MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Nội dung nghiên cứu 3
3.1 Thu thập tài liệu 3
3.2 Khảo sát 3
3.3 Phạm vi nghiên cứu 3
3.4 Phương pháp nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẬN BÌNH THẠNH
1.1. VỊ TRÍ ĐIẠ LÝ 6
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 7
1.2.1. Địa hình 7
1.2.2. Địa chất 8
1.2.3. Kênh rạch 8
1.2.4. Đặc điểm khí hậu 9
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI 12
1.3.1. Điều kiện kinh tế 12
1.3.1.1. Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 12
1.3.1.2. Thương mại – dịch vụ 13
1.3.2. Điều kiện xã hội 14
1.3.2.1. Cơ cấu dân số 14
1.3.2.2. Văn hoá – xã hội 14
1.4. QUY HOẠCH KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2010 15
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP TP. HCM
2.1. HIỆN TRẠNG VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CỦA TP.HCM 17
2.1.1. Hệ thống cung cấp, phân phối tiêu thụ nước tại tp.HCM 17
2.1.2. Nhà máy nước Thủ Đức 20
2.1.3. Hệ thống giếng lẻ và trạm khai thác nước ngầm 20
2.1.4. Nhà máy nước ngầm Hóc Môn 20
2.1.5. Nhà máy nước Bình An 21
2.2. HIỆN TRẠNG CUNG CẤP NƯỚC CỦA TP TRONG NHỮNG NĂM QUA 21
2.3. DỰ BÁO DÂN SỐ NHU CẦU DÙNG NƯỚC SẠCH CHO TP.HCM TRONG NHỮNG NĂM QUA 25
2.4. DỰ KIẾN TĂNG CÁC NHÀ MÁY NƯỚC TP.HCM ĐẾN 2010 28
CHƯƠNG 3. PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG VÀ KIỂM SOÁT GIẢM THẤT THOÁT NƯỚC KHU VỰC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH
3.1. PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG 30
3.2. KIỂM SOÁT THẤT THOÁT NƯỚC KHU VỰC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH 30
3.2.1 Đánh giá hiện trạng cấp nước của quận Bình Thạnh 30
3.2.1.1 Đánh giá hiện trạng 30
3.2.1.2 Đánh giá hiện trạng cấp nước trên địa bàn 32
3.2.2 Tính toán tỉ lệ thất thoát nước 33
4. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI NƯỚC CẤP
4.1. GIỚI THIỆU CƠ SỞ TÍNH TOÁN 44
4.2. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI NƯỚC CẤP PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH 45
4.3 KẾT QUẢ CHẠY PHẦN MỀM EPANET 60
4.3.1 Đối với tuyến ống cấp 3 60
4.3.2 Thống kê ống hiện hữu sử dụng lại và ống đặt mới 89
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN 92
5.2 KIẾN NGHỊ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch nâng cấp, cải tạo ống mục và phân vùng tách mạng kiểm soát giảm thất thoát nước khu vực phường 19 quận Bình Thạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00
Quận 3
100
180
100
200
Quận 4
85
180
100
200
Quận 5
95
180
100
200
Quận 6
85
180
95
200
Quận 10
85
180
95
200
Quận 11
85
180
95
200
Phú nhuận
85
180
95
200
4 Quận ven cũ
Quận 8
80
160
85
180
Tân Bình
70
160
80
180
Bình Thạnh
80
160
90
180
Gò vấp
80
160
90
180
II
5 Quận mới
Quận 9
60
140
75
150
Quận 7
75
140
80
150
Quận 12
30
140
50
150
Quận 2
60
140
80
150
Quận Thủ Đức
65
140
75
150
III
Các huyện ngoại thành
20
100
30
120
Huyện Hóc Môn
30
100
35
120
Huyện Nhà Bè
70
100
75
120
Huyện Cần Giơ
20
100
25
120
Huyện Củ Chi
20
100
30
120
(Nguồn: Tổng Công ty Cấp Nước)
Dựa trên tiêu chuẩn cấp nước ( nước cho sinh hoạt, sản xuất, công nghiệp và các mục đích khác) cũng như tỉ lệ dân số được cấp nước, dự kiến nhu cầu dùng nước sạch cho năm 2010 là 2.500.000 m3/ngày và nhu cầu này đến năm 2020 sẽ là 3.635.000 m3/ngày.
