Theo tiêu chuẩn phân cấp bảo vệ công trình , để bảo vệ công trình áp dụng biện pháp chống sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ, hệ thống thu sét đặt ngay trên bề mặt mái công trình sử dụng thiết bị phát tia tiên đạo pulsar18.
Công trình đặt một hệ thống tiếp đất an toàn điện độc lập với hệ thống tiếp đất chống sét. Từ hệ thống tiếp đất an toàn đưa vào công trình,đến các tủ điện tầng, các phụ tải, vỏ tủ điện, máy điều hoà, bình đun nước nóng, máy bơm nước,. đều phải nối đất an toàn.
- Kiểm tra nghiệm thu theo qui phạm 20 TCN 46-84.
- Trong quá trình thi công tất cả các loại máy thi công có chiều cao buộc phải thực hiện chống sét, công trình cao đến đâu chống sét phải tiến theo đến đó.
- Tất cả vật tư, thiết bị đưa vào lắp đặt phải đúng với yêu cầu thiết kế. Nếu có thay đổi chủng loại, hãng sản xuất.phải được sự nhất trí của thiết kế.
- Kiểm tra điện trở tiếp đất định kỳ 1 năm 1 lần vào trước mùa mưa.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế chung cư Thúy An thành phố Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0%
I. ẹAậC ẹIEÅM Tệẽ NHIEÂN HIEÄN TRAẽNG KHU ẹAÁT
1. Vũ Trớ ẹaởc ẹieồm Xaõy Dửùng
- Toồng dieọn tớch ủaỏt laứ 1.717 m2. Coự hỡnh daùng gaàn nhử chửừ nhaọt.
- Ranh giụựi khu ủaỏt giụựi haùn nhử sau :
+ Maởt hửụựng Taõy Baộc giaựp ủửụứng soỏ 15
+ Maởt hửụựng ẹoõng Baộc giaựp ủửụứng soỏ 4
+ Maởt hửụựng ẹoõng Nam giaựp ủửụứng soỏ 16
+ Maởt hửụựng Taõy Nam giaựp coõng trỡnh
2. ẹieàu Kieọn Tửù Nhieõn
- Coõng trỡnh ủửụùc xaõy dửùng taùi Thaứnh phoỏ Hueỏ neõn coự ủaởc ủieồm khớ haọu chung nhử khớ haọu nhieọt ủụựi gioự muứa, chũu khớ haọu chuyeồn tieỏp, giao thoa giửừa khớ haọu aự nhieọt ủụựi ụỷ mieàn Baộc vaứ khớ haọu nhieọt ủụựi ụỷ mieàn Nam. Khớ haọu ụỷ ủaõy phaõn thaứnh hai muứa roừ reọt : muứa mửa vaứ cuừng laứ muứa nhieàu gioự baừo tửứ thaựng 9đ thaựng 11, muứa khoõ mửa ớt tửứ thaựng 5 đ thaựng 8.
- Nhieọt ủoọ : nhieọt ủoọ tửụng ủoỏi cao vaứ coự ớt bieỏn ủoồi qua caực thaựng trong naờm cuừng nhử giửừa caực muứa.
+ Nhieọt ủoọ trung bỡnh trong naờm : 250C.
+ Nhieọt ủoọ cao nhaỏt vaứo thaựng 7 : 38,20C.
+ Nhieọt ủoọ thaỏp nhaỏt vaứo thaựng 1: 14,60C.
- ẹoọ aồm : ủoọ aồm tửụng ủoỏi trung bỡnh: 87,5%.
- Cheỏ ủoọ mửa : lửụùng mửa trung bỡnh trong naờm: 3.347,7mm.
3. ẹaởc ủieồm ủũa hỡnh
* Veà ủũa hỡnh
Khu ủaỏt thửùc hieọn dửù aựn naốm doùc theo truùc ủửụứng giao thoõng chớnh laứ Quoỏc loọ 1A, keựo daứi ủeỏn giaựp bụứ soõng Lụùi Noõng. ẹũa hỡnh khu vửùc tửụng ủoỏi baống phaỳng, giao thoõng thuaọn lụùi cho vieọc phaựt trieồn khu daõn cử.
* Veà giao thoõng
Hieọn taùi caực tuyeỏn ủửụứng chớnh bao quanh khu vửùc dửù aựn laứ Quoỏc loọ 1A; ủửụứng ủaỏt ủoỷ tửứ Quoỏc loọ 1A ra ủeỏn bụứ soõng Lụùi Noõng, vaứ ủửụứng doùc soõng Lụùi Noõng.
