MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH iii
PHẦN I: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 1
1.1. Hiện trạng của siêu thị INTIMEX 1
1.2. Các vấn đề đặt ra đối với hệ thống 1
1.3. Các yêu cầu của hệ thông thông tin 2
1.3.1 Các yêu cầu chức năng 2
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng 2
1.3.3. Yêu cầu hệ thống 3
1.4. Thu thập thông tin 3
1.4.1. Phỏng vấn 3
1.4.2. Các biểu mẫu xuất hàng, hóa đơn bán hàng, bán lẻ hàng hóa của Siêu thị 4
1.5. Quy trình nghiệp vụ 7
1.5.1. Xuất hàng từ kho lên quầy 7
1.5.2. Bán hàng tự chọn 8
1.5.3. Báo cáo thống kê 8
PHẦN II: PHÂN TÍCH 9
2.1. Các tác nhân và chức năng của hệ thống 9
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống 9
2.1.2. Các chức năng của hệ thống 9
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD) 10
2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) 10
2.3.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh 10
2.3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0 11
2.3.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1 12
2.4. Biểu đồ thực thể quan hệ (Entity Relationship Diagram – ERD) 16
2.4.1. Các thực thể 16
2.4.2. Các cặp quan hệ 17
2.4.3. Mô hình ERD 18
2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM) 18
2.5.1. Chuẩn hóa dữ liệu 18
2.5.2. Ma trận thực thể /khóa 20
2.5.3. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM 20
2.5.4. Từ điển dữ liệu 21
PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 25
3. 1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 25
3.2. Form đăng nhập 25
3.3. Form thay đổi mật khẩu 25
3.4. Form danh mục quyền 26
3.5. Form danh mục nhân viên 27
3.6. Form danh mục hàng hóa 28
3.7. Form danh mục kho 29
3.8. Form phiếu xuất 31
3.9. Form hóa đơn bán hàng 31
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC 34
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 35
38 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 6865 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tạo hệ thống quản lý kho ở siêu thị Intimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hoạt động kinh doanh nói chung hầu hết các doanh nghiệp đều đổi mới, bước đầu đã hoà nhập với nền kinh tế khu vực và cả thế giới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một trong những yếu tố quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hoá, là một nghệ thuật kinh doanh của từng doanh nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một nguồn cung ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm dẻo…
Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (mua bán, trao đổi) các loại hàng hoá giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán và khách hàng đều cần được quản lí, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều, càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản lí để dẫn đến những sai sót đáng tiếc khi quản lí, khai thác và xử lí các thông tin trên.
Do đó trong đề tài này sẽ thực hiện tạo ra một hệ thống quản lý kho nhằm mục đích phục vụ công tác quản lý bán hàng ở siêu thị một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu của siêu thị đề ra và có thể áp dụng tại các siêu thị khác.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy Nguyễn Quang Vũ và sự giúp đỡ của các nhân viên của Siêu Thị INTIMEX đã giúp đỡ chúng em thực hiện tốt đề tài này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình thực hiện vẫn có nhiều sai sót. Chúng em mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để chúng em rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn ở các đồ án sau.
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 10
Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh 10
Hình 2.3. Biểu đồ mức 0 11
Hình 2.4. Biểu đồ mức 1 cho chức năng hệ thống 12
Hình 2.5. Biểu đồ mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục 13
Hình 2.6. Biểu đồ mức 1 cho chức năng xuất hàng 14
Hình 2.7. Biểu đồ mức 1 cho chức năng bán hàng 15
Hình 2.8. Biểu đồ mức 1 cho chức năng thống kê báo cáo 15
Hình 2.9. Sơ đồ các cặp quan hệ 17
Hình 2.10. Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 18
Hình 2.11. Ma trận thực thể/khóa 20
Hình 2.12. Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 20
Hình 3.1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị 25
Hình 3.2. Form đăng nhập 25
Hình 3.3. Form thay đổi mật khẩu 25
Hình 3.4. Thêm quyền vào danh mục quyền 26
Hình 3.5. Sửa thông tin quyền trong danh mục quyền 26
Hình 3.6. Xóa quyền trong danh mục quyền 26
Hình 3.7. Thông tin nhân viên 27
Hình 3.8. Thêm nhân viên vào danh mục nhân viên 27
Hình 3.9. Sửa thông tin nhân viên trong danh mục nhân viên 27
Hình 3.10. Xóa nhân viên trong danh mục nhân viên 28
Hình 3.11. thông tin hàng hóa 28
Hình 3.12. Thêm hàng vào danh mục hàng hó 28
Hình 3.13. Sửa thông tin hàng hóa trong danh mục hàng hóa 29
Hình 3.14. Xóa hàng vào danh mục hàng hóa 29
Hình 3.15. Thêm kho vào danh mục kho 29
Hình 3.16. Sửa thông tin kho trong danh mục kho 30
Hình 3.17. xóa kho vào danh mục kho 30
Hình 3.18. Form phiếu xuất 31
Hình 3.19. form hóa đơn bán hàng 31
PHẦN I: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1.1. Hiện trạng của siêu thị INTIMEX
Hiện nay siêu thị INTIMEX đang sử dụng phần mềm DSMart để quản lý hệ thống bán hàng của siêu thị.
