4.1.1-. Mục đích đồgá hàn.
- Làm giảm biến dạng cục bộdo nung nóng và co ngót của kim loại nóng
chảy và kết tinh.
- Đảm bảo thuận lợi cho quá trình gá đặt theo những cữ định trước.
- Đảm bảo kích thước nhưbản vẽ.
- Làm cho động tác của công nhân trởnên đơn giản.
- Tránh sai sót vịtrí của chi tiết.
Qua những điều trên ta thấy với hàn khung xe máy đồgá không thểthiếu
được nó làm cho chất lượng khung xe đảm bảo vềmặt hình dạng kích
thước,tăng năng suất, giảm thao tác phụ, động tác của công nhân được đơn
giảhoá,chỉcần cho phôi hàn vào những vịtrí đã được định trước rồi tiến
hành kẹp chặt là có thểhàn được, đồgá đảm bảo những yêu cầu của khung
xe sẽcho ra những sản phẩm chính xác, chất lượng cao, công nhân làm việc
có năng suất cao tăng năng suất
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy trình công nghệ hàn khung xe Wave 110cc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A)
- Kiểm tra hiệu điện thế hàn (Uh=20v)
- Kiểm tra dây hàn (d=0,9-1 mm)
- Kiểm tra đầu bép hàn (thử hàn)
- Điều chỉnh tốc độ xuống dây (0,6 m/ph)
*Bình khí CO2.
- Kiểm tra áp suất khí trong bình (p=4 kg/cm2)
- Kiểm tra xem van khí có bị hở không
- Kiểm tra lưu lượng khí khi hàn (Q=0,5 l/ph)
*Đồ gá
- Kiểm tra các chốt trên đồ gá (kiểm tra độ dơ)
*Kiểm tra các dụng cụ :
- Kiểm tra các dụng cụ như búa, kìm
*Kiểm tra các phôi :
- Kiểm tra xem các phôi có đúng với thiết kế chưa
- Kiểm tra hàn các bước,nguyên công trước.
Bước 2: Hàn cụm treo máy sau KW110-01-28 với trục bắt càng sau
KW110-01-36 .
Động tác 1 : Hàn đính KW110-01-28 với KW110-01-36
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-01-28 và KW110-01-36
Bước 3: Hàn tăng cứng trục KW110-01-39 với KW110-01-36
Động tác 1 : Hàn đính KW110-01-39 với KW110-01-36
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-01-39 và KW110-01-36
Bước 4: Hàn trục tai bô KW110-01-37 với KW110-01-28P
Động tác 1 : Hàn đính KW110-01-37 với KW110-01-28P
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-01-37 và KW110-01-28P
Bước 5: Hàn trục tai bô KW110-01-37 với KW110-01-28 T
Động tác 1 : Hàn đính KW110-01-37 với KW110-01-28T
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-01-37 và KW110-01-28T
Bước 6:tai lắp để chân sau KW110-01-13 với KW110-01-28P
Động tác 1: Hàn đính KW110-01-13 với KW110-01-28P
Động tác 2: Hàn kín phần giao KW110-01-13 với KW110-01-28P
*Đồ gá
+Dùng đồ gá chuyên dùng
*Thợ hàn
+ Số thợ hàn : 1 người.
+ Bậc thợ : 7/7
*Thời gian hàn tại nguyên công 1:10 phút
*Các yêu cầu kỹ thuật
+ Hàn xong phải để nguội từ (l-2ph) rồi mới được tháo ra .
+ Các mối hàn phải điền đầy các góc hàn. .
+ Đảm bảo độ đồng tâm giữa các lỗ trên cụm chi tiết KW110- 01-28
3.1.2-Nguyên công 2: Hàn cụm lắp đèn sau và cụm lắp giảm sóc(đồ gá 2)
Trình tự nguyên công
Bước 1: Thực hiện các công việc kiểm tra
*Máy hàn:
- Kiểm tra dòng hàn (Ih=120A)
- Kiểm tra hiệu điện thế hàn (Uh=20v)
- Kiểm tra dây hàn (d=0,9-1mm)
- Kiểm tra đầu bép hàn (thử hàn)
- Điều chỉnh tốc độ xuống dây (O,6 m/ph)
*Bình khí CO2.
