Mục lục
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch mạng lới giao thông
1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch .
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch
PHẦN 2 : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Các điều kiện tự nhiên: .
2.1.1 . Vị trí địa lý: .
2.1.2 . Địa hình: .
2.1.3 . Khí hậu:
2.1.4 . Thuỷ văn: .
2.1.5 . Địa chất công trình .
2.2. Tình hình hiện trạng:
2.2.1 Hiện trạng thị trấn quánhành
2.2.2 . Hiện trạng xã Nghi Hoa .
2.2.3 . Hiện trạng xã Nghi Trung .
2.2.4 . Hiện trạng xã Nghi Long .
2.2.5 Hiện trạng chung thị trấn quán hành
2.2.6.Đánh giá tổng hợp
2.2.7.Thuận lợi .
2.28. Khó khăn .
PHẦN 3 : QUY HOẠCH CHUNG MẠNG LỚI GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
(tỷ lệ: 1/5000)
3.1 . Đánh giá hiện trạng hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
3.1.1 . Hiện trạng hệ thống giao thông
3.1.2 . Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
3.1.3 . Nhận xét chung.
3.2. Các nguyên tắc cơ bản Quy hoạch chung Mạng lới Giao thông Đô thị.
3.3. Các giải pháp áp dụng Quy hoạch Mạng lới Giao thộng
3.3.1 . Giao thông đối ngoại qua đô thị.
3.3.2 . Giao thông đối nội.
3.3.3 . Giải quyết nút giao thông.
3.3.4 . Quy hoạch vị trí công trình phục vụ giao thông.
3.4. Tính toán các chỉ tiêu cơ bản Mạng lới Giao thông Đô thị.
3.5. Đặc điểm_phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
3.5.1 Phạm vi nghiên cứu.
3.5.2. Đặc điểm, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
3.5.3. Tính chất khu đô thị.
3.5.4 . Cơ sở kinh tế kĩ thuật và phát triển.
3.5.5 . Quy mô dân số.
3.5.6. Chọn hớng phát triển.
3.5.7.Quy hoạch cớ sở hạ tầng xã hội .
3.5.7.1 .Quy hoạch cớ sở hạ tầng xã hội.
3.5.8. Quy hoạch cơ sở hạ tầng kĩ thuật.
PHẦN 4: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM
( tỷ lệ: 1/2000 )
4.1 . Vị trí, chức năng, và quy hoạch chi tiết kiến trúc khu trung tâm.
4.1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết.
4.1.2. Mục tiêu.
4.1.3 . Các căn cứ lập thiết kế quy hoạch.
.
4.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng.
4.2.1 . Vị trí giới hạn khu đất.
4.2.2 . Quy mô.
4.2.3 . Địa hình, địa mạo.
4.2.4 . Khí hậu.
4.2.5 . Tài nguyên khoáng sản.
4.2.6 . Cảnh quan thiên nhiên.
.
4.3. Hiện trạng kiến trúc giao thông, kiến trúc công trình.
4.3.1. Hiện trạng kiến trúc công trình.
4.3.2. Hiện trạng kiến trúc giao thông.
4.4. Những vấn đề cần giải quyết.
4.5.Quy hoạch chi tiết MLGT khu trung tâm.
4.6.Bố trí hệ thống công trình ngầm.
4.6.2 Các hình thức bố trí công trình ngầm .
4.6.1. Các nguyên tắc bố trí công trình ngầm trong đô thị .
PHẦN 5: THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN
5.1. Thiết kế sơ bộ tuyến.
5.2. Đặc điểm tuyến đờng thiết kế.
5.3. Nội dung thiết kế.
5.4. So sánh lựa chọn phơng án.
PHẦN 6: THIẾT KẾ KỸ THUẬT TUYẾN
6.1. Thiết kế kỹ thuật tuyến.
6.1.1. Đặc điểm tuyến thiết kế.
6.1.2. Cơ sở thiết kế.
6.1.3. Tính toán các thông số kỹ thuật trên tuyến.
6.2. Thiết kế kỹ thuật bình đồ tuyến.
6.3. Thiết kế san nền thoát nớc ma trên tuyến.
6.3.1. Cách tính toán.
6.3.2. Tính toán số đờng đồng mức trên tuyến.
6.4. Tính toán khối lợng đất đào đắp nền đờng.
5.5. Biểu đồ điều phối ngang và đờng cong tích luỹ đất.
6.5. Tính toán các lớp kết cấu áo đờng.
6.6.Tính toán các lớp kết cấu áo đờng trén tuyến.
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch mạng lưới giao thông thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiện của các phơng tiện khi tham gia giao thông trên đờng.
- Mạng lới giao thông không chỉ mang tính phục vụ cho công tác giao thông mà còn phải mang tính thẩm mĩ cao tạo cho một đô thị không chỉ đẹp mà còn mang tính nghệ thuật, đặc trng cho vùng đó.
3.3. Các giải pháp áp dụng trong khi Quy hoạch mạng lới giao thông.
3.3.1.Giao thông đối ngoại qua đô thị:
- Là trung tâm huyện lỵ của huyện Nghi Lộc.