Theo thống kê, hàng ngày các nhân viên bán hàng phải tiếp nhận một số lượng lớn các yêu cầu mua hàng của khách hàng. Vào những dịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày thường. Vì vậy, hệ thống phải cho phép nhân viên bán hàng lập hoá đơn tính tiền cho khách hàng một cách nhanh chóng có thể đáp ứng tốt được yêu cầu thanh toán cho khách hàng. Và trong tương lai có thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị.
- Ban giám đốc siêu thị INTIMEX luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại siêu thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiện tại vẫn chỉ nhận được báo cáo về doanh thu.
- Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ tìm hiểu thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng muốn biết siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng để xem. Như thế sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn lựa mặt hàng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của họ.
+ Ưu điểm của hệ thông cũ
Quản lý được số lượng lớn các dữ liệu cần lưu trữ
+ Nhược điểm
Khó sử dụng, thường thì nhân viên cần phải làm quen 1 tháng mới có thể thành thạo được.
Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao.
Từ những thực trạng trên nhóm nhận thấy hệ thống cũ không thể giải quyết tốt các vấn đề quản lý bán hàng của siêu thị nên chúng em chọn đề tài này nhằm mong muốn cải thiện được những nhược điểm của hệ thống cũ đồng thời phát huy những ưu điểm mà hệ thống cũ đã có.
1.2. Các vấn đề đặt ra đối với hệ thống
Từ những ưu và nhược điểm trên những vấn đề đặt ra đối với hệ thống mới là:
- Giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình C#, cung cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và thao tác với các nút lệnh và tiện ích.
- Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.
- Hệ thống cần cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức năng này cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ cần tìm bao gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng có thể xác định được mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không phải tốn nhiều thời gian để tìm kiếm.
1.3. Các yêu cầu của hệ thông thông tin
Từ những vấn đề trên các yêu cầu cần được đặt ra đới với hệ thống mới là:
1.3.1 Các yêu cầu chức năng
- Chức năng quản trị hệ thống: Phân quyền cho các nhân viên trong công ty để dễ quản lý hơn và có thể truy trách nhiệm nếu xảy ra sự cố.
- Chức năng cập nhật danh mục: cho phép cập nhật và quản lý các danh mục trong hệ thống.
- Chức năng xuất hàng từ kho lên quầy: Cập nhật các thông tin về hàng hóa (tên hàng hóa, số lượng, ngày xuất, người nhận hàng...).
- Chức năng quản lý bán hàng trên quầy: Đến cuối ngày sẽ thực hiện việc kiểm kê số lượng hàng hóa còn lại trên quầy, số hàng đã được bán đi.
- Chức năng thống kê, báo cáo:
+ Thống kê hàng xuất : Thống kê số lượng mặt hàng đã xuất trong thời gian qua.
+ Thống kê hàng bán: Trong thời gian qua thì các mặt hàng nào đã được bán ra.
+ Thống kê doanh thu: Thồng kê doanh thu bán hàng hóa trong thời gian qua.
- Chức năng tra cứu sản phẩm: hỗ trợ để giúp người dùng biết thêm chi tiết về sản phẩm còn hoặc hết trên quầy, đơn giá,…..
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.
- Chương trình chạy ổn định, chính xác, hiệu năng và an toàn.
- Các thành viên có thể truy cập vào hệ thống và sử dụng hệ thống tùy theo quyền hạn của từng người
- Khối lượng lưu trữ dữ liệu lớn.