- Kiểm tra áp suất khí trong bình (p=4 kg/cm2)
- Kiểm tra xem van khí có bị hở không
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
- Kiểm tra lưu lượng khí khi hàn (Q=0,5 l/ph)
*Đồ gá
- Kiểm tra các chốt trên đồ gá (kiểm tra độ dơ)
*Kiểm tra các dụng cụ :
- Kiểm tra các dụng cụ như búa, kìm
*Kiểm tra các phôi :
- Kiểm tra xem các phôi có đúng với thiết kế chưa
- Kiểm tra hàn các bước,nguyên công trước.
Bước 2: Hàn ống gá yên KW110-02-18 , cụm đỡ gá yên trái KW110-02-23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-1 8 với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-18 với KW110-02-23
Bước 3: Hàn ống gá yên KW110-02-18, cụm đỡ gá yên phải KW110-02-23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-18 với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-18 với KW110-02-23
Bước 4: Hàn chốt tỳ KW110-02-22 với đỡ gá yên trái KW110-02-23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-22 với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-22 với KW110-02-23
Bước 5: Hàn chốt tỳ KW110-02-22 với đỡ gá yên phải KW110-02-23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-22 với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-22 với KW110-02-23
Bước 6: Hàn tai lắp cổ bình xăng KW110-02- 6T, đỡ gá yên KW110-02-23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-16T với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-16T với KW110-02-23
Bước 7: Hàn tai lắp cổ bình xăng KW110-02-16P, đỡ gá yên KW110-02-
23
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-16P với KW110-02-23
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-02-16P với KW110-02–23
*Đồ gá
+Dùng đồ gá chuyên dùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
*Thợ hàn
+ Số thợ hàn : 1 người.
+ Bậc thợ : 7/7
*Thời gian hàn tại nguyên công 1: 10 phút
* Các yêu cầu kỹ thuật
+ Hàn song phải để nguội(l-2ph) rồi mới được tháo ra
+ Các mối hàn phải điền đầy các góc hàn
+ Đảm bảo độ song song và vuông góc của đỡ gá yên KW110-02-23
và ống gá yên KW110-02-18
3.1.3- Nguyên công 3: Hàn cụm đầu cổ thuốc (đồ gá 3)
Trình tự nguyên công.
Bước I: Thực hiện các công việc kiểm tra
*Máy hàn
- Kiểm tra dòng hàn (Ih= 120A)
- Kiểm tra hiệu điện thế hàn (Uh=20v)
- Kiểm tra dây hàn (d= 0,9-1 mm)
- Kiểm tra đầu bép hàn (thử hàn)
- Điều chỉnh tốc độ xuống dây (0,6 m/ph)
*Bình khí CO2.
- Kiểm tra áp suất khí trong bình (p=4 kg/cm2)
- Kiểm tra xem van khí có bị hở không
- Kiểm tra lưu lượng khí khi hàn (Q=0,5 l/ph)
*Đồ gá
- Kiểm tra các chốt trên đồ gá (kiểm tra độ dơ)
*Kiểm tra các dụng cụ :
- Kiểm tra các dụng cụ như búa, kìm
*Kiểm tra các phôi :
- Kiểm tra xem các phôi có đúng với thiết kế chưa
- Kiểm tra hàn các bước,nguyên công trước.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Bước 2: Hàn ống chủ KW110-03 -07 với ống phuốc KW110-03- 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03-07 với KW110-03-02
Động tác 2:Hàn kín phần giao KW110-03-07 với KW110-03-02
Bước 3: Hàn tai lắp khoá điện KW110-03- 01, ống phuốc KW110-03- 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03-01 với KW110-03-02
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-03-01 với KW110-03-02
Bước 4: Hàn tai lắp vỏ KW110- 03-29 với ống phuốc KW110- 03- 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110- 03-29 với KW110- 03- 02
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110- 03-29 với KW110- 03- 02
Bước 5: Hàn KW110-03-03 với ống phuốc KW110-03-02
Động tác 1 : Hàn đính KW110- 03- 03 với KW110- 03- 02
