Đồ án Thiết kế cầu Khánh An

MỤC LỤC

 

PHẦN MỞ ĐẦU

I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

II. ĐẶC ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CẦU XÂY DỰNG

1. Địa hình

2. Địa chất

3. Khí tượng – thủy văn

III. KHÁI QUÁT PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ

1. Phương án 1: Cầu dầm nhịp giản đơn, dầm super- T:

2. Phương án 2: cầu thép liên hợp dầm I bản BTCT

 

PHẦN I: NGHIÊN CỨU PHƯƠNG ÁN KHẢ THI

PHƯƠNG ÁN 1 THIẾT KẾ DẦM SUPER T

CHƯƠNG I : SỐ LIỆU BAN ĐẦU

CHƯƠNG II:TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH

I) Số liệu ban đầu

II. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM.

III) Tính nội lực tác dụng lên các mặt cắt dầm

IV. TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT

IV.1). TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT DẦM BIÊN.

IV.2). TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT DẦM GIỮA.

V. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP.

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SƠ BỘ TRỤ ĐẶC THÂN HẸP

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TRỤ

II - TÍNH TOÁN TRỤ CẦU

III. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ SƠ BỘ MỐ CHỮ U

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC MỐ

II - TÍNH TOÁN MỐ CẦU

III. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI

CHƯƠNG V: DỰ KIẾN THI CÔNG

 

PHƯƠNG ÁN 2: THIẾT KẾ DẦM THÉP LIÊN HỢP BẢN BTCT

CHƯƠNG I: THIẾT KẾ DẦM THP LIN HỢP

I- SỐ LIỆU BAN ĐẦU

II) Đặc trưng hình học của dầm

III) Tải trọng tc dụng ln dầm

IV - TÍNH NỘI LỰC CC MẶT CẮT DẦM

V.Tổ hợp nội lực các mặt cắt dầm.

VI.Tính duyệt các mặt cắt .

VII.Tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ .

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ SƠ BỘ TRỤ ĐẶC THÂN HẸP

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TRỤ

II - TÍNH TOÁN TRỤ CẦU

III. THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ SƠ BỘ MỐ CHỮ U

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC MỐ

II - TÍNH TOÁN MỐ CẦU

III: THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI

CHƯƠNG IV: DỰ KIẾN THI CÔNG

 

SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU

 

PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN LAN CAN LỀ BỘ HÀNH

I.) TÍNH TOÁN LAN CAN

1.) Cấu tạo chung

2.) Tính toán lan can

3.) Tính toán trụ lan can phần thép

4.) Tính toán trụ lan can bê tông]

II.) TÍNH TOÁN LỀ BỘ HÀNH

1.) Sơ đồ tính toán

2.) Tính toán cốt thép

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU

I . SỐ LIỆU TÍNH TOÁN

II . TÍNH TOÁN NỘI LỰC CỦA BẢN MẶT CẦU

II.1 Tính toán nội lực BMC phần hẫng

II.2 TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU DẦM TRONG:

II.3 TÍNH BẢN MẶT CẦU CHO PHẦN GIỮA DẦM

III.) TỔNG HỢP NỘI LỰC CỦA BẢN MẶT CẦU

IV.) THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO BẢN MẶT CẦU

CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN DẦM CHÍNH

I : SỐ LIỆU BAN ĐẦU

II. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM.

1. Tĩnh tải tác dụng lên dầm.

2) Hoạt tải tác dụng lên kết cấu nhịp

III) Tính nội lực tác dụng lên các mặt cắt dầm

1) Do tĩnh tải gây ra

2) Do hoạt tãi gây ra

IV). TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT DẦM.

IV.1). TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT DẦM BIÊN.

IV.2). TỔ HỢP NỘI LỰC GÂY RA ĐỐI VỚI MẶT CẮT DẦM GIỮA.

V - TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP.

V.1 - Tính toán diện tích cốt thép.