* Veà thoaựt nửụực
ẹaõy laứ khu ủaỏt chuỷ yeỏu laứ ủaỏt noõng nghieọp troàng luựa nửụực coự moọt con keõnh thoaựt nửụực tửứ coỏng Baùc II ra ủeỏn soõng Lụùi Noõng.
II. Cễ SễÛ NOÄI DUNG THIEÁT KEÁ VAỉ QUY MOÂ XAÂY DệẽNG
1. Cụ Sụỷ thieỏt keỏ
- ẹeồ goựp phaàn phaựt trieồn quyừ nhaứ ụỷ cuỷa Thaứnh Phoỏ Hueỏ, ủaàu tử xaõy dửùng mụựi moọt khu chung cử chaỏt lửụùng cao, taùo theõm cụ sụỷ vaọt chaỏt phuùc vuù cho caực taàng lụựp caựn boọ coõng nhaõn vieõn chửực vaứ nhaõn daõn Thaứnh Phoỏ Hueỏ.
- Kieỏn Truực chaỏp thuaọn vaứ ủeà ra caực chổ tieõu cuù theồ veà vieọc xaõy dửùng chung cử 10 taàng khu daõn cử ẹoõng Nam Thuyỷ An TP. Hueỏ :
+ Coõng trỡnh vụựi soỏ taàng cao laứ 10 taàng (khoõng keồ taàng kyừ thuaọt treõn maựi)
+ Maọt ủoọ xaõy dửùng toỏi ủa laứ 35,41%
+ Heọ soỏ sửỷ duùng ủaỏt laứ 5,45 – TCVN : taọp 4
2. Noọi Dung vaứ Quy Moõ Xaõy Dửùng
2.1. Quy Moõ Xaõy Dửùng :
- Dieọn tớch khu ủaỏt : 1.717 m²
- Dieọn tớch xaõy dửùng : 679 m²
- Toồng dieọn tớch xaõy dửùng : 9.363 m²
- Maọt ủoọ xaõy dửùng : 35,41%
- Heọ soỏ sửỷ duùng ủaỏt : 5,45
- Soỏ taàng cao : goàm 13 taàng vaứ taàng kyừ thuaọt maựi
- Tuứy theo coõng naờng maứ caực taàng coự chieàu cao sau :
+ Taàng 1 : 4,25m.
+ Taàng Lửừng : 3,75m
+ Taàng Laàu 2_10 3,30m
+ Taàng kyừ thuaọt : 3,80m
- Chieàu cao nhaứ tớnh tửứ coỏt ( -0.450đ +41.5)
- Coõng trỡnh sửỷ duùng heọ khung sửụứn chũu lửùc vaứ saứn chũu lửùc.
2.2. Noọi Dung Thieỏt Keỏ:
2.2.1. Giaỷi Phaựp Kieỏn Truực:
Maởt baống toồng theồ coõng trỡnh ủửùục thieỏt keỏ haứi hoaứ vaứ hụùp lyự vụựi khu ủaỏt hieọn hửừu.
Tieỏp caọn vụựi heọ thoỏng giao thoõng thuaọn lụùi.
Hỡnh thửực kieỏn truực haứi hoaứ vụựi caực kieỏn truực khu vửùc xung quanh vaứ mang daựng veỷ kieồu kieỏn truực ủửụng ủaùi vụựi moõ-tuyựp caõn ủoỏi nheù nhaứng ủem ủeỏn moọt caỷm giaực thử giaừn deó chũu hoứa mỡnh vụựi cuoọc soỏng thửùc taùi.
Caực caờn hoọ ủaỷm baỷo phaàn lụựn aựnh saựng vaứ thoõng thoaựng tửù nhieõn, khu vửùc phụi phoựng vaứ giaởt giuừ thuaọn lụùi vaứ kớn ủaựo.
Khu vửùc saỷnh thoaựng khớ vaứ aựnh saựng tửù nhieõn.
Buoàng thu gom raực tửứng taàng.
