Đồ án Thiết kế cao ốc thương mại - Căn hộ Hiệp Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

 

Phiếu giao nhiệm vụ đồ án

Lời cảm ơn

Trang

PHẦN I : KIẾN TRÚC

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

I) SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 1

II) TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1

III) PHÂN KHU CHỨC NĂNG 2

IV) ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU-THUỶ VĂN TP HỒ CHÍ MINH 2

V) GIẢI PHÁP ĐI LẠI 3

VI) CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT KHÁC 4

 

PHẦN II : KẾT CẤU

CHƯƠNG I : TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH ( TẦNG 4 )

I) GIỚI THIỆU 12

I.1.Giới thiệu sơ lược sàn tầng điển hình 12

I.2.Những khái niệm chung về sàn bê tông cốt thép 12

I.1.3.Vật liệu dùng để thi công công trình 12

II) TÍNH TOÁN SÀN 13

II.1.Chọn sơ bộ các kích thước tiết diện ban đầu của các cấu kiện 13

II.2.Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn 16

II.3.Các bước xác định nội lực và tính cốt thép sàn 22

II.3.1.Tính toán các ô bản dầm 22

II.3.2.Tính toán các ô bản kê 26

CHƯƠNG II: TÍNH DẦM DỌC TRỤC C TẦNG ĐIỂN HÌNH

I) SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI 33

I.1.Xác định sơ bộ kích thước tiết diện dầm 33

I.2.Xác định tải trọng truyền lên dầm 34

I.3.Nguyên tắc tính dầm 46

I.4.Các trường hợp chất tải 46

II) TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO DẦM 49

II.1.Tính cốt thép dầm tại nhịp và gối 49

II.2.Tính toán cốt đai 50

II.3.Tính toán cốt treo 50

CHƯƠNG III: TÍNH CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH

III.1) KIẾN TRÚC CẦU THANG 53

III.2) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 54

III.2.1.Tỉnh tải 54

III.2.2.Hoạt tải 55

III.3) THIẾT KE CẦU THANG ĐIỂN HÌNH 56

III.3.1.Tính bản thang 56

III.3.2.Tính toán dầm chiếu nghỉ 58

 

CHƯƠNGIV: TÍNH HỒ NƯỚC MÁI

I) SƠ ĐỒ CẤU TẠO 61

II) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 63

III) TÍNH TOÁN CÁC BỘ PHẬN CỤA HỒ NƯỚC MÁI 65

III.1.Tính bản nắp 65

III.2.Tính bản đáy 68

III.3.Tính bản thành 71

III.4.Tính hệ dầm nắp 73

III.5.Tính hệ dầm đáy 81

CHƯƠNGV: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 8

5.1) SƠ ĐỒ KẾT CẤU CỦA KHUNG TRỤC 8 93

5.2) CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT KHUNG NGANG 94

5.3) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG 99

5.4) TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN CỐT THÉP 128

5.5) SƠ ĐỒ ĐẶT TẢI LÊN KHUNG 129

5.6) TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO DẦM CỘT 141

5.6.1.Tính toán cốt thép cột 141

5.6.2.Tính toán cốt thép dầm 148

CHƯƠNGVI: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 1

6.1) SƠ ĐỒ KẾT CẤU CỦA KHUNG TRỤC 1 152

6.2) CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT KHUNG NGANG 152

6.3) XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG 153

6.4) TỔ HỢP TẢI TRỌNG 154

6.5) SƠ ĐỒ ĐẶT TẢI LÊN KHUNG 155

6.6) BIỂU ĐỒ NỘI LỰC KHUNG 156

 

PHẦN III: NỀN MÓNG

CHƯƠNGVII: THIẾT KẾ CÁC PHƯƠNG ÁN MÓNG

I) GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT 157

II) MÔ TẢ TÌNH HÌNH ĐỊA CHẤT 157

III) BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU CƠ LÍ TỪ KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ 158

IV) PHÂN TÍCH ĐỊA CHẤT 159

PHƯƠNG ÁN 1 : MÓNG CỌC ÉP BTCT

II) CHỌN VẬT LIỆU KÍCH THƯỚC CỌC VÀ CHIỀU SÂU ĐẶT MÓNG 160

III) XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 163

IV) TÍNH TOÁN CÁC MÓNG 167

V) KIỂM TRA ĐỘ LÚN LỆCH TƯƠNG ĐỐI GIỮA CÁC MÓNG

 

PHƯƠNG ÁN 2 :MÓNG CỌC KHOAN NHỒI

I) CHỌN VẬT LIỆU KÍCH THƯỚC CỌC VÀ CHIỀU SÂU ĐẶT MÓNG 200

III) XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC 200

IV) TÍNH TOÁN CÁC MÓNG 205

Mục lục

Tài liệu tham khảo

 

