Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho một villa ba tầng

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

MỤC LỤC 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3

Chương 1 SƠ LƯỢC VỀ VILLA 3 TẦNG 4

1) Giới thiệu 4

2) Những yêu cầu chủ yếu khi thiết kế hệ thống điện 4

Chương 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG 5

2.1) Giới thiệu chung 5

2.2) Các yêu cầu khi thiết kế chiếu sáng: 5

A) Tính toán chiếu sáng cho tầng trệt: 6

B) Tính toán chiếu sáng cho tầng 1 11

C) Tầng áp mái (tầng 2): 13

2.3) Công suất chiếu sáng của toàn VILLA: 15

2.4) Sơ đồ bố trí đèn: 15

Chương 3 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 16

3.1) Đặc điểm VILLA: 16

3.2) Phân nhóm phụ tải 16

3.2.1) Phụ tải tầng trệt: 16

3.2.2) Phụ tải tầng 1: 18

3.2.3) Phụ tải tầng 2: 19

3.2.4) Liệt kê thiết bị và công suất tổng của toàn Villa 20

Chương 4 CHỌN CB VÀ LỰA CHỌN DÂY DẪN 21

4.1) Các phương án đi dây: 21

4.1.1) Mạng hình tia 21

4.1.2) Mạng phân nhánh 22

4.2) Lựa chọn CB kết hợp với lựa chọn dây dẫn: 22

4.2.1) Tính toán chọn CB tổng : 22

4.2.2) Tính toán chọn CB tầng trệt : 22

4.2.3) Tính toán chọn CB tầng 1 : 24

4.2.4) Tính toán chọn CB tầng 2 : 26

4.3) Lựa chọn dây dẫn: 28

4.3.1) Đối với cáp không chôn ở dưới đất: 28

4.3.2) Đối với cáp đi ngầm dưới đất: 29

4.3.3) Tính lựa chọn dây dẫn : 29

a) Tới tủ điện tầng trệt: 30

b) Tới tủ điện tầng 1: 30

c) Tới tủ điện tầng 2: 30

d) Từ các tủ điện tầng đến các phòng: 30

e )Chọn dây dẫn đến các thiết bị trong từng phòng: 31

4.4) Sơ đồ đi dây: 31

4.5) Kiểm tra sụt áp: 33

4.5.1) Từ tủ phân phối chính đến các tủ điện tầng: 33

4.5.2) Tính sụt áp từ tủ điện tầng đến các phòng: 34

Chương 5 THIẾT KẾ CHỐNG SÉT 35

5.1) Thiết kế chống sét: 35

5.2) Thiết kế nối đất chống sét: 37

5.3) Thiết kế nối đất chống sét: 41

5.4) Nối đất vỏ thiết bị: 41

Chương 6 HOẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH 42

Chương 7 TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 43

Chương 8 KẾT LUẬN 45

BẢNG GIÁ CÁC THIẾT BỊ 46

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2250 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho một villa ba tầng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N===4.3 chọn 4 bóng Phòng giặc ủi: b.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 2.8m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. b.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.6 Ksd = 0.49 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.49 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===3.1 chọn 3 bóng Phòng làm việc: c.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.1m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. c.2)Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 300 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.68 Ksd = 0.68 bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.68 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===4.1 chọn 4 bóng C) Tầng áp mái (tầng 2): a) Phòng sinh hoạt chung: a.1)Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 3.8m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 80% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. a.