Thông thường các phần tử trên mạch động lực làm việc dưới điện áp cao trong
khi mạch điều khiển lại hoàn toàn nằm dưới điện áp thấp.Vì vậy để đảm bảo an
toàn cho mạch điều khiển và người sử dụng , mạch điều khiển phải được cách ly về
điện với mạch động lực.Chức năng cách ly được thực hiện ở tầng khuyếch đại xung
cuối cùng,là khâu truyền xung đến cực điều khiển của van .Có hai biện pháp thường
được sử dụng , đó là cách ly nhờ biến áp xung hoặc cách ly nhờ các phần tử quang
(photocoupler)
Khâu khuếch đại xung gồm hai phần tử cơ bản là Tranzistor và phần tử ghép quang
nhằm thực hiện các chức năng.
42 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển theo nguyên lý Arccos cho phần ứng của động cơ điện một chiều kích từ độc lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tổng quát:
ù =
U u
K Ö
−
Ru ∑
(K Ö)2
M
⇒ ù=ùo-Äù
Ta thấy rằng khi thay đổi Ö thì ùo và Äù đều thay đổi , vì vậy ta sẽ được đặc tính
điều chỉnh dốc dần ( độ cứng â càng giảm) và cao hơn các đường đặc tính cơ tự
nhiên khi Ö càng nhỏ, với tải như nhau thì tốc độ càng cao khi giảm từ thông
Uu
-
ù02
ù
ù0
Ikt
Ckt
Ö
Rkt
ù01
ù0dm
ù2
ù1
Ö2
Ö1
Ödm
Iu
E
a)
0
Mc
b)
Mn2 Mn1 M
Hình 1.7 :a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi Ö
b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi Ö
Sinh viên thực hiện:
8
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Như vậy : Ö đm > Ö 1> Ö 2>… thì ùdm < ù1 < ù2 <…, nhưng nếu giảm Ö quá nhỏ
thì có thể lam cho tốc độ động cơ lớn quá giới hạn cho phép , hoặc làm cho điều
kiện chuyển mạch bị xấu đi do dòng phần ứng tăng cao , hoặc để đảm bảo chuyển
mạch bình thường thì cần phải giảm dòng phần ứng và như vậy sẽ làm cho mômen
cho phép trên trục động cơ giảm nhanh, dẫn đển động cơ bị quá tải.
1.2.3.Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng của
động cơ:
Từ phương trình đặc tích cơ tổng quát:
ù =
U u Ru
K Ö (K Ö)2
M
⇒ ù=ùo-Äù
Ta thấy rằng khi thay đổi Uư thì ùo thay đổi còn Äù =const, vì vậy ta sẽ được các
đường đặc tính điều chỉnh song song với nhau.Nhưng muốn thay đổi Uư thì phải có
bộ nguồn một chiều thay đổi được điện áp ra , thường dùng các bộ biến đổi.
ù
ù0dm
ùdm
Uudm
BBĐ
Uu
Mc
ù1
ù2
Mc
Uu1> 0
M
Uu= 0
E -Uudm
Iu -ùudm
+
a) b)
Hình 1.8 : a) Sơ đồ điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi Uư
b) Đặc tính điều chỉnh tốc độ ĐMđl bằng cách thay đổi Uư
Các bộ biến đổi có thể là: Bộ biến đổi máy điện :dùng máy phát một chiều(F),máy
khuếch đài (MĐKĐ); bộ biến đổi từ:mạch khuyếch đại từ(KĐT) một pha ,ba pha:bộ
biến đổi điện tử bán dẫn: các bộ chỉnh lưu (CL) dùng thyristor, các bộ băm điện
áp(BĐA) dùng thyristor, transistor…
Sinh viên thực hiện:
9
−
Uu1< 0
Ckt
Ikt
Đồ án môn học:
Chương 2:
TỔNG QUAN VỀ BỘ CHỈNH LƯU CẦU MỘT PHA
id
Điện tử công suất
iT1
i
A
T11
1
T2
ud
L
E2
U
T4
B
T3
R
iT4
Hình 2.1 Sơ đồ chỉnh lưu có điều khiển cầu một pha
2.1. Nguyên lí làm việc:
u= 2 Usinè
Trong nửa chu kỳ đầu : 0 ≤ è1 ≤ ð, u > 0 cực dương tại A, cực âm tại B. Hai
Thyristor T1 và T3 đang ở trạng thái sẵn sàng dẫn điện vì chưa có xung kích khởi
đưa vào cực điều khiển.
Tại thời điểmè1 = á1( 0 ≤ è1 ≤ ð) ta đưa xung kích khởi vào T1 và T3 làm cho T1, T3
mở lúc này trong mạch có dòng điện id qua tải qua T3 trở về nguồn,lúc này ud=u.