Qua dự báo nhu cầu nước sạch cho tương lai ta nhận thấy nhu cầu dùng nước trong vài năm tới là rất lớn. Vì vậy, việc mở rộng công suất nước của các nhà máy nước trong thành phố là rất cần thiết.
DỰ KIẾN TĂNG CÁC NHÀ MÁY NƯỚC TPHCM ĐẾN 2010
(Bảng 2.7)
Nguồn nước khai thác
Năm 2005
( *1000m3/ngày)
Năm 2010
(*1000 m3/ngày)
Nguồn nước sông Đồng Nai
1.100
1450
Nguồn nước sông Sài Gòn
300
600
Nguồn nước ngầm tại chỗ
150
150
Cộng
1550
2200
(Nguồn: Tổng Công ty Cấp Nước)
Bảng2.8 : Bảng kê các nhà máy nước
Các nhà máy nước
Hiện có
Công suất(m3/ngày)
Xây dựng thêm
Tổng cộng
Hệ thống nước sông Đồng Nai
Nhà máy Thủ Đức
Nhà máy nước BOT – LDE
Nhà máy nước Bình An
750.000
0
100.000
300.000
300.000
1.050.000
300.000
100.000
Hệ thống nước sông Sài Gòn
Nhà máy nước sông Sài Gòn giai đoạn 1
Nhà máy nước sông Sài Gòn giai đoạn 2
0
0
300.000(2003)
300.000(2008)
300.000
300.000
Hệ thống nước ngầm
Nhà máy nước ngầm Hóc Môn
Nhà máy nước ngầm Gò Vấp
Nhà máy nước ngầm Bình Trị Đông
Nhà máy nước ngầm Bình Hưng
Hệ thống giếng củ
50.000
0
10.000
0
30.000
35.000 92003)
10.000(2001)
15.000(2003)
85.000
10.000
15.000
30.000
Tổng cộng
940.000
1.260.000
2.200.000
Dự kiến tại huyện Củ Chi sẽ xây dựng 3 khu cấp nước tập trung: TT Củ Chi, Tân Phú Trung, Tân Quy và các trạm cấp nước lẻ theo chương trình cấp nước nông thôn, tổng công suất năm 2005 là 50.000 m3/ngày và năm 2010 là 200.00 m3/ngày.
CHƯƠNG 3
PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG VÀ KIỂM SOÁT GIẢM THẤT THOÁT NƯỚC KHU VỰC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH
3.1 CƠ SỞ TÁCH MẠNG, PHÂN VÙNG
Để phân vùng, tách mạng dựa trên lý thuyết và thực tế để kiểm soát được thất thoát nước, thường dựa trên các cơ sở sau:
Dựa vào tỷ lệ thất thoát nước và tỉ lệ ống hết niên hạn làm cơ sở và điều kiện để cải tạo lắp đặt đường ống mới.
Dựa trên mạng lưới cấp nước hiện hữu của khu vực.
Dựa trên kiến trúc đô thị, mạng giao thông hiện hữu của khu vực.
Phân bố dân cư của từng cụm.
Cơ sở để chia các DMA: quy mô các DMA khoảng 1000 ÷ 1500 ống nhánh, chiều dài mạng lưới 2000 ÷ 10000 m.
Quản lý DMA một cách hợp lý và dễ dàng nhất.
3.2 KIỂM SOÁT THẤT THOÁT NƯỚC KHU VỰC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH
3.2.1 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẬN BÌNH THẠNH
3.2.1.1 Đánh giá hiện trạng
Diện tích: 0,39km2
Dân số: 19.628 người
Số lượng đồng hồ nước (kỳ 4/2006): 2244 cái.
Sản lượng : 100.000 m3/ tháng.
Các tuyến ống hiện hữu của Phường 19 Quận Bình Thạnh được lắp đặt trước năm 1975. Qua thời gian sử dụng có rất nhiều ống hay bị sì bể, tiết diện lòng ống bị thu hẹp làm giảm khả năng cung cấp nước cho khu vực. Cụ thể là các tuyến đường Nguyễn Văn Lạc, Phan Văn Hân, Nguyễn Hữu Thoại, Huỳnh Tịnh Của, Huỳnh Mẫn Đạt, Phạm Viết Chánh thuộc khu vực ranh giới của phường.
Khối lượng ống cũ: 11622 m.