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 200 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.65 Ksd = 0.52 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.52 Chọn loại đèn huỳnh quang mã hiệu Maxx 801 của hảng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 2800 lm Công suất p= 40 w Hiệu suất = 70 lm/ w Kích thước 1.2m Số đèn cần sử dụng: N===3 chọn 3 bóng b) Phòng thờ: Vì phòng thờ nên ta chọn độ rọi thấp 50lux Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: 2 bóng. Khu ban công: Yêu cầu về độ rọi không cần thiết nên ta chọn 2 đèn trang trí mã VDB1013 1x13w d) Phòng ngủ 2 d.1) Thu thập số liệu: - Kích thước: + Chiều dài 4.2m + Chiều rộng 3.4m + Chiều cao 3.5m - Độ mặt phẳng làm việc hlv = 0.8m - Độ phản xạ: + Hệ số phản xạ của tường:= 50% + Hệ số phản xạ của trần: = 70% + Hệ số phả xạ của sàn: = 30% - Môi trường không có bụi. - Tính chất công việc: nghỉ ngơi. d.2) Tính toán: Độ rọi yêu cầu: Eyc = 75 lx Độ cao treo đèn tính từ mặt phẳng làm việc H = h - hlv = 3.5-0.8 = 2.7m Chỉ số phòng: I= = = 0.68 Ksd = 0.53 ( bảng 10.4 CCĐ_Quyền Huy Ánh ) Kdt = 1.5 ( bảng tra trang 17_CCĐ_Vũ Thị Ngọc Ksd=0.53 Chọn loại đèn Compact CF-H 3U/15W của hãng điện quang với các thông số Ksg= 0.8 Quang thông = 850 lm Công suất p= 15 w Hiệu suất = 65 lm/ w Kích thước E27/B22 Số đèn cần sử dụng: N=== 4.2 chọn 4 bóng Các đèn huỳnh quang ta chọn Ballast loại BL3A-02: 220V- 40W; Cosφ = 0.54. 2.3) Công suất chiếu sáng của toàn VILLA: + Đèn huỳnh quang: Pballast=25%Pden=10W Pđèn hq = nPdm1bộ đèn = 2550 = 1250 w = 1.25 Kw Sdm = = = 2.4 KVA + Đèn compact Pđèn compact= 46 x 15 = 690W Scompact = 0.69KVA Công suất chiếu sáng của toàn Villa: S = 1.25+0.69 = 1.94 KVA 2.4) Sơ đồ bố trí đèn: CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VILLA 3.1) Đặc điểm VILLA : Tính toán phụ tải điện là bước đầu tiên trong quá trình thiết kế một hệ thống cung cấp điện, nó có vai trò rất quan trọng bởi vì nếu ta xác định phụ tải tính toán dư thừa dẫn đến lãng phí, ứ động vốn đầu tư…Nếu xác định thiếu sẽ dẫn đến mạng lưới điện thường xuyên bị quá tải do đó vận hành không đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Hơn nữa xác định phụ tải là cơ sở để lựa chọn công suất nguồn, tiết diện dây dẫn và lựa chọn CB. Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định phụ tải tính toán nên trước khi đi vào tính toán phụ tải điện cho một VILLA ta phải thu thập đầy đủ các dữ liêu của nó. Cuốn đồ án này trình bày thiết kế cung cấp điện cho VILLA . Đây là VILLA có chia nhiều phòng nhỏ với nhiều chức năng khác nhau vì thế tùy vào tính chất công việc, tính chất của phòng mà ta chọn tính thiết kế hệ thống chiếu sáng Đặc điểm VILLA: VILLA có diện tích ( 12 9 )m2, chiều cao từ sàn đến trần là 3.5m, có nhiều phòng, nguồn điện được cấp bởi điện lực, cấp điện áp sử dụng là 220v. 3.2) Phân nhóm phụ tải: 3.2.1) Phụ tải tầng