-Đặt đài cọc trong lớp đất thứ 1 là lớp sét pha cát màu sám trắng ở trạng thái chặt vừa
-Chiều sâu chôn móng so với mặt đất thiên nhiên là :hm=1.3+0.7=2m
-Trong đó chiều cao đài chọn sơ bộ là . Chiều cao từ sàn tầng trệt đến cổ móng là 0.7 m.
-Đài cọc được sử dụng bằng bêtông mác 300, thép CII
-Chiều dài cọc chọn 13.5m , chia làm 2 đoạn 13.5m = 7m + 6.5m
- Trong đó : + đoạn chôn vào đài 10cm
+ đoạn đập đầu cọc 50 cm
-Chiều dài tính toán của cọc 13.5m -0.6m = 12.9m
161 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư A8 Đinh Bộ Lĩnh, phường 25 quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầm
Phần
Mặt
Tiết
Q
M
b
h
a
Fatt
Chọn thép
Fachọn
mt
Tử
Cắt
Diện
(daN)
(daN.m)
(cm)
(cm)
(cm)
(cm2)
n
f
(cm 2)
(%)
A-B TẦNG 1,2,3,4
100
I-I
0
-15990
-19990
30
50
4
19.47
5
22
19.01
1.4
100
II-II
3
2430
7200
30
50
4
6.3
3
22
11.4
0.83
100
III-III
6
13860
-18690
30
50
4
18
5
22
19.01
1.4
101
I-I
0
-13620
-17960
30
50
4
17.15
5
22
19.01
1.4
101
II-II
3
2450
7300
30
50
4
6.4
3
22
11.4
0.83
101
III-III
6
16310
-20840
30
50
4
19.53
5
22
19.01
1.4
102
I-I
0
-15850
-19530
30
50
4
18.92
5
22
19.01
1.4
102
II-II
3
2300
7230
30
50
4
6.24
3
22
11.4
0.83
102
III-III
6
13730
-18270
30
50
4
17.5
5
22
19.01
1.4
103
I-I
0
-13250
-16840
30
50
4
15.91
5
22
19.01
1.4
103
II-II
3
2160
7380
30
50
4
6.47
3
22
11.4
0.83
103
III-III
6
16020
-19900
30
50
4
19.35
5
22
19.01
1.4
A-B TẦNG
5,6,7VÀ MÁI
104
I-I
0
-15270
-17640
30
50
4
16.7
5
22
19.01
1.4
104
II-II
3
2020
7370
30
50
4
6.47
3
22
11.4
0.83
104
III-III
6
13450
-17420
30
50
4
16.6
5
22
19.01
1.4
105
I-I
0
-12610
-14870
30
50
4
13.8
5
22
19.01
1.4
105
II-II
3
1820
7490
30
50
4
6.6
3
22
11.4
0.83
105
III-III
6
15680
-18770
30
50
4
18.0
5
22
19.01
1.4
106
I-I
0
-14680
-15850
30
50
4
14.9
5
22
19.01
1.4
106
II-II
3
1660
7400
30
50
4
6.5
3
22
11.4
0.83
106
III-III
6
13090
-16410
30
50
4
15.5
5
22
19.01
1.4
110
I-I
0
-9090
-9630
30
50
4
8.58
5
22
19.01
1.4
110
II-II
3
270
4550
30
50
4
4
3
22
11.4
0.83
110
III-III
6
8710
-8480
30
50
4
13
5
22
19.01
1.4
B-C TẦNG 1,2,3,4
111
I-I
0
-13920
-18900
30
50
4
18.2
5
22
19.01
1.4
111
II-II
3
-2490
7420
30
50
4
6.5
3
22
11.4
0.83
111
III-III
6
15950
-19630
30
50
4
19.04
5
22
19.01
1.4
112
I-I
0
-13940
-18880
30
50
4
18.2
5
22
19.01
1.4
112
II-II
3
-2510