2.2.2. Maởt Baống Vaứ Dieọn Tớch Caực Taàng :
* Taàng treọt : dieọn tớch : 608,00m²
Khu vửùc ủeồ xe : 242,11 m²
Phoứng maựy bụm : 21,70 m²
Phoứng quaỷn lyự : 20,30m²
Khu vửùc sinh hoaùt coọng ủoàng : 90m²
Khu vửùc saỷnh, caàu thang, thang maựy : 62,60m²
Khoõng gian thửụng maùi : 150,53m²
Khu vửùc nhaứ veọ sinh : 21,00m²
* Taàng Lửừng : dieọn tớch : 608.00m²
Khoõng gian thửụng maùi : 493,16m²
Phoứng quaỷn lyự : 15,60m²
Thoõng taàng : 48,00m²
Khu vửùc saỷnh, caàu thang, thang maựy : 51,24m²
* Taàng 1 : dieọn tớch : 726 m²
Moọt taàng 5 caờn hoọ (A,B,C D,E,F,G)
-Caờn hoọ A : dieọn tớch : 104 .0m² ( 3 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,4 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 12,9 m²
+Phoứng nguỷ 3 : 13,3 m²
+Phoứng khaựch : 38,54 m²
+Beỏp aờn : 2,16 m²
+Ban coõng phụi ủoà 1: 9,6 m²
+Ban coõng phụi ủoà 2: 3,4 m²
+wc1 : 4,85 m²
+wc2 : 3,85 m²
-Caờn hoọ B : dieọn tớch : 82.0m² ( 2 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,4 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 12,9 m²
+Phoứng khaựch : 33,65 m²
+Beỏp aờn : 2,1 m²
+Ban coõng phụi ủoà 1: 9,6 m²
+Ban coõng phụi ủoà 2: 3,4 m²
+wc1 : 4,95 m²
-Caờn hoọ C : dieọn tớch : 50.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,0 m²
+Phoứng khaựch : 20,15 m²
+Beỏp aờn : 2,9 m²
+Ban coõng phụi ủoà 1: 7,0 m²
+wc1 : 4,95 m²
-Caờn hoọ D : dieọn tớch : 60.0m² ( 2 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 13,8 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 13,6 m²
+Phoứng khaựch : 22,16 m²
+Beỏp aờn : 2,0 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 4,3 m²
+wc1 : 4,14 m²
-Caờn hoọ E : dieọn tớch : 50.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 13,1 m²
+Phoứng khaựch : 26,1 m²
+Beỏp aờn : 1,7 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 5,6 m²
+wc1 : 3,5 m²
-Caờn hoọ F : dieọn tớch : 52.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 14,5 m²
+Phoứng khaựch : 26,6 m²
+Beỏp aờn : 2,5 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 4,7 m²
+wc1 : 3,7 m²
-Caờn hoọ G : dieọn tớch : 49.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,3 m²
+Phoứng khaựch : 22,0 m²
+Beỏp aờn : 2,0 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 6,6 m²
+wc1 : 4,1 m²
-Khu vửùc haứnh lang, caàu thang, thang maựy, maựi voứm : 168,0 m²
* Taàng 2 -> Taàng maựi : dieọn tớch moói taàng : 679,0 m²
Moọt taàng 5 caờn hoọ (A,B,C D,E,F,G)
-Caờn hoọ A : dieọn tớch : 104 .0m² ( 3 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,4 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 12,9 m²
+Phoứng nguỷ 3 : 13,3 m²
+Phoứng khaựch : 38,54 m²
+Beỏp aờn : 2,16 m²
+Ban coõng phụi ủoà 1: 9,6 m²
+Ban coõng phụi ủoà 2: 3,4 m²
+wc1 : 4,85 m²
+wc2 : 3,85 m²
-Caờn hoọ B : dieọn tớch : 82.0m² ( 2 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,4 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 12,9 m²
+Phoứng khaựch : 33,65 m²
+Beỏp aờn : 2,1 m²
+Ban coõng phụi ủoà 1: 9,6 m²
+Ban coõng phụi ủoà 2: 3,4 m²
+wc1 : 4,95 m²
-Caờn hoọ C : dieọn tớch : 50.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,0 m²
+Phoứng khaựch : 20,15 m²
+Beỏp aờn : 2,9 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 7,0 m²
+wc1 : 4,95 m²