Động tác 2 : Hàn kín phần giao KW110-03- 03 với KW110-03- 02
Bước 6 : Hàn tấm gia cường phía trước KW110-03-31, KW110-03-07,
KW-110-03-02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 02 với KW110-03-31
Động tác 2 : Hàn đính KW110-03-07 với KW110-03-3 1
Động tác 3 : Hàn dọc KW110-03- 07 và KW110-03-31
Động tác 4 : Hàn dọc KW110-03- 07 và KW110-03-31
Bước 7: Hàn tai bắt yếm trước KW110-03- 30 Với KW110-03 - 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 30 với KW110-03-02
Động tác 2 : Hàn hết chiều dài của KW110-03-30
Bước 8: Hàn miếng hạn vị trên khoá KW110-03- 04 Với KW110-03 - 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 02 với KW110-03 - 04
Động tác 2 : Hàn hết chiều dài của KW110-03-04
Bước 9: Hàn ốp tăng cứng dưới cổ phuốc KW110-03- 05, KW110-03 - 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 05với KW110-03 - 02
Động tác 2 : Hàn hết chiều dài của KW110-03-05
Bước 10: Hàn KW110-03- 06 Với KW110-03 - 02
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 06với KW110-03 - 02
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Động tác 2 : Hàn hết chiều dài của KW110-03-06
Bước 11: Hàn hai tai treo máy phía trên KW110-03- 09, KW110-03- 07với
KW-110-03-35
Động tác 1: Hàn đính KW110-03- 07 với KW110-03-09
Động tác 2: Hàn đính KW110-03- 09 với KW110-03-35
Động tác 3: Hàn phần giao KW110-03-09 với KW110-03-35
Động tác 4: Hàn phần giao KW110-03- 09 với KW110-03-35
Bước 12: Hàn tai lắp bô bin KW110-03- 08 với KW110-03- 09
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03-08 với KW110-03-09
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-03-08 với KW110-03-09
Bước 13:Hàn cụm treo máy KW110-01-28,gầm phía sau với KW110-03-07
Động tác 1 : Hàn đính KW110-01-28 với KW110-03-07
Động tác 2 : Dùng búa gõ KW110-01-28 vào KW110-03-07
Động tác 3 : Hàn phần mặt trên của KW110-03-28 với KW110-03-07
Bước 14: Hàn hai lỗ treo máy ở giữa KW110-03-1OP, KW110-03-1OT với
KW110-03-07
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 10P với KW110-03-07
Động tác 2 : Hàn đính KW110-03-10T với KW110-03-07
Động tác 3 : Hàn phần mặt trên KW110-03-10P với KW110-03-07
Động tác 4 : Hàn phần mặt trên KW110-03-10T với KW110-03-07
Bước 15: Hàn tai treo còi KW110-03-15 với KW110-03-07
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 1 5 với KW110-03-07
Động tác 2 : Hàn phần mặt trên KW110-03- 1 5 với KW110-03-07
Bước 16: Hàn tai lắp vỏ KW110-03-11 với KW110-03-10
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 11 với KW110-03-10
Động tác 2 : Hàn phần mặt trên KW110-03- 11 với KW110-03-10
*Đồ gá
+Dùng đồ gá chuyên ding
*Thợ hàn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
+ Số thợ hàn : 1 người.
+ Bậc thợ : 7/7
*Thời gian hàn tại nguyên công 1:10 phút
*Các yêu cầu kỹ thuật
+ Hàn song phải để nguội (l - 2ph) rồi mới được tháo ra
+ Đạt được góc độ quy định giữa cổ phuốc với ống chủ
+ Các mối hàn phải ngấu với ống chủ
+ Đảm bảo độ đồng tâm và song song giữa các lỗ
3.1.4- Nguyên công 4: Hàn hai càng xe sau (đồ gá 4)
Trình tự nguyên công
*Máy hàn :
- Kiểm tra dòng hàn (Ih=120A)
- Kiểm tra hiệu điện thế hàn (Uh: 20v)
- Kiểm tra dây hàn (d=0,9-l mm)
- Kiểm tra đầu bép hàn (thử hàn)
- Điều chỉnh tốc độ xuống dây (0,6 m/ph)
*Bình khí CO2:
- Kiểm tra áp suất khí trong bình (p=4 kg/cm2)
- Kiểm tra xem van khí có bị hở không
- Kiểm tra lưu lượng khí khi hàn (Q=0,5 l/ph)
*Đồ gá:
- Kiểm tra các chốt trên đồ gá (kiểm tra độ dơ)
*Kiểm tra các dụng cụ :
- Kiểm tra các dụng cụ như búa, kìm . .