Trong đó:
Loại ống
C.dài
Loại ống
C.dài
Þ250
1046m
Þ100 AC
511m
Þ200
483m
Þ100 uPVC
1954m
Þ200
1341m
Þ125PE
173m
Þ100
4013m
Þ150 uPVC
282m
Þ80
401m
Þ180 PE
24m
Þ50
536m
Þ200 PAM
319m
Þ50PE
491m
ÞuPVC
48m
Khu vực phường19, giáp ranh với phường 17, 21 và 22, được giới hạn bởi các tuyến đường chính như Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Văn Lạc, Ngô Tất Tố Rạch Thị Nghè, Văn Thánh và đường Nguyễn Ngọc Phương. Các nguồn cung cấp nước cho phường 19:
Tuyến ống Þ250 tại ngã ba Nguyễn Văn Lạc – Ngô Tất Tố, có áp lực P=0,9kg/cm2.
Tuyến ống Þ250 tại cầu Thị Nghè 2 cầu Nguyễn Hữu Cảnh có áp lực P=1,2kg/cm2, từ Chi nhánh Cấp nước Sài Gòn qua.
Tuyến ống Þ400 tại 296 XVNT phường 21.
Ngoài ra còn một số tuyến ống vào các khu dân cư phường 19 nhưng lấy nước từ Þ250 trên đường Ngô Tất Tố.
Khu vực trên chưa có qui hoạch mạng lưới cấp nước.
Tỷ lệ thất thoát nước tại phường 19 được tính toán dựa trên 3 đồng hồ tổng (245 D XVNT, 296 XVNT, cầu Nguyễn Hữu Cảnh) đo đếm lượng nước vào 4 phường (F17, F19, F21, F22 Quận Bình Thạnh) và sản lượng nước tiêu thụ qua các đồng hồ con trong 2 kỳ 03, kỳ 04 năm 2006 là : 51%
Thông tin về mạng lưới cấp 1, 2 cung cấp nước cho khu vực chưa đầy đủ và chính xác.
3.2.1.2 Đánh giá tình hình cấp nước trên địa bàn
Đa số các phường của quận Bình Thạnh đều có áp lực mạnh do lấy nước đầu nguồn từ nhà máy nước Thủ Đức về. Vì vậy việc khai thác sản lượng là cần thiết thông qua việc cải tạo ống mục và gắn đồng hồ nước. Hiện nay toàn quận Bình Thạnh có 20 phường .
Trong năm 2005, gắn mới 8088 đồng hồ nước. Tổng sản lượng 228.900 m3, bình quân 28,3 m3/tháng.
Phường 2 quận Bình Thạnh : bao gồm các đường Bùi Hữu Nghĩa, Vũ Tùng,Phan Bội Châu, Diên Hồng,…trước đây đường ống nước tại đây là ống gang cũ, thường xuyên bị bể, áp lực nước yếu nên không khai thác được sản lượng.
Phường 13 quận Bình Thạnh : gồm các đường Nơ Trang Long, Nguyễn Xí, Bình Lợi có nhiều cơ sở, nhà máy, chung cư có tiêu thụ nhiều như:
+ Xí nghiệp may Bình Minh tiêu thụ trên 3000 m3/tháng.
+ Xí nghiệp bánh kẹo Vinabico tiêu thụ trên 1000 m3/tháng.
+ Nhà máy dệt chăn len tiêu thụ trên 2556 m3/tháng.
+ Trung tâm hỗ trợ xã hội tiêu thụ trên 1000 m3/tháng.
Các phường 15,17,22,25,26,27,28 đường Điện Biên Phủ, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Xí, Nguyễn Cửu Vân… Hầu hết đều có cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, khách sạn, nhà trọ nên lượng nước tiêu thụ tương đối ổn định, sản lượng chắc chắn tăng khi phát triển gắn mới.
Phường 28 trong năm 2005 gắn mới 332 danh bạ, sản lượng 8685 m3 bình quân tiêu thụ 26,1 m3 đây là địa bàn có thể đạt được sản lượng cao do có nhiều khu du lịch, quỹ đất còn nhiều.
Riêng phường 27 quận Bình Thạnh phần lớn là các chung cư Thanh Đa, sử dụng nước chủ yếu là sinh hoạt, quỹ đất không còn phát triển nên sản lượng không thể tăng được nữa.
Nhận xét:
Hầu hết các phường của quận Bình Thạnh tập trung các cơ sở sản xuất, nhà máy, kinh doanh quán ăn, nhà hàng, khách sạn, các dịch vụ nhà trọ không đóng giếng được để sử dụng nên sản lượng đảm bảo ổn định và tăng nếu phát triển mạng và gắn mới.