-Caờn hoọ D : dieọn tớch : 60.0m² ( 2 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 13,8 m²
+Phoứng nguỷ 2 : 13,6 m²
+Phoứng khaựch : 22,16 m²
+Beỏp aờn : 2,0 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 4,3 m²
+wc1 : 4,14 m²
-Caờn hoọ E : dieọn tớch : 50.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 13,1 m²
+Phoứng khaựch : 26,1 m²
+Beỏp aờn : 1,7 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 5,6 m²
+wc1 : 3,5 m²
-Caờn hoọ F : dieọn tớch : 52.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 14,5 m²
+Phoứng khaựch : 26,6 m²
+Beỏp aờn : 2,5 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 4,7 m²
+wc1 : 3,7 m²
-Caờn hoọ G : dieọn tớch : 49.0m² ( 1 phoứng nguỷ)
+Phoứng nguỷ 1 : 15,3 m²
+Phoứng khaựch : 22,0 m²
+Beỏp aờn : 2,0 m²
+Ban coõng phụi ủoà : 6,6 m²
+wc1 : 4,1 m²
-Khu vửùc haứnh lang, caàu thang, thang maựy : 121,0 m²
*Taàng kyừ thuaọt saõn thửụùng :
-Khu kyừ thuaọt thang maựy, thang boọ : 62,8 m²
-Beồ nửụực maựi : 56m³
PHẦN CUNG CẤP ĐIỆN
A . CAÙC GIAÛI PHAÙP KYế THUAÄT
Hệ thống cung cấp điện và hệ thống chống sét bảo vệ cho công trình được tính toán thiết kế trên cơ sở các tài liệu sau:
Đồ án thiết kế kiến trúc đã được phê duyệt với các nội dung sau:
Mặt bằng kiến trúc các tầng
Công năng, nội thất các phòng.
Yêu cầu các kỹ thuật khác như điện điều hoà, bơm nước, và các loại điện nhẹ.v.v...
Các tiêu chuẩn thiết kế.
Qui phạm trang bị điện 11 TCN - 18 - 84; 11 TCN - 19 - 84; 11 TCN - 20 - 84; 11 TCN - 21 - 84
Tiêu chuẩn ngành: Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng 20TCN - 25 - 91, TCXD 27 - 91
Tiêu chuẩn ngành - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 20TCN-16-86.
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.
Chống sét cho các công trình xây dựng 20TCN 46 - 84. TCN 68 - 174/1998 Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình viễn thông của tổng cục Bưu Điện.
Các tiêu chuẩn thiết kế tham khảo.
NFPA 781 (PDA) Standard for lighting Protection.
NFPA 99 National Fire Protection Association;
NFC 17 – 102/1995 Tiêu chuẩn chống sét an toàn quốc gia Pháp.
B . HEÄ THOÁNG CAÁP ẹIEÄN COÂNG TRèNH
1. Phần nguồn điện:
Công trình được cấp điện từ trạm biến áp chung đặt trong phạm vi của khu vực. Công suất tính toán toàn nhà Ptt=394.7 kW. Với Cosj=0,8. Công suất tính toán Stt=493.4 kVA. Dự kiến chọn máy phát điện, máy biến áp có công suất định mức Sđm = 400 kVA, các hệ số tính toán chọn như sau: hệ số đồng thời toàn nhà Kđt=0,8, hệ số công suất Cosj=0,8 Và tủ ATS 800A. Máy phát điện cung cấp toàn bộ công suất cho phụ tảI khi nguồn điện chính bị mất, trị số điện áp hạ thế U=220/380Volts A.C, 3 pha, f= 50Hz.
- Các lộ ra có thiết bị đóng cắt phụ tải, các thiết bị bảo vệ, máy biến dòng điện, các loại đồng hồ đo đếm điện áp, dòng điện, công suất hữu công, vô công, đèn pha báo.
2. Phụ tải điện
Công suất tính toán: Ptt=394.7 kW; Kđt=0,8; Cosj=0,8; Stt=493.4 KVA.
Phụ tải tiêu thụ trong công trình bao gồm:
Điện động lực.
Phụ tải động lực có: quạt, bình nước nóng, điều hoà, thang máy, máy bơm. Công suất của điều hoà tạm tính cho các căn hộ chỉ đặt dây và thiết bị chờ sẵn việc đặt cụ thể do mỗi chủ căn hộ tự lựa chọn xong không được vượt quá công suất thiết kế tính toán.
Điện sinh hoạt.
Điện sinh hoạt bao gồm điện chiếu sáng và điện từ các ổ cắm.
