Đồ án Thiết kế bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho trạm biến áp

Phần I:

Tổng quan về công ty than Đèo Nai

Chương 1

Cơ cấu tổ chức khai thác của công ty than Đèo Nai

1.1 Điều kiện tự nhiên

1.1.1 Vị trí địa lý

Mỏ than Đèo Nai được quản lý diện tích hành chính 52,2km2, nằm trong giới hạn toạ độ:

X: 25000+26600;

Y:427200+429400.

+ Phía Bắc được giới hạn bởi đứt gãy A

+ Phía Nam được giới hạn bởi đứt gãy B

+ Phía Đông nam giáp với mỏ cọc sáu

+ Phía Đông bắc giáp với mỏ Cao Sơn

+ Phía Tây giáp với khu Lộ Trí- Mỏ Thống nhất

1.1.2 Đặc điểm địa hình

Địa hình khu mỏ không còn nguyên thủy nữa mà đã bị khai đào ở hầu hết các khu vực. Địa hình cao nhất ở phía Bắc và phía tây +370m, phía nam là +275,7m, phía Đông là 157,5m. Địa hình thấp nhất ứng với đáy mỏ và thấp dần từ tây sang Đông.

1.1.3 Đặc điểm khí hậu.

Khu mỏ nằm trong vùng than Cẩm Phả nên khí hậu khu mỏ mang tính chất chung là nhiệt đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ không khí hàng tháng thay đổi từ 11,80c+32,60c, trung bình từ 23 đến 250c. Lượng mưa hàng năm thay đổi từ 1106,68mm đến 2834,7mm trung bình là 2040mm, lượng mưa phân phối hàng tháng không đều.

1.1.4 Đặc điểm địa chất.

1.1.4.1 Uốn nếp

Mỏ Đèo Nai có 2 nếp uốn chính là nếp lồi trung tâm và nếp lõm phía nam

ã Nếp lồi trung tâm: có trục chạy theo hướng TN-ĐB, góc dốc của hai cánh thay đổi từ 30o+40o, hai cánh của nếp lồi bị chặn bởi đứt gãy A2 ở phía Bắc và đứt gầu A3 ở phía Nam.

ã Nếp lõm phía Nam: (Nếp lõm công trường chính)

Trục của nếp lõm chạy theo phương gần vĩ tuyến và bị chặn bởi đứt gãy K, Cánh phía Nam có độ dốc trung bình 200+300.

Cánh phía Bắc có độ dốc trung bình 350+400, nếp lõm mở rộng về phía Đông và bị chặn bởi đứt gãy K.

 

doc49 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1813 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho trạm biến áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThiết kế bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho trạm biến áp.DOC