Nhà máy thuộc hộ loại 1, nên đường dây từ trạm biến áp trung gian về cung cấp (TBATG hoặc TPPTT) của nhà máy dùng lộ kép
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên mạng cao áp trong nhà máy ta sử dụng sơ đồ hình tia. Sơ đồ này có ưu điểm là sơ đồ đi dây rõ ràng, các trạm biến áp phân xưởng đều được cấp điện từ một đường dây riêng nên ít bị ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cung cấp điện cao dễ thực hiện biện pháp bảo vệ và tự động hoá. Để đảm bảo mỹ quan va an toàn các đường cáp trong nhà máy đều đặt cáp ngầm
93 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy củ cải đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52(A)
chọn dây có tiết diện 2.5 mm2 có Icp = 25(A)
d, Chọn dây dẫn cho nhóm 4
Các thiết bị Ê 4,5 (kW) thì ta chọn dây có tiết diện 2.5 mm2 có Icp = 25(A)
e, Chọn dây daanx cho nhóm 5
Tiết diện dây dẫn từ tủ ĐL5 đến tất cả các máy nhóm 5 có s = 2,5 mm2, Icp = 25(A). Riêng đối với lpf nấu chẩy babit 10(kW), Idc = 25.32(A) và Idc = 70 (A) ta chọn dây có tiết diện 4 mm2 có Icp = 35(A)
- máy hàn điểm 13(kW), Iđm = 32.92(A)
khcIcp ³ Ilvmax = Iđm = 32.92
kết hợp với Idc = 80(A), ta có
chọn dây có tiết diện 160mm2 có Icp = 60(A)
Bảng lựa chọn cầu chì và dây dẫn
Tên máy
Phụ tải
Dây dẫn
Cầu chì
Pđm(kW)
Iđm(A)
mã hiệu
tiết diện
mã hiệu
Idc/Idc(A)
1
2
3
4
5
6
7
nhóm1
máy cưa kiểu đai
1
2.53
ếPTO
2.5mm2
ếP -2
100/30
bàn khoan
0.65
1.65
ếPTO
2.5mm2
ếP -2
100/30
máy mài thô
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
máy khoan đứng
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
máy bào ngang
4.5
11.39
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
máy xọc
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
nhóm2
máy mài tròn vn
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếP- 2
100/30
máy phay răng
4.5
11.39
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
máy phay v.năng
7.0
17.7
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/50
máy tiện ren
8.1
20.5
ếPTO
4mm2
ếP-2
100/60
máy tiện ren
10
25.32
ếPTO
4mm2
ếP - 2
100/60
máy tiên ren
14
35.5
ếPTO
6mm2
ếH - 2
250/60
máy tiện ren
4.5
11.39
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/30
máy tiện ren
10
25.32
ếPTO
4mm2
ếP - 2
100/60
máy khoan đứng
0.85
2.152
ếPTO
2.5mm2
ếP - 2
100/60
nhóm 3
máy tiện ren
20
50.64
ếPTO
10mm2
ếH - 2
250/150
cầu trục
24.2
61.28
ếPTO
16mm2
ếH - 2
250/150
bàn
0.85
2.152
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy khoan bàn
0.85
2.152
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
bể dầu tăng nhiệt
2.5
6.33
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy cạo
1.0
2.53
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/30
máy mài thô
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/30
máy nén cắt LH
1.7
4.305
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy mài phá
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếH -2
100/30
quạt lò rèn
1.5
3.798
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy khoan đứng
0.85
2.152
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/30
nhóm 4
bể ngâm dd kiềm
3.0
7.6
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
bể ngâm n. nómg
3.0
7.6
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy cuốn dây
1.2
3.02
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
máy cuốn dây
1
2.53
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
bể n,t có gia nhiệt
3.0
7.6
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
tủ sấy
3.0
7.6
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy khoan bàn