Tại thời điểm è = ð thì u = 0, nhưng hai Thyristor T1, T3 vẫn mở vì tải là phần ứng
của động cơ điện một chiều nên coi như có cuộn cảm mắc nối tiếp với tải. Trong
quá trình T1 và T3 mở thì cuộn cảm L tích luỹ năng lượng e = - L
di
dt
nên khi u < 0
thì T1 và T3 vẫn còn dẫn điện qua tải đó là ứng với lúc cuộn cảm bắt đầu hoàn trả
năng lượng về nguồn .
Trong nửa chu kỳ sau: ð ≤ è 2 ≤ 2ð, tính cực dương tại B, cực âm tại A.HaiThyristor
T2 và T4 cũng đang ở trạng thái chờ mở cho dòng chảy qua.
Tại thời điểm: θ2= ð+θ1 = ð+á (á góc điều khiển) ta đưa xung kích khởi vào mở T2
và T4 → T2 và T4 dẫn còn T1, T3 khoá.
Vì vậy trong mạch xảy ra quá trình trên và lặp lại liên tục.Vì có điện cảm L trong
mạch tải nên thực tế dòng liên tục id = Id.
Khi T1,T3 mở ta có:
2 ⋅U sin è = R ⋅ id + E + X L
di
dè
Sinh viên thực hiện:
10
Đồ án môn học:
↔ 2U sinè = Ri d + E + X
di âi
dt
Điện tử công suất
↔
I D
ð á 2U sinè = ð á i d + ð á dè + ð I∫ di âi
↔ U di = R ⋅ I d + E
Trong đó:
Udi = Udiocosá; Udio =
2U m
ð
; U m = 2U
Nên
R
2 2U
ð
→ I d = S ; Id :là dòng chỉnh lưu(dòng trong mạch tải)
Dạng sóng điện áp chỉnh lưu:
ud
ud
á
0
è1
ð
è2
2ð
è
u
i d
i v1,3
i v2,4
I d
I d
I d
è
è
è
i
è
Hình 2.2: Dạng sóng điện áp chỉnh lưu
Sinh viên thực hiện:
11
1 ð+á
R ð+á
E ð+á
X
∫ ∫ ∫ ÂI
cosá
Udi =
U di − E
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
2.2. Hiện tượng trùng dẫn:
Như đã trình bày ở trên, chúng ta chỉ đề cập đến nguyên lý hoạt động của các
bộ biến đổi trong trường hợp lí tưởng, tức là không xét đến ảnh hưởng của điện
kháng Lk của nguồn điện xoay chiều.Khi xét đến cuộn kháng Lk của nguồn thì trong
mạch sẽ không xảy ra hiện tượng chuyển mạch tức thời.Hiện tượng trùng dẫn là
hiện tượng cả 4 Thyristor đều dẫn.
Giả sử tại thời điểm è1, T1,T3 mở cho dòng chảy qua iT1,3 = Id;
Khi è = è 2 cho xung điều khiển mở T2,T4. vì sự có mặt của Lk nên dòng iT1,3 không
thể giảm đột ngột từ Id về 0, mà dòng iT2,4 cũng không thể tăng đột ngột từ 0 đến Id.
Lúc này cả 4 Thyristor đều mở (cùng dẫn)→ phụ tải bị ngắn mạch, Ud=0, nguồn
cũng bị ngắn mạch sinh ra dòng điện ngắn mạch(ik )
dik
dè
Nếu chuyển gốc toạ độ từ 0 sang è 2 , ta có:
2U sin (è + á ) = X k
dik
dè
→ ik = I km ⎡cos á − cos (è + á )⎤ =
2U
X k ⎣ ⎦
I km =
U km
ù Lk
Đặt ik = ik1 + ik 2 , với ik1 = ik 2 =
ik
2
ik1 làm tăng dòng trong T4, làm giảm dòng trong T3;
ik2 làm tăng dòng trong T2, làm giảm dòng trong T1;
ik 2,4 =
2U
2 X k ⎣ ⎦
ik1,3 = I d −
2U
2 X k ⎣ ⎦
Kết thúc giai đoạn trùng dẫn tức là khi è = ì ; iT1,3= 0 nên phương trình chuyển
mạch có dạng:
cosá − cos ( ì + á ) =
Xác định ÄU ì :
2 X k I d
2U
()
ÄU ì =
ì
ð ∫
2U sin (è + á ) ⋅ dè =
2U 2
ð
⎡cos á − cos (è + á )⎦ (**)
Từ (*) và (**) ta có: ÄU ì =
2 X k I d
ð
Với
U d =
2 2U
ð
cosá
Sinh viên thực hiện:
122U sin è = X k
Ta có phương trình:
⎡cos á − cos ( )⎤
⎣ ⎦
⎡cosá − cos ( )⎤
⎡cosá − cos (è + á )⎤
*
1
0
⎣ ⎤
Đồ án môn học:
Khi Lk ≠ 0 trị trung bình điện áp : U d ' = U d −
ð
2 X k ⋅ I d
i d
Điện tử công suất
L K
V 1
i K2
V 2
L
u
E
V 4
i K1
V 3
R
Hình 2.3 Sơ đồ mạch động lực hiện tượng trùng dẫn
Sinh viên thực hiện:
13
Đồ án môn học:
d
Điện tử công suất
0
è1
ð
è2
è3
2ð
è
á
i d
i v1
i v2
0
á
I d
ì
è
Hình 2.4: Sơ đồ hiện tượng trùng dẫn
Sinh viên thực hiện:
14
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Chương 3:
TÍNH CHỌN MẠCH ĐỘNG LỰC
Mạch động lực bao gồm : Máy biến áp và chọn Thyristor.