trệt: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 13 50 0.54 1 2 Đèn compact 22 15 1 1 3 Đèn chùm 1 300 1 1 4 Đèn cầu thang 2 13 1 1 5 Máy lạnh 2 1104 0.8 0.8 6 Máy lạnh 1 736 0.8 0.8 7 Máy bơm nước 1 5500 0.75 0.8 7 ổ cắm 8 2816 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 16 x 220 x 1 = 3.52 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 8 ổ cắm là: Stt = 3.52 x 0.1 x 8 = 2.816 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 13 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 22 =0.33 kVA Đèn chùm Stt= Ptt = 300 x 1 =0.3 kVA Đèn cầu thang Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Máy lạnh1: Máy lạnh2: Máy bơm nước: Tổng công suất tính toán tầng trệt (kVA): Stttầng trệt = 2.816+1.21+0.026+2.208+0.736+5.866 = 12.862(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng hầm: 13 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.2) Phụ tải tầng 1: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 9 50 0.54 1 2 Đèn compact 13 15 1 1 3 Đèn cầu thang 2 13 1 1 4 Máy lạnh 2 1104 0.8 0.8 5 Đèn ban công 2 13 1 1 6 ổ cắm 12 2640 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 10 x 220 x 1 = 2.2 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 12 ổ cắm là: Stt = 2.2 x 0.1 x 12 = 2.64 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 9 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 13 =0.195 kVA -Đèn cầu thang Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Máy lạnh1: - Đèn chiếu sáng ban công : Stt= Ptt = 13 x 2 =0.026 kVA Tổng công suất tính toán tầng 1 (kVA): Stttầng 1 = 2.64+0.833+0.195+0.026+2.208+0.026 = 5.928(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng 1: 6 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.3) Phụ tải tầng 2: STT Tên thiết bị Số lượng P1bo (w) Cosφ Ku 1 Đèn HQ 6 50 0.54 1 2 Đèn compact 15 15 1 1 4 Máy lạnh 3 1104 0.8 0.8 5 ổ cắm 10 2200 1 1 Công suất ổ cắm: Hệ số sử dụng của ổ cắm: ku = 1 Công suất của 1 ổ cắm: Stt = 10 x 220 x 1 = 2.2 (kVA) Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của ổ cắm : ks = 0.1 Công suất của 10 ổ cắm là: Stt = 2.2 x 0.1 x 10 = 2.2 kVA - Phụ tải đèn huỳnh quang: Hệ số sử dụng của đèn: ku = 1. Theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của đèn: ks = 1 Đèn huỳnh quang bóng đơn: 6 x 1 x 40W, suy ra : Phụ tải đèn compact: ks=1 và ku=1 nên Stt= Ptt = 15 x 15 =0.225 kVA Máy lạnh1: Tổng công suất tính toán tầng 2 (kVA): Stttầng 1 = 2.2+ 0.556+ 0.225+ 3.312= 6.293(kVA) Do nhu cầu mở rộng phụ tải, chọn công suất tủ điện tầng 2: 7 (kVA) Dòng điện tính toán (A): 3.2.4) Liệt kê thiết bị và công suất tổng của toàn Villa. STT Tên Thiết Bị Ký hiệu Số lượng Pdm(w) Cosj Ku 1 Đèn huỳnh quang 1 28 50 0.54 1 2 Đèn compact 2 41 15 1 1 3 Máy lạnh 3 6 1104 0.8 0.8 4 Máy lạnh 4 1 736 0.8 0.8 5 Ổ cắm tầng trệt 5 8 2816 1 1 6 Ổ cắm tầng 1 5 12 2640 1 1 7 Ổ cắm tầng 2 5 10 2200 1 1 8 Máy bơm nước 6 1 5500 0.8 0.8 9 Đèn chùm trang trí 7 1 300 1 1 Có 3 tầng tra bảng B16 IEC 439 ta có Ks = 0.9 Công suất tổng của toàn villa: CHƯƠNG 4: CHỌN CB VÀ LỰA CHỌN DÂY DẪN Các phương án đi dây: Có hai dạng cơ bản : - Dạng hình tia - Dạng phân nhánh 4.1.1) Mạng hình tia : Sơ đồ mạng hình tia cấp cho phụ tải phân tán và phụ tải tập trung: a:phụ tải phân tán b:phụ tải tập trung + Ưu điểm: độ tin cậy cao tính từ sau thanh cái của tủ động lực vì sự cố ở điểm này thì điểm khác vẫn hoạt động .