0.65
1.65
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
máy mài thô
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
bàn TN TBĐ
7.0
17.73
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/40
CL Selenium
0.6
1.52
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
lò luyện khuôn
5.0
12.66
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
nhóm 5
bể khử dầu mỡ
3.0
7.6
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/30
lò nấu chẩy babit
10
25.32
ếPTO
4mm2
ếH - 2
100/60
lò điện mạ thiếc
3.5
6.33
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
110/30
quạt lò đúc đồng
1.5
3.8
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
máy khoan bàn
0.65
1.65
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/20
máy uốn t. mỏng
1.7
4.305
ếPTO
2.5mm2
ếH- 2
100/30
máy mài phá
2.8
7.09
ếPTO
2.5mm2
ếH - 2
100/30
máy hàn điểm
13
32.92
ếPTO
10mm2
ếH - 2
100/80
chương IV
thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
IV.1. Xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy
1. Phụ tải tính toán của các phân xưởng
Để xác định PTTT của toàn nhà máy ta phải xác định PTTT cho các phân xưởng còn lại. Vì các phân xưởng cho biết công suất đặt, do đó phụ tải tính toán của các phân xưởng còn lại được xxác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. Nội dung phương pháp như sau
Ptt = kncPdđ
Trong dó
knc - hệ số nhu cầu tra trong các sổ tay kỹ thuật
Ptt - công suất danh định (công suất đặt) tra ttrên nhãn máy hoặc trong lý lịch của máy
Qtt = Ptttgj
* Kho củ cải đường
- Công suất đặt Pdđ = 350(kW)
- Diện tích phân xưởng S = 8662,5(m2)
Tra bảng phụ lục PL1.3 ta có knc = 0,8 và cosj = 0,8. Tra bảng phụ lục PL1.7 ta có suất phụ tải chiếu sáng P0 = 10(W/m2)
- Công suất tính toán động lực
Pđl = knc Pđ = 0,8.350 = 208(kW)
- Công suất tính toán chiếu sáng
Pcs = P0 S = 10.8662,5 = 86,625(kW)
- Công suất tính toán tác dụng của kho củ cải đường
Ptt = Pđl +Pcs = 208+86,625 = 294,625(kW)
- Công suất tính toán phản kháng của kho củ cải đường
Qtt = Pđl tgj = 208.0,75 = 156(kVAr)
- Công suất tính toán toàn phần của kho củ cỉa đường
Tính toán tương tự cho các phân xưởng còn lại, kết quả ghi trong bẳng
Bảng PTTT các phân xưởng
TT
Tên phân xưởng
Pđ
(kW)
knc
cosj
F(m2)
P0
(W/m2)
Pcs
(kW)
Pđl
(kW)
Ptt
(kW)
Qtt
(kVAr)
Stt
(kVA)
Itt
(A)
1
Kho củ cải đường
350
0,8
0,8
8662,5
10
86,625
208
294,625
156
333,376
506,5
2
Phân xưởng nấu, thái CCĐ
700
0,7
0,9
4050
9
36,45
490
526,45
237,307
557,463
466,96
3
Bộ phận cô đặc
550
0,7
0,9
3375
9
30,375
385
415,375
186,083
455,152
691,53
4
phân xưởng tinh chế
750
0,4
0,7
2250
14
31,5
300
331,5
306,061
451,182
685,5
5
Kho thành phẩm
150
0,8
0,8
4250
10
42,5
120
162,5
90
185,758
282,23
6
Phân xưởng SCCK
0,2
0,6
1300
13
16,9
65,2135
86,958
119,604
181,7
7
Trạm bơm
600
0,8
0,85
1400
12
16,8
480
496,8
297,477
579,053
879,7
8
Kho than
350
0,8
0,8
4875
10
48,75
245
293,75
183,75
346,48
526,42
9
Phụ tải điện thị trấn
5000
0,7
0,8
3500
2625
4375
6647,1
* Phụ tải tính toán tác dụng toàn nhà máy (Pttnm)
Pttnm = kđt
Trong đó
kđt - hệ số đòng thời của toàn nhà máy, kđt = 0,8
Ptti - phụ tải tính toán củ phân xưởng thứ i, kW
Vậy
Pttnm = 0,8.6086,2135 = 4858,9708(kW)
* Phụ tải tính toán phản kháng toàn nhà máy
Qttnm = kđt
Trong đó
Qttnm - PTTT phản kháng phân xưởng thứ i, kVAr
Vậy
Qttnm = 0,8. 4168,636 = 3334,9088
* Phụ tải tính toán toàn nhà máy
* Hệ số công suất toàn nhà máy
2. Xác định biểu đồ phụ tải
Biểu đồ phụ tải la vòng tròn có tâm trùng với tâm phụ tải điện có diện tích tỉ lệ với công suất của phụ tải