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế cao ốc thương mại - Căn hộ Hiệp Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH –¯— I) SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ : Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang hòa nhập cùng vào sự phát triển chung của thế giới. Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thị lớn, văn minh và hiện đại đã và đang được các nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm. Cùng với sự đầu tư và phát triển kinh tế phải đi đôi với sự phát triển về cơ sở hạ tầng đô thị. Bên cạnh việc tập trung cải tạo, mở rộng các tuyến đường giao thông, các công viên cây xanh quanh thành phố, việc đầu tư xây dựng các cao ốc, chung cư cao tầng khang trang và hiện đại đang được xem là một nhu cầu cấp bách. Bởi khi kinh tế phát triển, các nhu cầu cuộc sống của con người cũng được nâng cao. Sự xuất hiện của các khu nhà cao tầng, các cao ốc văn phòng…cũng đã góp phần tích cực vào sự phát triển bộ mặt đô thị thành phố nói chung và ngành kỹ thuật xây dựng nói riêng. CAO ỐC THƯƠNG MẠI - CĂN HỘ HIỆP PHÚ được đầu tư xây dựng vừa góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở vừa góp phần vào sự phát triển bộ mặt độ thi văn minh, hiện đại của Thành Phố. Bên cạnh đó, CAO ỐC THƯƠNG MẠI - CĂN HỘ HIỆP PHÚ còn minh chứng cho sự phát triển về khoa học – kỹ thuật – công nghệ và trí tuệ của con người Việt Nam. II) TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH : - Công trình mang tên “CĂN HỘ HIỆP PHÚ” tọa lạc tại số 3A Xa lộ Hà Nội thuộc Quận 9 Thành Phố Hồ Chí Minh . - Chức năng sử dụng của công trình là khu thương mại, siêu thị và căn hộ cao cấp. + Tổng chiều cao của công trình là 36.450 m. + Tổng chiều rộng của công trình là 25.500 m. + Tổng chiều dài của công trình là 85.500 m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ . Mặt đứng chính của công trình hướng về phía Nam , xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình . - Qui mô xây dựng công trình : Công trình có tổng cộng 8 tầng bao gồm: Tầng trệt và tầng 1 là khu thương mại Tầng 2 là tầng dịch vụ Tầng 3 đến tầng 7 là khu căn hộ Ngoài ra, còn có một tầng hầm sâu 3.150 m để làm bãi đổ xe, và các dịch vụ khác cho công trình. - Các chỉ tiêu kiến trúc – quy hoạch: Tổng số căn hộ : 50 hộ. Dân cư dự kiến : hơn 250 người. Số chỗ đậu xe ôtô : 45 xe. III) PHÂN KHU CHỨC NĂNG : - Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe. Ngoài ra còn là khu vực bố trícác hệ thống kỹ thuật của công trình như máy phát điện, hệ thông phòng cháy chữa cháy, hệ thông xử lý nước thải… - Tầng trệt, tầng 1 và tầng 2 được sử dụng làm khu thương mại, siêu thị và dịch vụ phục vụ khác. Ngoài ra còn có đại sảnh và căn tin chung. Chiều cao tầng là 4.55m - Các tầng trên được sử dụng làm căn hộ. Chiều cao tầng là 3,3m. Mỗi căn hộ có 2 phòng ngủ, 1 nhà bếp, 1 nhà vệ sinh, 1 phòng khách và phòng ăn. - Các tầng trên cùng là khu vực xây dựng các hệ thống như: cơ điện, thang máy…và có hồ nước mái phục vụ cho toàn công trình. IV) ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH : Thành Phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, được chia thành 2 mùa: 1- Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có : . Nhiệt độ cao nhất : 400C . Nhiệt độ trung bình : 320C . Nhiệt độ thấp nhất : 180C . Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm . Lượng mưa cao nhất : 300 mm . Độ ẩm tương đối trung bình : 85,5% 2- Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có : . Nhiệt độ cao nhất : 360C . Nhiệt độ trung bình : 280C . Nhiệt độ thấp nhất : 230C . Lượng mưa trung bình: 274,4 mm . Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11) . Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9) . Độ ẩm tương đối trung bình : 77,67% . Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74% . Độ ẩm tương đối cao nhất : 84% . Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày . Lượng bốc hơi thấp nhất : 6,5 mm/ngày 3- Hướng gió : Hướng gió chủ yếu là Đông Nam và Tây nam với vận tốc trung bình 2,5 m/s, thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ (tháng 12-1). TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới. V) GIẢI PHÁP ĐI LẠI : 1) Giao thông đứng : Toàn công trình sử dụng 2 thang máy cộng với 2 cầu thang bộä, tay vịn bằng hợp kim . Bề rộng cầu thang bộ là 3 m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. 2) Giao thông ngang : Bao gồm các hành lang đi lại , sảnh , hiên . VI) CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC : - Hệ thống điện : Đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết . Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện ; hệ thống ngắt điện tự động được bố trí theo tầng và theo khu vực nhằm đảm bảo an toàn khu sự cố xảy ra. - Hệ thống cấp nước : Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và được bơm lên hồ nước mái. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình. Các đường ống dẩn nước chính qua các tầng đều được bọc trong hộp Giant . Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. - Hệ thống thoát nước : Nước thải sinh hoạt của từng tầng, từng khu vực được thu vào các ống nhánh với độ dốc thích hợp(5% - 10%), sau đó chảy đổ các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở tầng hầm, xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. - Hệ thống thoát rác : Oáng thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm, có xe đến vận chuyển đi mỗi ngày. - Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng : Các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng. Có hệ thống máy lạnh điều hòa nhiệt độ. Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng . - Hệ thống phòng cháy, chữa cháy : Ở mỗi tầng đều được bố trí khu vựa đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m, bình xịt CO2,..). Bể chứa nước trên mái khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động . Ngoài ra tòa nhà còn được đặt hệ thống chống sét .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG1-KIEN TRUC.doc
  • docbia fone.doc
  • docBIA TM.DOC
  • docbieu mau .doc
  • docLOI CAM ON.DOC
  • docMUC LUC.doc
  • rarphan ket cau.rar
  • rarphan kien truc.rar
  • rarPHAN MEM SAP.rar
  • rarphan mong.rar
  • rarPHU LUC.rar
  • docTAI LIEU THAM KHAO.doc
Tài liệu liên quan