Được sử dụng trong nhà, hoặc các phân xưởng có các thiết bị phân bố đều trên diện tích sản suất nhưng mật độ công suất không lớn lắm.Sơ đồ này dùng cho các phụ tải tập trung có công suât tương đối lớn. + Nhược điểm: : tốn nhiều dây, khi dây chính nối đến các nhóm máy bị sự cố thì cả nhóm máy sẽ không hoạt động được. 4.1.2) Mạng điện phân nhánh: + Ưu điểm: Với một tuyến dây nhưng vẫn có thể cấp điện cho nhiêu thiết bị nên sẽ giãm được vốn đầu tư. + Nhược điểm độ tin cây trong cung cấp điện không cao, khi có sự cố thì cả nhóm thiết bị đều không hoạt động được ngoài ra chi phí vận hành sửa chữa phức tạp. Vậy ta chọn phương án đi dây: Từ tủ phân phối chính tới tủ của từng tầng đi dây hình tia. Tủ phân phối chính nhận điện từ trạm biến áp (do điện lực cấp ) chia thành 3 nhánh đi đến tủ điện của từng phòng. Từ tủ điện của từng phòng tới thiết bị ta đi dây hình tia đối với thiết bị như máy lạnh, ổ cắm và đi phân nhánh đối với nhóm thiết bị chiếu sáng. Lựa chọn CB kết hợp với lựa chọn dây dẫn: 4.2.1) Tính toán chọn CB tổng : - Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB tổng là: NF125-CW-2P hãng Misubishi Idm = 125(A) Icu= 30KA 4.2.2) Tính toán chọn CB tầng trệt : a) Phòng khách : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 10 15 1 1 1 150 Đèn chùm 1 300 1 1 1 300 Ổ cắm 3 3520 1 1 0.1 1056 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 4104 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng khách là: BH - D6 - 2P - 20A hãng Misubishi Idm = 20 (A) Icu= 6 KA b) Nhà bếp : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 7 50 0.54 1 1 648.15 Ổ cắm 3 3520 1 1 0.1 1056 Máy lạnh 1 736 0.8 0.8 1 736 Tổng 2440.15 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB nhà bếp là: BH - D6 - 2P - 16A hãng Misubishi Idm = 16 (A) Icu= 6 KA Phòng người làm : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Ổ cắm 2 3520 1 1 0.1 1056 Tổng 1333.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng người làm là: BH - D6 - 2P - 10A hãng Misubishi Idm = 10 (A) Icu= 6 KA Hành lang chính : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact HLchính 7 15 1 1 1 105 Đèn compact HL phụ 5 15 1 1 1 75 Tổng 180 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB hành lang chính là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA Gara : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Đèn cầu thang 2 13 1 1 1 26 Tổng 303.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB gara là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA - Dòng làm việc định mức CB tầng trệt: Mạch gồm 4 nhánh ta có KS=0.8 Dòng định mức CB: Iđm = 38 x 0.8 = 30.4 (A) Chọn dòng định mức bảo vệ của CB NF63-CW-2P hãng Misubishi Idm = 32 (A) Icu= 7.5KA 4.2.3) Tính toán chọn CB tầng 1 : a) Phòng giặt ủi : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Ổ cắm 3 220 1 1 0.1 660 Tổng 937.