3.1Chọn Thyristor
3.1.1.Điện áp ngược lớn nhất trên Thyristor
Máy biến áp công suất nhỏ nên sụt áp trên điện trở tương đối lớn, khoảng 4%, sụt
áp trên điện kháng ít hơn khoảng 1,5%. Điện áp sụt trên hai Thyristor nối tiếp là
2V.Do có cuộn kháng san bằng nên sụt áp khoảng 0.8 %. Vậy điện áp chỉnh lưu
không tải là:
Ud0 = Ud + ÄUv + ÄUba + ÄUdn
Trong đó: Ud =110V – điện áp chỉnh lưu
ÄUv = 2V – sụt áp trên các van
ÄUba = ÄUr + ÄUL – sụt áp bên trong mba khi có tải, bao gồm sụt áp trên điện
trở (ÄUr) và sụt áp trên điện cảm (ÄUL), những đại lượng này khi chọn sơ bộ vào
khoảng (5 ÷ 10)%. Ở đây ta chọn 7% và 5%
ÄUr = 0,07 x 110 = 7,7V
ÄUL = 0,05 x 110 = 5,5V
⇒ ÄUba = 7,7 + 5,5 = 13,2V
l
S
Vậy ÄUd0 = 110 + 2 + 13,2 + 0 = 125,2V
Giá trị hiệu dụng điện áp pha thứ cấp MBA :
Ta có :
2 2
ð
Trong thiết kế ta phải tính cho trường hợp lớn nhất Ud=max
Để Ud max thì cos á =1 ⇒ á =0o
Giả sử ban đầu góc mở á =0o (cos á = 1 ) thì Thyristor dẫn như một điode ta có:
2 2
U 2
Suy ra :
U2 = = = 140V
2 2 2 2
Tỷ số máy biến áp :
m =
U 2
U1
140
220
Điện áp ngược lớn nhất đặt trên mỗi Thyristor :
U im = 2U 2 = 2.140 = 198V
Dòng chỉnh lưu :
Id = Iưđm = 2,35 (A)
Sinh viên thực hiện:
15ÄUdn – sụt áp trên dây nối: ÄUdn = Rdn.Id = ñ. .I d Xem ÄUdn~0
U 2cosá
Ud =
Udo =
= = 0, 636
Đồ án môn học:
Giá trị trung bình của dòng chảy qua mỗi Thyristor :
Điện tử công suất
IT =
I d 2,35
2 2
Giá trị hiệu dụng của dòng chảy qua thứ cấp máy biến áp :
I2 = Id = 2,35 (A)
Giá trị hiệu dụng của dòng chảy qua pha sơ cấp máy biến áp :
I1 = m.I2 = 0,636. 2,35 = 1,5 (A)
3.1.2 Chọn Thyristor :
Dựa vào dòng trung bình qua mỗi Thyristor và điện áp ngược lớn nhất trên mỗi
Thyristor để chọn Thyristor:
Chọn Thyristor có hệ số dự trữ dòng Ki = 1,2 và hệ số dự trữ điện áp Ku = 1,6
Vậy Tiristor chọn phải chịu được :
Điện áp ngược lớn nhất :
Ungmax= Ku . Uim = 1,6. 198 = 316,8 V
- Dòng trung bình qua mỗi Thyristor :
Itb = K1. IT = 1,2 . 1,175 = 1,41 A
Từ các thông số Unv = 316,8V; Iđm = 1,41A theo bảng p.2 trang 212 sách “Tính toán
thiết kế thiết bị điện tử công suất” . ta chọn 4 Thyristor loại TCR22-6 có các thông
số sau:
3.2 Tính chọn biến áp lực :
3.2.1 Mạch từ :
Công suất phía sơ cấp MBA
S1 = U1 . I1 = 220 . 1,5 = 330 VA
Công suất phía thứ cấp MBA
S2 = U2 . I2 = 140 . 2,35 = 329 VA
Công suất trung bình của MBA
S=
S1 + S2 330 + 329
2 2
Sinh viên thực hiện:
16Điện áp ngược cực đại của van
Unmax = 400(V)
Dòng điện định mức của van
Iđmmax = 1.5(A)
Đỉnh xung dòng điện
Ipikmax = 160(A)
Dòng điện của xung điều khiển
Igmax = 200( A)
Điên áp của xung điều khiển
Ugmax = 0.8(V)
Dòng điện rò
Irmax = 200 ( ì A)
Sụt áp max của thyristo ở thời điểm dẫn
Ä Umax = 1,7(V)
Tốc độ thay đổi điện áp
du
= 25(V/s)
dt
Thời gian chuyển mạch
tcm =40 vs
Nhiệt độ làm việc max cho phép
Tmax = 1250c
= = 1,175 A
= = 329,5 VA
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Chọn mạch từ 2 trụ, tiết diện mỗi trụ được tính theo công thức kinh nghiệm:
Q=k
S
c. f
(cm2)
Suy ra : Q = 6
327,5
1.50
= 15, 4 (cm2)
Trong đó : S : Công suất biểu kiến MBA.