Thiết bị chiếu sáng:
- Đèn neon dài 1,2m 1 đèn 1 bóng, hai bóng, 3 bóng, 4 bóng loại đèn có chụp phản xạ tán quang ánh sáng.
Đèn gắn tường, bóng nung sáng, đèn chùm…vv.
Hình thúc chiếu sáng chủ yếu là chung đều. Đèn chiếu sáng nói chung được sử dụng loại lắp nổi ngoài trần và tường.
2.3. Điện nhẹ.
Tổng công suất 10 kW
2.4. Tiêu chuẩn độ rọi tối thiểu
Phòng ở: Emin=150 lux, tầng hầm 150 lux.
Sảnh, hành lang: Emin=30 lux, các phòng khác 250 lux.
Thiết bị điều khiển và bảo vệ.
- Vị trí dưới tủ điện, bảng điện cao 1,5m, công tắc cao 1,35m, ổ cắm độc lập cách sàn 0.35m, vị trí bếp và WC cao 1,35m.
Thiết bị điều khiển đóng, cắt mạch điện và bảo vệ cho mạch điện sử dụng áp tô mát loại 1 cực, 2 cực, 3 cực. Các áp tô mát đều đặt trong các tủ điện.
Các phụ tải đặt trong hành lang, các khu vực riêng biệt được đóng, cắt bằng các loại công tắc (công tắc sử dụng loại 1, 2, 3, 4 phím bật, ở hành lang, cầu thang loại đảo chiều.
Công tắc, ổ cắm sử dụng loại có tác động êm và dứt khoát có dòng điện định mức tối thiểu 15A chịu được điện áp 240V.
4. Lưới điện.
Mạng điện hạ thế cung cấp cho công trình được thiết kế ở cấp điện áp 380/220V, 3 pha, 4 dây cộng 1 dây tiếp đất, tần số Ư = 50Hz, dòng điện xoay chiều.
Hệ thống dây dẫn, dây cáp là loại lõi đồng có cách điện PVC/XLPE <1000V. Từ tủ điện tầng dây dẫn, cáp đi luồn trong ống bảo vệ cứng SP đặt ngầm tường, trong trần hoặc dưới sàn. Các ống này được cố định bằng vít nở hoặc coliê, không dùng dây buộc.
5. Tiết diện dây:
Dây dẫn điện từ tủ điện ra đèn dùng loại lõi đồng bọc PVC tiết diện ³ 1,5mm2 đến 2,5mm2 luồn trong ống bảo hộ cứng SP đặt ngầm trần cố định chắc chắn. Dây dẫn điện cho các ổ cắm có tiết diện từ 2,5mm2 và 4mm2 dây cấp điện cho điều hoà cục bộ, thùng nước nóng dây đi trong ống nhựa cứng SP đặt ngầm tường hoặc ngầm cột, ngầm sàn. Dây cấp điện cho bình đun, điều hoà có tiết diện 4mm2.
Dây cấp điện cho đèn và phụ tải 1 pha là 1 pha 2 dây
Dây cấp điện cho động lực 3 pha là 3 pha 5 dây.
Dây cấp điện cho ổ cắm là 1 pha 3 dây.
Dây dẫn tiết diện 6 mm2 và lớn hơn dùng dây lõi đồng nhiều sợi bện và có đầu ép cốt.
6. ống luồn dây:
Dùng loại cứng SP ở những nơi đặt hở, ngầm, ẩm ướt hoặc những nơi có yêu cầu đặc biệt theo qui phạm. ống luồn dây bằng thép được dùng ở những nơi cần đi ngầm trong bê tông móng nhà.
7. Chống sét bảo vệ công trình.
Theo tiêu chuẩn phân cấp bảo vệ công trình , để bảo vệ công trình áp dụng biện pháp chống sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ, hệ thống thu sét đặt ngay trên bề mặt mái công trình sử dụng thiết bị phát tia tiên đạo pulsar18.
Công trình đặt một hệ thống tiếp đất an toàn điện độc lập với hệ thống tiếp đất chống sét. Từ hệ thống tiếp đất an toàn đưa vào công trình,đến các tủ điện tầng, các phụ tải, vỏ tủ điện, máy điều hoà, bình đun nước nóng, máy bơm nước,... đều phải nối đất an toàn.
Kiểm tra nghiệm thu theo qui phạm 20 TCN 46-84.