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ CB của phòng giặt ủi là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA b) Phòng ngủ 1 : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 4 15 1 1 1 60 Đèn huỳnh quang 1 50 0.54 1 1 92.6 Ổ cắm 3 220 1 1 0.1 660 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 1916.6 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ CB của phòng ngủ 1 là: BH - D6 - 2P - 10A hãng Misubishi Idm = 10 (A) Icu= 6 KA Hành lang-cầu thang : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 6 15 1 1 1 90 Đèn cầu thang 2 13 1 1 1 26 Tổng 116 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB hành lang - cầu thang là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA Phòng làm việc : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 5 50 0.54 1 1 463 Ổ cắm 2 220 1 1 0.1 1100 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 2667 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng làm việc  là: BH - D6 - 2P - 16A hãng Misubishi Idm = 16 (A) Icu= 6 KA Phòng thờ : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 2 15 1 1 1 30 Ổ cắm 1 10 1 1 0.1 220 Đèn ban công 2 13 1 1 1 26 Tổng 276 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng thờ là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA - Dòng làm việc định mức CB tầng 1: Mạch gồm 5 nhánh ta có KS=0.8 Dòng định mức CB: Iđm = 26.9 x 0.8 = 21.52 (A) Chọn dòng định mức bảo vệ của CB NF63-CW-2P hãng Misubishi Idm = 25 (A) Icu= 7.5KA 4.2.4) Tính toán chọn CB tầng 2 : a) Phòng ngủ 1 : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 4 15 1 1 1 60 Đèn huỳnh quang 1 50 0.54 1 1 92.6 Ổ cắm 3 220 1 1 0.1 660 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 1916.6 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng ngủ 1 việc  là: BH - D6 - 2P - 10A hãng Misubishi Idm = 10 (A) Icu= 6 KA b) Phòng ngủ 2 : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 5 15 1 1 1 75 Đèn huỳnh quang 2 50 0.54 1 1 185.2 Ổ cắm 4 220 1 1 0.1 880 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 2244.2 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB Phòng ngủ 2 việc  là: BH - D6 - 2P - 16A hãng Misubishi Idm = 16 (A) Icu= 6 KA Hành lang : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn compact 6 15 1 1 1 90 Tổng 90 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB hành lang là: BH - D6 - 2P - 6A hãng Misubishi Idm = 6 (A) Icu= 6 KA Phòng sinh hoạt : Thiết bị Số lượng P (W) cosφ Ku Ks S(VA) Đèn huỳnh quang 3 50 0.54 1 1 277.8 Ổ cắm 3 220 1 1 0.1 660 Máy lạnh 1 1104 0.8 0.8 1 1104 Tổng 2041.8 Dòng làm việc định mức : Chọn dòng định mức bảo vệ của CB phòng sinh hoạt là: BH - D6 - 2P - 10A hãng Misubishi Idm = 10 (A) Icu= 6 KA - Dòng làm việc định mức CB tầng 2: Mạch gồm 5 nhánh ta có KS=0.8 Dòng định mức CB: Iđm = 28.6 x 0.8 = 22.88 (A) Chọn dòng định mức bảo vệ của CB NF63-CW-2P hãng Misubishi Idm = 25 (A) Icu= 7.5KA Lựa chọn dây dẫn: Cơ sở tính toán lựa chọn dây dẫn: Vì đây là