c : Số pha
f : Tần số nguồn điện xoay chiều.
k- là hệ số phụ thuộc phương thức làm mát.( chọn k=6 vì là biến áp khô)
Mạch từ có dạng được trình bày trên hình vẽ, dùng tôn Silic, có đường kính
được chuẩn hóa là d=4,5 cm, sử dụng loại thép Э330, các lá thép có độ dày là 0,5
mm, chọn mật độ từ cảm là B = 1 Tesla.
3.2.2 Dây quấn :
* Số vòng dây của mỗi cuộn :
Sơ cấp :
n1 =
U1
4, 44. f .Q.Bm
220
−4
Thứ cấp :
n2 = 644.
140
220
= 381 vòng
* Chọn mật độ dòng điện : J1 = J2 = 2,7A/mm2
Đường kính dây dẫn phía thứ cấp :
d1 =
4S1
ð
=
4.I1
ð J1
4.1,5
3,14.2, 7
Đường kính dây dẫn phía sơ cấp :
d 2 =
4.I 2
ð J 2
4.2,35
3,14.2, 7
* Chọn dây :
Dựa vào các thông số trên, tra bảng tìm được tiết diện dây với thông số sau :
d1 = 0,86mm ; S1 = 0,5809 mm2 ; mcu = 5,16g/m ; ä1= 0,0297 (Ù/m) ;
Dn=0,92-0,95 mm
d2 = 1,08mm ; S2 = 0,9161 mm2 ; mcu = 8,14g/m ; ä2= 0,0188 (Ù /m) ;
Dn=1,16-1,19 mm
* Thông số của dây quấn:
Dây quấn sơ cấp :
Đường kính trụ:
4.Q 4.15, 4
ð ð
Chuẩn hoá đường kính trụ theo tiêu chuẩn d = 4,5cm
Chọn loại thép: ∃ 330 các lá thép có độ dày 0,5 mm
Sinh viên thực hiện:
17= = 644 vòng
4, 44.50.15, 4.10 .1
= = 0,84mm
= = 1, 08mm
d =
=
= 4,5cm
Đồ án môn học:
Chọn mật độ từ cảm của trụ Bt =1,1 T
Điện tử công suất
Chọn tỷ số m=
h
d
,suy ra h=2,3.4,5=10,35 cm
Ta chọn chiều cao trụ là h=12 cm=120mm
Ta chọn mạch từ có độ cao có kích thước như hình vẽ sau:
165mm
60mm
70mm
120mmm
45mm
45mm
30mm
* Số vòng dây của mỗi cuộn :
Sơ cấp :
n1 =
U1
4, 44. f .Q.Bm
220
−4
Thứ cấp :
n2 = 585.
140
220
= 373 vòng
* Chọn mật độ dòng điện : J1 = J2 = 2,7A/mm2
Đường kính dây dẫn phía thứ cấp :
Sinh viên thực hiện:
18
= = 585 vòng
4, 44.50.15, 4.10 .1,1
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
d1 =
4S1
ð
=
4.I1
ð J1
4.1,5
3,14.2, 7
3.3 Kết cấu dây quấn sơ cấp
Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí dọc theo chiều dọc trục
Tính sơ bộ số vòng dây trên 1 lớp của cuộn sơ cấp:
W11=
h − 2hg
d n
=
120 − 2.0,95
0,95
= 124 vòng
Với h - chiều cao trụ
dn - dường kính dây quấn kể cả cách điện
hg - khoảng cách điện với gông có thể tham khảo chọn,h g= dn=0,95 mm (ứng
với dây dẫn sơ cấp được chọn)
Tính sơ bộ số lớp dây ở cuộn sơ cấp:
n11 =
n1
W11
585
124
Chọn số lớp n11= 5 lớp.Như vậy có 585 vòng chia thành 5 lớp, chọn 4 lớp đầu vào
có 122 vòng, vòng thứ 5 có 585-4.122= 85 vòng.
Giữa hai lớp đặt 1 lớp cách điện dày 0,1mm.