Đa số các đường ống ở quận Bình Thạnh đều là ống gang đã cũ nên sẽ dẫn đến nghẹt, bể gây thất thoát và giảm sản lượng.
Việc gian lận cao hơn các quận khác thuộc địa bàn chi nhánh quản lý vì sử dụng nước nhiều phải đóng tiền theo giá vượt mức sinh hoạt hoặc giá kinh doanh dịch vụ, sản xuất dẫn đến việc tìm cách giảm chi phí bằng việc sử dụng nước không qua đồng hồ.
3.2.2 TÍNH TOÁN TỶ LỆ THẤT THOÁT NƯỚC
Để tính toán tỷ lệ thất thoát nước, em dựa trên cơ sở đồng hồ tổng các phường 17, 19, 21, 22 và sản lượng nước tiêu thụ thực tế thu thập được ở các vùng từ kỳ 2 đến kỳ 6 không tính riêng cho phường 19 được bởi vì từng phường không có đồng hồ tổng.
Sản lượng nước qua các đồng hồ tổng (đo đếm lượng nước cung cấp cho các phường 17, 19, 21, 22 quận Bình Thạnh) :(bảng 3.1)
Vị trí đặt ĐH
Kỳ 02
Kỳ 03
Kỳ 04
Kỳ 05
Kỳ 06
CẦU NHC
117532
126036
154328
144604
154698
245D XVNT
350815
305495
278350
234680
254767
296 XVNT
534001
482099
576999
559402
615499
Tổng sản lượng
1002348
913630
1009677
938686
1024964
Trung bình 5 kỳ( Qo)
977861
( Nguồn: Cty Cấp Nước Gia Định)
Sản lượng nước tiêu thụ tại các phường qua các đồng hồ con:
Phường 17
137612
140967
138199
155203
152848
Phường 19
86106
100243
90324
96564
94747
Phường 21
94100
111862
99745
112073
110004
Phường 22
145958
137742
153246
156503
150920
Tổng sản lượng
463776
490814
481514
520343
508519
Trung bình 5 kỳ(Qtt)
492993
( Nguồn: Cty Cấp Nước Gia Định)
Tỉ lệ nước tiêu thụ:
Tỉ lệ nước thất thoát trung bình cho 4 phường:
100% - 49% = 51%
Bảng 3.2 Tỷ lệ thất thoát nước qua các loại ống
Loại ống
Phường 17
Phường 19
Phường 21
Phường 22
Þ50
541
536
102
681
Þ80
401
60
Þ100
4159
4013
4228
1252
Þ150
1676
1341
666
379
Þ200
1159
483
127
1291
Þ250
1852
1046
1056
3906
Þ100 AC
511
306
13
Þ100 PVC
4946
1954
4329
9414
Þ125PE
679
173
53
Þ150 AC
8
Þ150 PVC
735
282
569
3597
Þ180 PE
235
24
Þ200 PVC
678
Þ200 PAM
319
Þ50 PE
600
491
560
84
Þ50 PVC
48
160
16
Þ100 PVC
60
Tổng chiều dài ống cũ
6994
6749
5335
2995
Tổng chiều dài ống
16642
11622
12164
21371
Tỉ lệ ống cũ
42%
58.1%
43.9%
14%
( Nguồn: Cty Cấp Nước Gia Định)
Tỉ lệ ống cũ tại phường 19, quận Bình Thạnh có tỉ lệ cao nhất trong 4 phường của khu vực. Nên tỷ lệ thất thoát nước lấy chỉ số trung bình của 4 phường tính cho phường 19 là thấp so với thực tế.
3.3 PHÂN VÙNG TÁCH MẠNG KHU VỰC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH
Dựa vào các cơ sở tách mạng phân vùng trên, ranh giới địa lý, mạng lưới cấp nước ( các tuyến ống) em có 2 phương án lựa chọn.
Phương án 1: chia phường 19 thành 8 khu nhỏ để quản lý và kiểm soát.
Phương án 2: chia phường 19 thành 5 khu nhỏ để quản lý và kiểm soát.
Xét cho từng phương án cụ thể như sau:
* PHƯƠNG ÁN 1:
1/ Vị trí các DMA:
1.1/ DMA 1:
- Giới hạn bởi các đường: Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Văn Lạc, Phan Văn Hân.