- Nhiều người truy cập đồng thời.
- Thời gian đáp ứng lâu dài.
1.3.3. Yêu cầu hệ thống
- Chương trình chạy trên hệ điều hành Windows
- Dữ liệu được thiết kế trên hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu.
1.4. Thu thập thông tin
1.4.1. Phỏng vấn
Dùng phương pháp phỏng vấn để thu thập thông tin về các yêu cầu của hệ thông thông tin.
Bảng câu hỏi phỏng vấn
STT
Câu hỏi
Câu trả lời
1
Xin ông cho biết tên của ông ?
Tên tôi là Lê Trọng Phú, chức vụ Kế toán trưởng.
2
Xin ông cho biết siêu thị mình sử dụng phần mềm nào để quản lý bán hàng ở siêu thị?
Hiện tại siêu thị đang sử dụng phần mềm DSMart phiên bản 2010
3
Xin ông cho biết ưu điểm của phần mềm DSMart phiên bản 2010?
Quản lý được số lượng lớn các dữ liệu cần lưu trữ.
4
Vậy xin ông cho biết nhược điểm của phần mềm này?
Khó sử dụng, thường thì nhân viên cần phải làm quen một tháng mới có thể sử dụng được.
Đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao
1.4.2. Các biểu mẫu xuất hàng, hóa đơn bán hàng, bán lẻ hàng hóa của Siêu thị
1.4.2.1. Phiếu xuất
Đơn vị :……………….. PHIẾU XUẤT KHO Số :………
…………………………… Ngày…..tháng…..năm 20….
Họ tên người nhận hàng:………………………………………Địa chỉ………………………..
Xuất tại kho (ngăn lô):…………………………………………Lý do :……………………..…
Số TT
TÊN VẬT TƯ SẢN PHẨM
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng:
Tổng số lượng (viết bằng chữ):…………………………………………………………
Số chứng từ kèm theo:…………………………………………………………………...
Ngày…..tháng…...năm 20..…
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
1.4.2.2. Hóa đơn bán hàng
HÓA ĐƠN Mẫu số :…………..
GIÁ TRỊ GIA TĂNG BX/2006N
Liên 3:Nội bộ No:0070689
Ngày …. tháng …. năm 20….
Đơn vị bán hàng :Siêu thị INTIMEX
Địa chỉ : 69 Hoàng Diệu –Đà Nẵng
Số tài khoản :
Điện thoại: 05113215876 MS:…………………………….
Họ và tên người mua hàng :………………………………………………………..
Tên đơn vị : ………………………………………………………………………....
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Số tài khoản :1223839
Hình thức thanh toán:……………………….. MS:………………………………..
Số TT
TÊN VẬT TƯ SẢN PHẨM
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
3
4
Cộng:
Thuế suất GTGT: ……………% Tiền thuế GTGT: ……………………….
Tổng cộng tiền thanh toán: ………………………………………..
Số tiền viết bằng chữ:………………………………………………………………….
Ngày…..tháng…...năm 20..…
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
1.4.2.3. Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
(Ngày ….Tháng…Năm…)
Tên cơ sỏ kinh doanh:
Địa chỉ:
Họ tên người bán hàng;
Địa chỉ nơi bán:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Doanh thu có thuế suất
Thuế suất VAT
A
B
C
1
2
3
4
Tổng cộng tiền:
Tổng số tiền bằng chữ:
Ngày …Tháng…Năm 20…
Người bán
(Ký, họ tên)
1.5. Quy trình nghiệp vụ
1.5.1. Xuất hàng từ kho lên quầy
1.5.2. Bán hàng tự chọn
1.5.3. Báo cáo thống kê
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Các tác nhân và chức năng của hệ thống
2.1.1. Các tác nhân của hệ thống
- Nhân viên : Là người thường xuyên và trực tiếp tác động vào hệ thống lập phiếu xuất và hóa đơn bán hàng của Siêu thị. Ngoài ra nhân viên còn thực hiện công việc thống kê báo cáo theo định kỳ.
- Nhà quản lý (administrator): là người lãnh đạo công ty, người có quyền cao nhất trong hệ thống. Có thể cấp quyền cho các nhân viên truy cập vào hệ thống.