Trong quá trình thi công tất cả các loại máy thi công có chiều cao buộc phải thực hiện chống sét, công trình cao đến đâu chống sét phải tiến theo đến đó.
Tất cả vật tư, thiết bị đưa vào lắp đặt phải đúng với yêu cầu thiết kế. Nếu có thay đổi chủng loại, hãng sản xuất...phải được sự nhất trí của thiết kế.
Kiểm tra điện trở tiếp đất định kỳ 1 năm 1 lần vào trước mùa mưa.
PHAÀN: CAÁP THOAÙT NệễÙC
I . Cễ SễÛ THIEÁT KEÁ KYế THUAÄT .
Hệ thống cấp thoát nước công trình Chung cư được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:
+ Theo chủ trương đầu tư, giải pháp kiến trúc, chức năng và quy mô các hạng các hạng mục công trình của phương án chọn được phê duyệt.
+ Theo số liệu hiện trạng hệ thống cấp thoát nước đường Điện Biên Phủ.
+ Hệ thống các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng bao gồm:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt nam tập I, II.
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước Đô thị TCVN-33-85.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước Đô thị 20- TCN- 51- 84.
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong TCVN- 4513-88.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong TCVN- 4474-87.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt TCVN 6772 - 2000
II . NHU CAÀU SệÛ DUẽNG NệễÙC
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt trong ngày.
Nhu cầu dùng nước sinh hoạt trong công trình bao gồm nước sinh hoạt của con người và công trình, gồm:
TT
Nhu cầu
Nhu cầu lưu lượng (m³/ngđ)
01
Căn hộ: 200*4*57/1000
45.6
02
Khu sinh hoạt chung
1
03
Tưới cây
3
Tổng
49.6m³
Tổng nhu cầu toàn nhà trong ngày:
+ Lưu lượng cấp nước: 49.6m³/ngđ
Do đó ta chọn đồng hồ D50, ống dẫn sử dụng ống STK D76.
+ Lưu lượng nước vào bể xử lý nước thải chung: 47m3/ngđ.
III . NGUOÀN CAÁP THOAÙT NệễÙC
Nguồn cấp lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố trục đường Điện Biên Phủ vào.
Nước mưa và nước thải trong công trình sau khi xử lý sẽ thải ra cống thoát nước thành phố.
IV . GIAÛI PHAÙP CAÁP THOAÙT NệễÙC
4.1. Phương án cấp nước sinh hoạt.
Nước từ hệ thống cấp nước thành phố, qua đồng hồ vào bể chứa. Từ bể, nước được nhóm máy bơm sinh hoạt cấp lên két mái. Từ két mái nước cấp xuống cho nhu cầu sinh hoạt và cho nhu cầu cứu hoả ban đầu khi có cháy của toàn nhà.
Trong công trình, hệ thống cấp nước sinh hoạt tổ chức theo sơ đồ phân vùng. Cụ thể:
+ Vùng 1 cấp cho tầng 7-12.
+ Vùng 2 cấp cho tầng 1 đến tầng 6, có giảm áp 1 cấp.
Các hình thức cấp nước sinh hoạt cho công trình gồm:
- Nước cấp cho sinh hoạt bao gồm nước cấp cho các khu WC, cho các vòi rửa, vòi tưới.. .
- Nước nóng cho nhu cầu sinh hoạt sử dụng hệ thống cấp nước nóng trực tiếp.
Vật liệu ống cấp nước: Trục chính, và trục nhánh tới các đồng hồ nước sử dụng ống thép tráng kẽm. Sau đồng hồ nước sử dụng ống uPVC.
4.2. Thoát nước mái.
Nước mưa trên mái thu qua phễu thu, theo ống đứng xuống ga và được dẫn thoát ra cống ngoài nhà. Tại các ban công lôgia đều bố trí ống thoát nước mưa. ống đứng đặt trong hộp kỹ thuật. Vật liệu thoát nước mái sử dụng ống uPVC.
4.5. Thoát nước thải.
4.5.1. Lượng nước thải vào bể xử lý
Bao gồm toàn bộ nước thải trong công trình là: 60m3/ngđ.
Tiêu chuẩn chất lượng nước sau khi xử lý xả vào cống thành phố tuân theo ” Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt TCVN 6772 - 2000”.
4.5.2. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước thải bao gồm mạng lưới thoát và công trình xử lý. Mạng lưới thoát nước gồm mạng thu nước thải xí tiểu, mạng lưới thu nước thải tắm rửa và mạng lưới thông hơi.