7330
30
50
4
6.42
3
22
11.4
0.83
112
III-III
6
16140
-20300
30
50
4
19,82
5
22
19.01
1.4
113
I-I
0
-13880
-18800
30
50
4
18
5
22
19.01
1.4
113
II-II
3
-2450
7320
30
50
4
6.4
3
22
11.4
0.83
113
III-III
6
16080
-20130
30
50
4
19.62
5
22
19.01
1.4
114
I-I
0
-13740
-18200
30
50
4
17.42
5
22
19.01
1.4
114
II-II
3
-2310
7390
30
50
4
6.48
3
22
11.4
0.83
114
III-III
6
15920
-19590
30
50
4
19
5
22
19.01
1.4
Tên Dầm
Phần
Mặt
Tiết
Q
M
b
h
a
Fatt
Chọn thép
Fachọn
mt
Tử
Cắt
Diện
(daN)
(daN.m)
(cm)
(cm)
(cm)
(cm2)
n
f
(cm 2)
(%)
B-C TẦNG 5,6,7 VÀ MÁI
115
I-I
0
-13620
-17950
30
50
4
17.1
5
22
19.01
1.4
115
II-II
3
-2190
7470
30
50
4
6.6
3
22
11.4
0.83
115
III-III
6
15670
-18740
30
50
4
18
5
22
19.01
1.4
116
I-I
0
-13340
-16920
30
50
4
16
5
22
19.01
1.4
116
II-II
3
-1910
7440
30
50
4
6.5
3
22
11.4
0.83
116
III-III
6
15490
-18240
30
50
4
17.46
5
22
19.01
1.4
117
I-I
0
-13220
-16700
30
50
4
15.8
5
22
19.01
1.4
117
II-II
3
-1790
7550
30
50
4
6.63
3
22
11.4
0.83
117
III-III
6
15160
-17140
30
50
4
16.24
5
22
19.01
1.4
121
I-I
0
-8620
-9500
30
50
4
13.4
5
22
19.01
1.4
121
II-II
3
-710
5090
30
50
4
6.21
3
22
11.4
0.83
121
III-III
6
9180
-9090
30
50
4
16.4
5
22
19.01
1.4
C-D TẦNG 1,2,3,4
122
I-I
0
-14050
-14280
30
40
4
17.94
5
22
19.01
1.4
122
II-II
1.1
11010
-1120
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
122
III-III
2.2
13260
-14470
30
40
4
18.7
5
22
19.01
1.4
123
I-I
0
-12560
-13100
30
40
4
16.52
5
22
19.01
1.4
123
II-II
1.1
10320
-880
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
123
III-III
2.2
13350
-13460
30
40
4
17.08
5
22
19.01
1.4
124
I-I
0
-11740
-11440
30
40
4
14.1
5
22
19.01
1.4
124
II-II
1.1
8700
920
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
124
III-III
2.2
10950
-11730
30
40
4
14.47
5
22
19.01
1.4
125
I-I
0
-9350
-9810
30
40
4
11.76
5
22
19.01
1.4
125
II-II
1.1
7110
-1220
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
125
III-III
2.2
10140
-10270
30
40
4
12.4
5
22
19.01
1.4
Tên Dầm
Phần
Mặt
Tiết
Q
M
b
h
a
Fatt
Chọn thép
Fachọn
mt
Tử
Cắt
Diện
(daN)
(daN.m)
(cm)
(cm)
(cm)
(cm2)
n
f
(cm 2)
(%)
C-D TẦNG 5,6,7 VÀ MÁI
126
I-I
0
-8470
-8370
30
40
4
9.84
5
22
19.01
1.4
126
II-II
1.1
5440
-1680
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
126
III-III
2.2
7680
-8890
30
40
4
10.52
5
22
19.01
1.4
127
I-I
0
-6230
-6720
30
40
4
7.73
5
22
19.01
1.4
127
II-II
1.1
-4070
-1590
30
40
4
2.7
3
22
11.4
0.83
127
III-III
2.2
7110
-7300
20
40
4
6.3
5
22
19.01
1.4
128
I-I
0
-5800
-5790
20
40
4
5.04
5
22
19.01
1.4
128
II-II
1.1
-2770
-2240
20
40
4
3.45
3
22
11.4
0.83
128
III-III
2.2
5010
-6520
20
40
4
5.7
5
22
19.01
1.4
132
I-I
0
-2840
-5430
20
40
4
4.7
5
22
19.01
1.4
132
II-II
1.1
1310
-3150
20
40
4
3.45
3
22
11.4
0.83
132
III-III
2.2
3060
-4760
20
40
4
4
5
22
19.01
1.4
{Ghi chú: Chỉ tính cho ½ khung trục 3 (vì dầm đối xứng)}
6.2.Cốt dọc
Cốt thép cột
BT mác 300 ; Rn = 130 DaN/cm2; Rk = 10 daN/cm2
Thép chịu lực CII : Ra = 2600 daN/cm2;
BẢNG TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CỐT THÉP CỘT
Cột
Phần
l
b
h
Mtu
Nmin
Fa = Fa'
Chọn thép
Fa=Fa' chọn
m
Tử
(cm)
(cm)
(cm)
(daN.m)
(daN)
(cm2)
n
f
(cm2)
(%)
A
12
420
50
50
-10540
-386980
17.51
5
22
19.10
1.52
13
330
50
50
s-6180
-346490
9.2
5
22
19.10
0.8
14
330
50
50
5450
-313270
8.94
5
22
19.10
0.78
15
330
50
50
-5120
-272990
8.56
5
22
19.10
0.75
16
330
45
45
-3660
-240160
7.38
4
20
12.57
0.8
17
330
45
45
-4060
-200500
6.82
4
20
12.57
0.74
18
330
45
45
3270
-168390
5.97
4
20
12.57
0.63
19
330
40
40
-3330
-129360
5.76
4
16
8.04
0.8
20
330
40
40
2600
-97730
4.83
4
16
8.04
0.67
21
330
40
40
-2450
-59370
3.15
4
16
8.04
0.44
22
330
40
40
-2400
-28230
2.92
4
16
8.04
0.4
B
23
420
50
60
16580
-417160
17.13
5
22
19.01
1.22
24
330
50
60
-8990
-375440
11.26
5
22
19.01
0.8
25
330
50
60
-9210
-339710
11.03
5
22
19.01
0.79
26
330
50
60
-9370
-297910
10.87
5
22
19.01
0.78
27
330
50
50
-8350
-261790
9.2
4
20
12.57
0.8
28
330
50
50
-7950
-220640
7.92
4
20
12.57
0.69
29
330
50
50
-8160
-183570
7.54
4
20
12.57
0.66
30
330
40
40
-5610
-143270
5.76
4
16
8.04
0.8
31
330
40
40
-4800
-105190
4.32
4
16
8.04
0.6
32
330
40
40
-4100
-65700
3.12
4
16
8.04
0.43
33
330
40
40
-3190
26810
2.87
4
16
8.04
0.4
C
34
420
50
60
19100
-346950
18.05
5
22
19.01
1.29
35
330
50
60
16980
-306550
14.56
5
22
19.01
1.04
36
330
50
60
-15070
-271710
12.09
5
22
19.01
0.86
37
330
50
60
-15390
-233340
12.27
5
22
19.01
0.88
38
330
50
50
-12450
-201260
9.2
4
20
12.57
0.8
39
330
50
50
-11530
-169350
8.84
4
20
12.57
0.76
40
330
50
50
-11970
-141020
7.56
4
20
12.57
0.66
41
330
40
40
-7580
-113660
5.67
4
16