2.1.2. Các chức năng của hệ thống
- Chức năng quản trị hệ thống
Đăng nhập
Thay đổi mật khẩu
Phân quyền
Thoát
- Chức năng quản lý hệ thống
Cập nhật thông tin khách hàng
Cập nhật thông tin nhà cung cấp
Cập nhật thông tin mặt hàng
Cập nhật thông tin nhân viên
- Chức năng quản lý xuất hàng, bán hàng
Lập phiếu xuất, in phiếu xuất
Lập hóa đơn bán hàng, in hóa đơn bán hàng.
- Chức năng thống kê báo cáo
Lập phiếu thống kê theo hàng xuất
Lập phiếu thống kê theo hàng bán
Lập phiếu thống kê theo doanh thu
In phiếu thống kê
2.2. Biểu đồ phân rã chức năng (Bussiness Functional Diagram – BFD)
Hình 2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
2.3. Biểu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD)
2.3.1. Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh
CHÚ THÍCH
Gửi yêu cầu
Trả lời yêu cầu
Gửi yêu cầu
Trả lời yêu cầu
Gửi yêu cầu
Trả lời yêu cầu
2.3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 0
Hình 2.3. Biểu đồ mức 0
CHÚ THÍCH
* : Dòng dữ liệu kép
1. Gửi yêu cầu
2. * Xác nhận yêu cầu
3. * Thông tin trả về
4. Kết quả trả về
5. Gửi yêu cầu
6. Kết quả trả về
7. Yêu cầu cập nhật thông tin
8. * Lưu thông tin
9. * Xuất thông tin
10. Thông báo kết quả
11. Yêu cầu cập nhật thông tin
12. Thông báo kết quả
13. Yêu cầu xuất hàng
14. Kiểm tra hàng trong danh mục
15. Trả lời yêu cầu
16. Yêu cầu lưu thông tin hàng xuất
17. Xác nhận yêu cầu
18. Trả lời yêu cầu
19. Yêu cầu bán hàng
20. Kiểm tra hàng trong danh mục
21. Trả lời yêu cầu
22. Yêu cầu lưu thông tin hàng bán
23. Xác nhận yêu cầu
24. Trả lời yêu cầu
25. * Yêu cầu thống kê
26. Yêu cầu thống kê danh mục
27. Xác nhận yêu cầu
28. Gửi yêu cầu thống kê xuất hàng
29. Trả lời thống kê xuất hàng
30. Gửi yêu cầu thống kê bán hàng
31. Trả lời thống kê bán hàng
32. * Kết quả thống kê
33. Khách hàng yêu cầu tra cứu
34. *Gửi yêu cầu
35. *Trả lời yêu cầu
36. Kết quả trả về.
37. Nhà quản lí yêu cầu tra cứu
38. Kết quả trả về.
39. Nhân viên yêu cầu tra cứu
40. Kết quả trả về.
2.3.3. Biểu đồ dòng dữ liệu mức 1
2.3.3.1. DFD Mức 1 cho chức năng hệ thống
Hình 2.4. Biểu đồ mức 1 cho chức năng hệ thống
CHÚ THÍCH
* : Dòng dữ liệu kép
1. Yêu cầu đăng nhập
2. *Xác nhận thông tin
3. *Trả về thông tin
4. Kết quả đăng nhập
5. Yêu cầu đăng nhập
6. Trả về kết quả đăng nhập
7. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
8. *Lưu thông tin
9. *Trả lời yêu cầu
10. Kết quả yêu cầu
11. Yêu cầu thay đổi mật khẩu
12. Kết quả yêu cầu
13. Yêu cầu phân quyền
14. Lấy thông tin người dùng
15. Trả về thông tin
16. Lấy thông tin quyền
17. Trả về thông tin
18. Lưu thông tin
19. Kết quả yêu cầu
20. Xuất thông tin
21. Yêu cầu thoát
22. Xác nhận yêu cầu
23. *Trả lời yêu cầu
24. *Trả về kết quả
25. Yêu cầu thoát
26. Xác nhận yêu cầu
2.3.3.2. DFD Mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục
Hình 2.5. Biểu đồ mức 1 cho chức năng cập nhật danh mục
CHÚ THÍCH
1. Cập nhật quyền
2. Lưu thông tin