Cấu tạo mạng gồm ống đứng, ống nhánh, ống kiểm tra, thông tắc và các đỉnh thông hơi.
Toàn bộ nước thải sinh hoat của toàn chung cư đều đưa vào bể xử lý chung. Riêng đường thoát phân, nước đưa vào xử lý trong bể tự hoại, sau được đưa vào bể xử lý chung. Nước từ các bếp nấu trước khi đưa vào bể làm sạch chung đều đưa qua bể tách mỡ.
4.5.3. Giải pháp thiết kế công trình xử lý nước thải
Công trình có 1 trạm xử lý chung, làm sạch theo công nghệ ôxi hoá hoàn toàn, nhận xử lý hầu hết các loại nước thải trong công trình.
V . HAẽNG MUẽC COÂNG TRèNH CAÁP THOAÙT NệễÙC
Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
+ Bể chứa nước sinh hoạt là 90m3. Tuyến cấp vào bể D76, đồng hồ D50.
+ Bơm nước sinh hoạt khối cao tầng, 2 máy (1 dự phòng) trục ngang, mỗi máy 35m3/h, H=60m, n=2900v/p, P=15kW.
+ Két mái tầng 56 m3 cấp cho sinh hoạt; và cấp cho cứu hoả tạm thời.
5.2. Bể tự hoại.
Bể 20m3 và bể 20m3, 3 ngăn. Nước từ bể ra được đưa vào bể xử lý chung đặt dưới tầng hầm tầng. Bùn trong bể định kỳ 3 năm hút một lần.
Trang thiết bị vệ sinh.
Trong công trình, thiết bị vệ sinh gồm xí bệt , tiểu treo, lavabô, bộ tắm di động, sử dụng thiết bị của INAX, hoặc tương đương.
OÁng và phụ tùng cấp thoát nước.
+ ống cấp nước sinh hoạt là thép tráng kẽm và ống uPVC.
+ ống thông hơi toàn nhà là uPVC,
+ ống thoát nước thải sử dụng ống uPVC.
+ Các ống của tuyến bơm nước thải là ống INOX.
+ ống thoát nước mái sử dụng ống uPVC
+ OÁng thoát nước ngoài nhà là uPVC và BTCT.
PHAÀN: PHOỉNG CHAÙY CHệếA CHAÙY.
I . Cễ SễÛ THIEÁT KEÁ
Hệ thống cấp nước cứu hoả CHUNG Cệ THUÙY AN TP .HUEÁ được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:
+ Chức năng quy mô công trình dựa vào hồ sơ thiết kế kiến trúc được phê duyệt.
+ Dựa theo hiện trạng và giải pháp tổ chức Hệ thống cấp nước trong đô thị.
+ Hệ thống các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng theo Tiêu chuẩn thiết kế “Hệ thống kỹ thuật cho nhà ở và công trình công cộng” Tập VI thuộc Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam do Nhà xuất bản xây dựng phát hành năm 1997, trong đó có:
Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình- Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN-2622-95.
Phòng cháy và chữa cháy cho nhà cao tầng- Tiêu chuẩn thiết kế -TCVN-6160-1996.
II . NHU CAÀU DUỉNG NệễÙC
Nhu cầu dùng nước cứu hoả cho hệ cứu hoả vách tường: 2 l/s.
III. PHệễNG AÙN CệÙU HOÛA
Trong công trình bố trí hệ thống báo cháy (Xem hồ sơ riêng) và hệ thống chữa cháy.
Chất cứu hoả trong công trình là nước và bình bọt. Mỗi tầng bố trí 4 bình bọt loại 5kg, 8kg và 1 bảng tiêu lệnh PCCC.
Khi xảy ra cháy, nước cứu hỏa ban đầu lấy từ két mái, sau được bơm cứu hoả cấp trực tiếp vào mạng. Ngoài ra, khi cần thiết còn có thể nhận nước từ xe của lực lượng PCCC cấp qua trụ bổ sung nước cứu hoả.
Họng cứu hoả vách tường gồm hộp, van cứu hoả D50, 25m ống F50 tráng nhựa, lăng phun 50x19mm, nút báo cháy…
Để đảm bảo áp lực vận hành họng cứu hoả, hệ thống CH trong nhà sử dụng sơ đồ cấp nước bơm trực tiếp.