- Là khu nhà ở phục vụ các khu Công nghiệp phía Bắc thành phố Vinh.
- Là nơi cung cấp các loại dịch vụ cho các khu Công Nghiệp phía bắc thành phố Vinh.
- Là đô thị lớn trong hệ thống phát triển đô thị vùng: Vinh - Nghi lộc - Cửa Lò.
- Với vai trò là một đô thị cửa ngõ giao lu giữa THÀNH VINH với các khu vực lân cận. Quy hoạch chung của thành phố Vinh trong giai đoạn 2003 – 2020 đã xác định thị trấn quán hành là một đô thị vệ tinh có vai trò quan trong trong giao lu kinh tế và thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng.
- Xây dựng 2 tuyến đờng đối ngoại lớn qua thị trấn.
+Tuyến 1: Tuyến đờng tránh vinh là tuyến đờng cao tốc đi vành đai của đô thị,tơng lai đây là tuyến đờng rất quan trọng.
+Tổng chiều dài đờng là: 3.542 (km) , bề rộng đờng đỏ là: 32 (m)
+Vận tốc thiết kế : V= 100 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 23m
+ Vỉa hè: 2x3.0= 6m
+phân cách :3m
+Tuyến 2: Tuyến đờng quốc lộ 1A sửa chữa,nâng cấp hoàn thiện hơn.
+Tổng chiều dài đờng là: 3.200(km) , bề rộng đờng đỏ là: 28 (m)
+Vận tốc thiết kế : V= 70 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 15m
+ Vỉa hè: 2x5.0= 10m
+phân cách :3m
- Khi 2 tuyến đờng hình thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của toàn bộ thị trấn .
- Tuyến đờng tránh vinh đợc hình thành đều nằm xa các khu dân c, tuy nhiên vấn cần phải có các hành lang an toàn bảo vệ. Có khoảng cách ly bằng các dải cây xanh giữa đờng với các vùng xung quanh vừa là bảo đảm môi trờng và tạo cảnh quan thiên nhiên cho tuyến đờng.
+Tuyến đờng sắt bắc nam cần đợc nâng cấp để trong tơng lai đây sẽ là nhà ga chính,của huyện Nghi Lộc:tạo điều kiện cho ngừơi dân đi lại.Giải quyết các điểm xung đột với đờng sắt hiện taị bằng cách bố trí cầu vợt (hai cầu vợt)
3.3.2.Giao thông đối nội:
3.3.2.1.Nguyên tắc tổ chức mạng lới đờng giao thông:
- Tổng thể chung mạng lới đờng giao thông vẫn giữ nguyên các tuyến đờng cũ. Xây dựng nhiều tuyến đờng mới Đẩy mạnh phát triển đô thị về hai phía đờng đi XÃ ĐOÀI u tiên phát triển về phía nam ở đây tập trung nhiều cơ quan đầu não của thị trấn.
- Khu trung tâm thị trấn cũ là trung tâm hành chính của cả khu vực nên các tuyến đờng đợc giữu nguyên, chỉ cải tạo và nâng cấp mặt cắt ngang đờng.
- Còn lại đợc xây dựng mới hoàn toàn, trục đờng chính trung tâm là trục xơng sống cho toàn khu.
- Các tuyến đờng nối vào các trục đờng chính đều thông qua các nút giao nhau cùng mức.
- Các tuyến đờng có cấp hạng nhỏ hơn không đợc nối trực tiếp vào đờng cao tốc ,giao nhau khác mức
3.3.2.2.Nội dung thiết kế mạng lới:
- Xây dựng trục đờng chính chạy xuyên suốt thị trấn, với mặt cắt ngang đờng rộng 39.00m tổng chiều dài là 3003m.
- Trục đờng chính trung tâm mặt cắt3-3 chạy vuông góc với trục đờng chính có mặt cắt ngang đuờng là 49m.
- Các tuyến đờng liên khu vực có mặt cắt ngang 5-5 đờng rộng28m
- Các tuyến đờng khu vực có mặt cắt ngang đờng 6-6 đòng rộng 22.5m
- Các tuyến đờng nội bộ đờng nhánh có mat cắt 7-7,8-8
- Tất cả các tuyến đờng trên đợc thống kê trong bảng thống kê mạng lới đờng.