Bề dày dây cuốn sơ cấp
e1 = K (d1+ 0,1) = 5(0,95 + 0,1) = 5,25 mm
Bán kính trung bình của dây quấn sơ cấp
r1tb = 4,5 + 5,25/2 = 7,125 mm
Chiều dài dây quấn sơ cấp
l1 = 2ðr1tb . 10-3n1 = 2 . 3,14 . 7,125 . 10-3 .585 = 26,2 m
0
R1 = ä1l1 (1+0,004 . 75) = 0,0297.26,2(1+0,004 . 75) =3,11 Ù
3.4 Kết cấu dây dẫn thứ cấp
Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí dọc theo chiều dọc trục
Tính sơ bộ số vòng dây trên 1 lớp của cuộn thứ cấp:
W21=
h − 2hg
d n
=
120 − 2.1,19
1,19
= 98 vòng
Với h - chiều cao trụ
dn - dường kính dây quấn kể cả cách điện
hg - khoảng cách điện với gông có thể tham khảo chọn,h g= dn=1,19 mm (ứng
với dây dẫn thứ cấp được chọn)
Tính sơ bộ số lớp dây ở cuộn thứ cấp:
n21 =
n2
W21
373
98
Chọn số lớp n21=4 lớp.Như vậy có 373 vòng chia thành 4 lớp, chọn 3 lớp đầu vào
có 96 vòng, vòng thứ có 373-4.96= 85 vòng.
Giữa hai lớp đặt một lớp cách điện dày 0,1mm
Sinh viên thực hiện:
19= = 0,84mm
= = 4, 7 lớp
Điện trở của dây dẫn ở nhiệt độ 75 C
= = 3,8 lớp
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Bề dày của dây quấn thứ cấp
e2 = K (d2+ 0,1) = 5(1,19 + 0,1) = 5,16 mm
Bán kính trung bình của dây quấn thứ cấp
r2tb = 4,5 +5,16/2 = 7,08 mm
Chiều dài dây quấn thứ cấp
l2 = 2ðr2tb . 10-3.n2 = 2 . 3,14 .7,08 . 10-3 .373 = 16,58 m
Điện trở của dây dẫn ở nhiệt độ 750C
R2 = ä2l2 (1+0,004 . 75) = 0,0188.16,58.(1+0,004 . 75) = 0,405Ù
Giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp để một khoảng cách 8 mm.
Điện áp rơi trên điện kháng
3 XI d
ð
Trong đó điện kháng trên máy biến áp được quy về thứ cấp như sau:
⎛ r
⎝ h
⎠ ⎣⎝ 3 ⎠ ⎦
−7
X BA
⎝ 70 ⎠ ⎣⎝ 3 ⎠ ⎦
Điện cảm của máy biến áp là:
X ba 0,15
ù 314
Sụt áp trên điện kháng máy biến áp:
3 3
ð ð
* Điện áp rơi trên điện trở khi điện trở của sơ cấp đã quy về phía thứ cấp :
2
⎢ ⎝ n1 ⎠ ⎦ ⎢ ⎝ 585 ⎠ ⎥
* Điện áp chỉnh lưu khi đầy tải :
Ud = Udo - ÄUr - ÄUx - ÄUFe = 125,2– 3,92– 0,34 - 1,5 = 119,44 (V)
Trong đó: ÄUFe - tổn thất điện áp trên lõi thép
* Hiệu suất của thiết bị chỉnh lưu :
ç =
U d .I
S
119, 44.2,35
329,5
Vậy máy biến áp sử dụng tốt.
* Tổng trở ngắn mạch :
Z n = R 2 + X 2 =
2
2
= 1, 675( Ù)
Trong đó , R=
ÄU r
I
3,92
2,35
* Dòng điện ngắn mạch :
Sinh viên thực hiện:
20ÄU x =
X BA = 8ð 2 .n22 .⎜ 2tb
⎟ . ⎢⎜ ⎟ .10 ⎥ .ù.10
⎞ ⎡⎛ e + e ⎞ −3 ⎤
0,1 + 1 2
= 8.3.14 .373 .⎜ ⎟ . ⎢⎜ ⎟ .10 ⎥ .314.10−7 = 0,15Ù
2 2 ⎛ 7, 08 ⎞ ⎡⎛ 5, 25 + 5,16 ⎞ −3 ⎤
8 +
= 4, 77.10−4 (H)
LBA=
=
ÄU x =
X BA I =
.0,15.2,35 = 0.34V
⎡ ⎤
⎡ ⎤
2
⎛ n2 ⎞
⎛ 373 ⎞
ÄU r = ⎢ R2 + R1 ⎜ ⎟ ⎥ I d = ⎢0, 405 + 3,11⎜ ⎟ ⎥ .2,35 = 3,92 (V )
⎣ ⎥ ⎦⎣
= = 85,1%
(1, 668) + ( 0,15)
= = 1, 668Ù
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
In =
U 2
Z n
140
1, 675
Sinh viên thực hiện:
21= = 83,58( A)
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Chương 4:
TÍNH CHỌN MẠCH BẢO VỆ VÀ CUỘN KHÁNG SAN BẰNG
4.1 Tính cuộn kháng cân bằng :
Cuộn kháng san bằng được mắc nối tiếp với phần ứng của động cơ điện một chiều
nhằm mục đích giảm bớt độ nhấp nhô của điện áp chỉnh lưu dẫn đến động cơ làm việc
ổn định hơn. Thành phần sóng đa hài của dòng chỉnh lưu không vượt quá 15% dòng
định mức. Gía trị của cuộn kháng san bằng được chọn nhằm hạn chế biên độ của các
sóng đa hài này.