Biểu đồ phụ tải được chia làm 2 phần, phần gạch chéo tỉ lệ với công suất động lực còn phần để trắng tỉ lệ với công suất chiếu sáng của phụ tải
Để xác định biểu đồ phụ tải ta chọn tỉ lệ xích 3kVA/mm2
Trong đó
R - bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải
S - công suất tính toán của phụ tải
m - tỉ lệ xích
Biểu đồ phụ tải giúp cho người thiết kế hình dung được sự phân bố phụ tải trên toàn bộ mặt bằng thiết kế để từ đó làm cơ sở vạch ra các phương án cung cấp điện
* Tính cho kho củ cải đường
- Stt = 333,376(kVA)
- Pcs = 86,625(kW)
- Ptt = 294,625(kW)
Tính tương tự cho các phân xưởng còn lại, kết quả ghi trong bảng
TT
Tên phân xưởng
Pcs(kW)
Ptt(kW)
Stt(kVA)
R(mm)
acs(độ)
1
Kho củ cải đường
86,625
294,625
333,376
5,947
105,846
2
Phân xưởng T.N CCĐ
36,45
526,45
577,463
7,827
24,925
3
Bộ phận cô đặc
30,375
415,375
455,152
6,945
26,325
4
Phân xưởng tinh chế
31,5
331,5
451,182
6,918
34,208
5
Kho thành phẩm
42,5
162,5
185,758
4,439
94,153
6
Phân xưởng SCCK
16,9
65,2135
119,604
3,562
93,293
7
Trạm bơm
16,8
496,8
579,053
7,838
12,173
8
Kho than
48,75
293,75
346,48
6,06
59,744
Với quy mô của nhà máy là 8 phân xưởng, nhà kho và một phụ tải điện thị trấn cần đặt một trạm phân phối trung tâm (PPTT) nhận điện từ trạm biến áp trung gian (BATG). Trong nhà máy sẽ đặt một số trạm biến áp nhận điện từ ttrạm phân phối trung tâm
* Xác định vị trí đặt trrạm PPTTvà trạm BATG
Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy vẽ một hệ trục toạ độ xoy có vị trí trọng tâm các nhà xưởng (xi, yi) sẽ xác điịnh được toạ độ tối ưu M(x, y) để đặt trạm PPTT như sau
Tính ra ta được x = 10.353; y = 5.654
Vậy diểm M(10.353, 5.654)
IV.2. Phương án về các trạm biến áp trong phân xưởng
Các trạm biến áp được lựa chọn theo nguyên tắc sau
- Vị trí đặt trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu: gần tam phụ tải, thuận lợi cho việc lắp đặt, vận chuyển, vận hành, sửa chữa, an toàn và kinh tế
- Số lượng máy biến áp (MBA) đặt trong TBA được lựa chọn căn cứ vào yêu cầu cung cấp điện của phụ tải : điều kiện vận chuyển, lắp đặt, chế độ làm việc của phụ tải. Trong mọi trường hợp TBA chỉ đặt 1 MBA sẽ là kinh tế và thuận lợi cho việc vận hành, song độ tin cậy cung cấp điện không cao. Các TBA cung cấp cho hộ loại1 và hộ loại 2 chỉ nên đặt 2 MBA, còn hộ loại 3 thì đặt 1 MBA
- Dung lượng MBA được chọn theo điều kiện
nkhcSđmB³ Stt
và kiểm tra theo điều kiện sự cố 1 MBA (trong trạm có nhiều hơn 1 MBA)
(n - 1)khckqtscSđmB³ Sttsc
Trong đó
a- số MBA có trong trạm
khc - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi ttrường, lấy khc= 1
kqtsc - hệ số quá tải sự cố, kqtsc = 1,4 nếu thảo mãn điều kiện MBA vận hành quá tỉa không quá 5 ngày đêm, thời gian quá tải trong 1 ngày đêm không quá 6h trước khi quá tải MBA vận hành với hệ số tải Ê 0.93
Sttsc - công suất tính toán sự cố. Khi sự cố 1 MBA có thể loại bỏ một số phụ tải không quan trọng để giảm nhẹ dung lượng của MBA, nhờ vậy có thể giảm nhẹ vốn đầu tư và tổn thất của trạm trong trạng thái làm việc bình thường. Giả thiết các hộ loại 1 có 30% là phụ tải loại 3 nên Sttsc = 0,7Stt
Đồng thời cũng hạn chế chủng loại MBA dùng trong nhà máy đẻ tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sắm, lắp đặt, thay thế, vận hành, sửa chữa và kiểm tra định kỳ
A. Phương án 1: Đặt 5 TBA phân xưởng
* Trạm biến áp B1: Cấp điện cho kho củ cải đường và phân xưởng thái và nấu củ cải đường, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt1 + Stt2