+Tổng chiều dài đờng là: 1.498(km) , bề rộng đờng đỏ là: 49 (m)
+Vận tốc thiết kế : V= 60 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 21m
+ Vỉa hè: 2x8.0= 16m
+phân cách :12m
+Tổng chiều dài đờng là: 3.003(km) , bề rộng đờng đỏ là: 39(m)
+Vận tốc thiết kế : V= 60 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 21m
+ Vỉa hè: 2x7.5= 15m
+phân cách :3m
+Tổng chiều dài đờng là: 12.323(km) , bề rộng đờng đỏ là:28(m)
+Vận tốc thiết kế : V= 60 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 15m
+ Vỉa hè: 2x6.5= 15m
+Tổng chiều dài đờng là: 7.951(km) , bề rộng đờng đỏ là:28(m)
+Vận tốc thiết kế : V= 60 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 10.5m
+ Vỉa hè: 2x6=12m
+Tổng chiều dài đờng là: 8.459(km) , bề rộng đờng đỏ là:17.5(m)
+Vận tốc thiết kế : V= 50 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 7.5m
+ Vỉa hè: 2x5=10m
+Tổng chiều dài đờng là: 6.852(km) , bề rộng đờng đỏ là:17.5(m)
+Vận tốc thiết kế : V= 40 (km/h)
+Phần đờng xe chạy : 15m
+ Vỉa hè: 2x4.5=9.0m
3.3.3.Giải quyết các nút giao thông.
3.3.3.1. Nút giao nhau khác mức:
a. Vị trí: Là giao của hai tuyến đờng tránh vinh(đối ngoại) và đờng liên khu vực đờng đi xã đoài thông số tính toán đợc giới thiệu phần sau.
3.3.4. Quy hoạch vị trí các công trình phục vụ giao thông:
3.3.4.1. Bến xe đối ngoại:
- Hiện tai thị trấn không có bến xe đối ngoại. Trong quy hoạch bến xe đối ngoại đợc đặt tại phía bắc thị trấn gần với trục đờng 34 ngoại ô thị trấn
- Diện tích bến xe là 0.81(ha) bao gồm bến bãi đỗ xe, khu sửa chã xe, các công trình phục vụ ăn uống .
3.3.4.2.Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe công cộng đợc đa vào các trung tâm thể thao, các khu thơng mại, quãng trờng dịch vụ chính ,sân vận động của đô thị.
- Ngoài các bãi đỗ xe chuyên dụng còn có các bãi đỗ canh đờng dùng cho số lợng xe ít.
- Diện tích bãi đỗ xe tuỳ theo quy mô công trình mà thiết kế hợp lý. Tổng diện tích bãi đỗ xe vào khoảng 1.05ha.
3.3.4.3.Nhà ga:
- Diện tích nhà ga 1.15ha cha tính phân cây xanh cách ly.
Tơng lai là nhà ga chính phục phụ đi lại cho ngòi dân thuận lợi hơn.Hiện tại ngời dân phải vào Vinh bắt tàu .
Bảng7. Tính toán các chỉ tiêu cơ bản của mạng lới giao thông đô thị:
STT Cấp hạng đờng Chiều dài mặt cắt(m) khối lợng diên tích
C.Rộng C. dài m2
1 đờng quốc lộ 1A 1-1 5+7.5+3+7.5+5 28 3200 89600
2 Đờng 34 2-2 7.5+11.5+3+11.5+7.5 41 1429 58589
3 Đờng tránh vinh 2'-2' 3.0+11.5+3+11.5+3 32 3542 113344
4 Đ. trục chính trung tâm 3-3 8+10.5+12+10.5+8 49 1498 73402
5 Đ.trục chính 4-4 7.5+10.5+3+10.5+7.5 39 3003 117117
6 Đ.liên khu vực 5-5 6.5+15+6.5 28 12323 345044
7 Đ.khu vực 6-6 6+10.5+6 22.5 7951 178898
8 Đ.nội bộ 7-7 5+7.5+5 17.5 8459 142797
9 Đ.nhánh 8-8 4.5+6+4.5 15 6852 82224
10 Đ.sắt bắc nam 1.435m(1đờng) 17.8 1690 30082
11 B. đỗ xe 3 bãi 10500
12 Nhà ga 11500
13 B.xeđối ngoại D.TÍCH ĐẤT BẾN XE CHIẾM 0.14% D T. THỊ TRẤN 8098
14 Tổng Cổng D. T ĐẤT GIAO THÔNG CHIẾM 22.5% D.T THỊTRẤN 1249695
a.)Tính toán mật độ đờng phố(tính cho toàn mạng lới)
(km/km2)
b).Mật độ lới đờng chính(tính cho đờng chính)
(km/km2)
c).Tính toán mật độ diện tích đờng phố(%)
3.5.Đặc điểm – phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
3.5.1. Phạm vi nghiên cứu:
Quy hoạch đợc nghiên cứu trong phạm vi :589.2 ha.
-Diện tích nghiên cứu quy hoạch bao gồm vùng đất thuộc 4 đơn vị hành chính: thị trấn Quán Hành, Xã Nghi Trung, xã Nghi Long và xã Nghi Hoa).Đờng tránh VINH,đợc thể hiện trên bản vẽ.
3.5.2. Đặc điểm toàn khu nghiên cứu:
- Thị trấn QUÁN HÀNH hoạt động ở 2 khu vực chính đó là: trục đờng quốc lộ 1A và trục đờng đi xã đoài
- Vì là một trung tâm huyện lỵ nên các khu vực công cộng, khu cơ quan hành chính của cấp huyện đều tập trung ở đây. Với xu hớng phát triển Quán Hành có khả năng sẽ hình thành một đô thị cấp thị xã.