*Kiểm tra các phôi :
- Kiểm tra xem các phôi có đúng với thiết kế chưa
- Kiềm tra hàn các bước,nguyên công trước
Bước 2: Hàn 2 càng phía trên KW110-04-24 với KW110-03-07
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-24 với KW110-03- 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-24 với KW110-03-07
Bước 3: Hàn 2 càng phía dưới KW110-04 -26 với KW110-01-28
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-26 với KW110-01-28
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-26 với KW110-01-28
Bước 4: Hàn KW110-04-26 với KW110-04-24
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-26 với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-26 với KW110-04-24
Bước 5: Hàn giá lắp thiết bị điện KW110-04- 25 với KW110-04-24
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-25 với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-25 với KW110-04-24
Bước 6: Hàn tai bắt bình xăng dưới KW110-04-32với KW110-04-24
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-32với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04- 32với KW110-04- 24
Bước 7: Hàn tai bắt hộp đồ trên KW110-04-33 với KW110-04-24 với
KW110-03-07
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-33 với KW110-04-24 với KW110-03-
07
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-33 , KW110-04-24,KW-110-03-07
Bước 8: Hàn tai bắt hộp đố sau KW110-04-34 với KW110-04-24 với
KW110-04-26
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-34 với KW110-04-24, KW110-04-26
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04-34, KW110-04-24,KW-110-04-26
Bước 9: Hàn tai bắt cài đèn phanh KW110-04-12với KW110-04-26
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-12với KW110-04-26
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04- 12với KW110-04- 26
Bước 10: Hàn tai bắt hộp ắc quy KW110-04-27với KW110-04-26
Động tác 1 : Hàn đính KW110-04-27với KW110-04-26
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-04- 27với KW110-04- 26
*Đồ gá
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
+Dùng đồ gá chuyên dùng
*Thợ hàn
+ Số thợ hàn : 1 người.
+ Bậc thợ : 7/7
*Thời gian hàn tại nguyên công 1:10 phút
*Yêu cầu kỹ thuật
+ Hàn song phải để nguội (l-2ph) rồi mới được tháo ra
+ Đảm bảo được độ rộng của hai càng sau theo thiết kế
+ Đảm bảo độ vuông góc và song song của tai lắp mặt nạ
3.1.5- Nguyên công 5: Hàn đuôi sau (đồ gá 5)
Trình tự nguyên công
*Máy hàn :
- Kiểm tra dòng hàn (Ih- 1 20A)
- Kiểm tra hiệu điện thế hàn (uh=20v)
- Kiểm tra dây hàn (d= 0,9-l mm)
- Kiểm tra đầu bép hàn (thử hàn)
- Điều chỉnh tốc độ xuống dây (0,6 m/ph)
*Bình khí CO2:
- Kiểm tra áp suất khí trong bình (p=4 kg/cm2)
- Kiểm tra xem van khí có bị hở không
- Kiểm tra lưu lượng khí khi hàn (Q=0,5 l/ph)
*Đồ gá :
- Kiểm tra các chốt trên đồ gá (kiểm tra độ dơ)
*Kiểm tra các dụng cụ :
- Kiểm tra các dụng cụ búa, kìm .
*Kiểm tra các phôi :
- Kiểm tra xem các phôi có đúng với thiết kế chƯa
- Kiểm tra hàn các bước,nguyên công trước
Bước 2: Hàn cụm đuôi sau KW110-05-20 với KW110-04-24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Động tác 1 : Hàn đính KW110-05-20 với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần mặt trên KW110-05-20 với KW110-04-24
Bước3: Hàn cụm lắp giảm sóc KW110-02-23 với KW110-04-24
Động tác 1 : Hàn đính KW110-02-23 với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần mặt trên KW110-02-23 với KW110-04-24
Bước 4: Hàn tai lắp bầu lọc gió KW110-03-31
Động tác 1: Hàn đính KW110-03-06 với KW110-03-3 1
Động tác 2: Hàn kín phần giao KW110-03-06 với KW110-03-3 1
Bước 5: Hàn các tai lắp yếm KW110-03-30 với KW110-03-31
Động tác 1 : Hàn đính KW110-03- 30 với KW110-03- 3 1
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-03-30 với KW110-03- 3 1
Bước 6: Hàn giá lắp cụm đèn sau KW110-05-21 với KW110-04-24
Động tác 1 : Hàn đính KW110-05-21 với KW110-04-24
Động tác 2 : Hàn phần giao KW110-05-21 với KW110-04-24
*Đồ gá
+Dùng đồ gá chuyên dùng
*Thợ hàn
+ Số thợ hàn : 1 người.