- Dân số hiện hữu: 1608 người.
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1380m
1.2/ DMA 2:
- Giới hạn bởi các đường: Phan Văn Hân, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Ngọc Phương, Nguyễn Hữu Thoại, Rạch Thị Nghè.
- Dân số hiện hữu: 2700 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1440m
1.3/ DMA 3:
- Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Nguyễn Hữu Thoại, Nguyễn Ngọc Phương.
- Dân số hiện hữu: 1152 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 872m
1.4/ DMA 4:
Giới hạn bởi các đường: Nguyễn Văn Lạc, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Trứ, Huỳnh Tịch Của, Chung cư Phạm Viết Chánh.
- Dân số hiện hữu: 2256 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1039m
1.5/ DMA 5:
Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Phạm Viết Chánh, Chung cư Phạm Viết Chánh.
- Dân số hiện hữu: 4626 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 2000m
1.6/ DMA 6:
Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Phạm Viết Chánh, Chung cư Phạm Viết Chánh.
- Dân số hiện hữu: 3048 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1190m
1.7/ DMA 7:
Giới hạn bởi các đường: Cuối đường Phạm Viết Chánh từ Chung cư Phạm Viết Chánh, rạch Văn Thánh
- Dân số hiện hữu: 3648 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1348m
1.8/ DMA 8:
Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Tịnh Của, Nguyễn Công Trứ, Ngô Tất Tố, hẻm 66.
- Dân số hiện hữu: 3750 người
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1572m
2/ Quy mô dự án:
2.1/ Quy mô dự án:
Khối lượng ống dự kiến đặt mới:
- Ống Þ100 uPVC = 4400m
- Ống Þ150 uPVC = 2920m
- Ống Þ200 uPVC = 820m
- Đồng hồ tổng: 08 cái
2.2/ Chi phí thực hiện dự án:
- Ống Þ100 uPVC: 4400 m x 450.000 đ/m= 1.980.000.000 đồng.
- Ống Þ150 uPVC: 2920 m x 500.000 đ/m= 1.460.000.000 đồng
- Ống Þ200 uPVC: 820 m x 600.000 đ/m= 492.000.000 đồng
- Đồng hồ tổng: 8 cái x 100.000.000 đ/cái = 800.000.000 đồng
- Dự phòng phí: 10% = 453.200.000 đồng
Tổng cộng: 5.185.200.000 đồng.
Ghi chú: chi phí lắp đặt ống bao gồm cả ống nhánh.
2.3/ Tiến độ thực hiện:
- Lập báo cáo KTKT: 30 ngày.
- Thẩm định, trình duyệt báo cáo KTKT: 15 ngày
- Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt, ký hợp đồng thi công: 45 ngày
- Thi công xây lắp, nghiệm thu bàn giao:180 ngày
Tổng cộng: 270 ngày.
* PHƯƠNG ÁN 2
Từ các cơ sở trên, nên chia phường 19 thành 05 khu gồm 05 DMA để quản lý:
1/ Vị trí các DMA:
- Chiều dài mạng lưới cấp 2 (sau khi hoàn thiện): 1446m
1.1/ DMA 1 (Þ100):
- Giới hạn bởi các đường: Xô Viết Nghệ Tĩnh, Nguyễn Văn Lạc, Phan Văn Hân.
- Dân số hiện hữu: 1608m
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 1380m
1.2/ DMA 2 (Þ150):
- Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Phân Văn Hân, Nguyễn Ngọc Phương
- Dân số hiện hữu: 4782m
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 2477m
1.3/ DMA 3 (Þ150):
- Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Phạm Viết Chánh, Công trường Mê Linh.
- Dân số hiện hữu: 4887m
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 2021m
1.4/ DMA 4 (Þ150):
- Giới hạn bởi các đường: Huỳnh Mẫn Đạt, Nguyễn Văn Lạc, Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Trứ, Phạm Viết Chánh.
- Dân số hiện hữu: 6102m
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 3137m
1.5/ DMA 5(Þ150):
- Giới hạn bởi các đường: Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Trứ, Phạm Viết Chánh.
- Dân số hiện hữu: 5749m
- Chiều dài mạng lưới (sau khi hoàn thiện): 2431m
2/ Quy mô dự án:
2.1/ Quy mô dự án:
Khối lượng ống dự kiến đặt mới:
- Ống Þ100 uPVC = 3911m
- Ống Þ150 uPVC = 2517m
- Ống Þ200 uPVC = 513m
- Đồng hồ tổng: 05 cái
2.2/ Chi phí thực hiện dự án:
- Ống Þ100 uPVC: 3911 m x 450.000 đ/m= 1.759.950.000 đồng.