Ishài ≤ 15% Iđm = 15%*2,35 = 0,3525(A)
Lúc động cơ làm việc góc mở á = 0. điện áp chỉnh lưu được khai triển thành
chuỗi Fourier với chu kỳ là 2L:
ud
0
0'
è
2L
Hình 4.1
Nếu chuyển gốc toạ độ sang O’ thì Ud =
2U 2 cosè là một hàm chẵn có chu kỳ
là 2L. Trường hợp này : L =
ð
2
, chỉ số đập mạch p = 2 khai triển Fourier của Ud :
2 L
a ðè
2ðè
L
nðè
L
Với
an =
L
L ∫ U d (è)⋅ cos L dè; n = 0,1 2....
Với n = 0 ta có :
ð
a0 =
2
ð ∫
2U 2 cosè dè =
4 2U 2
ð
Do đó :
a0
2
=
2 2
ð
U 2 = U d
ð
n = 1 ta có : a =
2
ð ∫
2U 2 cosè dè =
4 2U 2
3ð
Sinh viên thực hiện:
22U d = 0 + a1 ⋅ cos
+ a2 ⋅ cos
+ ⋅ ⋅ ⋅ + an ⋅ cos
nðè
2
0 ,
4
0
4
0
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Nếu dừng lại ở hai số hạng đầu thì biểu thức giải tích của Ud là :
U d ≈
2 2
ð
⎛ 2 ⎞
⎝ 3 ⎠
Điện cảm L sinh ra suất điện động tự cảm :
e = −L
di
dt
mỗi khi có sự biến thiên của dòng điện tải. Ta có :
U d =
⎝ 3 ⎠
Phương trình mạch tải: Ud + e = E + R.id
↔ L
di
dt
+ Rid =
2 2
ð
⎛ 2 ⎞
⎝ 3 ⎠
Ta nhận thấy rằng dòng điện tải id biến thiên quanh giá trị trung bình của nó.
Vậy:
Id = Id +ia
R.id = RId +Ria
Trong đó : ia là thành phần xoay chiều.
Ta có phương trình mạch tải :
U d + U a = E + RI d + Ria + L
dia
dt
Với
U d = E + RI d
U a = Ria + L
dia
dt
Do thường là : Ria << L
dia
dt
di
dt
Đối với trường hợp đang xét thì :
U d =
2 2U 2
ð
U a =
4 2U 2
3ð
di
dt
1 4 2U 2
3ð
1 4 2U 2
L 3ð
Trị hiệu dụng của dòng ia :
1
2ù
sin 2ùt
I a =
1
L
⋅
4 2U 2
2 ⋅ 3ð ⋅ 2ù
;mặt khác Ia ≤ 15%Iđm = 0,3525 nên :
Sinh viên thực hiện:
231 + cos 2è
U 2 ⎜ ⎟
1 + cos 2è
⎜ ⎟ = U d a
2 2U 2 ⎛ 2 ⎞
+ U
1 + cos 2è
U 2 ⎜ ⎟ − E
nên U a = L a
cos 2ùt = L a
L ∫
→ ia = ⋅ cos 2ùtdt ; với ùt = è .
→ ia = ⋅ ⋅
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
1
L
⋅
4 2U 2
2 ⋅ 3ð ⋅ 2ù
≤ 0,3525
→ L ≥
2U 2 2U 2
2
=
2 ⋅132,03
6 ⋅ 3,142 ⋅ 0,3525⋅ 50
= 0,2533(H)
L: tổng điện cảm của dây san bằng, và giá trị phụ tải và máy biến áp :
Trong đó :
L = Lsb + Lư + Lmba
⋅ n
Với ã : hệ số phụ thuộc kiểu động cơ : ã = 0,2.
2p : số cực từ; 2p = 4 → p = 2;
ndm = 1500 v/phút.
0,2 ⋅110
2 ⋅ 2,35⋅1500
= 0,0031(H)
X 0,57
ù 314
Lsb=L-Lba-Lu=0,2533-0,0018-0,0031=0,2484H
4.2 Tính chọn mạch bảo vệ :
Các phần tử bán dẫn công suất được sử dụng ngày càng nhiều do có những ưu
điểm như gọn nhẹ, làm việc tin cậy, tác động nhanh, hiệu suất cao, dễ thực hiện tự
động hoá..
Tuy nhiên, các phần tử bán dẫn công suất cũng đòi hỏi các điều kiện khắc khe.
Trước hết là phải tôn trọng những trị số giới hạn sử dụng do nhà sản xuất đề ra đối với
từng phần tử như sau :
· Điện áp ngược lớn nhất
· Trị trung bình cho phép đối với dòng điện
· Nhiệt độ lớn nhất của mặt ghép
· Tốc độ tăng trưởng lớn nhất của điện áp
du
dt
· Tốc độ tăng trưởng lớn nhất của dòng điện
di
dt
· Thời gian khoá toff
Các phần tử bán dẫn công suất cần được bảo vệ để chống lại những sự cố xảy
ra, những nhiễu loạn nguy hiểm như ngắn mạch tải, quá điện áp hoặc quá dòng điện.