3.5.3. Tính chất khu đô thị.
- Thị trấn QUÁN HÀNH phát triển trong giai đoạn quy hoạch có những tính chất sau:
+ Là trung tâm chính trị, văn hoá của huyện Nghi Lộc, tập trung các cơ quan lãnh đạo của huyện, các Ban ngành, các cơ sở kinh tế kỹ thuật, cơ sở đào tạo của huyện.
+ Là đô thị vệ tinh cửa ngõ phía Tây Bắc của vùng thành phố vinh.
3.5.4. Cơ sở kinh tế kỹ thuật và phát triển.
- Tuyến giao thông đờng trục chính đợc hình thành thì lợng ngời và hàng hoá qua Quán Hành sẽ tăng cao
- Các khu đô thị mới hình thành sẽ tạo cho Quán hành một diện mạo mới về kiến trúc cảnh quan và các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật kèm theo.
Nh vậy Quán hành sẽ có đầy đủ các điều kiện để phát triển với quy mô lớn tơng xứng với một số thị xã.
a. Các khu dân c đô thị:
- Hiện tại có 10 khu dân c tổ chức theo cơ cấu hành chính khu ở. Các khu này là tìên đề để phát triển tổ chức các khu dân c đô thị mới.
Hiện nay việc bố trí các khu công cộng cho từng khu cha đợc đầu t. Cần có cơ cấu này khi cải tạo xây dựng mới ở các khu đó.
b. Các cơ sở hạ tầng xã hội hiện có:
- Khu công trình công cộng: Hiện có một số công trình nhng quy mô cha tơng xứng với tầm phát triển của Quán Hành. Nh các công trình văn hoá.
+ Rạp hát ngoài trời hiện có không còn phù hợp với tình hình phát triển mới.
+ Sân vận động, nhà thi đấu ( cha có ).
+ Chợ Quán Hành hiện có quá chật hẹp,hình thành nên không theo một quy tắc nào khả năng phát triển hạn chế cần có vị trí chợ khác.
Các công trình cơ quan công sở:
- Khu giáo dục: đã có 2 trờng cấp 3, cần có vị trí xây thêm 1 trờng nữa.
Các trờng phổ thông cơ sở, trờng tiểu học, trờng mầm non cần có kế hoạch hoàn thiện hơn.
-Xây dựng một cơ sở ytế hoàn thiện và hiện đại hơn
+ Trờng đào tạo: phát triển ở khu vực trờng lái xe cũ, cần duy tri và quy hoạch xây dựng chỉnh trang hơn.
+ Các cơ quan doanh nghiệp đóng trên địa bàn thị trấn nh: Hạt kiểm lâm ubnd huyện …, sẽ đợc xây dựng mới hoàn toàn và chuyển về khu mới , các văn phòng công ty có dự án đang xây dựng, cần xây dựng chỉnh trang hơn.
3.5.5. Quy mô dân số:
a)Dự báo dân số tăng tự nhiên đến năm 2020
Công thức tính : Hht = Ho(1+n)t
Htn : Tổng dân số huyện tăng tự nhiên dến năm cần tính
Ho : Dân số hiện trạng
n : tỷ lệ % tăng tự nhiên
t : ( luỹ thừa ) số năm cần tính
- Dân số thị trấn Quán Hành : 1750 ngời
- Dân số xã Nghi Hoa : 648 ngời
- Dân số xã Nghi Long : 84 ngời
- Dân số xã Nghi Trung 2 : 1616 ngời
Tổng dân số tính cho vùng quy hoạch = 4098 ngời
- Tỷ lệ tăng dân số hiện nay : 1,1%
Dân số tăng tự nhiên đến năm 2020: 4098(1+0.011)15 = 4828 ngời
Lấy tổng dân số tăng tự nhiện là 4800 ngời
b)Dự báo dân số tăng cơ học đến năm 2020
Dân số tăng theo nhu cầu phát triển khu công nghiệp Nam Cấm
Khu công nghiệp Nam Cấm có diện tính 300ha
Số ngời lao động/1ha :80ngời
Số ngời làm việc tại khu công ngiệp = 24 000ngời
Trong đó có khoảng 50% lao động sẽ ở đây = 12000ngời
Tỷ lệ lao động /dân số : 1/2
Dân số tăng theo nhu cầu phát triển KCN Nam Cấm:
12 000x0.5 = 6 000ngời
Dân số tăng cơ học dến năm 2020: 12 000+6 000 = 18 000 ngời
Tổng dân số đến năm 2020 : 4 800+18 000 = 22800 ngời
3.5.6. Chọn hớng phát triển
Lựa chọn hớng phát triển của trung tâm thị trấn QUÁN HÀNH chủ yếu theo các hớng trục đờng quốc lộ 1A hớng đờng đi xã đoài
Bảng 8: Bảng cân bằng sử dụng đất
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH(M2) TỈ LỆ(%)
1 Đất xd trung tâm hành chính, chính trị 12.65 2.15
2 Đất xd cônh trình thơng mại, dịch vụ 25.44 4.32
3 Đất xd cônh trình văn hoá 4.01 0.68
4 Đất công viên - cây xanh cảnh quan 45.5 7.72
5 Đất giáo dục và đào tạo 25.3 4.29
6 Đất xây dựng nhà ở cao tầng 100.25 17.01
7 Đất xây dựng nhà ở thấp tầng 130.55 22.16
8 Đất tiểu thủ công nghiệp 25.32 4.30
9 Đất dự phòng phát triển 20.08 3.41
10 Nhà ga + cây xanh cách ly 15.13 2.57
11 Đất giao thông đối ngoại 10.75 1.82
12 Đất giao thông đối nội 115.92 19.67
13 Đất quân sự 28.95 4.91
14 Đất y tế 1.05 0.18
15 Đất ở tái định c 28.3 4.80
16 TỔNG 589.2 100
3.5.7. Quy hoạch cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
Bao gồm: các khu dân c, khu phục vụ công cộng, các công trình về hành chính, văn hoá, xã hội, thơng mại dịch vụ, giáo dục, Ngân hàng, Bu điện, Khách sạn nhà hàng và các công trình phục vụ khác.