8.04
0.8
42
330
40
40
-6950
-83480
4.62
4
16
8.04
067
43
330
40
40
-5900
-54290
3.21
4
16
8.04
0.43
44
330
40
40
3860
-22280
3.1
4
16
8.04
0.4
Cột
Phần
l
b
h
Mtu
Nmin
Fa = Fa'
Chọn thép
Fa=Fa' chọn
m
Tử
(cm)
(cm)
(cm)
(daN.m)
(daN)
(cm2)
n
f
(cm2)
(%)
D
45
420
50
60
18640
-347840
18.86
5
22
19.10
1.35
46
330
50
60
16860
-310860
14.65
5
22
19.10
1.1
47
330
50
60
-14980
-272570
12.72
5
22
19.10
0.93
48
330
50
60
-15210
-237640
10.56
5
22
19.10
0.86
49
330
50
50
-12320
-202140
9.2
4
20
12.57
0.8
50
330
50
50
-10530
-170620
8.65
4
20
12.57
0.72
51
330
50
50
-11870
-140130
7.32
4
20
12.57
0.63
52
330
40
40
-7460
-103380
5.76
4
16
8.04
0.8
53
330
40
40
-6750
-82530
4.52
4
16
8.04
0.65
54
330
40
40
-5820
-50030
3.15
4
16
8.04
0.42
55
330
40
40
3560
-21330
2.96
4
16
8.04
0.4
E
56
420
50
60
16570
-417650
16.54
5
22
19.01
1.18
57
330
50
60
-8960
-379320
11.2
5
22
19.01
0.8
58
330
50
60
-9100
-339570
10.84
5
22
19.01
0.77
59
330
50
60
-9250
-301390
10.23
5
22
19.01
0.73
60
330
50
50
-8280
-261620
9.2
4
20
12.57
0.8
61
330
50
50
-7920
-223390
8.65
4
20
12.57
0.75
62
330
50
50
-8140
-183370
7.3
4
20
12.57
0.63
63
330
40
40
-5520
-145160
5.76
4
16
8.04
0.8
64
330
40
40
-4790
-104960
5.01
4
16
8.04
0.67
65
330
40
40
-4090
-66930
4.83
4
16
8.04
0.67
66
330
40
40
-3180
-26560
4.24
4
16
8.04
0.59
F
67
420
50
50
-10550
-386850
15.92
5
22
19.01
1.38
68
330
50
50
-6200
-347800
9.2
5
22
19.01
0.8
69
330
50
50
5500
-313150
8.86
5
22
19.01
077
70
330
50
50
-5220
-274260
8.24
5
22
19.01
0.72
71
330
45
45
-3760
-240060
7.38
4
20
12.57
0.8
72
330
45
45
-4150
-201690
6.82
4
20
12.57
0.74
73
330
45
45
3260
-168300
6.23
4
20
12.57
0.68
74
330
40
40
-3370
-136470
5.76
4
16
8.04
0.8
75
330
40
40
2610
-97620
4.43
4
16
8.04
0.62
76
330
40
40
-2480
-60180
3.57
4
16
8.04
0.5
77
330
40
40
-2410
-28150
2.84
4
16
8.04
0.4
6.3. Tính cốt đai và cốt xiên
+ Tính cốt đai cho dầm
- Dùng thép đai là thép AI có Rađ = 1800 daN/m2.
- Dùng đai F6, n = 2( đai 2 nhánh).
- Lấy giá trị lớn nhất của lực cắt Qmax từ giá trị tổ hợp nội lực để tính toán, sau đó bố trí cho toàn bộ dầm.
- Qmax = 16310
utt = Rađ x n x fa x = 1800x2x 0.503x= 34.35cm.
=> utt = 34.35(cm)
- Cốt đai max:
umax = = 58.19cm.
= min(h/3, 30)cm = min(16.7, 30) = 20cm.
u = min(utt , umax ,uct ) = 20cm.