3. Trả về thông tin
4. Xuất thông tin
5. Cập nhật nhân viên
6. Lưu thông tin
7. Trả về thông tin
8. Xuất thông tin
9. Cập nhật hàng hóa
10. Lưu thông tin
11. Trả về thông tin
12. Xuất thông tin
13. Cập nhật danh mục kho
14. Lưu thông tin
15. Trả về thông tin
16. Xuất thông tin
2.3.3.3. DFD Mức 1 cho chức năng xuất hàng
Hình 2.6. Biểu đồ mức 1 cho chức năng xuất hàng
CHÚ THÍCH
1. Yêu cầu lập phiếu xuất
2. Kiểm tra trong kho
3. Trả về yêu cầu
4. Gửi yêu cầu lập phiếu xuất hàng
5. Xác nhận yêu cầu
6. Trả về kết quả
7. Yêu cầu in phiếu xuất hàng
8. Gửi yêu cầu
9. Xác nhận yêu cầu
10. In phiếu xuất
11. Yêu cầu xác nhận thông tin hàng xuất
12. Kiểm tra thông tin trong phiếu xuất
13. Trả về thông tin phiếu xuất
14. Yêu cầu xác nhận thông tin hàng xuất
15. Xác nhận yêu cầu
16. Trả về kết quả
2.3.3.4. DFD Mức 1 cho chức năng bán hàng
Hình 2.7. Biểu đồ mức 1 cho chức năng bán hàng
CHÚ THÍCH
1. Yêu cầu lập hóa đơn
2. Kiểm tra hàng xuất
3. Trả về yêu cầu
4. Yêu cầu lập hóa đơn
5. Xác nhận yêu cầu
6. Trả về kết quả
7. Yêu cầu in hóa đơn
8. Gửi yêu cầu
9. Xác nhận yêu cầu
10. In hóa đơn
2.3.3.5. DFD Mức 1 cho chức năng thống kê
Hình 2.8. Biểu đồ mức 1 cho chức năng thống kê báo cáo
CHÚ THÍCH
* : Dòng dữ liệu kép
1. *Yêu cầu thống kê hàng xuất
2. Thống kê trong kho hàng xuất
3. Trả về thông tin thống kê
4. Lập phiếu thống kê hàng xuất
5. Xác nhận yêu cầu
6. *Trả về kết quả
7. *Yêu cầu thống kê hàng bán
8. Thống kê trong kho hóa đơn hàng bán
9. Trả về thông tin thống kê
10. Lập phiếu thống kê hàng bán
11. Xác nhận yêu cầu
12. *Trả về kết quả
13. Yêu cầu in thống kê hàng
14. Gửi yêu cầu
15. Xác nhận yêu cầu
16. Trả lời yêu cầu in phiếu
17. Yêu cầu thống kê doanh thu
18. Gửi yêu cầu
19. Xác nhận yêu cầu
20. Trả về kết quả
2.4. Biểu đồ thực thể quan hệ (Entity Relationship Diagram – ERD)
2.4.1. Các thực thể
Thực thể 1: NGUOIDUNG
Các thuộc tính: MaND (thuộc tính khóa), TenND, Giới tính, NgaySinh, DiaChi, SoDienThoai.
Thực thể 2: DMQUYEN
Các thuộc tính: MaQuyen (thuộc tính khóa), TenQuyen.Thực thể 3: QUYEN_NGUOIDUNG
Các thuộc tính: MaND(thuộc tính khóa), QuyenND (thuộc tính khóa), MatKhau.
Thực thể 4: DMHANGHOA Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh.
Thực thể 5: DMKHO
Các thuộc tính: MaKho(thuộc tính khoá), TenKho.
Thực thể 6: PHIEUXUAT
Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá), NgayXuat, MaND, TenND
Thực thể 7: HANGXUAT
Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), MaPX(thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh, SoLuongXuat.
Thực thể 8: HOADONBANHANG
Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa), NgayBan, MaND, TenND, MaKH, TenKH, TongTienHD.
Thực thể 9: HANGBAN
Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa), MaHD(thuộc tính khóa), TenHH, DonViTinh, SoLuong, DonGia, ThanhTien, VAT.
Thực thể 10: KHACHHANG
Các thuộc tính: MaKH (thuộc tính khóa), TenKH, DiaChi, SoDienThoai.