chọn MBA có Sđm = 500(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 500(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B2: Cấp điện cho bộ phận cô đặc và phân xưởng tinh chế, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt4 + Stt3
chọn MBA có Sđm = 500(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 500(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B3: Cấp điện cho kho thành phẩm và phân xưởng SCCK, trạm đặt 1 máy biến áp
nkhcSđmB³ Stt5 + Stt6
chọn MBA có Sđm = 315(kVA)
* Trạm biến áp B4: Cấp điện cho TRạm bơm và kho than, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt7 + Stt8
chọn MBA có Sđm = 500(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 500(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B5: Cấp điện cho phụ tải điện thi trấn, trạm đặt 1 máy
nkhcSđmB³ Stt9
chọn MBA có Sđm = 3200(kVA)
Kết quả chọn MBAPX phương án 1
TT
Tên phân xưởng
Stt(kVA)
Số máy
SđmB(kVA)
Tên trạm
1
2
Kho củ cải đường
Phân xưởng thái, nấu CCĐ
910,839
2
500
B1
3
4
Bộ phận cô đặc
Phân xưởng tinh chế
906,334
2
500
B2
5
6
Kho thành phẩm
Phân xưởng SCCK
305,362
1
315
B3
7
8
Trạm bơm
Kho than
925,533
2
500
B4
9
Phụ tải điện thị trấn
4375
1
3200
B5
B.Phương án 2: Đặt 6 TBA phân xưởng
* Trạm biến áp B1: Cấp điện cho kho củ cải đường và kho than, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt1 + Stt8
chọn MBA có Sđm = 400(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B1 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 400(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B2 : Cấp điện cho phân xưởng thái và nấu củ cải đường, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt2
chọn MBA có Sđm = 315(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B2 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 315(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B3: Cấp điện cho bộ phận cô đặc, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt3
chọn MBA có Sđm = 400(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B3 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 315(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B4: Cấp điện cho phân xưởng tinh chế và kho thành phẩm, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt5 + Stt4
chọn MBA có Sđm = 400(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tỉa sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B4 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 400(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B5: Cấp điện cho phân xưởng SCCK và trạm bơm, trạm đặt 2 máy làm việc song song
nkhcSđmB³ Stt7 + Stt6
chọn MBA có Sđm = 400(kVA)
Kiểm tra lọi dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố Sqtsc= 0,7Stt
Vậy trạm biến áp B5 đặt 2 máy biến áp với Sđm = 400(kVA) là hợp lý
* Trạm biến áp B6: Cấp điện cho phụ tải điện thị trấn, trạm đặt 1 máy
nkhcSđmB³ Stt9
chọn MBA có Sđm = 3200(kVA)
Kết quả chọn MBAPX phương án 2
TT
Tên phân xưởng
Stt(kVA)
Số máy
SđmB(kVA)
Tên trạm
1
8
Kho củ cải đường
Kho than
679,856
2
400
B1
2
Phân xưởng thái, nấu CCĐ
577,463
2
315
B2
3
Bộ phận cô đặc
455,152
2
315
B3
4
5
Phân xưởng tinh chế
Kho thành phẩm
636,94
2
400
B4
6
7
Phân xưởng SCCK
Trạm bơm
698,657
2
400
B5
9
Phụ tải điện thị trấn
4375
1
3200
B6
IV.3. Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng
1. Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian(BATG)