3.5.7.1.Quy hoạch cơ sở hạ tầng xã hội.
3.5.7.2.Quy hoạch khu dân c..
Khu vực thị trấn Quán Hành là trung tâm của huyện Nghi Lộc, từ nay đến năm 2020 sẽ xây dựng nhiều khu nhà ở mới hiện đại. Bên canh đó các khu dân c đã ở cần đợc cải tạo dần cho đến năm 2020 sẽ phù hợp với các khu dân c hiện đại, đồng điệu về cảnh quan với các khu chức năng xung quanh
Khu dân c đợc chia thành 4 đơn vị ở. Mổi đơn vị đều có cơ cấu nhóm nhà ở, trung tâm công cộng. Các nhóm nhà ở bao gồm các khu nhà cải tạo và các khu nhà xây mới. Nh vây về mặt đô thị thị trấn Quán Hành chia thành hai tiểu khu lớn tại phía Nam và phía Bắc đờng đi xã đoài mỗi khu này đều có trung tâm riêng, trong tơng lai sẽ hình thành các phờng mới trên cơ sở cac khu nhà ở
- Đối với vùng cải tạo và vùng dân c đã c trú sẽ duy trì hình thức nhà vờn, nhà liền kế, nâng cao mật độ sử dụng đất và đạt đợc tiêu chuẩn mật độ 50%, tầng cao trung bình 2,0 tầng. 100% dân c sử dụng nớc sạch công nghiệp, thu gom rác thải 100%. Cải tạo đầu t đờng giao thông, cấp nớc, thoát nớc để cải thiện tối đa môi trờng ở sinh hoạt cho nhân dân. Vùng cải tạo nằm dọc theo phía tây đờng 1A
-Vùng đất quy hoạch mới là vùng sử dụng đất mới trng dụng từ đất nông nghiệp do yêu cầu mở rộng thị trấn. Vùng đất này chỉ sử dụng khi đã hội tụ đủ điều kiện cho phép xây dựng những khu đô thị hiện đại
Chiều cao trung bình 4-5 tầng. Mật độ xây dựng 25-35%
Các khu dân c chiếm phần lớn đất đai của khu quy hoạch, ôm lấy các khu trung tâm
- Vùng dân c nông nghiệp cho dến năm 2010 mức độ đô thị hoá khu vực này chỉ có thể đạt 60-70% về dân c. Theo tính toán đến năm 2010 thị trấn Quán Hành sẽ mở rộng thêm khoảng 300ha tại các xã giáp ranh nh xã Nghi Trung, xã Nghi Hoa và xã Nghi Long mà trong đó phần chủ yếu là hai xã Nghi Long và xã Nghi Trung. Nh vây đất đai khu vực nông nghiệp sẽ còn lại khoảng 120-200 ha tơng ứng với 1200 lao động (2400-1200 nhân khẩu)
Vùng dân c nông nghiệp bố trí ngoại vi vành đai đô thị hoá tiếp giáp với thị trấn. Đây là vùng tiếp tục đô thị hoá trong những năm ngoài 2010
- Các khu trung tâm
Thị trấn Quán Hành có trung tâm tiểu khu nhà ở, trung tâm công cộng phục vụ cho thị trấn Quán Hành, khu công nghiệp Nam Cấm và toàn huyện Nghi Lộc
-Trung tâm cấp phờng xã lấy công trình trụ sở phờng xã, trờng cấp 1,2 sân chơi công cộng làm cơ sở. Các công trình phục vụ hàng ngày khác nh thơng mại, nhà trẻ mẩu giáo không bố trí tập trung mà bố trí trên các trục giao thông thuận lợi trong phờng. Đối với thị trấn Quán Hành bố trí trung tâm thành 4 khu vực phân bố đều trong toàn xã, kết hợp với khu cây xanh nhóm nhà tạo nên 4 cụm trung tâm dự phòng cho việc phân chia đơn vị hành chính sau này
-Trung tâm công cộng cấp khu vực (liên khu phố). Qui mô phục vụ của trung tâm công cộng này là khoảng 2-3 vạn ngời. Hạt nhân trung tâm là trờng cấp 3, sân vận động, một số công trình phục vụ định kì nh : Cửa hàng chuyên doanh, nhà văn hoá, phòng khám bệnh, các công trình này thờng đợc bố trí trên các trục phố lớn
-Khu giáo dục và đào tạo bao gồm các trờng dạy nghề, Trờng cấp 3 phục phụ cho trị trấn và các xã lân cận. Đây là khu vực tập trung đông ngời, mật độ công trình lớn, khu vực này sẽ đợc đầu t hoàn chỉnh trớc tiên.