+ Kiểm tra điều kiện đặt cốt xiên
qđ = = = 90.54(daN/cm).
- Khả năng chịu cắt của bê tông của cốt đai tại tiết diện nguy hiểm nhất là :
Qđb= ==21443 (daN) > 16310(daN).
=> Qđb = 21443(daN)
Vậy bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu lực cắt không cần đặt cốt xiên.
Vì Qmax < Qđb nên không cần tính cốt xiên.
+ Tính cốt đai cho cột.
- Cốt đai được chọn là F6, Ra = 2600(daN/cm2).
- Khoảng cách giữa các cốt đai không vượt quá 15 lần đường kính bé nhất của cốt dọc chịu nén: Fmin =16mm.
=> a = 16 x15 = 240mm => chọn F6 a250.
- Trong vùng nối cốt thép dọc khoảng cách giữa các cốt đai không vượt quá 10 lần đường kính bé nhất của cốt dọc chịu nén: Þmin =16mm.
=> a = 16 x10 = 160mm => chọn F6 a150
7. BỐ TRÍ CỐT THÉP TRÊN BẢN VẼ
(* Chi tiết khung được thể hiện trên bản vẽ KC 5.6.7/9).
PHẦN III
NỀN MÓNG
Khối lượng (50%)
GVHD: Th.S BẠCH VŨ HOÀNG LAN
PHẦN III
NỀN MÓNG
Khối lượng (50%)
GVHD: TS. PHAN DŨNG
CHƯƠNG I SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
1.1. MỞ ĐẦU
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 48 m.
Tổng độ sâu đã khoan là 144 m và 69 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
H.1 MẶT BẰNG HỐ KHOAN
H.2 MẶT CẮT ĐỊA CHẤT
2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM ĐẤT
2.1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường
+ Dụng cụ khoan: Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm:
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị.
- Máy bơm ly tâm.
- Ống thép mở lổ có đường kính trong F = 110 mm.
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng, miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600 mm.
- Tạ nặng 63.5daN.
- Tầm rơi tự do 76 cm.
+ Dụng cụ xuyên tiêu chuẩn SPT
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi chiều dài từ 550 mm (22’), đường kính ngoài 51 mm (2’ ), đường kính trong 35 mm (1’3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3’), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 daN (140 1b)
- Tầm rơi tự do 76 cm.
- Hiệp đóng: 3 lần315 cm ( N là tổng số của 2 lần đóng về sau).
ĐẤT DÍNH
ĐẤT HẠT RỜI
TRỊ SỐ CHỈ TIÊU CHUẨN N
SỨC CHỐNG NÉN ĐƠN (daN/cm2)
TRẠNG THÁI
TRỊ SỐ CHUỲ TIÊU CHUẨN N
ĐỘ CHẶT
< 2
<0.25
Rất mềm
< 4
Rất bời
2 – 4
0.25 – 0.50
Mềm
4 – 10
rời
5 – 8
0.50 – 1.00
Dẻo mềm
11 –30
Bời rời
9 – 15
1.00 – 2.00
Dẻo cứng
31 – 50
Chặt vừa
16 – 30
2.00 – 4.00
Rất rắn
>50
Chặt
>30
> 4.00
Cứng
Rất chặt
2.2. Phương pháp thí nghiệm đất trong phòng
- Các mẫu đất được thí nghiệm trong phòng theo tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing Material) và phân loại theo phương pháp phân loại thống nhất USCS (Unified Soil Classification System), trong mỗi mẫu đất mỗi chỉ tiêu vật lý được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần không vượt quá sai số cho phép, các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau:
- Thành phần hạt được xác định bằng phương pháp rây có rửa nước kết hợp với phương pháp tỷ trọng kế. Các đường cong thành phần hạt biểu diễn dưới dạng tích phân theo tỷ lệ nửa logarite.
- Độ ẩm tự nhiên của đất W% xác định bằng cách sấy khô mẫu đất ở nhiệt độ100-105O C, cho đến khi sự tổn thất khối lượng không thay đổi.