+ Bậc thợ : 7/7
*Thời gian hàn tại nguyên công 1:10 phút
*Yêu cầu kỹ thuật
+ Hàn song phải để nguội (l - 2ph) rồi mới được tháo ra
+ Đảm bảo chiều dài của các tai lắp yếm
+ Đảm bảo kỹ thuật cho cụm lắp giảm sóc
3.1.6- Nguyên công 6: kiểm tra (đồ gá 6)
+ Sau khi hàn qua ba đồ gá trên thì khung đợc đa qua đồ gá kiểm tra số 6
tại đây nếu chi tiết nào bị thiếu hoặc chưa hàn song sẽ được hànbổ sung .
+ Đóng lại đầu cổ phuốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
+ Sau khi khung được kiểm tra song được làm sạch via và kiểm tra lần
cuối sau đó được đưa sang xưởng sơn.
3.2- Xác định chế độ hàn.
Kết cấu hàn khung xe có những điểm sau đây
- Có nhiều loại liên kết: hàn chồng, hàn góc giáp mối.
- Độ dày các liên kết khác nhau: Từ 4 mm (KW110-03-04) đến 2 mm
(KW110-03-31).
- Các đường hàn có hình dạng khác nhau: đường cong hở, đường cong
kín, đường thẳng. ví dụ như các đường hàn ở đầu cổ phuốc ở hai càng sau
.v.v.
Chính vì lý do đó việc tính toán chế độ hàn trong một nguyên công ta chỉ
tính cho 1 liên kết hàn tiêu biểu mà nó là mối hàn chịu lực chính của liên kết,
các mối hàn khác trong nguyên công ấy phải tuân theo chế độ hàn này.
Nếu như với mỗi liên kết sử dụng đúng chế độ tính toán thì thời gian
thao tác và chỉnh máy của công nhân sẽ lớn như vậy không có lợi ích bởi vì
trong cùng một nguyên công sự chênh lệch không là bao.
Dây hàn: Qua điều kiện thực tế và tìm hiểu thị trường que hàn Việt Nam
ta chọn loại que hàn của hãng HYUNDAI vì chất lượng của nó theo công
nghệ ESAB Thuỵ Điển nhưng giá thành thì hạ hơn, nguồn cung cấp ở Việt
Nam lúc nào cũng dồi dào.
Loại dây hàn có đường kính d : 1 mm ký hiệu S43011
- Những đặc tính của dây hàn này:
S là loại dây hàn hàn được tất cả mọi thế.
I là loại dây hàn dùng cho thép C thấp hoặc trung bình. 4301 là ký hiệu
của que hàn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Bảng 3.1-Thành phần hoá học của dây hàn và cơ tính của mối hàn.
Các số liệu của bảng 4 lấy từ loại vật liệu hàn HYUNDAI
Theo bảng 3 .1 cho biết thì thành phần hoá học và cơ tính của mối hàn khi
hàn thép cacbon thấp và trung bình đều có các giá trị như trong bảng.Theo
bảng trên khi tính toán bền mối hàn ta đã có các tính chất như bảng đã cho
còn chế độ hàn chung ta tra theo bảng của hãng DAIHEN Nhật Bản với các
số liệu cho trước là đường kính dây hàn và chiều dày của chi tiết tra có được
các thông số cho các nguyên công như sau.
3.2.1- Chế độ hàn cho nguyên công 1.