3.5.7.3. Các công trình giáo dục:
- Duy trì mở rộng các trờng hiện có gồm: Trờng cấp 3, trờng phổ thông trung học Quán hành, trờng tiểu học Quán hành,nâng cấp cải tạo,làm mới đảm bảo tiện nghi hơn
3.5.7.4. Các công trình về y tế.
- Khu Bệnh viện huyện: quy hoạch mới quy mô 150 giờng.
3.5.7.5. Các công trình văn hoá thể thao.
Sân vận động quy mô: 1,5 vạn chỗ.
- Một nhà hát,th viện ,triển lãm ở các khu đô thị mới đều có các khu vui chơi trẻ em, khu sinh hoạt cộng đồng.
- Bố trí một quảng trờng ở khu trung tâm, một cụm tợng đài.
- Khu công viên trung tâm đợc khai thác phục vụ văn hoá và du lịch.cũng tạo nên khu nghỉ cho ngời dân trong khu vực thị trấn ở các khu dân c đều bố trí khu sinh hoạt cộng đồng và khu vui chơi cho trẻ em.
3.5.7.6. Công trình phục vụ thơng mại du lịch khác.
- Chợ trung tâm: Đợc quy hoạch mới ở phía đông đờng đi xã đoài Phía công viên trung tâm khai thác các công trình phục vụ nh: nhà hàng, khu giải khát. nhà nghỉ.
- Ngân hàng, Bu điện: duy trì ở vị trí hiện nay.đầu t hiên đại hơn
- Các công trình thơng mại mới: đợc bố trí dọc trục đờng quốc lộ 1A,và cạnh đờng trục chính trung tâm
- Bố trí cụm khách sạn.nhà nghỉ,cạnh công viên trung tâm
3.5.7.7. Công trình cơ quan xí nghiệp:
- Đợc bố trí mới ở khu trung tâm mới xung quanh trục đờng chính trung tâm các khu văn phòng đại diện,công ty đóng trên địa bàn
3.5.7.8. Khu công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
- Tập trung xây dựng mới ở khu phía bắc xã nghi Long
Gồm:
+ Khu dự trữ phát triển tiểu thủ công nghiệp.
+ Khu nhà máy gạch tuynen nghi long
+ Khu ngành nghề thủ công truyền thống trong đó nghề mây tre đan xuất khẩu và mộc dân dụng
+Khu cơ khí sữa chữa, Gia công may mặc, gia công lắp ráp nhỏ...v..v
+Tổng diện tích khoảng gần: 30 ha.
3.5.8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
3.5.8.1. Quy hoạch giao thông.
a.Giao thông đối ngoại.
- Đờng quốc lộ 1A nâng cấp sửa chữa
- Đờng tránh Vinh: Phát triển hớng tuyến ở khu vực phía Tây Quán Hành đi vào vùng đất đang đợc giải phóng mặt bằng. giao nhau với tuyến đờng đi xă đoài quan trọng của đô thị sẽ bố trí nút giao khắc mức.
- Đờng sắt bắc nam nâng cấp mở rộng thành ga hành khách
b. Giao thông đối nội:
Các trục đờng chính hiện trạng dợc giữ nguyên và mở rộng mặt cắt ngang đờng,xây dựng mới các tuyến đờng
- Trục đờng chính trung tâm
- Trục đờng chính.
- Đờng liên khu vực,đờng khu vực
- Các tuyến đờng tiểu khu và nội bộ trong khu ở có mặt cắt ngang
3.5.8.2. Quy hoạch chiều cao:
- Thị trấn nằm bám sát trục đờng Quốc lộ 1A nên có địa hình bằng phẳng thấp dần về phía Tây. Cao độ bình quân trong các khu vực xây dựng từ 3.0m – 4.5 m. đây cũng là hớng thoát nứơc chung của thị trấn
- Phần diện tích bằng phẳng có cao độ trung bình 3- 6 m.
-Phần diện tích trũng ngập nớc 1.32-2.60 m.
- Cao độ khống chế ngập lụt 2.70
3.5.8..3. Quy hoạch thoát nớc.
- Bố trí mạng thoát nớc mặt
- Căn cứ vào nền đất khu vực,vào quy hoạch chung và các công trình đã xây dựng trong khu vực, thấp dần từ đờng 1A xuống phía Tây, từ Đờng 1A sang phía Đông. Nớc ma đợc thu gom theo các mơng dọc các tuyến đờng để vào hai hệ thống kênh chính rồi vào kênh nhà Lê.