2.4.2. Các cặp quan hệ
Hình 2.9. Sơ đồ các cặp quan hệ
2.4.3. Mô hình ERD
Hình 2.10. Biểu đồ thực thể quan hệ ERD
2.5. Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model – RDM)
2.5.1. Chuẩn hóa dữ liệu
Thuộc tính ban đầu
Chuẩn hóa dạng 1 (1NF)
Chuẩn hóa dạng 2 (2NF)
Chuẩn hóa dạng 3 (3NF)
MaHH
TenHH
DonViTinh
MaQuyen
TenQuyen
MaPX
NgayXuat
MaND
TenND
GioiTinh
NgaySinh
DiaChiND
SoDienThoai
MaKho
TenKho
MaHH
TenHH
DonViTinh
SoLuongXuat
MaHD
NgayBan
MaND
TenND
GioiTinh
NgaySinh
DiaChiND
SoDienThoai
MaSoKH
TenKH
DiaChiKH
SoDienThoaiKH
MaHH
TenHH
DonViTinh
SoLuongBan
DonGiaBan
ThanhTien
VAT
TongTien
MaHH
TenHH
DonViTinh
MaQuyen
TenQuyen
MaHH
MaPX
NgayXuat
MaND
TenND
GioiTinh
NgaySinh
DiaChiND
SoDienThoai
MaKho
TenKho
SoLuongXuat
MaHH
MaHD
NgayBan
MaSoKH
TenKH
DiaChiKH
SoDienThoaiKH
SoLuongBan
DonGiaBan
VAT
MaHH
TenHH
DonViTinh
MaQuyen
TenQuyen
MaHH
MaPX
SoLuongXuat
MaPX
NgayXuat
MaND
TenND
GioiTinh
NgaySinh
DiaChiND
SoDienThoai
MaKho
TenKho
MaHH
MaHD
SoLuongBan
DonGiaBan
VAT
MaHD
NgayBan
MaSoKH
TenKH
DiaChiKH
SoDienThoaiKH
MaHH
TenHH
DonViTinh
MaQuyen
TenQuyen
MaHH
MaPX
SoLuongXuat
MaPX
NgayXuat
MaND
MaKho
MaND
TenND
GioiTinh
NgaySinh
DiaChiND
SoDienThoai
MaKho
TenKho
MaHH
MaHD
SoLuongBan
DonGiaBan
VAT
MaHD
NgayBan
MaSoKH
MaSoKH
TenKH
DiaChiKH
SoDienThoaiKH
2.5.2. Ma trận thực thể /khóa
Thực thể
Khóa
Người dùng
Quyền
Quyền–Ndùng
Kho
Hàng hóa
Phiếu xuất
Hàng xuất
Hóa đơn
Hàng bán
Khách hàng
MaND
X
X
O
O
MaQuyen
X
X
MaKho
X
MaHH
X
X
X
MaPX
X
X
MaHD
X
X
MaKH
O
X
Hình 2.11. Ma trận thực thể/khóa
2.5.3. Mô hình dữ liệu quan hệ RDM
Hình 2.12. Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM
2.5.4. Từ điển dữ liệu
2.5.4.1. NGƯỜI DÙNG
Thực thể
NGƯỜI DÙNG
Tên khác
NHÂN VIÊN, NGƯỜI QUẢN LÝ
Mô tả
Người dùng là những người truy cập vào hệ thống.
Thuộc tính
MaND
Là một chuỗi số để phân biệt người dùng này với người dùng khác.
Giá trị có dạng 0001-9999.
TenND
Tên gọi của người dùng.
Kiểu dữ liệu: kiểu chuỗi, có độ dài 30 ký tự.
GioiTinh
Giới tính của người dùng.
Kiểu dữ liệu: kiểu true/false
NgaySinh
Ngày tháng năm sinh của người dùng.
Kiểu dữ liệu: ngày tháng, tối đa 10 ký tự
DiaChiND
Địa chỉ thường trú người dùng.
Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 100 ký tự.
SoDienThoaiND
Số điện thoại liên lạc của người dùng.
Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 15 ký tự
2.5.4.2. QUYỀN- NGƯỜI DÙNG
Thực thể
QUYỀN- NGƯỜI DÙNG
Tên khác
Chức vụ trong siêu thị
Mô tả
Là nơi chứa quyền của người dùng
Thuộc tính
MaQuyen
Là một chuỗi ký tự để phân biệt quyền của người dùng sử dụng hệ thống, tối đa 6 ký tự.