Nguồn 35kV từ hệ thống về qua TBATG được hạ xuống điện áp 10kV để cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng. Do đó có thể giảm được vốn đầu tư cho mạng điện cao áp trong nhà máy cũng như các trạm biến áp phân xưởng, việc vận hành thuận lợi và độ tin cậy cung cấp điện cũng được cải thiện. Song phải đầu vốn xây dựng TBATG, gia tăng tổn thất trong mạng cao áp. Nếu sử dụng phương án này, vì nhà máy thuộc hộ loại 1 nên trạm biến áp trung gian phải đặt 2 máy biến áp với công suất được chọn theo điều kiện
chọn MBA có dung lượng 3200kVA do Liên xô chế tạo
Kiểm tra lại dung lượng MBA đã chọn theo điều kiện quá tải sự cố, với giả thiết các hộ loại 1 trong nhà máy đều có 30% là phụ tải loại 3 có thể tạm ngừng cung cấp điện khi cần thiết
Vậy tại trạm BATG sẽ đặt 2 MBA có Sđm = 3200(kVA) là hợp lý
2.Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm(PPTT)
Điện năng từ hệ thống cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng thông qua trạm PPTT do đó việc vận hành, quản lý mạng điện cao áp sẽ thuận lợi, tổn thất trong mạng giảm, độ tin cậy cung cấp điện cũng được gia tăng. Trong thực tế rất hay sử dụng phương án này khi nguồn điện áp không cao (Ê 35KV, công suất phân xưởng tương đối lớn
IV.4. Lựa chọn các phương án đi dây
Nhà máy thuộc hộ loại 1, nên đường dây từ trạm biến áp trung gian về cung cấp (TBATG hoặc TPPTT) của nhà máy dùng lộ kép
Do tính chất quan trọng của các phân xưởng nên mạng cao áp trong nhà máy ta sử dụng sơ đồ hình tia. Sơ đồ này có ưu điểm là sơ đồ đi dây rõ ràng, các trạm biến áp phân xưởng đều được cấp điện từ một đường dây riêng nên ít bị ảnh hưởng lẫn nhau, độ tin cậy cung cấp điện cao dễ thực hiện biện pháp bảo vệ và tự động hoá. Để đảm bảo mỹ quan va an toàn các đường cáp trong nhà máy đều đặt cáp ngầm
Từ đó ta đưa ra 4 phương án đi dây mạng cao áp
* Phương án 1
* Phương án 2
*Phương án 3
*Phương án 4
IV.5. Tính toán kinh tế kỹ thuật lựa chọn phương án
Mục đích của phần tính toán này là so sách tương đối giữa các phương án cấp điện, nên chỉ cần tính toán so sánh phần khác nhau giữa các phương án, dự định dùng cáp XLPE lõi đồng bọc thép của hãng FURUKWA nhật bản
Để so sánh tương đối giữa các phương án ta dùng hàm chi phí tính toán
Z = (avh+atc)K + 3Imax2RtC
Trong đó
avh - hệ số vận hành ttra trong sổ tay kỹ thuật
atc - hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn
Imax - dòng điện cực đại chạy trong hệ thống hoặc thiết bị
R - điện trở đường dây hoặc hệ thốnh hoặc ttrạm biến áp
t - thời gian tổn thất công suất max
C - giá tiền 1kWh tổn thất điện năng
K - vốn đầu tư
a. Phương án1
Phương án này sử dụng TBATG nhận điện từ hệ thống 35kV hạ xuống điện áp 10 kV sau đó cung cấp cho các ttrạm biến áp phân xưởng
* Chọn máy biến áp phân xưởng
Trên cơ sở đã chọn các MBA ở phần trên ta có bảng kết quả chọn MBA cho các phân xưởng phương án 1
Tên TBA
Số máy
Sđm
(kVA)
Uc/Uh
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Đơn giá
106(đ)
Thành tiền
106(đ)
BATG
2
3200
35/10
11,5
37
7,0
363,52
727,04
B1
2
400
10/0,4
0,84
5,75
4
45,44
90,88
B2
2
315
10/0,4
0,72
4,85
4
35,784
71,568
B3
2
315
10/0,4
0,72
4,85
4
35,784
71,568
B4
2
400
10/0.4
0.84
5.75
4
45.44
90.88
B5
2
400
10/0.4
0.84
5.75
4
45.44
90.88
B6
1
3200
10/0.4
11.5
37
7.0
363.2
363,52
Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp : KB = 1504,936.106(đ)
* Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp
Tổn thất điện năng DA trong các trạm biến áp được tính theo công thức
Trong đó
n - số máy biến áp ghép song song
t - thời gian máy biến áp vận hành, với MBA vận hành suốt năm thì
t = 8760h
t- thời gian tổn thất công suất lớn nhất, với nhà máy củ cải đường làm việc 3 ca, tra PL1.4 ta có Tmax = 5200h. Giá trị của t đựoc tính theo biểu thức sau