- Tỷ trọng của đất xác định bằng phương pháp bình tỷ trọng .
- Dung trọng tự nhiên của đất gw (g/cm3) xác định bằng phương pháp dùng dao vòng đối với những loại đất sét, sét cát, cát hạt nhỏ (nghĩa là những mẫu đất cắt được bằng dao vòng), dùng phương pháp đo trực tiếp cho những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt bằng dao vòng được.
- Giới hạn nhão của đất Wnh(WL) được xác định bằng phương pháp tiêu chuẩn (kim hình nón).
- Giới hạn dẻo của đất Wd (WP) được xác định bằng cách lăn đất thành dây.
- Hệ số thấm K = cm/sec được xác định bằng hộp thấm.
- Lực dính đơn vị C =daN/cm2 và góc ma sát trong w (độ) của đất được xác định bằng phương pháp cắt nhanh trực tiếp không nén chặt trước (có tải trọng không vượt quá độ bền kiến trúc của đất);Dùng loại máy cắt khống chế ứng biến, sơ đồ biểu diển dưới dạng đường thẳng qua 3 điểm liên hệ giữa lực cắt t (daN/cm2) và tải trọng P tương ứng.
- Hệ số nén lún của đất av (cm2/daN) được xác định bằng phương pháp nén không nở hông ở trạng thái bảo hòa nước đối với đất ở kết cấu nguyên dạng, sơ đồ biểu diển dưới dạng đường cong nén chặt giữa hệ số rỗng và tải trọng tương ứng.Trong phương pháp này giai đoạn cố kết biểu diễn theo sơ đồ Cassagrande và Taylor.
- Phương pháp nén nở hông (nén đơn) xác định sức chịu tải nén đơn
QU =daN/cm2
- Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: Dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bảo hòa nước, độ rỗng, chỉ số dẻo, chỉ số độ sệt, hệ số rỗng, Module biến dạng, hệ số thấm … dùng các công thức theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán.
3. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT
3.1. Lớp đất đắp
Trên mặt là nền xi măng,xà bần và đất cát,dày 0.6m.
3.2. Lớp đất số 1
Lớp sét pha cát màu xám trắng,dày 12.9m.
3.3. Lớp đất số 2
Lớp cát hạt trung trạng thái chặt vừa,dày19m.
3.4. Lớp đất số 3
Lớp cát lẫn bột trạng thái chặt vừa,dày 7.5m .
3.5. Lớp đất số 4
Lớp đất sét trạng thái nửa cứng là lớp đất tốt,dày 10m.
4. ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
Mực nước ngầm nằm trong lớp số 1 ở độ sâu -1.5m.
5. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CÁC LỚP ĐẤT
Tính chất vật lý và cơ học của các lớp đất trong khu vực khảo sát được thống kê trong bảng “ Tính chất cơ lý các lớp đất” sau đây:
4. XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
4.1. LÝ THUYẾT
4.1.1. Trị số tiêu chuẩn
Trị số tiêu chuẩn của tất cả các đặc trưng của đất (trừ c và j ) lấy bằng trung bình số học của các trị số riêng:
Atc = =
Trong đó :
Ai: Trị số riêng của chỉ tiêu cần xác định.
n: Số lượng trị số riêng đưa vào tập hợp thống kê
Lực dính Ctc, góc ma sát jtc là các thông số của đường biểu diễn sức chống cắt giới hạn của đất, được xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu:
ctc =
tgjtc =
Trong đó:
D = n*
pi, ti : Aùp lực nén, ứng suất cắt của đất tại 1 cấp thí nghiệm.