Trong nguyên công này có nhiều đường hàn, nhưng đường hàn quan trọng
nhất là đường hàn để liên kết giữa tấm ốp treo động cơ (KW110-01-28T-
trục bắt càng sau KW110-01-36 với KW110-01-36)
-Vật liệu KW110-01-28: C45
-Vật liệu KW110-01-36: C45
-Loại liên kết là liên kết chữ
-Mối hàn là mối hàn góc
-Ký hiệu kiểu mối hàn 2F
Mác
que
hàn
Tiêu
chuẩn
Thành phần hoá học (%)
Cơ tính mối hàn
(N/mm2)
Ứng
dụng
S430
1I
JIS AWS C Si Mn P S
Giới
hạn
chảy
Giới
hạn
bền
Độ
dãn
dài
Độ
dai
va
chạm
Hàn thép
C thấp
cho mọi
tư thế
0.08 0.9 0.48 0.015 0.011 400 450 32 110
3
KW110 -01-36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Hình 3.3
Bảng 3.2- Chế độ hàn cho nguyên công 1
Tư
thế
hàn
Chiều
dầy
tâm
1(mm)
Đường
kính
dây
hàn
Dòng
điện
hàn
(A)
Điện
áp
hàn
(V)
Tốc độ
hàn
(m/phút)
Lượng
tiêu hao
khí
(Lít/phút)
Khí
hàn
Máy
hàn
2F 3 1 120 20 0,5÷0,6 15÷20 CO2 MIGWL
3.2.2-Chế độ hàn cho nguyên công 2
Trong nguyên công này liên kết chịu lực chính là liên kết giữa chốt tỳ
KW110-02-22 và đỡ gá yên KW110-02-23 vì đây là liên kết chịu lực trực
tiếp từ giảm sóc lên khung. Kiểu liên kết
- Vật liệu KW110-02-22 C45
- Vật liệu KW110cc-02-23 C45
- Loại liên kết là liên kết chứ T
- Mối hàn là loại mối hàn góc
- Ký hiệu kiểu mối hàn 2
KW110-01-28
φ20 φ10
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
Hình 3.4
Bảng 3.3 Chế độ hàn cho nguyên công 2
Tư
thế
hàn
Chiều
dầy
tâm
1(mm)
Đường
kính
dây
hàn
Dòng
điện hàn
(A)
Điện áp
hàn
(V)
Tốc độ
hàn
(m/phút)
Lượng tiêu
hao khí
(Lít/phút)
Khí
hàn
Máy hàn
2F
2 1 120 20 0,5÷0,6 15÷20 CO2
MIGWL
D280
3.2.3- Chế độ hàn cho nguyên công 3:
Đây là một nguyên công quan trọng vì nó là một nguyên công bao gồm sự
chính xác của khung xe (độ trùng vết), độ bền của khung (chịu lực chính từ
bánh trước) và có liên kết hàn chịu lực phức tạp (lực cắt mo men uốn).
- Liên kết quan trọng nhất là liên kết giữa KW110-03-31 (ốp tăng cứng cổ
phuốc) và KW110-03- 02 (cổ phuốc). Kiểu liên kết
Vật liệu: KW110-03-31 C45
Vật liệu: KW110-03- 02 C45
ĐỒ
Tư
thế
hàn
2F
3.2
T
ÁN TỐT N
Loại liên k
Mối hàn l
Ký hiệu k
Chiều
dầy
tâm
1(mm)
Đ
d
2 1
.4-Chế độ
rong ngu
Liên kết h
Đây là loạ
Ký hiệu m
K là chiều
Vật liệu K
Vật liệu K
GHIỆP
ết là liên
à loại mối
iểu mối hà
Bảng 3.4
ường
kính
ây hàn
D
điệ
12
hàn cho
yên công n
àn giữa KW
i mối hàn
ối hàn 2F
cao mối h
W110-04
W110-04
kết chữ T
hàn góc
n 2F
- Chế độ
òng
n hàn
(A)
Đi
0 20
nguyên
ày có hai
110-04-
góc
àn tra bản
- 24 : Thé
- 26 : Thé
hàn cho
ện áp
hàn
(V)
Tố
h
(m/
0,5
công 4
liên kết hà
24 và KW
g lấy K= 4
p C35
p C35
nguyên c
c độ
àn
phút)
Lư
h
(L
÷0,6 15÷
n tham gia
110-04-26
Hình 3.
ông 3
ợng tiêu
ao khí
ít/phút)
K
h
20 C
chịu lực
.