DP0, DPN - tổn thất công suất không tải và tổn thất công suất ngắn
mạch trong MBA
Stt - công suất tính toán của trạm biến áp
SđmB - công suất định mức của MBA
- Tổn thất điện năng trong trạm BATG
Tính tương tự cho các trạm biến áp khác, kết quả ghi trong bảng
Tên TBA
Số máy
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
TBATG
2
5901.567
3200
11.5
37
430083.2
B1
2
679.856
400
0.84
5.74
44837.9
B2
2
577.463
315
0.72
4.85
42222.8
B3
2
455.152
315
0.72
4.85
31008.5
B4
2
636.94
400
0.84
5.74
41115.1
B5
2
698.657
400
0.84
5.74
46536.9
B6
1
4375
3200
11.5
37
352,0059.103
Tổng tổn thất điện năng trong trạm biến áp DAB = 987800.4(kWh)
* Chọn dây dẫn và xác định tổn thất điện năng và tổn thất công suất trong mạng điện
Chọn cáp từ TBATG về trạm BAPX được chọn theo mật độ kinh tế dòng điện Jkt. Đối với nhà máy củ cải đường làm việc 3 ca, tra PL1.4 ta có Tmax = 5200h sử dụng cáp lõi đồng, tra bảng 2.10(TL2) ta có Jkt = 2,7A/mm2
- Tiết diện kinh tế của cáp
- Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
khc.Icp ³ Isc
Trong đó
Isc - dòng điện sự cố khi xẩy ra đứt 1 cáp, Isc = 2Imax
khc = k1k2
k1 - hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, lấy k1 = 1
k2 - hệ số hiệu chỉnh về số đường dây cáp, lấy k2 = 0,93
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B1
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.19,265 = 38,53
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B2
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.16,092 = 32,184
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B3
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.13,139 = 26,278
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B4
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.18,386 = 36,773
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B5
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.20,168 = 40,336
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B6
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 95mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 300(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.300 = 279 > 2Imax =2.126,295 = 252,59
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x95)
Kết quả chọn cáp phương án 1
Đường cáp
F(mm2)
l(m)
Đơn giá
Thành tiền
TBATG - B1
16
2x210
48000
20,16.106
TBATG - B2
16
2x155
48000
14,88.106
TBATG - B3
16
2x145
48000
13,92.106
TBATG - B4
16
2x140
48000
13,44.106
TBATG - B5
16
2x25
48000
2,4.106
TBATG - B6
95
1x1000
280000
280.106
Tổng vốn đầu tư cho đường dây : KD = 334,8.106(đ)
* Xác định tổn thất công suất trên đường dây
Tổn thất công suất trên đường dây được tính theo công thức
- Tổn thất công suất trên đoạn đường dây từ TBATG - B1
Các đường dây khác tính toán tương tự kết quả ghi trong bảng
Đường cáp
F(mm2)
l(m)
r0(W/km)
R(W)
Stt(kVA)
DP(kW)
TBATG - B1
16
2x210
1,47
0,15435
679,856
0,7134
TBATG - B2
16
2x155
1,47
0,113925
577,463
0,3798
TBATG - B3
16
2x145
1,47
0.106575
455.152
0.22
TBATG - B4
16
2x140
1,47
0,1029
636,94
0,432
TBATG - B5
16
2x25
1,47
0,018375
698,657
0,52
TBATG - B6
95
1x1000
0,247
0,247
4375
47.277
Tông tổn thất công suất trên đường dây: DP = 49,5425(kW)
*Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức
Trong đó
t - thời gian tổn thất công suất lớn nhất, theo tính toán ở trên ta có t = 3633,08736
Vậy
*Vốn đầu tư mua máy cắt (MC) trong mạng điện cao áp phương án 1
- Mạng cao áp trong phương án có điện áp 10kV từ TBATG đến 6 TBAPX, trạm BATG có hai phân đoạn thanh góp nhận điện từ hai máy BATG