MaND
Là một chuỗi ký tự để phân biệt người dùng này với người dùng khác, tối đa 6 ký tự.
MatKhau
Là một chuỗi số hoặc ký tự để người dùng đăng nhập vào hệ thống, tối đa 16 ký tự.
2.5.4.3. QUYỀN
Thực thể
QUYỀN
Tên khác
QUYỀN ĐĂNG NHẬP
Mô tả
Mỗi người dùng có mã quyền riêng để đăng nhập vào hệ thống
Thuộc tính
MaQuyen
Là một chuỗi ký tự để phân biệt quyền của người dùng sử dụng hệ thống, tối đa 6 ký tự.
TenQuyen
Tên gọi của quyền.
Kiểu dữ liệu: kiểu chuỗi, tối đa 20 ký tự.
2.5.4.4. HÀNG HÓA
Thực thể
HÀNG HÓA
Tên khác
Mô tả
Tập hợp các mặt hàng khác nhau
Thuộc tính
MaHH
Mã hàng hóa
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
TenHH
Tên của hàng hóa.
Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 40 ký tự
DonViTinh
Đơn vị tính của hàng hóa.
Kiểu dữ liệu: chuỗi, tối đa 20 ký tự.
2.5.4.5. PHIẾU XUẤT
Thực thể
PHIẾU XUẤT
Tên khác
PHIẾU XUẤT HÀNG
Mô tả
Phiếu xuất là một bản ghi chép thông tin về việc xuất hàng
Thuộc tính
MaPX
Là một chuỗi kí tự để phân biệt phiếu xuất này với phiếu xuất khác, tối đa 6 ký tự
NgayXuat
Là ngày xuất khi lập phiếu xuất hàng hóa
Kiểu dữ liệu ngày tháng.
MaND
Là một chuỗi số để phân biệt người dùng này với người dùng khác, tối đa 6 ký tự.
MaKho
Là một chuỗi số để phân biệt kho này với kho khác, tối đa 6 ký tự.
2.5.4.6. KHO
Thực thể
KHO
Tên khác
Mô tả
Là một nơi mà ở đó lưu trữ nhiều hàng hóa (hàng mới nhập về, hàng tồn….).Kiểu dữ liệu chuỗi có độ dài 10 kí tự.
Thuộc tính
Makho
Mã số của kho.
Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự có độ dài 6 kí tự.
Tenkho
Tên của kho.
Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự có độ dài 40 kí tự.
2.5.4.7. HÀNG XUẤT
Thực thể
HÀNG XUẤT
Tên khác
Mô tả
Hàng xuất là một bản ghi chép thông tin về hàng hóa khi được xuất từ kho lên quầy.
Thuộc tính
MaHH
Mã hàng hóa
Kiểu dữ liệu chuỗi, có độ dài tối đa 6 ký tự
MaPX
Là một chuỗi số để phân biệt phiếu xuất này với phiếu xuất kia.
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
SoLuongXuat
Số lượng hàng xuất
Kiểu dữ liệu số, tối đa 10 ký tự
2.5.4.8. HÓA ĐƠN
Thực thể
HÓA ĐƠN
Tên khác
Hóa đơn bán hàng
Mô tả
Hóa đơn là mẫu chứng từ xác nhận khối lượng, giá trị
của hàng hóa khi giao dịch, mua bán, trao đổi
Thuộc tính
MaHD
Là một chuỗi số để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn kia.
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
NgayBan
Là ngày bán khi bán hàng hóa lập hóa đơn.
Kiểu dữ liệu ngày tháng
MaSoKH
Mã số khách hàng
Kiểu dữ liệu chuỗi. tối đa 6 ký tự
2.5.4.9. HÀNG BÁN
Thực thể
HÀNG BÁN
Tên khác
Mô tả
Là mẫu chứng từ xác nhận khối lượng,
của hàng hóa khi giao dịch, mua bán, trao đổi
Thuộc tính
MaHH
Mã hàng hóa
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
MaHD
Là một chuỗi số để phân biệt hóa đơn này với hóa đơn kia.