- Ống Þ150 uPVC: 2517 m x 500.000 đ/m= 1.258.500.000 đồng
- Ống Þ200 uPVC: 513 m x 600.000 đ/m= 307.800.000 đồng
- Đồng hồ tổng: 5 cái x 100.000.000 đ/cái = 500.000.000 đồng
- Dự phòng phí: 10% = 453.200.000 đồng
Tổng cộng: 3.827.250.000 đồng.
Ghi chú: chi phí lắp đặt ống bao gồm cả ống nhánh.
2.3/ Tiến độ thực hiện:
- Lập báo cáo KTKT: 30 ngày.
- Thẩm định, trình duyệt báo cáo KTKT: 15 ngày
- Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt, ký hợp đồng thi công: 45 ngày
- Thi công xây lắp, nghiệm thu bàn giao:180 ngày
Tổng cộng: 270 ngày.
Phân tích chọn phương án: trên cơ sở tính toán ở trên em nhận thấy phương án 2 ít chi phí hơn so với phương án 1 về qui mô dự án và cách quản lý nhưng vẫn đảm bảo được hiệu quả quản lý, kiểm soát. Như vậy, em chọn phương án 2 là phương án tính toán.
3/ Thời gian thu hồi vốn:
- Tỷ lệ thất thoát nước hiện hữu: 51%.
- Tỷ lệ thất thoát nước sau khi hoàn thành dự án, dự kiến: 25%
- Sản lượng bình quân: 100.000 m3/tháng.
- Lượng nước tiết kiệm được do giảm tỉ lệ TTN:
* Trước dự án: Q1= Qtthụ + Qtt = 100.000 + 0.51 Q1 → Q1 = 204.000 m3.
* Sau dự án: Q2 = Qtthụ + Qtt = 100.000 + 0.25Q2 → Q2 = 133.000m3.
Qtiếtkiệm = 204.000 – 133.000 = 71.000 m3/tháng.
- Gía bán nước theo tổng công ty giao cho Chi Nhánh: 2.300 đồng/m3.
- Số tiền thu hồi được: 71.000 x (2.300 – 743) = 110.547.000 đồng/tháng.
- Thời gian thu hồi vốn (chưa tính lãi suất ngân hàng):
3.827.250.000 / 110.547.000 = 35 tháng ( 2 năm 11 tháng) , chưa tính toán chi phí vận hành và sửa chữa mạng lưới.
Chương 4
TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
4.1 GIỚI THIỆU CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Để có đầy đủ cơ sở dữ liệu cho quá trình chạy thuỷ lực thì cần phải điều tra khảo sát chính xác những dữ liệu cần thiết về nhu cầu dùng nước, số dân cư, cao trình, chiều dài tuyến ống… Nhưng trong quá trình chạy thuỷ lực đối với tuyến ống cấp 1 và 2 còn có một số khó khăn hạn chế sau:
Thông tin về cao độ tự nhiên còn thiếu vì công tác khảo sát đo đạc lại địa hình hiện nay gặp rất nhiều khó khăn về thời gian. Các cao độ này được giả định dựa vào địa hình tự nhiên (khu vực phường 19 có địa hình tương đối bằng phẳng, địa hình tự nhiên thường dốc về hướng sông rạch nên chêch lệch giữa nơi cao nhất và nơi thấp nhất giả định là: 1.5m -> 2m). Việc giả định này gần đúng với thực tế nên sự ảnh hưởng về số liệu trong quá trình tính toán thuỷ lực không đáng kể.
Chế độ mạng lưới cấp 1 và 2 của Chi nhánh chưa được đồng bộ và ổn định nên áp lực tại các nguồn phân vùng chưa hiện chỉnh hoàn thiện.
Giới thiệu các bước thực hiện tính toán chạy thuỷ lực cho mạng lưới:
Cơ sở tính toán mạng lưới:
Xác định nhu cầu dùng nước của khu vực.
Xác định lưu lượng tính toán.
Xác định đường kính, chiều dài của tuyến ống.