PHẦN 4: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM
4.1.Vị trí, chức năng và quy hoạch chi tiết khu trung tâm mới.
4.1.1.Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết:
- Thị trấn Quán hành đợc hình thành từ nhiều năm nhng hiện tai khu trung tâm thị trấn có hệ thông các công trình giao thông không đáp ứng đợc nhu cầu sử dụng cũng nh là bộ mặt của trung tâm huyện lị.
- Các công trình đợc xây dựng không đồng bộ .
- Quỹ đât tuơng đối nhiều song do không có quy hoạch nên chủ yếu vẫn phát triển dọc theo các trục đờng chính.
- Các công trình cơ quan nhà nớc và các khu dân c nằm lẫn lộn xen kẽ nhau mà không có tính quy hoạch chung .
Do vậy việc thiết kế quy hoạch chi tiết khu trung tâm mới không những đáp ứng sự đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, mà còn thể hiện bộ mặt cho một trung tâm văn hoá và thơng mại đã và đang đợc đầu t xây dựng.
4.1.2.Mục tiêu:
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng trung tâm thị trấn giai đoạn 2003-2020 đợc UBND tỉnh phê duyệt. Xác lập quy hoạch ổn định lâu dài không chỉ là trung tâm hành chính của khu vực mà còn là trung tâm thơng mại và văn hoá cho đô thị.
- Tạo một trung tâm có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hoàn chỉnh phù hợp với sự phát triển của đô thị trong tơng lai.
- Thu hút đầu t của các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế khi tham gia các dự án nhằm phát triển kinh tế cho đô thị.
- Tạo đợc nhiều công ăn việc làm cho ngời dân đô thị .
4.1.3.Các căn cứ lập quy hoạch:
- Tờ trình số 346/TT.UB ngày 15/12/2003 của UBND huyện Nghi Lộc về việc xin lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành.
- Công văn số 5109/UB.CN ngày 24/11/2003 của UBND tỉnh Nghệ An về việc cho phép lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành và UBND huyện Nghi Lộc làm Chủ đầu t.
- Công văn số 1947/SKH.CN ngày 18/12/2003 của Sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Nghệ an về việc xác định nội dung lập Quy hoạch mở rộng thị trấn Quán Hành.
- Căn cứ vào thông báo của UBND tỉnh nghệ an về việc lập quy hoạch trung tâm mới
4.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng
4.2.1.Vị trí giới hạn khu đất:
- Khu đất thiết kế nằm cạnh trục đờng quốc lộ 1A bao gồm toàn bộ trung tâm cũ và phần đất phía tây
- Khu phía Bắc giáp đờng đi Xã đoài
- Phía Nam đến trục đờng có mặt cắt 7-7
4.2.2.Quy mô khu đất:
- Diện tích khu đât là 138.10 (ha).Trong đó phần diện tích rau màu,phần diện tích trồng lúa chiếm rất lớn,khu đất còn có nhiều bãi đất trống để hoang phí.
4.2.3.Địa hình địa mạo khu đất:
- Khu trung tâm cũ có cao độ nền 3,1m đến 5,75m. bao gồm các công trình đã xâydựng, các khu dân c .
- Khu đất mới có địa hình tơng đối thấp. Chủ yếu là ruộng và ao hồ trũng. đất rau mà,.đất hoang(1.32-4.73) - Khống chế cốt ngập lụt cho khu đất là 2.70m.
4.2.4.Khí hậu:
Nhiệt độ :
- Nhiệt độ cao trung bình hàng năm : 30 - 34 C
- Cao nhất tuyệt đối : 42.10 C (Tháng 6-1912)
- Nhiệt độ thấp trung bình hàng năm : 120 - 180 C
- Nhiệt độ thấp nhất : 40 C tháng1-1914)
Độ ẩm :
- Độ ẩm không khí trung bình năm : 85%
- Độ ẩm không khí thấp nhất : 15%
- Độ ẩm không khí cao nhất : 100%
4.2.6.Cảnh quan thiên nhiên:
- Không có cảnh quan thiên nhiên gì đặc biệt, các khu vực cần bảo tồn đều đang trong tình trạng xuống cấp .
- Không có các khu công viên cây xanh.
- Đất đai hầu nh trống và chủ yếu là trồng lúa và rau màu.
4.3.Hiện trạng kiến trúc giao thông và kiến trúc công trình:
4.3.1.Hiện trạng kiến trúc công trình:
- Khu trung tâm không có các công trình cao tầng quá 5 tầng. Các công trình cơ quan nhà nớc đợc tập trung ở khu trung tâm
- Trong khu vực có 1 trờng PTTH, nhà văn hoá,giáo dục,công an ,ngân hàngkiểm sát kiểm lâm,rạp ,kế hoạch hoá gia đình…
- Các công trình nh Bu điện, Ngân hàng, Chi cục thuế và UBND huyện đều tập trung trên tuyến đờng quốc lộ 1A
- Các công trình nhà dân kiên cố tập trung chủ yếu trên tuyến đờng quốc lộ 1A một phần đờng đi XÃ ĐOÀI
- Khu đất phía tây chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trồng rau màu,đất hoang
4.3.2.Hiện trạng giao thông và các công trình hạ tầng khác.