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
SoLuongBan
Mã số khách hàng
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 5 ký tự
DonGiaBan
Đơn giá bán
Kiểu dữ liệu số, tối đa 5 ký tự
VAT
Thuế giá trị gia tăng
Kiểu dữ liệu số, tối đa 5 ký tự
2.5.4.10. KHÁCH HÀNG
Thực thể
KHÁCH HÀNG
Tên khác
Người mua hàng
Mô tả
Khách hàng là tập hợp những cá nhân, tập thể mua hàng hóa.
Thuộc tính
MaSoKH
Mã số khách hàng.
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 6 ký tự
TenKH
Tên khách hàng
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 30 ký tự
DiaChiKH
Địa chỉ khách hàng
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 50 ký tự
SoDienThoaiKH
Số điện thoại liên lạc của người dùng.
Kiểu dữ liệu chuỗi, tối đa 15 ký tự
PHẦN III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3. 1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
Hình 3.1. Form hệ thống quản lý bán hàng siêu thị
3.2. Form đăng nhập
Hình 3.2. Form đăng nhập
3.3. Form thay đổi mật khẩu
Hình 3.3. Form thay đổi mật khẩu
3.4. Form danh mục quyền
Thêm quyền:
Hình 3.4. Thêm quyền vào danh mục quyền
Sửa thông tin quyền
Hình 3.5. Sửa thông tin quyền trong danh mục quyền
Xóa quyền
Hình 3.6. Xóa quyền trong danh mục quyền
3.5. Form danh mục nhân viên
Thông tin nhân viên:
Hình 3.7. Thông tin nhân viên
Thêm nhân viên:
Hình 3.8. Thêm nhân viên vào danh mục nhân viên
Sửa thông tin nhân viên
Hình 3.9. Sửa thông tin nhân viên trong danh mục nhân viên
Xóa nhân viên:
Hình 3.10. Xóa nhân viên trong danh mục nhân viên
3.6. Form danh mục hàng hóa
Thông tin hàng hóa:
Hình 3.11. thông tin hàng hóa
Thêm hàng hóa:
Hình 3.12. Thêm hàng vào danh mục hàng hóa
Sửa thông tin hàng hóa
Hình 3.13. Sửa thông tin hàng hóa trong danh mục hàng hóa
Xóa hàng hóa:
Hình 3.14. Xóa hàng vào danh mục hàng hóa
3.7. Form danh mục kho
Thêm kho:
Hình 3.15. Thêm kho vào danh mục kho
Sửa thông tin kho
Hình 3.16. Sửa thông tin kho trong danh mục kho
Xóa kho:
Hình 3.17. xóa kho vào danh mục kho
3.8. Form phiếu xuất
Hình 3.18. Form phiếu xuất
3.9. Form hóa đơn bán hàng
Hình 3.19. form hóa đơn bán hàng
KẾT LUẬN
Quản lí bán hàng, điều đó đòi hỏi các cán bộ nghiệp vụ phải luôn theo dõi diễn biến nhập, xuất, tồn kho hàng hoá ở bất kì thời điểm nào để có cơ sở cân đối, để đưa ra quyết định đúng đắn trong việc cung ứng và dự trữ hàng hoá hợp lí cho việc kinh doanh.
Việc xử lí khối lượng lớn thông tin để đạt được độ tin cậy cao trong công việc, trong một khoảng thời gian ngắn nhất định là việc làm rất vất vả của người làm công tác quản lí mà kết quả thông tin đem lại thường không hợp lí, kịp thời và độ chính xác thấp.
Để có độ chính xác cao, thông tin kịp thời thực sự trở thành tài sản của công ty, cần có sự hổ trợ của máy tính điện tử,vvà cần thiết nhất là hệ thống quản lí bán hàng để quản lí bán hàng diễn ra mau chóng, kịp thời và chính xác nhất.
Và bộ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin đã góp phần xây dựng nên được hệ thống thiết thực cho các kế toán kiểm toán viên tương lai. Thông qua đó công việc không chỉ dừng lại ở công việc là theo dõi và ghi chép sổ sách một cách máy móc nữa mà có thể tham gia vào qua trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán ứng dụng trong doanh nghiệp nhằm giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ths.Hồ Văn Phi, Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn.
[2] Ths.Nguyễn Thị Hồng Anh, Giáo trình quản lý và xử lí dữ liệu căn bản, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn.
[3] Ths.Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Giáo trình ngôn ngữ lập trình C#, Trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt hàn.
[
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tạo hệ thống quản lý kho ở siêu thị intimex.doc