V.2 - Bố trí cốt thép DƯL:

V.2.1 - Bố trí cốt thép DƯL theo phương dọc dầm:

V.2.2 - Bố trí cốt thép DƯL theo phương ngang dầm:

V.3 - Đặc trưng hình học của các mặt cắt dầm

V.3.1 - Đặc trưng hình học giai đoạn 1 (chưa có BMC):

V.3.2 - Bề rộng bản cách hữu hiệu ( TCN 4.6.2.6)

V.3.2.1 - Dầm trong

V.3.2.2 - Dầm biên

V.3.2.3 - Bề rộng quy đổi

V.4 - Tính toán các mất mát dự ứng suất

V.4.1 - Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi:

V.4.2 - Mất mát ứng suất do co ngót:

V.4.3 - Mất mát ứng suất do từ biến:

V.4.4 - Mất mát do tự chùng cốt thép DƯL:

V.4.4.1 - Mất mất do chùng ứng suất lúc truyền lực

V.4.4.2 - Mất mát do chùng ứng suất sau khi truyền lực

V.4.5 - Tổng mất mát dự ứng suất

V.5 - Tính duyệt theo mômen

V.5.1 - Tính duyệt theo THGH sử dụng

V.5.1.1 - Điều kiện kiểm toán ứng suất trong bê tông.

V.5.1.2 - Kiểm tra ứng suất nén trong bê tông khi khai thác:

V.5.1.2.1 - Do tác động của ứng suất do DƯL và tải trọng thường xuyên:

V.5.1.2.2 - Do tác động của hoạt tải và 50% tải trọng thường xuyên:

V.5.1.2.3 - Do tổng DƯL hữu hiệu, tải trọng thường xuyên và tải trọng nhất thời:

V.5.1.2.4 - Kiểm tra ứng suất kéo:

V.5.1.3 - Kiểm tra ứng suất kéo trong bê tông khi khai thác:

V.5.1.4 - Kiểm tra ứng suất trong bê tông giai đoạn thi công:

V.5.1.5 - Kiểm tra độ vồng, độ võng dầm:

V.5.2 - Tính duyệt theo THGH cường độ:

V.5.2.1 - Tính duyệt mômen uốn

V.5.2.2 - Kiểm tra hàm lượng cốt thép DƯL

VI. TÍNH DUỴT THEO LỰC CẮT VÀ XOẮN.

VI.1. Xác định sức kháng cắt danh định.

VI.1.1. Xác định thông sớ β và θ [TCVN 5.8.3.4.2]

VI.1.2. Chọn cớt thép đai chớng cắt.

VI.2. Tính duỵt lực cắt theo TTGH cường đợ.

VI.3. Tính duỵt cớt thép dọc chịu xoắn.

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ KỸ THUẬT TRỤ ĐẶC THÂN HẸP

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TRỤ

II - TÍNH TOÁN TRỤ CẦU

II.1 - Giới thiệu chung

II.1.1 - Tải trọng tác dụng lên kết cấu nhịp

II.1.2 - Số liệu trụ

II.2 - Các tải trọng tác dụng lên trụ

II.2.1 - Tĩnh tải

II.2.2 - Họat tải

II.2.3 - Lực hãm xe

II.2.4 - Tải trọng gió (WS, WL)

II.2.4.1 - Gió tác dụng lên công trình

II.2.4.2 - Tải trọng gió lên xe cộ

II.2.5 - Tải trọng nước

II.2.5.1 - Áp lực nước tĩnh WA

II.2.5.2 - Lực đẩy nổi B

II.2.5.3 - Áp lực dòng chảy p

II.2.6 - Lực va tàu

II.3 - Tải trọng tác dụng lên các mặt cắt

II.3.1 - Bảng tải trọng tai mặt cắt đỉnh móng

II.3.2 - Bảng tải trọng tai mặt cắt đáy móng

III.- Kiểm toán mặt cắt

III.1 - Vật liệu

III.2 - Kiểm toán mặt cắt A và mặt cắt B

1. Sức kháng uốn

2 - Công thức tính toán sức kháng

3. Sức kháng cắt

IV. KIỂM TOÁN XÀ MŨ.

IV.1 KIỂM TOÁN XÀ MŨ TÀI MẶT CẮT 1-1

IV .2.KIỂM TOÁN XÀ MŨ TÀI MẶT CẮT 2-2

CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CỌC KHOAN NHỒI MÓNG TRỤ

I. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT.

II. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:

III. PHÂN TÍCH NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ CỌC.

1 , Tính hệ số biến dạng

2 , Tính chiều dài chịu uốn , chiều dài chịu nén

3, Tính toán các phản lực sinh ra tại đầu cọc khi cọc dịch chuyển 1 đơn vị

4, Lập và giải phương trình chính tắc

5, Tính nội lực đầu cọc

IV. Thiết kế kết cấu :

1, Kiểm toán cọc chịu lực

V. Kiểm tra đất nền tại mặt phẳng mũi cọc

VI. Thiết kế thép cho bệ

VII. Tính thép cho cọc

CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ KỸ THUẬT MỐ CHỮ U

I / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC MỐ

II - TÍNH TOÁN MỐ CẦU

II.1 - Tĩnh tải

II.2 - Nội lực do áp lực đất EH,LS

II.3- Họat tải

II.4 Tổ hợp tải trọng

III.- KIỂM TOÁN TẠI CÁC MẶT CẮT.

III.1 - Vật liệu

III.2 - Kiểm toán mặt cắt B- B

III.3 - Kiểm tra mặt cắt C_C, D_D, E_E, F_F

CHƯƠNG VII: THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI

I. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT.

II. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC:

III. PHÂN TÍCH NỘI LỰC VÀ CHUYỂN VỊ CỌC.

1 , Tính hệ số biến dạng

2 , Tính chiều dài chịu uốn , chiều dài chịu nén

3, Tính toán các phản lực sinh ra tại đầu cọc khi cọc dịch chuyển 1 đơn vị

4, Lập và giải phương trình chính tắc

5, Tính nội lực đầu cọc

6. , Kiểm tra kết quả tính nội lực bằng phương trình cân bằng tĩnh

IV. Thiết kế kết cấu :

V. Kiểm tra đất nền tại mặt phẳng mũi cọc

VI. Thiết kế thép cho bệ

VII. Tính thép cho cọc

 

 

PHẦN III: TỔ CHỨC THI CÔNG

I. ĐẶT ĐIỂM CÔNG TRÌNH- GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ CÔNG TRÌNH:

II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC THI CÔNG:

III. TRÌNH TỰ THI CÔNG:

IV. TÍNH TOÁN THI CÔNG.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3061 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế cầu Khánh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU Tiến hành thiết kế tại vị trí cầu KHÁNH AN nằm trên tuyến đường nối thành phố Cà Mau đến khu công nghiệp KHÍ-ĐIỆN-ĐẠM qua sông Ông Đốc.Cầu KHÁNH AN có một đầu nằm trên thành phố Cà Mau, một đầu nằm trên huyện U Minh của tỉnh Cà Mau. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Yêu cầu thiết kế 1 công trình vượt sông mặt cắt dọc đã cho. Khổ thông thuyền sông cấp IV. Khổ thông thuyền cho nhịp thiết kế tối thiểu là 40m Chiều cao thông thuyền theo tiêu chuẩn 6m: là chiều cao thích hợp Khổ cầu: 10.5m. Chiều rộng toàn cầu là: 14m. Quy trìng thiết kế 22TCN 272 – 05. Tải trọng: HL93 và người 300 Kg/m2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ CẦU XÂY DỰNG Địa hình Địa hình khu vực xây dựng cầu khá thấp và bằng phẳng, cao độ bình quân khoảng từ +0.0 đến +1.0, bị chia cắt khá mạnh bởi hệ thống các ao hồ, kênh rạch nhỏ và các vuông nuôi tôm. Khu vực cầu bờ phía Cà Mau có một số nhà dân nằm gần bờ sông Ông Đốc và đường hiện hữu, qui mô nhà chủ yếu là nhà tạm, cấp 4, có một vài nhà vừa xây dựng. Dọc bờ sông phía Cà Mau có đường bằng đất đắp vừa thi công năm 2003, chủ yếu lấy từ đất đào cải tạo sông Đốc, chiều rộng đường khoảng 12m. Dọc theo đường này còn có đường điện trung – hạ thế. Đường điện này cần di dời để xây dựng cầu. Chiều rộng mặt sông Đốc khu vực xây dựng cầu khoảng 110m; cao độ đáy sông -3.3m. Đây là tuyến sông chính nên mật độ thông thuyền rất cao. Một số nhận xét có liên quan tới việc lựa chọn kết cấu và thi công công trình: Địa chất Lớp 1: Sét trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng, dày khoảng 6.4m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Lực dính c : 0.54 kG/cm2. Góc ma sát trong j : 13039’. Dung trọng tự nhiên g : 1.96 g/cm3. Độ ẩm tự nhiên W % : 27.8%. Hệ số rỗng tự nhiên e0 : 0.78. Độ sệt B : 0.23. Nhận xét: Đây là các lớp đất chịu lực tương đối tốt, tuy nhiên chiều dày lớp đất mỏng không thích hợp cho việc đặt móng của kết cấu mố - trụ cầu. Lớp 2: Cát sét, trạng thái dẻo, dày khoảng 2.6m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Lực dính c : 0.23 kG/cm2. Góc ma sát trong j : 21001’. Dung trọng tự nhiên g : 1.92 g/cm3. Độ ẩm tự nhiên W % : 27.2%. Hệ số rỗng tự nhiên e0 : 0.79. Độ sệt B : 0.5. Nhận xét : Đây là lớp đất chịu lực yếu, không thích hợp cho việc đặt móng của kết cấu mố - trụ cầu. Lớp 3: Sét, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng, dày khoảng 8.2m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Lực dính c : 0.296 kG/cm2. Góc ma sát trong j : 22054’. Dung trọng tự nhiên g : 2.02 g/cm3. Độ ẩm tự nhiên W % : 22.9 %. Hệ số rỗng tự nhiên e0 : 0.65. Độ sệt B : 0.22. Nhận xét : Đây là lớp đất chịu lực khá tốt, có thể xét đặt móng của kết cấu mố - trụ cầu. Lớp 4: Sét kẹp cát, trạng thái dẻo mềm, dày khoảng 15.6m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Lực dính c : 0.23 kG/cm2. Góc ma sát trong j : 17027’. Dung trọng tự nhiên g : 1.83 g/cm3. Độ ẩm tự nhiên W % : 33.6 %. Hệ số rỗng tự nhiên e0 : 0.97. Độ sệt B : 0.68. Nhận xét : Đây là lớp đất chịu lực trung bình, không thích hợp cho việc đặt móng của kết cấu mố - trụ cầu. Lớp 5: Cát hạt bụi, lẫn bột sét, kết cấu chặt vừa đến chặt, dày khoảng 10m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Tỷ trọng : 2.04 g/cm3. Góc nghiêng ở trạng thái khô : 25024’. Góc nghiêng ở trạng thái ướt : 24000’. Hệ số rỗng lớn nhất : 1.51. Hệ số rỗng nhỏ nhất : 0.67. Nhận xét : Đây là lớp đất chịu lực tốt, có thể xét đặt móng của kết cấu mố -trụ cầu. Lớp 6: Cát hạt vừa màu vàng, trạng thái cứng vừa. dày khoảng 12.5m. Các chỉ tiêu cơ - lý chủ yếu của lớp đất này như sau : Tỷ trọng : 2.12 g/cm3. Góc nghiêng ở trạng thái khô : 29000’. Góc nghiêng ở trạng thái ướt : 24000’. Hệ số rỗng lớn nhất : 1.21. Hệ số rỗng lớn nhất : 0.52. Nhận xét : Đây là lớp đất chịu lực tốt, thích hợp tốt cho việc đặt móng của kết cấu mố - trụ cầu. Khí tượng – thủy văn : Khí tượng : Chế độ mưa: Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng mưa XVIII. Phân bố mưa trong năm tập trung vào thời kỳ từ tháng V đến tháng XI là thời kỳ thịnh hành của gió mùa Tây Nam. Tổng lượng mưa của thời kỳ này chiếm từ 85 - 90% tổng lượng mưa năm. Ngược lại, trong thời kỳ từ tháng XII đến tháng IV năm sau - thời kỳ thịnh hành của gió Đông, lượng mưa tương đối ít, chỉ chiếm 10 - 15% tổng lượng mưa năm. Biến trình mưa trong khu vực thuộc loại biến trình của vùng nhiệt đới gió mùa : lượng mưa tập trung vào mùa gió mùa mùa hè, chênh lệch lượng mưa giữa mùa mưa và mùa khô rất lớn. Trong biến trình có thể có một cực đại chính và một cực tiểu chính. Cực đại chính thường xuất hiện vào tháng VIII với lượng mưa tháng trên 350mm. Cực tiểu chính xảy ra vào tháng I hoặc tháng II với lượng mưa tháng cực tiểu chỉ khoảng 20mm. LƯỢNG MƯA (mm) NGÀY LỚN NHẤT, THÁNG VÀ NĂM TRẠM CÀ MAU Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Lượng mưa ngày lớn nhất Max 65 52 62 122 173 116 152 131 119 142 105 78 173 Năm 1980 1999 1987 1991 1989 1983 1993 1998 1986 1996 1997 1999 1989 Lượng mưa tháng T.bình 26 16 37 122 253 350 320 356 348 363 190 59 2438 S.ngày 4 2 3 8 18 21 22 22 23 23 16 9 170 Max 116 81 173 446 556 594 548 589 703 749 373 229 3550 Năm 1999 1992 1980 1999 1989 1993 1991 1992 1986 1998 1987 1999 1999 Chế độ ẩm : Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và ngược với biến trình nhiệt độ. Thời kỳ mưa nhiều, độ ẩm lớn và ngược lại vào thời kỳ mùa khô độ ẩm nhỏ. Số liệu về các đặc trưng tháng của độ ẩm tương đối và tuyệt đối của không khí tại Cà Mau được tổng hợp đặt trong bảng sau: ĐỘ ẨM THÁNG VÀ NĂM TRẠM CÀ MAU Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Độ ẩm tương đối (%) T.bình 79 78 77 77 83 85 81 82 83 88 85 81 83 Max 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Min 36 38 32 31 38 44 49 49 54 52 47 42 31 Độ ẩm tuyệt đối (mb) T.bình 25.8 26.2 27.5 29.8 31.4 31.4 31.1 31.1 31.1 30.9 29.6 26.7 29.4 Max 31.3 32.0 33.8 35.2 36.3 35.9 35.8 36.2 35.2 36.3 35.4 32.8 36.3 Min 16.7 17.9 15.9 19.6 22.9 21.8 25.7 25.9 25.4 19.9 19.0 15.5 15.5 Nhiệt độ: Đặc điểm nổi bật trong chế độ nhiệt của khu vực là có nền nhiệt độ khá cao với nhiệt độ trung bình năm là 27.0 °C. Chênh lệch nhiệt độ trung bình năm rất nhỏ, chỉ vào khoảng 2°C, chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 3 - 4°C. Gió: Hướng gió thịnh hành trong khu vực thay đổi rõ rệt theo mùa. Từ tháng VI đến tháng VIII gió có hướng thịnh hành từ Tây Nam đến Tây. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau gió có hướng thịnh hành từ Bắc đến Đông. Các tháng V, IX, X là các tháng chuyển tiếp có tần suất lặng gió đạt đến hơn 60%. Về độ mặn : Độ mặn lớn nhất của nước trong toàn khu vực không khác nhau nhiều. Trong vùng nội đồng độ mặn nhỏ nhất phụ thuộc rất nhiều vào chế độ mưa. Vào các tháng III, IV, V là cuối mùa khô, độ mặn của nước đạt giá trị lớn nhất, các tháng VIII, IX, X cuối mùa mưa độ mặn đạt giá trị nhỏ nhất. ĐỘ MẶN LỚN NHẤT (%O) TẠI MỘT SỐ TRẠM. Năm Phước Long Ghành Hào Cà Mau Sông Đốc Ngày S%0 Ngày S%0 Ngày S%0 Ngày S%0 1997 09/V 30.6 25/IV 31.4 03/V 33.1 09/V 32.2 1998 29/V 29.1 03/V 33.7 13/V 31.8 16/V 32.0 1999 25/IV 3.7 20/III 31.4 03/IV 31.4 06/IV 32.5 Theo số liệu đo của năm 1990, trong tháng II, độ mặn trung bình tại Cà Mau là 22.3g/l, lớn nhất là 24.8 g/l và nhỏ nhất là 19.7 g/l, trong tháng VI độ mặn trung bình là 6.2 g/l, lớn nhất là 19.1 g/l và nhỏ nhất là 2.1 g/l . Thủy văn : Khu vực nghiên cứu nằm gần trùng với đường giáp nước của 2 chế độ triều biển Đông và vịnh Thái Lan. Tại đây dao động mực nước và tốc độ dòng chảy tương đối nhỏ. Chế độ triều ở đây là bán nhật triều không đều với phần lớn các ngày trong tháng đều có 2 lần nước lớn, 2 lần nước ròng trong ngày. Biên độ dao động mực nước lớn nhất từ 1.2 m đến 1.5 m. Trong 1 tháng âm lịch có 2 kỳ triều cường ứng với 2 kỳ trăng tròn và không trăng, 2 kỳ triều kém ứng với 2 kỳ trăng thượng huyền và hạ huyền và 2 kỳ triều trung gian. Do ảnh hưởng của mực nước dâng rút do gió mùa, khoảng tháng IX, X, XI, XII hàng năm mực nước dâng cao nhất, các tháng III, IV, V, VI có mực nước rút xuống thấp nhất. Những biến động về mực nước, dòng chảy tại khu vực nghiên cứu nhỏ hơn so với biển Đông Nam Bộ. Chế độ thủy văn chủ yếu là chế độ của dao động triều. Vai trò của lũ rất nhỏ. Chế độ của dòng chảy cũng giống như chế độ của dao động mực nước là bán nhật triều không đều. Tốc độ cực đại của dòng chảy qua các công trình thoát nước chính không lớn, chỉ vào khoảng 1.0 m/s. Dưới đây là số liệu về một số mực nước chủ yếu nhận được từ kết quả điều tra khảo sát, thu thập và tính toán: Mực nước với tần suất p = 1% : + 0.98 Mực nước với tần suất p = 2% : + 0.97 Mực nước với tần suất p = 5% : + 0.96 Lưu tốc trung bình : 1.0m/s Ghi chú : Cao độ ghi theo hệ Quốc gia . KHÁI QUÁT PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ Quy mô công trình: vĩnh cửu. Phương án 1: Cầu dầm nhịp giản đơn, dầm super- T: Kết cấu nhịp: Nhịp giản đơn dài 40 m. gồm 9 nhịp. Chiều cao dầm 1.75m chưa kể BMC. Chiều dài cầu. Gồm 9 nhịp : 9x40m + [8x1.4m] = 371.2 m. Chiều rộng toàn cầu là B= 14m. Mố: Thuộc lọai chữ U vật liệu BTCT trên nền cọc khoan nhồi Độ sâu chôn cọc dự kiến L = 45m. Trụ: Thuộc lọai trụ nặng trên nền cọc khoan nhồi. Độ sâu chôn cọc dự kiến L = 50m. Phương án 2: cầu thép liên hợp dầm I bản BTCT Kết cấu nhịp: Được cấu tạo từ các thép bản, tạo thành dầm I: Chiều dài dầm nhịp là:L = 42m, Chiều cao dầm là h = 1.7m. Chiều rộng toàn cầu là B= 14m. Chiều dài toàn cầu. Gồm 7 nhịp. 9x 42m = 378m. Mố: Thuộc lọai U BTCT trên nền cọc khoan nhồi. Độ sâu chôn cọc dự kiến L = 40m. Trụ: Thuộc lọai trụ nặng trên nền cọc khoan nhồi. Độ sâu chôn cọc dự kiến L = 40m.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHAN MO DAU.doc
  • doc01. LOI CAM ON.doc
  • xls07 PATKKT_LANCAN+BMC.xls
  • xls08 TKKT_Damchinh .Super - T.xls
  • xls09 Tru_Spuer T.xls
  • xls10 Mo_Super T.xls
  • xls11_Thi cong_tue.xls
  • rarBan ve.rar
  • xlsMUC LUC.xls
  • docnhan xet.doc
  • docPHAN 1+2+3.doc
  • rarPhan I_TK SO BO.rar
  • doctai lieu tham khao.doc
  • doctue_thi cong phan 2_coc van thep.doc
  • docTRANG BIA.doc
Tài liệu liên quan