5
hí
àn
Máy
O2
MIG
D28
chính
hàn
WL
0EF
ĐỒ
Tư
thế
hàn
2F
3.2
N
kết
là
ngư
L
K
ÁN TỐT N
B
Chiều
dầy
tâm
1(mm)
Đ
2
.5- Chế độ
guyên cô
quan trọn
liên kết ch
ời ngồi
oại mối h
ý hiệu m
GHIỆP
ảng 3.5: C
ường
kính
dây
hàn
D
đi
1
hàn cho
ng 5 là ng
g nhất là
ịu lực tác
àn : mối h
ối hàn 2F
Hì
hế độ hàn
òng
ện hàn
(A)
Đ
120
nguyên cô
uyên công
liên kết gi
dụng củ
àn góc
nh 3.6
cho nguy
iện áp
hàn
(V)
T
(m
20 0
ng 5
hàn cuối
ữa KW110
a trọng lư
ên công 4
ốc độ
hàn
/phút)
L
t
(L
,5÷0,6
cùng, tron
-02-23 và
ợng bản t
ượng
iêu hao
khí
ít/phút)
K
15÷20 C
g nguyên c
KW110-0
hân xe và
hí
hàn
Máy
O2
MIG
D2
ông này l
4-24, vì đ
trọng lượ
hàn
WL
80
iên
ây
ng
ĐỒ
L
T
t
h
2
ÁN TỐT N
iên kết hà
ư
hế
àn
Chiều
dầy
tâm
1(mm
F 2
GHIỆP
n chồng
Bản
)
Đường
kính dây
hàn
1
g 3.6- Ch
Dòng
điện hàn
(A)
120
ế độ hàn
Điện
áp hàn
(V)
20
cho nguyê
Tốc độ
hàn
(m/phút)
0,5÷0,6
Hình 3.7
n công 5
Lượng tiê
hao khí
(Lít/phút
15÷20
u
)
Khí
hàn
CO2
Máy hàn
MIGWL
D280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
3.3- Thiết kế sơ đồ cho phân xưởng hàn
Yêu cầu về bố trí mặt bằng nàh xưởng hàn khung xe máy
- Nhà xưởng để sản xuất khung xe phải được bố trí gọn gàng,ngăn nắp.
Diện tích phân xưởng hàn phải đảm bảo đủ chỗ cho nơi để đồ gá hàn, để
phôi
hàn, để khung thành phẩm, như thế nhà xưởng phải có kích thước tối thiểu
10 x 50 = 150 m2.
- Khoảng cách giữa các bàn đồ gá ( nơi thao tác của công nhân) là 2m.
- Máy móc thiết bị bố trí theo sơ đồ Hình 3.9 để đảm bảo chất lượng ,hiệu
quả theo trình tự nguyên công.
- Các thiết bị an toàn như quần áo bảo hộ, mặt nạ hàn, găng tay, giầy đầy
đủ ,có các bảng chỉ dẫn nguy hiểm an toàn điện, hoả hoạn.
- Đảm bảo các yếu tố như thông khí bằng quạt gió và ánh sáng bằng cửa
sổ kính và các bóng điện đảm bảo đủ công suất để thoả mãn các yếu tố môi
trường đảm bảo sức khoẻ cho công nhân.
- Đội ngũ kỹ sư công nhân phải được đào tạo về công tác an toàn và công
nghệ hàn MAG.
- Các thiết bị chứa áp lực như bình CO2 bình O2 không được để cùng
trong phân xưởng mà phải có một nhà chứa xây bằng tường bê tông hoặc
lưới B40 phòng chống hoả hoạn,nổ.
-Trình độ công nhân phải cótay nghề thợ hàn bậc 4 trở lên.
- Nơi để phôi liệu ngay cạnh bàn hàn có đủ các ô ngăn kéo để chứa từng
loại phôi liệu tránh khỏi nhầm lẫn làm tăng thời gian thao tác.
Qua những nhận xét trên ta đi đến xây dựng sơ đồ phân xưởng như sau:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
s¬ ®å bè trÝ nhµ x-ëng hµn khung xe W
ave 110
®Ó khung
hµn
C
öa ra
khung
M
¸y
K
hu ®Ó
ph«i liÖu
n¬i ®Ó
b×nh
co2
cöa
ra vµo
K
hu vùc
®å g¸ 6
kiÓm
tra
®å g¸ 2
(1 ng-êi )
(1 ng-êi )
®å g¸ 1
(1 ng-êi )
®å g¸ 5
m
¸y hµn
m
¸y hµn
m
¸y hµn
m
¸y hµn
(1 ng-êi )
®å g¸ 4
(2 ng-êi )
®å g¸ 3
®Ó khung
khu vùc
ph«i liÖu
khu ®Ó
10 m
15 m
Hình 3.8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
CHƯƠNG 4- MỘT SỐ YÊU CẦU, ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỒ GÁ HÀN KHUNG XE
MÁY WAVE110 CC
4.1- Mục đích yêu cầu của đồ gá hàn
4.1.1-. Mục đích đồ gá hàn.