4.1.2. Trị số tính toán
Các chỉ tiêu độc lập khác: Att=Atc
Đối với trọng lượng riêng:
gtt = gtc ±
Trong đó:
ta: hệ số phụ thuộc xác xuất tin cậy a đã chọn và phụ thuộc vào số bậc tự do của tập hợp thống kê (n-1) tra bảng 1-1 trong sách “Tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn – Tác giả Lê Quý An”.
a=0.95 khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (theo sức chịutải)
a = 0.85 khi tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai (theo biến dạng)
s: Độ lệch quân phương của tập hợp
Đối với lực dính C và góc ma sát trong j xác đinh như sau:
Att =Atc ± ta * s
Trong đó :
ta : Giống như phần xác định g nhưng với n-2
Độ lệch quân phương được tính như sau:
stgj = st *
sc = st *
st =
4.2. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ(c, j, g)
2.1. Lớp đất thứ nhất
a). Xác định dung trọng g
+ Đối với dung trọng tự nhiên
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.879
1.902
0.023
0.00054756
2
1.892
1.902
0.010
0.0001
3
1.905
1.902
-0.003
0.000009
4
1.911
1.902
-0.009
0.000081
5
1.925
1.902
-0.023
0.000529
S
9.512
9.510
-0.002
0.001267
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n =5-1 =4 và a = 0.95 =>ta = 2.13
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 5-1 =4 và a = 0.85 => ta = 1.19
gttII = gtc ±
+ Đối với dung trọng ở trạng thái khô
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.488
1.536
0.048
0.00226576
2
1.52
1.536
0.016
0.000256
3
1.541
1.536
-0.005
0.000025
4
1.551
1.536
-0.015
0.000225
5
1.578
1.536
-0.042
0.001764
S
7.678
7.680
0.002
0.00453576
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n =5-1 = 4 và a = 0.95 =>ta =2.13
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 5-1 = 4 và a = 0.85 => ta = 1.19
gttII = gtc ±
b). Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 1 có tất cả 5 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 3 * 5 trị số thí nghiệm ,thực hiện các tính toán phụ:
Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
1
0.37
1
0.37
0.000081
2
2
0.601
4
1.202
0.000361
3
3
0.832
9
2.496
0.000841
4
1
0.371
1
0.371
0.000064
5
2
0.607
4
1.214
0.000169
6
3
0.842
9
2.526
0.000361
7
1
0.383
1
0.383
0.000016
8
2
0.623
4
1.246
0.000009
9
3
0.863
9
2.589
0.000004
10
1
0.381
1
0.381
0.000004
11
2
0.621
4
1.242
0.000001
12
3
0.861
9
2.583
0
13
1
0.394
1
0.394
0.000225
14
2
0.652
4
1.304
0.001024
15
3
0.911
9
2.733
0.0025
S
30
9.312
70
21.034
0.00566
D = 15*=15 *70 - 302=150(daN/cm2)
Þ jtc = 13.5490 = 130 32’
* Giá trị tính toán của c, j:
(daN/cm2)
(daN/cm2)
(daN/cm2)
*Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 12-2 = 10 => ta = 1.81
*Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 12-2 =10 => ta = 1.10
2.2. Lớp đất thứ hai
a). Xác định dung trọng g
+ Đối với dung trọng tự nhiên:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.833
1.86
0.027
0.000729
2
1.829
1.86
0.031
0.000961
3
1.845
1.86
0.015
0.000225
4
1.848
1.86
0.012
0.000144
5
1.854
1.86
0.006
0.000036
6
1.858
1.86
0.002
0.000004
7
1.878
1.86
-0.018
0.000324
8
1.881
1.86
-0.021
0.000441
9
1.887
1.86
-0.027
0.000729
10
1.882
1.86
-0.022
0.000484
S
18.595
18.595
0.005
0.004077
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
*Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 10-1 = 9 và a = 0.95 =>ta = 1.83
gttI = gtc ±
*Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 10-1 = 9 và a = 0.85 =>ta = 1.10