4.2.1 Công suất tổn thất và làm mát :
Khi Thyristor mở cho dòng chảy qua, công suất tổn thất bên trong sẽ đốt nóng
nó. Mặt ghép là nơi bị đốt nóng nhiều nhất, người ta dùng kí hiệu Tj để chỉ nhiệt độ
mặt ghép, Tjm để chỉ nhiệt độ lớn nhất cho phép.
Đối với bán dẫn Ge : Tjm = 800 ÷ 1000C
Sinh viên thực hiện:
24=
3ð ⋅ 2ðf ⋅ 0,3525 6ð 0,3525f
p ⋅ I âm âm
Læ =
L æ =
=
= 0,0018
LBA=
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Đối với bán dẫn Si : Tjm = 1500 ÷ 2000C
Công suất tổn thất trong thiết bị bán dẫn kí hiệu là ÄP(W) . Thường được chia
thành tổn thất chính ( ÄP1 ) và tổn thất phụ ( ÄP2 ). Tổn thất chính do dòng điện gây nên.
Tổn thất phụ bao gồm tổn thất chuyển trạng thái(từ khoá sang mở và ngược lại) và tổn
thất trong mặt ghép. Thường tổn thất phụ không vượt quá 5% của tổn thất ÄP. Vì vậy
có thể xem như ÄP ≈ ÄP1
4.2.2 Ngắn mạch đầu ra ở thiết bị chỉnh lưu Thyristor và bảo vệ ngắn
mạch, quá tải bằng dây chảy :
Khi một thiết bị bán dẫn bị chọc thủng thì nó chỉ như một dây dẫn điện.
Thyristor hoặc diode thường bị chọc thủng khi chuyển mạch vì khi ấy chúng phải chịu
điện áp ngược lớn nhất. Van nào bị chọc thủng thì dòng qua nó là lớn nhất. Để bảo vệ
Thyristor và diode tránh được dòng điện phá hoại, người ta thường dùng dây chảy tác
động nhanh(khoảng vài ms). Loại dây chảy này làm bằng bạc lá, đặt trong vỏ bằng sứ
có chứa cát thạch anh hoặc nước cất.
Hoạt động của dây chảy chia thành hai giai đoạn.
Giai đoạn 1: từ khi dòng điện sự cố tác động đến khi xuất hiện hồ quang thq.
Trong giai đoạn này dây chảy bị nóng và mềm ra.
Giai đoạn 2 : từ khi xuất hiện hồ quang đến khi cắt xong dòng điện sự cố tc,
trong giai đoạn này điện áp hồ quang tăng dần và do đó dòng điện sự cố giảm dần đến
0.
i
khi khäng duìng
dáy chaíy
khi duìng dáy chaíy
t
I
thq
II
tc
Hình 4.2
Các thông số đặc trưng cho dây chảy là : Điện áp định mức và dòng điện định
mức. Không nên đặt dây chảy vào mạch điện có điện áp cao hơn điện áp của dây chảy.
Dòng điện định mức của dây chảy phải bằng hoặc lớn hơn dòng điện bảo vệ nó, nhưng
không lớn hơn 10%.
Bảo vệ riêng biệt từng Thyristor được sử dụng trong trường hợp khi một
Thyristor bị chọc thủng vẫn yêu cầu thiết bị biến đổi tiếp tục làm việc. Nếu có N
Thyristor ghép song song mà một Thyristor bị chọc thủng thì dòng tải chia đều cho N -
1 Thyristor còn lại. Khi chọn dòng điện định mức cho dây chảy cần lưu ý điều này.
Sinh viên thực hiện:
25
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Có nhiều cách đặt dây chảy để bảo vệ thiết bị biến đổi bán dẫn.
· Đặt nối tiếp với từng Thyristor
· Đặt ở từng pha của cuộn dây thứ cấp máy biến áp
· Đặt nối tiếp với nhóm Thyristor ghép song song
· Đặt ở đầu ra của thiết bị biến đổi
· Đặt ở phía sơ cấp máy biến áp
Đối với sơ đồ của trường hợp thiết kế ta đặt :
· Đặt ở sơ cấp máy biến áp, vị trí 1
· Đặt ở thứ cấp máy biến áp, vị trí 2
· Đặt nối tiếp với từng Thyristor, vị trí 3
a. Dây chảy ở vị trí 1: U1 = 220 VAC; I1 = 1,5A;
Chọn hệ số dự trữ lúc khởi động ki = 2; để chọn dây chảy.