- Với 6 TBAPX thì các máy đều nhận điện trực tiếp từ 2 phân đoạn thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đường cáp. Vậy trong mạng cao áp đặt 11máy cắt điẹn cấp điện áp 10kV cộng thêm 1 máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 10kV ở trạm BATG và 2 máy cắt ở phía hạ áp của 2 máy BATG, vậy tổng công là đặt 14 máy cắt
- Vốn đầu tư mua máy cắt phương án 1
KMC = nM
Trong đó
n - số lượng máy cắt trong mạng cần xét đến
M - giá tiền mua máy cắt M = 12000USD với điện áp 10kV
Vậy
KMC = 14.12000.15,8 = 2654,4.106(đ)
*Chi phí tính toán phương án 1
- tổng chi phí tính toán cho mạng điện
K1 = KB+KD+KMC = 1504,956.106+334,8.106+2654,4.106 = 4494,136.106(đ)
- tổng tổn thất điện năng trong các máy biến áp và đường dây ttrong mạng điện
Vậy chi phí tính toán phương án 1
Z1 = (avh+ atc)K1+ c.DA1=(0,1+0,2)4494,136.106 + 750.1167792,789
Z1 = 2224,0854.106(đ)
b. Phương án 2 Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian
*Chọn máy biến áp phân xưởng
Trên cơ sở đã chọn MBA ở phần trên ta đưa ra bảng chọn máy BAPX của phương án 2 như sau
Tên TBA
Số máy
Sđm
(kVA)
Uc/Uh
(kV)
DP0
(kW)
DPN
(kW)
UN
(%)
Đơn giá
106(đ)
Thành tiền
106(đ)
BATG
2
3200
35/10
11,5
37
7,0
363,52
727,04
B1
2
500
10/0,4
1
7
4,5
56,8
113,6
B2
2
500
10/0,4
1
7
4,5
56,8
113,6
B3
2
315
10/0,4
0,72
4,85
4,5
35,784
71,568
B4
2
500
10/0.4
1
7
4,5
56,8
113,6
B5
1
3200
10/0,4
11,5
37
7,0
363,52
363,52
Tổng vốn đầu tư mua máy biến áp : KB = 1502,958.106(đ)
*Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp DA
- Tổn thất điện năng trong trạm BATG
- Tổn thất điện năng trong ttrạm biến áp B1
Các trạm khác tính toán tương tự, kết quả ghi trong bảng
Tên TBA
Số máy
Stt(kVA)
Sđm(kVA)
DP0(kW)
DPN(kW)
DA(kWh)
TBATG
2
5901.567
3200
11.5
37
430083.2
B1
2
910,839
500
1
7
44113.55
B2
2
906.334
500
1
7
59301.153
B3
2
305.362
315
0.72
4.85
20893.574
B4
2
925.533
500
1
7
61090.013
B5
1
4375
3200
11,5
37
352.0059.103
Tổng tổn thất điện năng trong trạm biến áp DAB = 967487,57
* Chọn dây dẫn và xác định tổn thất điện năng và tổn thất công suất trong mạng điện
- Chọn cáp từ TBATG đến trạm B1
Tra bảng PL5.16 lựa chọn tiết diện dây dẫn có F = 16mm2, cách điện XLPE vỏ PVC do hãng FURUKAWA chế tạo, có Icp = 110(A)
Kiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo điều kiện phát nóng
0,93.Icp = 0,93.110 = 102,3 > 2Imax =2.26,29 = 52,58
Vậy chọn cáp XLPE - 16mm2, 2XLPE(3x16)
Các đường dây cáp khác chọn tương tự, kết quả ghi trong bảng
Đường cáp
F(mm2)
l(m)
Đơn giá
Thành tiền
TBATG - B1
16
2x155
48000
14880000
TBATG - B2
16
2x145
48000
13920000
TBATG - B3
16
2x25
48000
2400000
TBATG - B4
16
2x135
48000
12960000
TBATG - B5
95
1x1000
280000
280000000
Tổng vốn đầu tư cho đường cáp :KD = 324,96.106(đ)
* Xác định tổn thất công suất trên đường dây
Tổn thất công suất trên đường dây được tính theo công thức
- Tổn thất công suất trên đoạn đường dây từ TBATG - B1
Tính toán tương tự cho các đoạn đường đây khác, kết quả ghi trong bảng
Đường cáp
F(mm2)
l(m)
r0(W/km)
R(W)
Stt(kVA)
DP(kW)
TBATG - B1
16
2x155
1,47
0,113925
910.839
0,945
TBATG - B2
16
2x145
1.47
0.106575
906.334
0.875
TBATG - B3
16
2x25
1,47
0.018375
305.362
0.017
TBATG - B4
16
2x135
1.47
0.099225
925.533
0.85
TBATG - B5
95
1x1000
0.247
0.247
4375
47.277
Tổng tổn thất công suất trên đường dây DPD = 49,874(kW)
*Xác định tổn thất điện năng trên đường dây
Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức
Trong đó
t - thời gian tổn thất công su
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DO86.doc