Cách xác định các thông số:
Nhu cầu dùng nước cho khu vực: qtc = 180 (l/người – ngày) (dựa trên tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư theo tính chất đô thị (72/2001/NĐ-CP))
Lưu lượng tính toán:
Qtt : lưu lượng tính toán. Bằng lưu lượng tổng cộng của lưu lượng nước cấp cho ăn uống sinh hoạt, lưu lượng nước tưới đường, tưới cây lấy bằng 8 ÷ 12% lưu lượng nước cấp cho ăn uống sinh hoạt, lưu lượng cho các công trình công cộng lấy bằng 10 ÷ 20% lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư, lưu lượng nước chữa cháy.
qtc : tiêu chuẩn dùng nước.
N : số dân tính toán ( tính toán bổ sung cho đến năm 2020, tỉ lệ tăng dân số 1,02 ).
Chiều dài tuyến ống xác định chính xác theo kết quả khảo sát. Đường kính ống dựa vào thiết kế và phần mềm thuỷ lực hiệu chỉnh để có đường kính ống phù hợp và đạt hiện quả kinh tế nhất.
Các bước tính toán thuỷ lực mạng lưới:
Bước 1:
Vẽ sơ đồ biểu diễn mạng lưới cấp nước.
+ Nút (Node).
+ Ống (Pipe).
+ Bể chứa (nguồn) Reservoir.
Hình thức thay đổi các tính chất của nút theo thời gian (Time Pattern).
->Theosơ đồ tuyến ống của Phường 19Quận Bình Thạnh đã được thiết kế cải tạo.
Bước 2:
Nhập tính chất của các hạng mục cấu tạo nên hệ thống. Nút, ống, bể chứa (nguồn).
Nút nhập các tính chất:
+ Cao trình (Elevation): cao trình của một nút nối so với mặt chuẩn nào đó (m). Đây là tính chất bắt buộc. Cao trình được dùng để tính toán áp suất tại nút nối.
+ Nhu cầu nước trung bình (Base Demand): tính theo đơn vị lưu lượng.
+ Nhãn nhận dạng (Demand Patern): dùng để đặc trưng hoá sự biến đổi theo thời gian của nhu cầu dùng nước của nhóm tiêu thụ chính tạo nút nối. Pattern cung cấp thừa số khi nhân với Base Demand ta nhận được nhu cầu thực tại 1 thời đoạn có sẵn.
Ống nhập các tính chất:
+ Chiều dài (length): chiều dài thực sự của ống (m).
+ Đường kính ( Diameter): đường kính ống (mm).
+ Hệ số nhám ( Roughness): không thứ nguyên đối với độ nhám Hazen_Williams hay Chezy-Manning và có đơn vị là milifeet hay mm đối với độ nhám Darcy-Weisbach.
Bể chứa nhập các tính chất:
+ Cột nước thuỷ lực (Total Head): cột nước thuỷ lực (m) của nước trong bể chứa (= cao trình + cột nước áp suất).
Bước 3:
Mô tả cách hệ thống vận hành.
Bước 4:
Thực hiện phân tích thuỷ lực.
4.2 TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC PHƯỜNG 19 QUẬN BÌNH THẠNH
Nhu cầu dùng nước cho khu dân cư:
Nước dùng cho tưới cây, rửa đường: 1lít/m3 = 10m3/ha.ngđ
Tổng số dân tại Phường 19 Q.Bình Thạnh khoảng 23.000 người. Số đám cháy xảy ra đồng thời 2 đám thì lượng nước dùng cho 1 đám cháy 15 l/s (Theo tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy).
Bảng 4.1 Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư theo tích chất đô thị (72/2001/NĐ-CP).
Loại đô thị
Mật độ DS
Người/km2
Tổng DS
1000 người
Tiêu chuẩn dùng nước trung bình (l/người-ngày)
Đến năm 2010
Đến năm 2020
Tỉ lệ dân
được cấp nước %
qtc
( l/người – ngày )
Tỉ lệ dân
được cấp nước
Qtc
( l/người – ngày)
Đặc biệt
> 15000
>1500
100
165
100
180
Loại 1
>12000
>500
95
150
100
165
Loại 2, 3, 4
>6000
>50
90
120
100
150
Loại 5
>2000
>4
80
80-120
100
120
Tp.HCM là khu đô thị đặc biệt nên tiêu chuẩn dùng nước cho khu vực này được chọn
qtc = 180 (l/người – ngày).
Bảng pattern sử dụng trong Epanet.
Hệ số không điều hoà k =1.25.