mang hạ áp, gần con người nên vấn đề an toàn được đặt lên hàng đầu, vì vậy vấn đề chọn dây dẫn làm sao cho lớp cách điện của dây dẫn không bị biến dạng do nhiệt khi có dòng điện chạy qua vì lẽ đó ta tính chọn phương pháp lựa chọn dây dẫn theo dòng phát nóng cho phép Icp. 4.3.1) Đối với cáp không chôn ở dưới đất: Trong đó : ITT : Cường độ dòng điện tính toán. Icp : Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp k1 : Hệ số ảnh hưởng của cách lắp đặt cáp. k2 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp k3 : Hệ số điều chỉnh kể đến số lượng cáp đi chung trong rãnh + Thử lại theo điều kiện kết họp bảo vệ bằng áp tô mát ³ ³ = Trong đó: IkddtA : Dòng điện khởi động điện từ của áp tô mát(dòng chỉnh định áp tô mát cắt ngắn mạch). IkdnhA : Dòng điện khởi động nhiệt của áp tô mát (dòng tác động rơ le nhiệt để cắt quá tải). 4.3.2) Đối với cáp đi ngầm dưới đất: Trong đó : ITT : Cường độ dòng điện tính toán. Icp : Dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp K4 : Hệ số ảnh hưởng cách lắp đặt cáp. K5 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp K6 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng cáp đi chung trong rãnh K7: Hệ số ảnh hường của đất nơi đặt cáp. + Thử lại theo điều kiện kết hợp bảo vệ bằng áp tô mát ³ ³ = Trong đó: IkddtA : Dòng điện khởi động điện từ của áp tô mát(dòng chỉnh định áp tô mát cắt ngắn mạch) IkdnhA : Dòng điện khởi động nhiệt của áp tô mát(dòng tác động rơ le nhiệt để cắt quá tải). Tính lựa chọn dây dẫn : Từ CB tổng đến các tủ điện tầng k1 =1 : Cáp đi ân trần trần k2 = 0,7 : ba mạch chôn trong tường k3 = 1 : (nhiệt độ môi trường 300, cành điện pvc) Þ k = k1k2k3 = 0.7 Tới tủ điện tầng trệt: Suy ra dòng định mức của dây dẫn: Chọn cáp hạ áp 2 lõi ruột đồng CV, cách điện PVC, Vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không có S = 10 mm2 Icp= 68 (A). Tới tủ điện tầng 1: Suy ra dòng định mức của dây dẫn: Chọn cáp hạ áp 2 lõi ruột đồng CV, cách điện PVC, Vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không có S = 6 mm2 Icp= 45 (A). Tới tủ điện tầng 2: Suy ra dòng định mức của dây dẫn: Chọn cáp hạ áp 2 lõi ruột đồng CV, cách điện PVC, Vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không có S = 6 mm2 Icp= 45 (A). Từ các tủ điện tầng đến các phòng: k1 =1 : Cáp đi âm trần trần k2 = 0.6 : 5 mạch chôn trong tường k3 = 1 : (nhiệt độ môi trường 300, cành điện pvc) Þ k = k1k2k3 = 0.6 (cho tầng trệt và tầng 1) k1 =1 : Cáp đi ân trần trần k2 = 0.65 : 4 mạch chôn trong tường k3 = 1 : (nhiệt độ môi trường 300, cành điện pvc) Þ k = k1k2k3 = 0.65 (cho tầng 2) Tương tụ ta có bảng sau: Tầng Tuyến dây ICPCB(A) K Ilvmax (A) Dây Cách điện F (mm2) Imax(A) Tầng trệt P.khách 20 0.6 33.3 PVC 4 38 Nhà bếp 16 0.6 26.6 PVC 2.5 29 p.ng làm 10 0.6 16.6 PVC 1.5 22 Hành lang 6 0.6 10 PVC 1.5 22 Gara 6 0.6 10 PVC 1.5 22 Tầng 1 p.giặt ủi 6 0.6 10 PVC 1.5 22 p.ngủ1 10 0.6 16.6 PVC 1.5 22 Hành lang 6 0.6 10 PVC 1.5 22 p.làm việc 16 0.6 26.6 PVC 2.5 29 p.thờ 6 0.6 10 PVC 1.5 22 Tầng 2 Hành lang 6 0.65 9.3 PVC 1.5 22 p.ngủ 1 10 0.65 15.4 PVC 1.5 22 