gttII = gtc ±
+ Đối với dung trọng ở trạng thái khô:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.429
1.471
0.042
0.00172225
2
1.422
1.471
0.049
0.002401
3
1.448
1.471
0.023
0.000529
4
1.453
1.471
0.018
0.000324
5
1.46
1.471
0.011
0.000121
6
1.468
1.471
0.003
0.000009
7
1.499
1.471
-0.028
0.000784
8
1.505
1.471
-0.034
0.001156
9
1.513
1.471
-0.042
0.001764
10
1.508
1.471
-0.037
0.001369
S
14.71
14.71
0.005
0.01017925
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
*Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 10-1 = 9 và a = 0.95 => ta = 1.83
gttI = gtc ±
*Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 10-1 = 9 và a = 0.85 => ta = 1.10
gttII = gtc ±
b). Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 2 có tất cả 10 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 10*3 trị số T.nghiệm ,thực hiện các tính toán phụ:
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
1
0.494
1
0.494
0.001156
2
2
0.965
4
1.93
0.004489
3
3
1.437
9
4.311
0.009801
4
1
0.487
1
0.487
0.001681
5
2
0.954
4
1.908
0.006084
6
3
1.42
9
4.26
0.013456
7
1
0.512
1
0.512
0.000256
8
2
0.999
4
1.998
0.001089
9
3
1.487
9
4.461
0.002401
10
1
0.521
1
0.521
0.000049
11
2
1.019
4
2.038
0.000169
12
3
1.518
9
4.554
0.000324
13
1
0.522
1
0.522
0.000036
14
2
1.02
4
2.04
0.000144
15
3
1.519
9
4.557
0.000289
16
1
0.528
1
0.528
0
17
2
1.032
4
2.064
0
18
3
1.536
9
4.608
0
19
1
0.546
1
0.546
0.000324
20
2
1.066
4
2.132
0.001156
21
3
1.587
9
4.761
0.002601
23
1
0.552
1
0.552
0.000576
24
2
1.078
4
2.156
0.002116
25
3
1.604
9
4.812
0.004624
26
1
0.559
1
0.559
0.000961
27
2
1.09
4
2.18
0.003364
28
3
1.622
9
4.866
0.007396
29
1
0.558
1
0.558
0.0009
30
2
1.089
4
2.178
0.003249
31
3
1.621
9
4.863
0.007225
S
60
30.942
140
71.956
0.075916
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 30*=30 *140-602=600 (daN/cm2)
Þ jtc = 26.72 =260 43’
* Giá trị tính toán của c, j:
(daN/cm2)
(daN/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0.95 ; n-1 = 30-2 =28 => ta = 1.70
* Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85 ; n-2 =30-2 = 28=> ta = 1.05
2.3. Lớp đất thứ ba
a). Xác định dung trọng g
+ Đối với dung trọng tự nhiên
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.94
1.969
0.029
0.000841
2
1.947
1.969
0.022
0.000484
3
1.972
1.969
-0.003
0.000009
4
1.967
1.969
0.002
0.000004
S
7.826
7.826
0.05
0.001338
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 4-1 = 3 và a = 0.95 => ta = 2.35
gttI = gtc ±
*Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 4-1 = 3 và a = 0.85 =>ta = 1.25
gttII = gtc ±
+ Đối với dung trọng khô
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.605
1.627
0.022
0.00049506
2
1.613
1.627
0.014
0.000196
3
1.649
1.627
-0.022
0.000484
4
1.642
1.627
-0.015
0.000225
S
6.508
6.508
-0.001
0.00140006
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 4-1 = 3 và a = 0.95 => ta = 2.35
gttI = gtc ±
*Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 4-1 = 3 và a = 0.85 =>ta = 1.25
gttII = gtc ±
b). Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 4 lớp đất. Lớp đất thứ 3 có tất cả 4 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 4 *3 trị số thí nghiệm ,thực hiện các tính toán phụ:
n
pi
ti
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
1
0.613
1
0.613
0.0002016
2
2
1.196
4
2.392
0.