- Làm giảm biến dạng cục bộ do nung nóng và co ngót của kim loại nóng
chảy và kết tinh.
- Đảm bảo thuận lợi cho quá trình gá đặt theo những cữ định trước.
- Đảm bảo kích thước như bản vẽ.
- Làm cho động tác của công nhân trở nên đơn giản.
- Tránh sai sót vị trí của chi tiết.
Qua những điều trên ta thấy với hàn khung xe máy đồ gá không thể thiếu
được nó làm cho chất lượng khung xe đảm bảo về mặt hình dạng kích
thước,tăng năng suất, giảm thao tác phụ, động tác của công nhân được đơn
giả hoá,chỉ cần cho phôi hàn vào những vị trí đã được định trước rồi tiến
hành kẹp chặt là có thể hàn được, đồ gá đảm bảo những yêu cầu của khung
xe sẽ cho ra những sản phẩm chính xác, chất lượng cao, công nhân làm việc
có năng suất cao tăng năng suất.
4.1.2-. Yêu cầu đồ gá hàn
Xuất phát từ những đặc điểm kết cấu hàn của khung xe wave110 đã trình
bày ở phần kết cấu, đồ gá của dây chuyền phải đáp ứng được những yêu cầu
sau đây:
-Đảm bảo độ cứng vững để chống lại biến dạng.
-Thuận tiện cho việc gá đặt nhanh chóng.
-Thuận tiện cho thao tác của công nhân,không ảnh hưởng đến động tác tại
mọi vị trí.
- Sau một thời gian gá hàn phải tiến hành kiểm tra định kì, vì kích thước,
độ mòn cũng như hình dáng của đồ gá bị biến dạng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
___________________________________________________________
4.2- Đặc điểm đồ gá cho từng nguyên công
Hàn khung xe được tiến hành trên 5 đồ gá,vì thế ta chia thành 5 nguyên
công sau đó chuyển qua đồ gá kiểm tra.
4.2.1-Đồ gá cho cho nguyên công 1( hàn cụm lắp máy sau)
Tại bàn gá số 1 hàn cụm gá máy bao gồm 3 chi tiết chính:
-Tấm ốp má phải, trái(KW110-01-28TP), ống đỡ giá lắp để chân sau
sau(KW110-01-36).
-Những kích thước phải đảm bảo.
+ Những khoảng cách giữa hai tấm ốp.
+ Khoảng cách giữa đầu ngoài ống đỡ và mặt ngoài tấm ống.
- Mặt định vị là mặt phẳng phía dưới của tấm ống gá máy 4 bậc tự do.
- Kẹp chặt dùng cơ cấu kẹp chặt bằng chốt đẩy động tác thao tác nhanh và
dễ dàng.
4.2.2-Đồ gá cho nguyên công số 2
(Hàn cụm lắp đèn sau và cụm lắp giảm sóc)
Đây là bàn gá quan trong vì tại đây hàn chốt tỳ KW110-02-22TP do vậy
khi hàn cần lưu ý nhất là đối với mối hàn tại chốt tỳ.
4.2.3- Đồ gá cho cho nguyên công số 3 (Hàn cụm cổ phuốc khung chính)
Đây là bàn gá quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều yếu tố
kỹ thuật của khung xe như độ trùng vết, độ cân xe. Vì thế nguyên công này
đòi hỏi độ chính xác cao của đồ gá, chốt định vị chuẩn và lực kẹp lớn.
Những kích thước phải lưu ý đảm bảo:
+ Trục chính cổ phuốc và trục chính khung chính phải nằm trong một mặt
phẳng.
+ Góc nghiêng của trục chính cổ phuốc và trục chính khung theo bản vẽ
thiết kế.
+ Khoảng cách giữa các lỗ đồ gá động cơ.
+ Vị trí của các chi tiết trên khung chính.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
__________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_an_tot_nghiep_cong_nghe_han_co2_1351.pdf