13 19 DSd5-19 DSB12 Spt12 DSd12-19 11 DSB11 DSd11 8 DSB10 DSd10 DSB9 DSd9 DSd3-20 Spt11 DS d3 DS d4 DS d5 DS d6 DS d7 DS d1 Hình 5.1 Sơ đồ thay thế tính toán cho lộ dây 677- Trung Gian Cầu Sến Lộ 677- Trung Gian Cầu Sến Nút Tên trạm Sđm KVA Kt cosj Ppt kW Qpt KVAr DPB kW DQB kVAr DAB kWh 18 Phương Đông 1 160 0.6 0.8 76.8 57.6 1.562 11.904 6470 17 Phương Đông 3 400 0.65 0.8 208 156 3.269 26.76 12139 9 Bệnh việnTĐ 1800 0.6 0.8 864 648 16.94 132.12 89712 10 C khí 250 xe 180 0.65 0.8 93.6 70.2 1.861 13.842 7262 12 XN C. giới 160 0.65 0.8 83.2 62.4 1.746 12.304 6832.9 11 Gạch Dốc Đỏ 250 0.65 0.8 130 97.5 2.372 19.225 9015.5 14 Phương Đông 4 320 0.65 0.8 166.4 125 2.799 24.608 10603 13 XN than thùng 160 0.7 0.8 89.6 67.2 1.946 12.736 7224.7 15 HTXĐồng Minh 160 0.65 0.8 83.2 62.4 1.746 12.304 6832.9 16 Mỏ Hồng Thái 160 0.6 0.8 76.8 57.6 1.562 11.904 6470 Bảng 5.1. Thông số vận hành của các phụ tải và các MBA phương án I Với Tmax =3500 h/năm ta có: t = (0,124 + 3500 .10-4)2. 8760 = 1968 (h) Cosj = 0,8 đ Sinj = 0,6 DPB = D P0 + 0.5 + 2,95 . (0,6)2 =1,562 (kW) DQB = D Q0 + = 9.6+ 6.4 . (0,6)2 = 11.904(KVAr) DAB = DPo . t + . t = 0,5. 8760 + [2,95 . (0,6)2 ] . 1968 = 6470 (kWh ) Tính toán tương tự ta có bảng kết quả như sau: (Bảng 5.1) Thông số kỹ thuật của đường dây sau cải tạo phương án I Đoạn Loại dây ro(W/km) xo(W/km) L(km) R(W) X(W) 1 2 3 4 5 6.000 7.000 0-1 AC120 0.27 0.365 0.6 0.162 0.219 1-2 AC120 0.27 0.365 0.96 0.259 0.350 2-3 AC120 0.27 0.365 1.8 0.486 0.657 3-4 AC120 0.27 0.365 0.92 0.248 0.336 4-5 AC120 0.27 0.365 0.28 0.076 0.102 5-6 AC120 0.27 0.365 0.5 0.135 0.183 6-7 AC70 0.46 0.382 0.1 0.046 0.038 7-13 AC70 0.46 0.382 0.12 0.055 0.046 6-14 AC70 0.46 0.382 0.3 0.138 0.115 4-15 AC70 0.46 0.382 0.8 0.368 0.306 3-16 AC70 0.46 0.382 0.45 0.207 0.172 2-17 AC70 0.46 0.382 0.85 0.391 0.325 1-18 AC70 0.46 0.382 0.6 0.276 0.229 3-8 AC70 0.46 0.382 1.8 0.828 0.688 8-9 AC70 0.65 0.382 0.12 0.078 0.046 8-10 AC70 0.46 0.382 0.72 0.331 0.275 19-11 AC70 0.46 0.382 1.3 0.598 0.497 19-12 AC70 0.46 0.382 0.025 0.012 0.010 Bảng 5.2 thông số kỹ thuật của đường dây sau cải tạo. Tính tổn thất trên từng đoạn đường dây: 1.Đoạn từ 13 á 7: S “13á7 = Spt13 + DSB13 = 89.6+ j 67.2+1,946 +j12,736 = 91,546 + j 79,936 (kVA) - Tổn thất công suất: DS13á7 = = = 0,022+ j 0,019 (kVA) đ S ‘13á7 = S “13á7 + DS13á7 = 91,568 + j 79,955 (kVA) - Tổn thất điện áp: DU13-7 = = 0,009 (kV) - Tổn thất điện năng: DA13-7 = DP13-7 . t = 0,022 .1968 = 43,296 (kWh) Tương tự cho các đoạn dây khác kết quả tính toán được ghi trong bảng sau: Đoạn đường dây Tổn thất công suất (KVA) Tổn thất điện áp (KV) Tổn thất điện năng (KWh) 0-1 0,298+j 0,248 0,00085 351,2 1-2 0,15+j 0,25 0,0009 231,1 2-3 0,95+j 1,085 0,0049 210,3 3-4 1,52+j 1,6 0,152 203,4 4-5 0,164+j 0,128 0,0063 102 5-6 0,189+j 0,372 0,0021 106 6-7 1,345+j 1,214 0,06 41,34 7-13 0,022+j 0,019 0,0014 54,21 6-14 0,013+j 0,012 0,0061 51.25 4-15 0,0135+j 0,0121 00052 46,57 3-16 0,021+j 0,0234 0,0072 50,12 2-17 0,0098+j 0,0078 0,0032 42,1 1-18 0,035+j 0,05 0,0052 51,3 3-8 0,257+j 0,324 0,06 85.76 8-9 0,012+j 0,009 0,003 41,21 8-10 0,02+j 0,032 0,0045 41,23 19-11 0,042+j 0,031 0,007 52,14 19-12 0,025+j 0,034 0,00065 54,68 Công suất yêu cầu tại thanh góp là. S= S1-2+ Spt18 =2014,6+j 1975,4 (kVA) Tổng tổn thất công suất tác dụng. DPS = S DPdd +S DPB = 5,0843 + 35,803 = 40,89 ( kW) DP% = = 2,2% Tổn thất điện áp DUmax = DU0-13 = 0.152 (kV) DU% = = 2,5% Tổn thất điện năng DAS = S DAdd +S DAB = 163959 (kWh) DA% = = 4,1% V.3.Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án II. Nút Tên trạm Sđm KVA Kt cosj Ppt kW Qpt KVAr DPB kW DQB kVAr DAB kWh 18 Phưng Đông 1 250 0.6 0.8 120 90 2.116 18.6 8511.2 17 Phưng Đông 3 2x250 0.65 0.8 260 97.5 4.745. 16.725 18031 9 Bệnh việnTĐ 2x1000 0.6 0.8 960 720 21.25 69.8 108378 10 C khí 250 xe 250 0.65 0.8 130 97.5 2.372 16.725 9015.5 12 XN c giới 250 0.65 0.8 130 97.5 2.372 16.725 9015.5 11 Gạch Dốc Đỏ 250 0.65 0.8 130 97.5 2.372 16.725 9015.5 14 Phưng Đông 4 2x250 0.65 0.8 260 97.5 4.745 16.725 18031 13 XN than thùng 250 0.7 0.8 140 105 2.649 17.4 9560.1 15 HTXĐồng Minh 250 0.65 0.8 130 97.5 2.372 16.725 9015.5 16 Mỏ Hồng Thái 250 0.6 0.8 120 90 2.116 16.1 8511.2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccung ca p dien thi xa Uong Bi.DOC