p.ngủ2 16 0.65 24.6 PVC 2.5 29 p.S hoạt 10 0.65 15.4 PVC 1.5 22 Chọn dây dẫn đến các thiết bị trong từng phòng: k1 =1 : Cáp đi âm trần tường k2 = 0.6 : 5 mạch chôn trong tường k3 = 1 : (nhiệt độ môi trường 300, cành điện pvc) Þ k = k1k2k3 = 0.6 (cho tầng trệt và tầng 1) k1 =1 : Cáp đi ân trần trần k2 = 0.65 : 4 mạch chôn trong tường k3 = 1 : (nhiệt độ môi trường 300, cành điện pvc) Þ k = k1k2k3 = 0.65 (cho tầng 2) e.1) Tầng trệt Tầng trệt Tuyến dây S(VA) K Ilvmax (A) Dây Cách điện F (mm2) Imax(A) Phòng khách Đèn compact 150 0.6 1.2 PVC 1.5 22 Đèn chùm 300 0.6 2.4 PVC 1.5 22 ổ cắm 3520x3 0.6 19 PVC 1.5 22 Máy lạnh 1104 0.6 8.3 PVC 1.5 22 Nhà bếp Đèn HQ 648.15 0.6 4.9 PVC 1.5 22 ổ cắm 3520x3 0.6 19 PVC 1.5 22 Máy lạnh 736 0.6 5.6 PVC 1.5 22 P.người làm Đèn HQ 277.8 0.6 2.1 PVC 1.5 22 ổ cắm 3520x2 0.6 19 PVC 1.5 22 Hành lang- cầu thang Đèn compact (hành lang chính) 105 0.6 1.3 PVC 1.5 22 Đèn compact(hành lang phụ) 75 0.6 0.56 PVC 1.5 22 Gara Đèn HQ 227.8 0.6 2.1 PVC 1.5 22 Đèn cầu thang 26 0.6 0.2 PVC 1.5 22 e.2) Tầng 1 và 2: Vì phụ tải tầng 1 và tầng 2 nhỏ hơn so với tầng trệt nên ta chọn dây dẫn cho các phụ tải là F (mm2) = 1.5mm2 , Imax(A) = 22(A) Sơ đồ đi dây: Kiểm tra sụt áp: Theo tiêu chuẩn IEC 522-8 quy định độ sụt áp không được vượt quá 2.5% điện áp danh định Theo đó: Với mạch 1 pha 220V thì độ sụt áp cho phép là 5.5V. Với mạch 3 pha 380V thì độ sụt áp cho phép là 9.5V. Từ tủ phân phối chính đến các tủ điện tầng : Từ tủ phân phối chính đến tủ tầng trệt: Kiểm tra sụt áp đối với cáp vừa chọn Ta có: Trong đó: L: là chiều dài cáp (km), cáp từ tủ phân phối chính đến tủ điện tầng trệt có chiều dài là L = 2.8 m. K: là hệ số sụt áp dây. Với chế độ vận hành bình thường ta có cosj = 0.8, tra bảng H1-29 trong sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC( trangH1-39) thì ứng với S = 10 mm2 và cosj=0.8 thì ta tra được K= 3.7 A/Km IB: là dòng làm việc lớn nhất (A). Ta có: IB = ILVmax = 45.7 (A) Vậy: độ sụt áp của cáp vừa chọn là: è Vậy chọn dây từ tủ phân phối chính tới tủ điện tầng trệt như trên là hợp lý,đảm bảo điều kiện sụt áp. Từ tủ phân phối chính đến tủ tầng 1: Kiểm tra sụt áp đối với cáp vừa chọn Ta có: Trong đó: L: là chiều dài cáp (km), cáp từ tủ phân phối chính đến tủ điện tầng 1 có chiều dài là L = 6.5 m. K: là hệ số sụt áp dây. Với chế độ vận hành bình thường ta có cosj = 0.8, tra bảng H1-29 trong sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC( trangH1-39) thì ứng với S = 6 mm2 và cosj=0.8 thì ta tra được K= 6.1 A/Km IB: là dòng làm việc lớn nhất (A). Ta có: IB = ILVmax = 35.7 (A) Vậy: độ sụt áp của cáp vừa chọn là: è Vậy chọn dây từ tủ phân phối chính tới tủ điện tầng 1 như trên là hợp lý,đảm bảo điều kiện sụt áp. Từ tủ phân phối chính đến tủ tầng 2: Kiểm tra sụt áp đối với cáp vừa chọn Ta có: Trong đó: L: là chiều dài cáp (km), cáp từ tủ phân phối chính đến tủ điện tầng 1 có chiều dài là L = 10 m. K: là hệ số sụt áp dây. Với chế độ vận hành bình thường ta có cosj = 0.8, tra bảng H1-29 trong sách thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC( trangH1-39) thì