- Trong khu đất có hai tuyến đờng chính. Tuyến đờng quốc lộ 1A
- Tuyến đờng đi xã đoài có mặt cắt ngang nhỏ. Mặt đờng trải nhựa cấp phối.đã xuống cấp
- Không có các công trình kỹ thuật hạ tầng kiên cố.
4.4.Những vấn đề cần giải quyết:
- Khu đất thiết kế là trung tâm của toàn bộ thị trấn QUÁN HÀNH nên có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của đô thị.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tạo các điểm nhấn cho toàn bộ khu đô thị bằng các tuyến đờng giao thông, khu công viên trung tâm., khoảng lùi công trình, chỉ giới xây dựng, hình thức kiến trúc đối với các công trình dịch vụ công cộng và nhà ở trong khu vực.
- Trong quá trình thiết kế nên bám sát địa hình tự nhiên, tránh đào đắp nhiều nhng vẵn tuân thủ theo cốt khống chế của địa hình chung.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đợc xây dựng một cách hợp lý, quy mô và hình thức phù hợp với tính chất của đô thị.
4.5.Quy hoạch chi tiết mạng lới giao thông khu trung tâm.
- Các tuyến đờng chính nên bám sát địa hình tự nhiên nhng vẫn tuân theo quy hoạch chung của toàn bộ khu đô thị.
- Các nút giao nhau giữa các tuyến đờng chính nên tạo góc vuông, tránh các góc nhỏ gây khó khăn trong khi thiết kế.
- Tuân thủ theo quy chuẩn về thiết kế đờng trong đô thị. Đối với các tuyến đờng làm mới nên tạo các bán kính cong bằng lớn. Khi không thể làm lớn đợc thì mới phải làm nhỏ hơn nhng cũng không đợc nhỏ hơn quy định cho phép trong quy chuẩn đã ban hành.
- Tránh thiết kế siêu cao trong đờng đô thị
4.6 - Bố trí hệ thống công trình ngầm:
4.6.1. Các nguyên tắc bố trí công trình ngầm trong đô thị :
Các công trình ngầm trong đô thị phải tuân theo các nguyên tắc thuết kế sau:
- Công trình mới đặt phải nhờng chỗ cho công trình cũ đã có.
- Công trình tạm thời phải nhờng cho công trình vĩnh cửu.
- Đờng ống có áp phải nhờng cho đờng ống tự chẩy.
- Đờng ống có đờng kính nhỏ phải nhờng cho đờng ống có đờng kính lớn .
- Đờng cống dễ uốn cong phải nhờng cho đờng ống khó uốn cong .
- Công trình dễ thi công phải nhờng cho công trình khó thi công .
- Khi các công trình ngầm giao nhau phải đảm bảo khoảng cách thẳng đứng giữa chúng ,khoảng cách tối thiểu là :0,3 m, đối với các đờng ống khoảng cách tối thiểu là : 0,5 m.Khi giao nhau phải u tiên cho các công trình chính
- Hệ thống công trình ngầm đợc xây dựng đồng bộ với mạng lới đờng giao thông .Với đờng cải tạo tận dụng các công trình hiện trạng nh các cống dọc , ngang , nếu phá bỏ các công trình hiện có cần phải xem xét kỹ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật .
- Các công trình phải tuân theo các tiêu chuẩn , quy phạm.
4.6.2 Các hình thức bố trí công trình ngầm :
Có 3 cách bố trí công trình đờng dây đờng ống :
a) Bố trí riêng rẽ từng công trình dới vỉa hè.
-Bố trí đối xứng 2 bên vìa hè đối với đờng có mặt cắt ngang rộng.
-Bố trí đờng dây đờng ống không đối xứng đối với đờng có mặt cắt ngang nhỏ.
b) Bố trí đờng dây đờng ống vào chung một hào .
-Đào một hào tại vỉa hè rồi đặt các công trình đờng dây đờng ống cùng một lúc .Chỉ áp dụng khi việc xây dựng đi vào nề nếp đảm bảo xây dựng đồng bộ.
c) Bố trí đờng dây đờng ống trong cùng một hầm ngầm .
-Phơng pháp này là phơng pháp tiên tiến nhất .Đợc thi công đồng bộ với khi thi công đờng.
-Bố trí đối xứng với trên các đờng phố chính đô thị và đờng liên khu vực . -Hình thức bố trí đối xứng hệ thống thoát bẩn và thoát nớc ma riêng.
Trong đồ án bó trí theo kiểu colectơ,và riêng rẽ dới vỉa hè.hình vẽ sau:
Bố trí trong hộp colec tó
Bố trí riêng rẽ dới lòng đờng
PHẦN 5:
THIẾT KẾ SƠ BỘ TUYẾN ĐỜNG
5.1.Thi