MỤC LỤC
Phần 1: Kiến Trúc .Trang 1
Phần 2 : Kết Cấu .Trang 5
Chương I:
Tính Toán Và Thiết Kế Sàn Lầu 2.Trang 6
Chương II :
Tính Toán Và Thiết Kế Dầm Dọc C Tầng 3.Trang 15
Chương III:
Tính Toán Cầu Thang Tầng 3 .Trang 26
Chương IV:
Tính Toán Và Thiết Kế Hồ Nước Mái . Trang 33
Chương IV:
Tính Toán Và Thiết Kế Khung Phẳng Khung Trục 6.Trang 44
Phần 3: Nền Móng .Trang 87
Chương I :
Số Liệu Địa Chất Công Trình. Trang 88
Chương II:
Tính Toán Và Thiết Kế Móng. Trang 105
Phương Án I: Móng Cọc Ép BTCT . Trang 105
Phương Án II: Móng Cọc Khoan Nhồi . Trang 134
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư cao cấp khu đô thị Phú Mỹ Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(Khối lượng : 0%)
GVHD : Th.S VÕ MINH THIỆN
KIẾN TRÚC
KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH
1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Trong những năm gần đây, do tốc độ phát triển rất nhanh của nền kinh tế và số dân nhập cư ngày càng tăng nên nhu cầu về nhà ở của người dân cũng tăng theo. TP.HCM là một trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất nước, có số dân đô thị cao nhất nước nên diện tích nhà ở chưa đáp ứng được nhu cầu về nhà ở của nhân dân. Chính vì thế, việc xây dựng chung cư nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho nhân dân là một việc làm rất cần thiết. Trong đó, nhu cầu về nhà ở cao cấp của một bộ phận dân cư có thu nhập từ trung bình trở lên đang được các ngành chức năng cũng như các công ty kinh doanh bất động sản triển khai thực hiện bằng nhiều hình thức rất phong phú như biệt thự, nhà phố, chung cư cao cấp …
Công trình xây dựng Chung cư cao cấp khu đô thị Phú Mỹ Hưng là một trong những công trình được triển khai xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu trên của nhân dân.
2. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình được xây dựng tại khu đô thị mới Nam Sài Gòn, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
Khí hậu TP Hồ Chí Minh là khí hậu nhiệt đới gió mùa được chia thành 2 mùa:
3.1. Mùa nắng : Từ tháng 12 đến tháng 4 có :
Nhiệt độ cao nhất : 400C
Nhiệt độ trung bình : 320C
Nhiệt độ thấp nhất : 180C
Lượng mưa thấp nhất : 0,1 mm
Lượng mưa cao nhất : 300 mm
Độ ẩm tương đối trung bình : 85.5%
3.2. Mùa mưa : Từ tháng 5 đến tháng 11 có :
Nhiệt độ cao nhất : 360C
Nhiệt độ trung bình : 280C
Nhiệt độ thấp nhất : 230C
Lượng mưa trung bình : 274.4 mm
Lượng mưa thấp nhất : 31 mm (tháng 11)
Lượng mưa cao nhất : 680 mm (tháng 9)
Độ ẩm tương đối trung bình : 77.67%
Độ ẩm tương đối thấp nhất : 74%
Độ ẩm tương đối cao nhất : 84%
Lượng bốc hơi trung bình : 28 mm/ngày
Lượng bốc hơi thấp nhất : 6.5 mm/ngày
3.3. Gió
Trong mùa khô :
Gió Đông Nam : chiếm 30% - 40%
Gió Đông : chiếm 20% - 30%
Trong mùa mưa :
Gió Tây Nam : chiếm 66%
Hướng gió Tây Nam và Đông Nam có vận tốc trung bình : 2,15 m/s
Gió thổi mạnh vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngoài ra còn có gió Đông Bắc thổi nhẹ
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh rất ít chịu ảnh hưởng của gió bão.
4. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
Công trình có tổng cộng 9 tầng kể cả tầng hầm. Tổng chiều cao của công trình là 28.3m. Khu vực xây dựng rộng, trống trải, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của công trình hướng về hướng nam, xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẻ mỹ quan cho công trình và gần công viên của khu đô thị.
Mặt bằng sử dụng 33m´12.5m, công trình được xây dựng trên khu vực địa chất đất tương đối yếu.
Công trình nằm trong cụm căn hộ cao cấp gồm : 5 chung cư và 14 biệt thự song lập, đan xen là những khu vườn và công viên nhỏ.
4.1. Giải pháp mặt bằng
Tầng hầm : nhà để xe, phòng bảo vệ, các khu kỹ thuật. Chiều cao tầng là 2.9m
Tầng 1-2 : Căn hộ gồm 2 tầng, chiều cao tầng là 3m, có cầu thang trong căn hộ, diện tích : 175 m2.
Tầng 3-4 : Căn hộ gồm 2 tầng, chiều cao tầng là 3m, có cầu thang trong căn hộ, diện tích : 175 m2.
Tầng 5-6 : Căn hộ gồm 2 tầng, chiều cao tầng là 3m, có cầu thang trong căn hộ, diện tích : 175 m2.
Tầng 7-8 : Căn hộ gồm 2 tầng, chiều cao tầng là 3m, có cầu thang trong căn hộ, diện tích : 175m2 và sân thượng ở tầng mái, diện tích : 35 m2.
4.2. Giải pháp giao thông
Công trình có 2 thang máy và 2 thang bộ chung, cầu thang bộ có bề rộng 1m đảm bảo vấn đề thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra.
Mỗi căn hộ gồm có 2 tầng, do đó có thêm 1 cầu thang bộ bên trong cho mỗi căn.
5. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT
5.1. Hệ thống điện
Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết.
5.2. Hệ thống cấp nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố kết hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ nước ngầm ở bên ngoài công trình. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình.
5.3. Hệ thống thoát nước
Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở bể nước ngầm ngoài công trình, được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
5.4. Hệ thống thoát rác
Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa ở tầng hầm, sau đó có xe đến vận chuyển đi.
5.5. Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng
Các phòng đều đảm bảo thông thoáng tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng. Có hệ thống máy lạnh điều hòa nhiệt độ. Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo.
5.6. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Tại mỗi tầng đếu được trang bị thiết bị chống hỏa đặt ở hành lang, trong nhà được lắp đặt hệ thống báo khói tự động