ứng với S = 6 mm2 và cosj=0.8 thì ta tra được K= 6.1 A/Km IB: là dòng làm việc lớn nhất (A). Ta có: IB = ILVmax = 35.7 (A) Vậy: độ sụt áp của cáp vừa chọn là: è Vậy chọn dây từ tủ phân phối chính tới tủ điện tầng 2 như trên là hợp lý,đảm bảo điều kiện sụt áp. Tính sụt áp từ tủ điện tầng đến các phòng: Tương tự ta lập được bảng sau: Tầng Tuyến dây Chiều dài(m) F(mm2) K ILvmax(A) (V) KQuả Tầng Trệt P.khách 9.8 4 9.1 33.3 1.2 Đạt Nhà bếp 7 2.5 14.4 25 0.9 Đạt p.ng làm 7.8 1.5 24 16.6 0.6 Đạt Hành lang 14.5 1.5 24 5 0.18 Đạt Gara 14.9 1.5 24 5 0.18 Đạt Tầng 1 p.giặt ủi 9 1.5 24 8.3 0.3 Đạt p.ngủ1 9.8 1.5 24 16.6 0.6 Đạt Hành lang 12.5 1.5 24 5 0.18 Đạt p.làm việc 8 2.5 14.4 25 0.9 Đạt p.thờ 12.5 1.5 24 5 0.18 Đạt Tầng 2 Hành lang 10 1.5 24 4.6 0.17 Đạt p.ngủ 1 9.8 1.5 24 15.4 0.55 Đạt p.ngủ 2 1.5 2.5 14.4 23 0.83 Đạt p.S hoạt 9.8 1.5 24 15.4 0.55 Đạt Tính sụt áp từ các phòng đến các thiết bị : Phòng Tuyến dây Chiều dài(m) F(mm2) K ILvmax(A) (V) KQuả Phòng khách Đèn compact 13 1.5 24 0.68 0.22 Đạt ổ cắm 8 1.5 24 4.8 0.92 Đạt Máy lạnh 8 1.5 24 6.27 1.2 Đạt Đèn chùm 7.4 1.5 24 1.36 0.24 Đạt P.Ngủ1 (tầng 2) Máy lạnh 9 1.5 24 6.27 1.35 Đạt Đèn compact 7.8 1.5 24 0.27 0.05 Đạt Đèn hành lang 8.5 1.5 24 0.47 0.09 Đạt Chương 5: THIẾT KẾ CHỐNG SÉT 5.1) Thiết kế chống sét Chiều dài villa 12m Chiều rộng xưởng: 9m Chiều cao xưởng :15m Tra bảng trang 117 sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn ứng với chiều cao tại điểm cạnh tranh h=10.5m suy ra Rct = 26.5m. Bán kính cần bảo vệ là 35.53m Tra bảng trang 116 sổ tay thiết kế điện hợp chuẩn chiều cao công trình 15m, chiều cao cột đỡ 5m, chọn mức bảo vệ cao ta có bán kính bảo vệ Rbv = 56m ứng với kim thu sét phóng điện sớm Intercepter. 5.2) Chọn thiết bị chống sét đánh trực tiếp cho VILLA : Kim thu sét Intercepter phóng điện sớm. Cáp thoát sét chống nhiễu Eritech ERICORE Hệ thống đất có tổng trở thấp Kim Thu Sét Phóng Điện Sớm (ESE - Early Streamer Emission) - Kim thu sét hay Interceptor là loại kim thu sét chủ động phóng điện sớm. Được chế tạo từ các vật liệu có phẩm chất cao, không bị ăn mòn. Quả cầu bọc bên ngoài là thiết bị tạo ion, giải phóng ion và chủ động phát ra tia phóng điện sớm về phía trên nhanh hơn bất kỳ đỉnh nhọn nào gần đó. Không cần nguồn cung cấp năng lượng bên ngoài. Tạo vùng bảo vệ rộng lớn, bán kính bảo vệ có thể lên đến 120m. Thường chỉ cần một kim cho một công trình. Không gây mất mỹ quan cho cho công trình. Dễ lắp đặt, bảo trì.  Cáp thoát sét Eritech ERICORE Dẫn dòng xung sét xuống đất an toàn. Tăng tối đa khả năng tản dòng sét với lõi đồng có tiết diện 55mm2. Cho phép cáp thoát sét đi trong công trình. Giảm thiểu tác dụng cảm ứng và hiện tượng sét đánh tạt ngang. Không cần kết nối đặc biệt và bao bọc công trình bằng nhiều dây dẫn xuống. Dễ dàng lắp đặt, đặc biệt đối với công trình có sẵn. Giá thành thấp hơn hệ thống cũ vì chỉ cần một dây dẫn. Đặc tính Cáp ERICORE Tổng trở đặc tính (W) 4.5 Điện kháng (nH/m) 22 Điện d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docdo_an_cung_cap_dien_chinh_sua_1111_8422.doc