Giờ dùng nước nhỏ nhất trong khu vực là 0h00.
Giờ dùng nước trung bình trong khu vực là 21h00 phút.
Giờ dùng nước lớn nhất trong khu vực là 9h00 phút.
Chạy phần mềm thuỷ lực Epanet cho khu vực Phường 19 Quận Bình Thạnh tp.HCM.
Dựa vào thông số ban đầu:
- Nhu cầu dùng nước cho khu vực: qtc = 180 (l/người – ngày).
- Aùp lực đầu nguồn lấy tại đầu đường Nguyễn Văn Lạc gần siêu thị điện máy: P = 0.9kg/cm2 .
- Tuyến ống Þ250 tại cầu Thị Nghè 2 cầu Nguyễn Hữu Cảnh có áp lực P=1,3 kg/cm2, từ Chi nhánh Cấp nước Sài Gòn qua.
- Số hộ dân tính toán dựa trên hoạ đồH
bằng phương pháp thống kê trực tiếp.
- Theo thống kê thực tế dân cư vào tháng 11 năm 2005, số hộ: 3751 hộ, số dân: 17170 người, từ đó cho ta kết quả trung bình một hộ 4.6 người, vậy chọn trung bình 6 người / 1 hộ.
- Theo định hướng phát triển đến năm 2020-BXD, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học tại khu vực phường 19: 2%/ 1năm. Nên ta tính toán mạng lưới cấp nước cho số dân đến năm 2020.
Qtt tính toán = Q cấp cho sinh hoạt, Q công cộng và Q chữa cháy lấy bằng 20% Q sinh hoạt cho khu dân cư (theo TCXDVN 33 – 2006).
Khu 1:
Nút
Số hộ
Số dân
Số dân (2020)
Q(l/s)
1
6
36
44
0.137
2
17
102
124
0.389
3
14
84
102
0.320
4
13
78
95
0.297
5
13
78
95
0.297
6
9
54
66
0.206
7
14
84
102
0.320
8
13
78
95
0.297
9
10
60
73
0.229
10
15
90
110
0.343
11
11
66
80
0.251
12
7
42
51
0.160
13
6
36
44
0.137
14
5
30
37
0.114
15
14
84
102
0.320
16
10
60
73
0.229
17
11
66
80
0.251
18
14
84
102
0.320
19
8
48
59
0.183
20
8
48
59
0.183
21
8
48
59
0.183
22
16
96
117
0.366
23
6
36
44
0.137
24
9
54
66
0.206
25
6
36
44
0.137
26
5
30
37
0.114
Tổng cộng
1608
1960
6.125
Khu 2:
Nút
Số hộ
Số dân
Số dân (2020)
Q(l/s)
1
5
30
37
0.11
2
14
83
101
0.31
3
26
153
187
0.58
4
25
152
185
0.58
5
19
116
141
0.44
6
19
114
139
0.43
7
25
149
181
0.57
8
28
170
207
0.65
9
19
116
141
0.44
10
17
104
126
0.39
11
27
162
197
0.62
12
13
77
93
0.29
13
33
200
243
0.76
14
49
293
357
1.11
15
36
213
260
0.81
16
11
68
82
0.26
17
11
65
79
0.25
18
12
71
86
0.27
19
17
101
123
0.38
20
10
60
73
0.23
21
21
128
155
0.49
22
21
123
150
0.47
23
4
26
31
0.10
24
11
68
82
0.26
25
3
20
24
0.07
26
3
20
24
0.07
27
11
66
80
0.25
28
3
15
18
0.06
29
5
29
35
0.11
30
17
104
126
0.39
31
9
53
64
0.20
32
13
77
93
0.29
33
8
47
57
0.18
34
16
95
115
0.36
35
7
39
48
0.15
36
13
78
95
0.30
37
12
72
88
0.27
38
3
15
18
0.06
39
42
249
304
0.95
40
32
189
230
0.72
41
25
149
181
0.57
42
11
68
82
0.26
43
5
29
35
0.11
44
11
66
80
0.25
45
7
39
48
0.15
46
1
8
9
0.03
47
1
8
9
0.03
48
17
102
124
0.39
49
4
21
26
0.08
50
13
77
93
0.29
51
5
32
38
0.12
52
3
18
22
0.07
53
4
23
27
0.09
55
15
90
110
0.34
56
10
59
71
0.22
Tổng cộng
4782
5829
18.22
Khu 3:
Nút