I1dc = 2.1,5 = 3 (A);
b. Dây chảy ở vị trí 2 : U2 = 140VAC; I2 = 2,35A;
Chọn hệ số dự trữ điện lúc khởi động là ki = 2
I2dc = 2.2,35 = 4,7(A);
c. Dây chảy ở vị trí 3 : Uđm = 110 VDC; IT = 1,175A;
Chọn hệ số dự trữ điện lúc khởi động là ki = 2
I3dc = 2.1,175 = 2,35(A);
V 1
V 2
R
1
2
3
L
V 4
V 3
E
Hình 4.3: Sơ đồ nối dây chảy vào mạch động lực
4.2.3 Bảo vệ quá điện áp :
Thyristor cũng rất nhạy cảm với điện áp quá lớn so với điện áp định mức, gọi là
quá điện áp. Nguyên nhân gây ra quá điện áp :
4.2.3.1 Nguyên nhân nội tại :
Khi khoá Thyristor bằng điện áp ngược, các điện tích đổi ngược hành trình, tạo ra
dòng điện ngược trong khoảng thời gian rất ngắn(khoảng 10 ÷ 100ìs). Sự biến thiên
của dòng điện ngược gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các điện cảm của
Sinh viên thực hiện:
26
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
đường dây nguồn dẫn đến các Thyristor (luôn có). Quá điện áp này là tổng của điện áp
làm việc và L ⋅
di
dt
nói trên.
4.2.3.2 Nguyên nhân bên ngoài :
Những nguyên nhân này xảy ra ngẫu nhiên như khi có sét đánh, khi cầu chì bảo vệ
nhảy, khi đóng cắt m.b.a nguồn. Cắt máy biến áp nguồn tức là cắt dòng điện từ hoá
m.b.a, bầy giờ năng lượng từ trường tích luỹ trong lõi sắt từ, chuyển thành năng lượng
điện trường chứa trong các tụ điện ký sinh,rất nhỏ, giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp của
1 1
2 2
Để bảo vệ quá điện áp người ta thường dùng mạch RLC, bảo vệ riêng từng
Thyristor. Người ta thường chọn điện áp định mức của Thyristor là U ≥ 1,2Uim. Trị số
này vẫn nhỏ hơn nhiều so với trị cực đại của các quá điện áp kể trên. Quá điện áp có
tốc độ tăng trưởng
du
dt
lớn. Đạo hàm điện áp sinh ra dòng điện chảy qua tụ C, đến giữa
anốt và catốt của Thyristor i = C
du
dt
. Điện cảm L hạn chế biên độ của dòng điện này.
Khi kích mở Thyristor, tụ C sẽ phóng điện qua Thyristor, điện trở R hạn chế
dòng điện này. Các linh kiện bảo vệ có thể tính toán bằng công thức, nhưng thực tế
người ta dùng các trị số kinh nghiệm.
C = 0,01 ÷ 1ìF; R = 10 ÷ 1000Ù; L = 50 ÷100ìH;
Sinh viên thực hiện:
27m.b.a ( LI 2 = CU 2 ). Điện áp này có thể lớn gấp 5 lần điện áp làm việc.
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Sơ đồ sau giới thiệu bộ biến đổi có các phần tử bảo vệ quá áp và quá dòng :
R
R
V
C
V
C
dáy chaíy
R
D
dáy chaíy
V
C
R
R
V
C
C
Bäübiãún âäøicoïbaío vãûquaïaïp, quaïdoìng
Hình 4.4: Sơ đồ bộ biến đổi có bảo vệ quá dòng và quá áp
Sinh viên thực hiện:
28
Đồ án môn học:
Điện tử công suất
Chương 5:
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO NGUYÊN LÝ ARCCOS
Để cho mạch động lực hoạt động đúng yêu cầu có thể điều chỉnh tốc độ động
cơ ta sử dụng mạch điều khiển đóng mở Thyristor và đồng thởi thay đổi góc kích
mở á .
Thyristor mở cho dòng điện chảy qua khi có điện áp dương đặt trên anốt và xung áp
dương đặt vào cực điều khiển. Sau khi Thyristor đã mở thì xung điều khiển không
còn tác dụng, dòng điện chảy qua Thyristor do thông số mạch động lực quyết định.
Mạch điều khiển có các chức năng sau đây :
Điều khiển được vị trí xung điều khiển trong phạm vi nửa chu kỳ dương của điện
áp đặt anốt và catốt của Thyristor.
Tạo ra các xung đủ điều kiện mở được Thyristor ( xung điều khiển thường có biên
độ từ 2 ÷ 10V, độ rộng xung tx = 20÷100µs đối với thiết bị chỉnh lưu).
Cấu trúc của mạch điều khiển một Thyristor :
ucm : điện áp điều khiển, điện áp một chiều.
ur : điện áp đồng bộ, điện áp xoay chiều hoặc biến thể của nó, đồng bộ với điện áp
anốt - catốt của Thyristor.
Hiệu điện áp ucm - ur được đưa vào khâu so sánh 1(ss), làm việc như một trigơ. Khi
ucm - ur = 0 thì trigơ lật trạng thái, ở đầu ra của nó ta nhận được một chuỗi xung
dạng “sin chữ nhật”. Khâu 2 là đa hài mộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TK bo chinh luu cau pha.docx
- TK bo chinh luu cau pha.pdf